CA LÂM SÀNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI TẠI CỘNG ĐỒNG
Nhóm 7- Tổ 8
Cao Thảo Minh
Nguyễn Thùy Anh Thơ
Đỗ Thị Trang
Nguyễn Thị Kiều Trang
I. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (Community-Acquired Pneumonia-CAP)
•
là tình trạng NK cấp tính của nhu mơ phổi (viêm phế nang, ống và túi phế nang, tiểu phế quản tận hoặc viêm tổ
chức kẽ của phổi)
•
bao gồm các nhiễm trùng phổi xảy ra ở ngoài bệnh viện, biểu hiện bằng viêm phổi thùy, viêm phế quản phổi hoặc
viêm phổi khơng điển hình.
1.1. Dịch tễ viêm phổi ở trẻ em
Theo tổ chức y tế thế giới, viêm phổi là
nguyên nhân chính gây tử
Ở các nước đang phát triển, chỉ số mới
vong ở trẻ dưới 5 tuổi, chiếm 19% trong
mắc là 0,29 đợt bệnh/trẻ/năm
các nguyên nhân
Trong đó 7 - 13% trẻ có dấu hiệu nặng đe
Tại Việt Nam, hàng năm vẫn có khoảng
dọa tính mạng cần phải nhập viện
4000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi.
1.2. Nguyên nhân gây bệnh VPCĐ ở trẻ em
Nguyên nhân
Theo WHO, các ngun nhân hay
gặp
Ngun nhân khơng điển hình
Streptococcus pneumoniae (phế
Mycoplasma
Vi khuẩn
cầu)
pneumoniae
Vi sinh vật
Haemophilus influenzae (HI)
Virus
Respiratory Synticyal Virus (RSV)
1.3. Chẩn đốn
•
Viêm phổi: Ho, sốt, kèm thở nhanh, rút lõm lồng ngực, khám phổi thấy ran ẩm, ran
phế quản, ran nổ
Lâm sàng
•
•
•
VP nặng: Các dấu hiệu trên kèm 1 trong các dấu hiệu:
Nặng tồn thân: bỏ bú/ khơng uống được; mất tri giác; co giật
Suy hô hấp nặng: thở rên, rút lõm lồng ngực rất nặng; Tím tái hoặc SpO 2 < 90%; Trẻ < 2
tháng tuổi
Cận lâm sàng
•
•
•
X-Quang phổi
Cơng thức máu và CRP
Xét nghiệm vi sinh => tìm nguyên căn
1.4. Điều trị
1. Viêm phổi:
- Điều trị tại nhà hoặc trạm y tế xã, phường.
- Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc tại nhà
- Kháng sinh liệu pháp
Kháng sinh uống được chỉ định cho tất cả trẻ được chẩn đốn viêm phổi khi khơng có các xét nghiệm hỗ trợ (X-quang
phổi, công thức máu, CRP...) Kháng sinh ban đầu lựa chọn theo tuổi
1.4. Điều trị
1. Viêm phổi
Tuổi
Nguyên nhân
Kháng sinh- liều
<5 tuổi
Nguyên nhân hay gặp là
+ Amoxicillin 80 mg/kg/ngày, uống, chia 2 lần. Hoặc
phế cầu và HI
+ Amoxillin-clavulanic 80 mg/kg/ngày, uống, chia 2 lần.
Thời gian điều trị 5 ngày
>= 5 tuổi
nguyên nhân thường gặp
nhất là M. pneumoniae
Erythromycin 40 mg/kg/ngày, chia 4 lần, uống khi đói. Hoặc
Azythromycin 10 mg/kg/ngày, uống 1 lần khi đói. Hoặc
Clarithromycin 15 mg/kg/ngày, uống chia 2 lần.
Thời gian điều trị 7 ngày (trừ Azithromycin dùng 3 - 5 ngày)
1.4. Điều trị
2. Viêm phổi nặng
Trẻ viêm phổi nặng được điều trị tại bệnh viện.
a) Phòng và điều trị suy hơ hấp: Thơng thống đường thở hoặc dùng oxy liệu pháp
b) Kháng sinh liệu pháp
Trẻ viêm phổi nặng nhập viện, kháng sinh lựa chọn ban đầu là một thuốc thuộc nhóm Penicillin A kết hợp với một thuốc nhó
m Aminosid. Thời gian dùng kháng sinh ít nhất 5 ngày.
Nếu có bằng chứng viêm phổi - màng phổi do tụ cầu, dùng cloxacillin 50 mg/kg, tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, cách mỗi 6 giờ; k
ết hợp với gentamicin 7,5 mg/kg, TM hoặc TB, 1 lần trong ngày.
Penicillin A kết hợp với một thuốc nhóm Aminosid
Ampicillin 50 mg/kg tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, cách mỗi 6 giờ.
Amoxicillin-clavulanic 30 mg/kg, tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, cách mỗi 8 giờ
Kết hợp với Gentamycin 7,5 mg/kg tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, một lần trong ngày. Có thể thay bằng
Amikacin 15 mg/kg tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Sử dụng Ceftriaxon 80 mg/kg/24 giờ, tĩnh mạch 01 lần trong ngày khi thất bại với các thuốc trên hoặc có
thể sử dụng ngay từ đầu.
Lựa chọn kháng sinh theo căn nguyên bệnh viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em ( Hội lồng ngực
Anh – 2011)
Vi khuẩn gây bệnh
Dùng đường tiêm
Nhiễm khuẩn nhẹ ( dùng đường uống)
Streptococcus pneumonia kháng
Lựa chọn ưu tiên: ampicillin hoặc penicillin. Lựa chọn thay thế Lựa chọn ưu tiên: Amoxicillin
penicillin thấp
ceftriaxon hoặc cefotaxim. Một số kháng sinh có thể tác dụng
như: clindamycin hoặc vancomycin
Streptococcus pneumonia kháng
penicillin
Lựa chọn ưu tiên: ceftriaxon
Lựa chọn thay thế: Cephalosporin thế hệ 2 3,
levoflocxacin hoặc linezolid
Lựa chọn ưu tiên: levoflocxacin hoặc linezolid
Lựa chọn thay thế: ampicillin, levofloxacin. Một số kháng sinh Lựa chọn thay thế: clindamycin.
có tác dụng như: clindamycin hoặc vancomycin
Lựa chọn kháng sinh theo căn nguyên bệnh viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em ( Hội lồng ngực Anh – 2011)
Streptococcus nhóm A
Lựa chọn ưu tiên: tiêm tĩnh mạch penicillin hoặc ampicillin.
Lựa chọn ưu tiên: Amoxicillin hoặc penicillin V
Lựa chọn thay thế: ceftriaxon hoặc cefotaxim. Một số kháng sinh
Lựa chọn thay thế: clindamycin
có thể tác dụng như: clindamycin hoặc vancomycin
Streptococcus aureus nhạy cảm với
methicillin
Streptococcus aureus kháng methicillin, còn
nhạy cảm với clindamycin
Lựa chọn ưu tiện: cefazolin hoặc penicillin BTH ( oxacillin)
Lựa chọn ưu tiên: cephalexin
Lựa chọn thay thế: Clindamycin hoặc vancomycin
Lựa chọn thay thế: clindamycin
Lựa chọn ưu tiên: vancomycin hoặc vancomycin
Lựa chọn ưu tiên: Clindamycin
Lựa chọn thay thế: linezoliid
Lựa chọn thay thế: Linezolid
Lựa chọn kháng sinh theo căn nguyên bệnh viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em ( Hội lồng ngực Anh – 2011)
Streptococcus aureus kháng cả
methicillin và clindamycin
LC Ưu tiên: vancomycin
Lựa chọn ưu tiên: Lựa chọn thay thế: Linezolid
LC Thay thế: linezolid
Haemoophilus influenzae, typable (A-F)
LC Ưu tiên: ampicillin (nếu vi khuẩn không sinh β- lactamase)
Lựa chọn ưu tiên: ampicillin (nếu vi khuẩn không
hoặc nontypable
hoặc ceftriaxon ( nếu vi khuẩn có sinh β- lactamase) hoặc
sinh β- lactamase) hoặc amoxicillin + clavulanat
cefotaxim
( nếu vi khuẩn có sinh β- lactamase)
LC Thay thế: ciprofloxacin hoặc levofloxacin
Lc thay thế: cefdinir,cefixim, cefpodoxim, ceftibuten
Lựa chọn kháng sinh theo căn nguyên bệnh viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em ( Hội lồng ngực Anh – 2011)
Mycoplasma pneumoniae
Lựa chọn ưu tiên: Azithromycin
Lựa chọn ưu tiên: Azithreomycin
Erythromycin, lactobionat hoặc levo
Lựa chọn thay thế: Clarithromycin hoặc erythromycin
floxacin
Chlamydia trachomatis hoặc
Chlamydia pneumoniae
Lựa chọn ưu tiên: TTM azithromycin
Lựa chọn ưu tiên: Azithreomycin
TTM erythronycin, lactobionat hoặc
Lựa chọn thay thế: Clarithromycin hoặc uống erythromycin hoặc doxycyclin
levofloxacin
với trẻ >7 tuổi, dùng levofloxacin hoặc moxifloxacin với trẻ >12 tuổi khi hệ cơ
xương phát triển đầy đủ
Liều dùng kháng sinh theo căn nguyên bệnh viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em ( Hội lồng ngực Anh – 2011)
Nhóm kháng sinh
Kháng sinh
Liều dùng cho TE (mg/kg/ngày)
Macrolid
Clarithromycin
15
Erythromycin
30-50
Azalid
Azithromycin
Ngày đầu tiên: 10mg/kg/ngày, ngày thứ 2 đến thứ 5: 5mg/kg/ngày
Tetracylin
Doxycyclin
2-5
Tetrecyclin HCl
25-50
Ampicillin
100-200
Amoxcillin ± clavulanat
40-90
Piperacillin/tazobactam
200-300
Ampicillin/sulbactam
100-200
Penicillin
Liều dùng kháng sinh theo căn nguyên bệnh viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em ( Hội lồng ngực Anh – 2011)
Cephalosporin
Flouroquinolon
Amynoglycosid
Carbapenem
Khác
Cephalecxin
75-100
Cefazolin
150
Ceftriaxon
50-70
Ceftazidim
150
Cefepim
100-150
Levofloxacin
10-15
Ciprofloxacin
20-30
Gentamicin
7,5-10
Tobramycin
7,5-10
Clindamycin
30-40
Imipenem
60-100g
Meropenem
30-60
Vancomycin
45-60
Linezolid
20-30
II. Phân tích ca lâm sàng theo SOAP
S
Thơng tin chủ quan
O
A
Bằng chứng khách
Đánh giá tình trạng
quan
bệnh nhân
P
Kế hoạch điều trị
2.1. S- Thông tin chủ quan
2.1.1. Thơng tin chung về bệnh nhân
Tên: Hồng Thiên Ân
Giới: Nam
Ngày sinh: 09/10/2019
Cân nặng: 8kg
Chiều cao: 72 cm
Địa chỉ: Bản Phiêng 2, xã Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn, Thái Bình.
Mã bệnh nhân: 19125502
Ngày vào: 28/05/2020
Ngày ra: 15/06/2020
2.1.2. Triệu chứng bệnh nhân mô tả
Trẻ bệnh diễn biến một tuần nay.
Trẻ ho, ho từng cơn, ho nhiều về đêm, ho có đờm kèm theo chảy
mũi, dịch mũi màu trắng trong.
Vào viện
Cách 2 ngày trước vào viện, trẻ xuất hiện sốt, sốt liên tục (t°
max = 39.5°C).
Có được dùng hạ sốt nhưng khơng đỡ, trẻ khị khè nhiều hơn.
2.1.3. Bệnh sử, tiền sử gia đình
Bệnh sử
Tiền sử gia
đình
Tiền sử dị ứng (-)
Vào viện lần 2
Tiền sử dị ứng (-)
II. Phân tích ca lâm sàng theo SOAP
S
Thơng tin chủ quan
O
A
Bằng chứng khách
Đánh giá tình trạng
quan
bệnh nhân
P
Kế hoạch điều trị
2.2. O- Bằng chứng khách quan
2.2.1. Kết quả thăm khám lâm sàng
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Trẻ tỉnh, da và niêm mạc hồng.
Không phù, không xuất huyết dưới da.
Hạch ngoại vi khơng sờ thấy.
Phổi thơng khí đều 2 bên, phổi rale ẩm.
Tim nhịp đều 170 l/phút.
Mạch rõ, bụng mềm, không trướng, ăn tốt.
Gan lách không sờ thấy.
Chạm thận (-), ấn điểm niệu quản trên, giữa không đau.
Mạch: 155 l/phút.
Nhiệt độ: 38,8°C
Cân nặng: 8 kg
Nhịp thở: 54 l/phút
SpO2: 98%
Chiều cao: 72cm
2.2.2. Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng
Xét ngiệm huyết học:
- chỉ số bạch cầu và RDW tăng; chỉ số tiểu cầu tăng cao.
- Chỉ số MCV, MCH giảm.
Xét nghiệm
Kết quả xét nghiệm
Kết quả xét nghiệm
Khoảng tham chiếu
Đơn vị
(ngày 28/05)
(ngày 04/06)
Bạch cầu
10.0
10.6
4.06 – 10.2
G/L
LymV
2.16
4.29
0.60 – 3.40
10*9/L
MonoV
1.15
0.57
0.00 – 0.90
10*9/L
MCV
74.6
73.5
80.0 – 97.0
fL
MCH
22.9
22.3
27.0 – 31.2
pg
RDW
14,6
15.7
11.6 – 14.8
%CV
Tiểu cầu
259
533
142 – 424
G/L
2.2.2. Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng
Sinh hóa máu:
*Creatinin huyết thanh giảm.
*AST, CRP tăng.
Xét nghiệm
Kết quả xét nghiệm
Kết quả xét nghiệm
Khoảng tham chiếu
Đơn vị
(ngày 28/05)
(ngày 04/06)
Creatinin
39.1
37.4
62 – 120
µmol/l
AST(SGOT)
51.1
57.5
< 40
UI/L
Định lượng CRP
16.20
0.01
<5
mg/l