ASSIGNMENT
MARKETING CĂN BẢN
Giảng viên hướng dẫn
:
Trần Thị Hải Yến
Lớp
:
PB16222-DIG
Sinh viên
:
Trần Thị Khánh Linh
PH13146
Nguyễn Văn Minh Huân
PH13057
Vũ Duy Khánh
PH12969
Bùi Quang Huy
PH05956
Ngô Văn Tú
PH13124
Hà Nội, tháng 6 năm 2020
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng
quan
về
nghiệp……………………………………………………….
1.2 Lịch
sử
hình
thành
doanh 1
và
phát 1
triển…………………………………………………...
1.3 Cơ
cấu
tổ
chức 4
………………………………………………………………….....
1.4 Lĩnh
vực
hoạt
động 5
………………………………………………………………..
1.5 Thị
trường
mục
tiêu
và
khách
hàng
mục
tiêu 8
……………………………………..
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG MARKRTING CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Môi trường bên trong……………………………………………………………...
2.2 Môi trường bên ngồi
2.2.1 Mơi trường vi mơ…………………………………………………………….
2.2.2 Mơi trường vĩ mơ…………………………………………………………….
2.3 Bảng phân tích SWOT…………………………………………………………….
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
3.1 Chiến lược Marketing mục tiêu sản phẩm
3.1.1 Tên và đặc điểm của sản phẩm……………………………………………….
3.1.2 Thị trường mục tiêu…………………………………………………………..
3.1.3 Khách hàng mục tiêu…………………………………………………………
3.1.4 Định vị sản phẩm……………………………………………………………..
3.2 Chiến lược Marketing hỗn hợp
3.2.1 Chiến lược sản phẩm………………………………………………………….
3.2.2 Chiến lược giá………………………………………………………………...
3.2.3 Chiến lược phân phối…………………………………………………………
3.2.4 Chiến lược xúc tiến…………………………………………………………...
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP VÀ
9
11
13
17
18
19
20
21
23
31
33
38
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
4.1 Đánh giá chiến lược Marketing của doanh nghiệp………………………………... 43
4.2 Bài học kinh nghiệm……………………………………………………………..... 47
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Sữa TH (TH True Milk)
Địa chỉ: Xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
Trụ sở chính: Số 116, Nguyễn Thái Học, phường Quang Trung, thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An, Việt Nam.
Website: www.thmilk.vn
Tel: 1800545440
Mã số thuế: 2901270911
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
1.2.1 Lịch sử hình thành
Cơng ty cổ phần sữa TH True Milk là một cơng ty thuộc tập đồn TH được chính
thức thành lập ngày 24/02/2009 với sự tư vấn tài chính của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Bắc Á do bà Thái Hương làm chủ tịch Hội đồng quản trị và là tổng
giám đốc kiêm Phó Chủ tịch Ngân hàng Thương Mại cổ phần Bắc Á.
Chặng đường của TH True Milk:
14/5/2010: Lễ khởi công xây dựng nhà máy sữa TH ở Nghĩa Đàn, Nghệ An
02/08/2011: Triển khai dự án vì tầm vóc Việt “Chung sức chung lịng nuôi dưỡng
tài năng”
1
09/07/2013: Khánh thành Nhà máy sữa tươi sạch TH.
10/05/2015: Xác lập kỷ lục cụm trang trại bò sữa tập trung ứng dụng công nghệ
cao lớn nhất châu á.
18/05/2016: Khởi công tổ hợp trang trại bò sữa TH tại tỉnh Moscow Liên Bang
Nga.
31/01/2018: Khánh thành trang trại bò sữa đầu tiên của TH tại tỉnh Moscow Liên
Bang Nga.
07/09/2018: Khởi công Nhà máy chế biến sữa TH công suất 1.500 tấn/ngày tại
Kaluga, Nga.
1.2.2 Quá trình phát triển
Giai đoạn phát triển sản phẩm
Năm 2010: chào đón cơ bị “Mộc” đầu tiên về Việt Nam và Lễ ra mắt sữa tươi
sạch TH True Milk.
Năm 2011: Khai trương cửa hàng TH True Milk mart ở Hà Nội và TP HCM. (Tập
đồn đã có hơn 200 cửa hàng trên tồn quốc tính đến năm 2019)
Năm 2012: Ra mắt bộ sản phẩm sữa tươi sạch Tiệt Trùng Bổ Sung Dưỡng Chất.
Năm 2013: Ra mắt sữa chua TH True YOGOURT.
Năm 2014: Ra mắt dịch vụ giao hàng tận nhà, bộ sản phẩm sữa tươi sạch
TOPKID và sữa tươi sạch học đường TH SHOOL MILK.
Năm 2015: Ra mắt sữa tươi sạch Thanh Trùng, TH True YOGURT matcha, TH
True YOGOURT không đường, sữa chua uống Tiệt Trùng công thức TOPTEEN
và sữa chua uống Tiệt Trùng TH True Milk YOGOURT TOPKID.
Năm 2016: Ra mắt TH true BUTTER vàTH true CHEESE.
Năm 2017: Ra mắt sữa tươi TH true milk ORGANIC, sữa chua uống tiệt trùng
TOPTEEN, TH True Milk TOPKID Organic.
Năm 2018: Ra mắt sữa hạt cao cấp TH true NUT, kem từ sữa tươi nguyên chất
TH True ICE CREAM.
2
Ngày đầu ra mắt, sản phẩm tập trung chính của TH là sữa tươi nhưng TH nhanh
chóng mở rộng danh mục sản phẩm của mình để đáp ứng tốt hơn những nhu cầu của
khách hàng.
Các dòng sản phẩm của TH đã lên đến con số 9: nước tinh khiết (TH True Water), sữa
hạt (TH True Nut), đồ uống tốt cho sức khỏe (TH True malt và TH True Herbal), kem
(TH True ice-cream), bơ (TH True butter), sữa tươi thanh trùng, sữa tươi tiệt trùng
(TH True milk và TH True Milk Organic), sữa tươi công thức cho trẻ em (TOPKID),
sữa chua tự nhiên (TH True Yogurt).
Giai đoạn phát triển nguồn Sữa tươi sạch
Tập đoàn TH là một trong những nhà cung cấp sữa tươi sạch hàng đầu tại Việt Nam.
Quy mô: 1 tỷ 200 triệu đô là Mỹ
Số lượng: năm 2015 là 45.000 con bò sữa và kế hoạch đến năm 2020 là 137.000
con bị sữa.
Diện tích: 37.000 héc-ta đất
Cơng suất nhà máy sữa: 200 triệu lít/năm (năm 2017) và 500 triệu lít/năm
(năm 2020)
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy doanh nghiệp
3
Tập đồn TH được hình thành với 3 cơng ty thành viên. Trong đó, cơ quan chủ quản là
Cơng ty CP Chuỗi Thực Phẩm TH. Mỗi công ty thành viên đảm nhận các vai trị khác
nhau theo bản đồ cơng việc khoa học trong một quy trình khép kín chun nghiệp.
Công ty CP Thực Phẩm Sữa phụ trách quản lý trang trại bò sữa đảm bảo cung cấp
nguồn nguyên liệu chất lượng cao.
Công ty CP Sữa thực hiện vai trị chế biến, áp dụng cơng nghệ hàng đầu châu âu
để làm ra những ly sữa tươi ngon, bổ dưỡng.
Công ty Chuỗi Thực Phẩm thực hiện nhiệm vụ phân phối sản phẩm chuyên nghiệp
tới tay người tiêu dùng.
1.4 Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
1.4.1 Lĩnh vực kinh doanh: Công ty cổ phần thực phẩm TH là nhà sản xuất, phân phối
và cung cấp những thực phẩm sạch làm từ sữa có nguồn gốc từ thiên nhiên đạt
chất lượng quốc tế.
1.4.2 Sản phẩm chính:
4
Sữa tươi thanh trùng:
Sữa tươi tiệt trùng:
Sữa hạt:
5
Sữa chua tự nhiên:
Bộ sản phẩm công
thức TOPKID:
Kem:
6
Bơ, Phomat:
1.5 Khách hàng mục tiêu và thị trường mục tiêu của doanh nghiệp
1.5.1 Khách hàng mục tiêu:
Sữa là sản phẩm thiết yếu cung cấp năng lượng và dưỡng chất phù hợp với nhiều đối
tượng khách hàng và TH True Milk hướng tới các đối tượng bao gồm:
Khách hàng nữ độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi đã lập gia đình, có thu nhập khá trở lên và
có con nhỏ.
Những người trẻ và những người thích sản phẩm sữa “sạch” có chất lượng tốt và
nguồn gốc từ thiên nhiên.
Các đối tượng sinh sống ở thành phố hiện đại, quan tâm đến sức khỏe của bản thân
và gia đình.
1.5.2 Thị trường mục tiêu:
Thị trường trong nước là những nhà phân phối, đại lí bán bn, cửa hàng bán lẻ, siêu
thị (Vinmart, CO.OP Mart, T-mart…) mong muốn và sẵn sàng phân phối sản phẩm
của cơng ty. Đây là nhóm có u cầu về chiết khấu thưởng doanh số, đơn hàng đúng
tiến độ... Liên quan rất nhiều đến việc phân phối sản phẩm.
TH True Milk không chỉ mở rộng thị trường Việt Nam mà cịn mở rộng quy mơ sản
xuất và hướng đến tiếp cận khách hàng trên toàn thế giới.
7
CHƯƠNG 2
MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Mơi trường bên trong
2.1.1 Nguồn nhân lực:
TH true MILK đầu tư mạnh cho nguồn nhân lực, sử dụng các chun gia chăn ni
bị sữa hàng đầu của Israel, New Zealand. Thậm chí từ những ngày đầu TH cịn mời
cả những người nơng dân chăn ni bị sữa lành nghề từ Israel sang hướng dẫn lao
động Việt Nam.
Ngoài đội ngũ nhân sự là các chuyên gia quản trị cao cấp và các chuyên viên có
trình độ chun mơn cao, cơng ty cịn có đội ngũ công nhân viên rất lớn tham gia
8
trực tiếp vào hoạt động sản xuất. Cơ cấu nguồn nhân sự khá đa dạng kết hợp với
trình độ kinh nghiệm quản lý của người nước ngoài tạo nên sự tăng trưởng mạnh
trong suốt q trình hoạt động của cơng ty.
2.1.2 Tài chính:
TH True Milk đầu tư nguồn vốn lớn để nhập khẩu cơng nghệ và các loại máy móc
hiện đại nhất thế giới vào chăn ni bị sữa và chế biến sữa.
Sau hơn 8 năm, TH đã giới thiệu ra thị trường hơn 70 loại sản phẩm trên nền tảng là
sữa tươi. Tới nay thị phần của TH true MILK trong phân khúc sữa tươi tại các kênh
bán lẻ thành thị đạt gần 40%, đứng đầu về phân khúc sữa tươi.
Các con số báo cáo tài chính cũng đang có những tiếng nói thuyết phục. Nếu như lãi
rịng năm 2014 của TH là 27 tỷ đồng, thì con số này đã tăng gấp đôi năm 2015 và
lên con số 130 tỷ đồng năm 2016.
Bắt đầu từ năm 2017, TH tiếp tục đà phát triển thần tốc. Lãi ròng năm 2017 là 319 tỷ
đồng và năm 2018 là 450 tỷ đồng. So sánh năm 2018 với 2014 có thể thấy chỉ sau 5
năm, lãi ròng của TH đã tăng 15 lần. Cần nhấn mạnh rằng, đây là con số lãi rịng, đã
trừ khấu hao, chính là chi phí đầu tư của tập đoàn đã được trả bằng khấu hao tài sản
rất lớn.
2.1.3 Cơ sở vật chất và công nghệ:
Một trang trại quy mô lớn nhất Đông Nam Á đã được hình thành với tổng vốn đầu tư
lên đến 1,2 tỷ USD với diện tích 37.000 hec-ta.
Hệ thống trang trại bị sữa TH đang áp dụng công nghệ quản lý đàn Afifarm của
Afimilk (Israel) – một hệ thống quản lý trang trại bò sữa hàng đầu thế giới. Bò được
9
đeo thẻ và gắn chip điện tử Afitag ở chân để theo dõi tình trạng sức khỏe, chế độ
dinh dưỡng và sản lượng sữa.
Tập đoàn TH đầu tư mạnh vào hệ thống quy trình sản xuất khép kín đồng bộ theo
tiêu chuẩn quốc tế từ khâu trồng cỏ, xây dựng chuồng trại, chế biến thức ăn cho bò,
quản lý thú y, chế biến và đóng gói, cho đến khâu phân phối sản phẩm đến tay người
tiêu dùng.
2.2 Môi trường bên ngồi
2.2.1 Mơi trường vi mơ
Nhà cung cấp:
10
Ngay từ khi bắt đầu TH True Milk đã áp dụng một quy trình khép kín về sản xuất
sữa tươi sạch chuẩn quốc tế. Vì vậy TH chọn giống bị tốt nhất từ các nước chăn
ni bị sữa nổi tiếng như: New Zealand, Úc, Mỹ... Từ năm 2010 tới nay, TH đã
nhập khẩu ít nhất 13 đợt bị sữa New Zealand và Úc. TH lựa chọn chủ yếu nhập
khẩu những con bò được thụ tinh và mang thai để về tới Việt Nam và chúng sẽ sinh
ra những bê con thế hệ đầu tiên.
Trong những năm 2011 trở đi chính phủ Israel đã đầu tư hơn 100 triệu USD vào dự
án bị sữa của tập đồn TH đây chính là nguồn cung cho TH.
Đối thủ cạnh tranh:
Tại thời điểm năm 2009 khi TH True Milk quyết định tham gia thị trường sữa thì tại
Việt Nam đã tồn tại nhiều thương hiệu sữa cả trong nước và nước ngoài với nhiều
phân khúc thị trường được nhiều người tiêu dùng biết tới như: Vinamilk, Mộc Châu,
Dutch lady… Trong đó, Vinamilk hiện đang chiếm thị phần lớn nhất với nhiều phân
khúc thị trường và không ngừng gia tăng thêm thị phần.
Những doanh nghiệp này đã gắn bó khá lâu với thị trường sữa Việt nam và đã tạo
được dấu ấn nhất định vào tiềm thức của người tiêu dùng. Hơn nữa, những nhãn
hàng này cũng không ngừng đầu tư thêm công nghệ làm cho chất lượng sản phẩm
ngày càng cao.
Trung gian:
11
Bên cạnh kênh phân phối trực tiếp là hệ thống cửa hàng TH True Mart và đặt hàng
trực tuyến – giao hàng tận nơi. TH cũng sử dụng kênh phân phối gián tiếp, đây là
phương thức được áp dụng phổ biến bởi nó có khả năng tiếp cận khách hàng nhanh
chóng, và mang lại doanh số lớn cho cơng ty.
Với TH True milk, trong kênh phân phối gián tiếp này gồm có kênh cấp 1, và kênh
cấp 2:
+ Cấp 1, đó là q trình hàng hóa được chuyển từ nhà sản xuất đến các cửa hàng
bán lẻ như tạp hóa, siêu thị, cửa hàng tiện lợi (BigC, Vinmart, CO.OP Mart...) và
đến người tiêu dùng cuối cùng.
+ Cấp 2, là hàng hóa đi từ nhà sản xuất của TH đến đại lý, sau đó đến các điểm bán
lẻ như trên và cuối cùng đến khách hàng tiêu dùng.
Khách Hàng:
TH bắt đầu với khát khao mang tên Tầm Vóc Việt mong muốn nâng cao thể chất, trí
tuệ cho người dân Việt và vì tương lai của thế hệ trẻ em. Tuy nhiên, ở Việt Nam số
lượng uống sữa của trẻ em mỗi ngày là rất ít. Trong khi sản xuất sữa trong nước mới
chỉ đáp ứng khoảng 22-25% nhu cầu tiêu thụ. Như vậy lượng khách hàng đối với
ngành sữa tươi còn rất lớn cùng đồng nghĩa với thị trường mở rộng cho TH True
Milk.
12
Hiện tại, TH đang có một lượng khách trung thành, tuy nhiên vẫn có nhiều khách
hàng mong muốn các chính sách khuyến mại, hậu mãi... TH true Milk hiểu rõ mong
muốn ấy đã và đang thực hiện những chính sách đó để đưa lợi ích tới gần hơn với
người tiêu dùng.
Các đội tượng khách hàng tổ chức: nhà phân phối, đại lý...
Các đối tượng khách hàng cá nhân: trẻ em ,thiếu niên, người lớn, người già, người
lao động...
2.2.2 Môi trường vĩ mơ
Chính trị - Pháp lý:
Việt Nam hiện nay đang theo chế độ xã hội chủ nghĩa có mơi trường chính trị ổn
định, hệ thống pháp luật ngày càng được hoàn thiện tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp kinh doanh trong đó có cả TH True Milk.
Ngoại giao: Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và Hịa Kỳ. Tham gia tổ chức
thương mại quốc tế ASEAN, WTO, … Thiết lập mối quan hệ với 171 quốc gia.
Ngoại thương: Nghị định 3399/QĐ –BTC về quy hoạch phát triển ngành cơng
nghiệp chế biến sữa Việt Nam đến 2020 tầm nhìn 2025. Chính sách khuyến khích
phát triển sữa trên thế giới.
Là cơ hội để doanh nghiệp mở rộng sản xuất, nâng cấp quy mô. Vượt mặt các đối
thủ, chiếm lĩnh thị trường sữa trong nước. Tạo ra thế mạnh khi cạnh tranh với mặt
hàng sữa ngoại nhập.
Kinh tế:
Trong bối cảnh 2010 - 2012 lạm phát và khủng hoảng làm cho thu nhập thực tế của
người tiêu dùng giảm. Điều này ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp bởi doanh số bán
hàng giảm trong khi đó doanh nghiệp cũng bị chịu tác động của lạm phát và khủng
13
hoảng kinh tế. Việc nắm bắt tình hình biến động kinh tế và những tác động của nó sẽ
giúp các doanh nghiệp sữa có kế hoạch và điều chỉnh phù hợp với tình hình mới.
Số liệu sơ bộ cho thấy GDP thực tăng khoảng 7% trong năm 2019, gần với tỉ lệ tăng
trưởng năm 2018 và Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng
cao nhất trong khu vực.
Hiện tại Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, thu nhập bình quân đầu
người ngày càng tăng đó là tiền đề thúc đẩy việc nâng cao đời sống nhân dân đồng
nghĩa với việc tiêu thụ sữa tăng cao. Nó sẽ là cơ hội tốt cho doanh nghiệp phát triển
thị phần sữa.
Nhân Khẩu Học:
Hiện nay, 70% dân số có độ tuổi dưới 35, với tuổi thọ trung bình gần 76 tuổi, cao
hơn những nước có thu nhập tương đương trong khu vực. Dân số ngày càng tăng,
nhu cầu cũng ngày càng đa dạng tùy theo lứa tuổi. Dân số Việt Nam đang bị già hóa
nhanh. Tầng lớp trung lưu đang hình thành – hiện chiếm 13% dân số và dự kiến sẽ
lên đến 26% vào năm 2026.
14
Việt Nam là quốc gia có Chỉ số Vốn con người cao nhất trong số các quốc gia có thu
nhập trung bình, tuy nhiên vẫn cịn tồn tại khoảng cách giữa các địa phương, đặc biệt
là ở nhóm dân tộc thiểu số.
Theo nghiên cứu thì mức tiêu thụ sữa ở 2 thành phố lớn là Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh chiếm 80% mức tiêu thụ sữa của cả nước. Như vậy việc phát triển ngành
sữa ở Việt Nam trước mắt chỉ có thể “trơng cậy” vào nguồn thị trường ở các thành
phố, nơi tập trung bộ phận dân cư có thu nhập cao và có nhu cầu tiêu dùng lớn.
Công nghệ:
Công nghệ là yếu tố quan trọng trong việc sản xuất. Một doanh nghiệp nếu muốn
cạnh tranh được với đối thủ thì phải có dây truyền sản xuất tốt, trang thiết bị hiện đại
để giúp doanh nghiệp giảm thiểu đi chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm,
tăng sản lượng sản xuất. Vấn đề đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất
lại rất quan trọng và phải được ưu tiên hàng đầu.
15
Trong tương lai công nghệ sản xuất sữa sẽ liên tục được cập nhật, tốc độ phát triển
của Khoa Học - Công Nghệ đang được các doanh nghiệp quan tâm rất nhiều, thậm
chí sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp giờ đây phần lớn là cạnh tranh về công
nghệ.
16
2.3 Phân tích SWOT của doanh nghiệp
Mơ hình SWOT
Cơng nghệ sản xuất cao hiện đại nhất
Đông Nam Á.
Nhà máy của TH luôn hoạt động với
công suất ổn định đảm bảo cung ứng
đủ nhu cầu của người tiêu dùng.
Nguồn lực tài chính dồi dào.
Ban lãnh đạo dày dặn kinh nghiệm,
đội ngũ quản lí được đạo tạo chuyên
nghiệp.
Uy tín về chất lượng được cấp chứng
chỉ IOS về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Thương hiệu mang tên “sữa sạch”.
Có hệ thống phân phối
riêng bên cạnh các
kênh phân phối truyền
thống.
Quy mô thị trường lớn, khách hàng
có khả năng thanh tốn ngày càng
cao.
Thị trường ngành sữa đang tăng
trưởng mạnh và ổn định.
Việt Nam là nước có chế độ chính trị
ổn định, hệ thống pháp luật thơng
thống, tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp phát triển.
Thu nhập của người dân VN ngày
càng được cải thiện, nhu cầu đời
sống cũng tăng lên, nhận thức về vấn
đề sức khỏe ngày càng được quan
tâm. Tiêu dùng sữa trở thành một
nhu cầu thiết yếu.
Thời kì cuộc cách mạng công nghệ
Danh mục sản phẩm cạnh tranh với cơng ty
đối thủ cịn hạn chế.
Chi phí sản xuất cho sản phẩm còn cao dẫn
đến giá thành của sản phẩm cũng cao làm
giảm tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường.
Hoạt động marketing chưa đánh mạnh vào
tâm lý khách hàng.
Gia nhập ngành sữa sau nên TH yếu thế
hơn so với các doanh nghiệp sữa khác.
Cơ cấu vốn còn phụ thuộc vào nợ.
Kinh doanh trong lĩnh vực nhạy cảm liên
quan mật thiết đến sức khỏe con người và
pháp luật.
Lời cam kết mang đến “sữa sạch” cho
người dân Việt Nam.
Cạnh tranh với những đối thủ.
Áp lực từ các sản phẩm thay thế.
Thói quen, sự tin tưởng vào sữa bột nhập
ngoại, thị hiếu khách hàng ngày càng
khắt khe hơn.
Các dịnh bệnh hay thiên tai cũng ảnh
hưởng khơng nhỏ tới đàn bị cũng như
năng suất, chất lượng sản phẩm.
17
4.0 phát triển mạnh.
CHƯƠNG 3
NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
3.1 Chiến lược Marketing mục tiêu của sản phẩm
3.1.1 Tên và đặc điểm của sản phẩm
a. Tên sản phẩm: Sữa tươi tiệt trùng TH True Milk
18
b. Đặc điểm sản phẩm:
Nguồn nguyên liệu:
Một trong những lý do khiến các sản phẩm của TH true Milk được đánh giá cao là
sự cam kết về nguồn nguyên liệu sạch của nhà máy sản xuất. Điều này đã được kiểm
chứng với các cơ quan chức năng và những đơn vị có thẩm quyền. Khác với các
cơng ty sữa khác, thay vì thu mua sữa bị ở các nguồn khác nhau, TH true Milk có
trang trại bị sữa riêng theo chuẩn Châu Âu. Khơng chỉ chọn giống bị nghiêm ngặt,
nguồn thức ăn của chúng cũng được nuôi trồng, kiểm soát, sử dụng chủ yếu là cỏ
Mombasa Ghi nê, Mulato, cao lương và ngô lai giống Mỹ. Nước uống cho đàn bị là
nước tinh khiết lọc theo cơng nghệ Amiad hiện đại. Đặc biệt, mỗi cá thể đều được
theo dõi thơng qua con chíp riêng, với đầy đủ thơng tin trong suốt qúa trình chúng
sinh ra, trưởng thành và các vấn đề sức khỏe. Điều này giúp nguồn nguyên liệu được
kiểm sốt chặt chẽ và ln đáp ứng được nhu cầu sản xuất.
Thành phần sữa:
Sữa tươi tiệt trùng nguyên chất: được làm từ 100% sữa bò tươi nguyên chất TH True
Milk. Thật sự là một tặng phẩm tuyệt hảo từ thiên nhiên, cho bạn tận hưởng chọn
vẹn tinh túy thiên nhiên trong từng giọt sữa thơm lành.
Cũng như các loại sữa tươi tiệt trùng trên thị trường, TH True Milk rất chú trọng về
dinh dưỡng của sản phẩm. Trong đó bao gồm: DHA, Axit Folic giúp phát triển trí
não và thị lực. Canxi: tốt cho hệ xương khớp và răng. Bên cạnh đó nhờ thành phần
Vitamin D được bổ sung mà cơ thể có khả năng nâng hấp thụ Canxi từ sữa một cách
19
tối ưu. Vitamin C và Vitamin nhóm B giúp tăng cường sức đề kháng và sức khỏe hệ
miễn dịch đồng thời tăng khả năng hấp thu chất dinh dưỡng và hỗ trợ các chức năng
khác của não. Axit amin Tryptophan cho giấc ngủ ngon hơn.
Hương vị :
Hương vị của TH True Milk được đánh giá là thơm ngon, thanh béo, gần với vị sữa
bò tự nhiên, phù hợp với phần đông người dùng. Đây là một trong những điểm cộng
của các sản phẩm sữa TH true Milk. Bên cạnh đó để đáp ứng khẩu vị đa dạng của
khách hàng, thương hiệu còn cho ra mất nhiều dòng sữa có vị đặc biệt như dâu,
socola hay ngun chất, ít đường. Tùy vào sở thích và nhu cầu dinh dưỡng mà khách
hàng có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp.
Chất lượng độ an toàn:
Là một trong những đơn vị có quy trình sản xuất sữa tươi tiệt trùng dảm bảo an toàn,
chất lượng. TH True Milk nổi bật với hệ thống hiện đại, khép kín. Kết hợp với
nguồn sữa được kiểm soát chặt chẽ và đảm bảo an tồn ngay từ khâu đầu vào, các
sản phẩm khơng chỉ sạch trong sản xuất, an toàn về vệ sinh mà còn đảm bảo giá trị
dinh dưỡng cao tốt cho sức khỏe người dùng.
3.1.2
Thị trường mục tiêu của sản phẩm
Theo vị trí địa lý:
Dựa vào mật độ dân số và khả năng tiêu thụ sản phẩm phân chia thành 2 giai đoạn
thị trường đó là thành thị và nơng thôn.
Dân thành thị chiếm đến 29,6% dân số cả nước và đang có xu hướng tăng. Mật độ
dân số ở thành thị cao nên rất dễ dàng trong việc phân phối sản phẩm, thu nhập của
người dân thành thị cao hơn nên họ quan tâm đến sức khỏe hơn và thường sử dụng
sữa cho cả nhà. Họ thường trung thành với sản phẩm sữa đã chọn.
Dân nông thôn chiếm một tỷ lệ cao 70,4% dân số cả nước nhưng mức sống của
người dân rất thấp rất ít khi cho con uống sữa. Mật độ phân bố dân cư ở đây so với
thành thị là thấp.
Theo nhân khẩu học: Dựa vào độ tuổi để phân chia ra các đoạn thị trường khác nhau
là trẻ em, người lớn và người già. Ngồi ra cịn phân loại sữa dùng cho gia đình và
cho cá nhân.
20
Theo hành vi mua của khách hàng: Dựa vào trạng thái sức khỏe và lợi ích tìm kiếm
phân đoạn thành người bình thường, suy dinh dưỡng và bị bệnh béo phì, tiểu đường.
Theo tính cá nhân:
Người bình thường chiếm một tỷ lệ lớn và nhu cầu của họ rất phong phú có thể uống
được nhiều loại sữa đặc biệt là trẻ em thích những thức uống ngọt.
Người bị bệnh béo phì tiểu đường tỷ lệ người bị bệnh béo phì tiểu đường đang có xu
hướng ngày càng tăng tỷ lệ này hiện nay rất lớn đặc biệt là trẻ em. Đối với trẻ em
dưới 15 tuổi tỷ lệ này chiếm đến 21% và có xu hướng ngày càng tăng, người già mắc
bệnh béo phì chiếm đến 18%
Người bị bệnh còi xương suy dinh dưỡng thường gặp ở trẻ em đặc biệt là ở miền núi
và nông thôn đối tượng này cũng chiếm một tỷ lệ khá lớn đến 13% nhưng thường
khơng có khả năng mua sữa uống.
3.1.3 Khách hàng mục tiêu của sản phẩm
Mục tiêu của TH True Milk nhắm tới khách hàng là phụ nữ có mức thu nhập khá trở
lên và có con nhỏ. Đây là nhóm người hầu như đã có việc làm và độc lập về ngân
sách họ thường dùng tiền để mua sắm các đồ chăm sóc cho gia đình đặc biệt là vấn
đề sức khỏe. Khi mua sắm tiêu dùng, họ thường ảnh hưởng bởi tập thể, gia đình, bạn
bè, đồng nghiệp… là rất lớn.
Ngoài ra, TH True Milk cũng nhắm tới giới trẻ và những người thích sản phẩm sữa
từ thiên nhiên. Họ là thế hệ trẻ những người hiện đại có xu hướng sử dụng các sản
phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên và an toàn cho sức khỏe.
3.1.4 Định vị sản phẩm
Định vị bằng hình ảnh:
Khi TH True Milk xuất hiện với chiến dịch marketing: “Chiến lược đại dương
xanh” được xem là khá độc đáo khi khẳng định mình là “sữa sạch” với câu quảng
cáo “tinh túy thiên nhiên được giữ vẹn nguyên trong sữa tươi sạch” của TH true
milk. Hình ảnh sữa tươi tiệt trùng và thương hiệu của TH True Milk đã đi vào nhận
thức và được khách hàng đánh giá cao. Thể hiện bằng việc TH True Milk đã chiếm
được 30% thị phần sữa của Việt Nam (năm 2012).
21
Mẫu mã: bao bì đơn giản, màu sắc nhẹ nhàng. Front chữ có chân thể hiện sự chắc
chắn, đáng tin cậy. Màu xanh là màu chủ đạo với cánh sao vàng cách điệu, thể hiện
sự thân thiện với thiên nhiên và sự đạt chuẩn về chất lượng được chứng nhận bởi TH
True Milk.
Định vị bằng lợi ích:
Sữa tươi tiệt trùng được xem là nguồn dưỡng chất vô cùng dồi dào cho cả trẻ nhỏ lẫn
người lớn. Với hàm lượng viatmin D dồi dào cùng hương vị thơm ngon, béo dịu, sữa
tươi giúp khung xương phát triển khoẻ mạnh, kích thích các cơ quan trao đổi chất,
mang đến giấc ngủ sâu và ngon hơn. Không chỉ vậy, nguồn thực phẩm này còn giúp
cơ thể hấp thụ dưỡng chất tốt hơn, phịng ngừa được nhiền căn bệnh cảm cúm thơng
thường.
Ngồi protein và chất béo thì sữa tươi TH True Milk cịn là nguồn khống chất vơ
cùng dồi dào cho cơ thể, đặc biệt là chất canxi.
Hương vị đa dạng cho người tiêu dùng thoải mái lựa chọn.
Sự khác biệt về sản phẩm:
Sản phẩm của TH True Milk là sản phẩm sữa tươi sạch trong khi đó sản phẩm của
các thơng ty khác là sản phẩm sữa hồn nguyên (sữa hoàn nguyên là sữa do doanh
nghiệp nhập sữa bột về, pha chế thành sữa nước chứ không phải sữa tươi).
Sự khác biệt trong dịch vụ:
Công ty cổ phần sữa TH ra đời nhằm đưa sản phẩm sữa TH True Milk đến tay người
tiêu dùng nhanh chóng, an toàn và tiện lợi. Tập đoàn TH phát triển chuỗi cửa hàng
bán lẻ TH True Mart. Đây là chuỗi hệ thống chuyên cung cấp sữa sach TH True Milk
và các thực phẩm sạch an toàn tươi ngon, bổ dưỡng có nguồn gốc từ thiên nhiên
được sản xuất từ trang trại TH.
Sơ đồ định vị:
22
3.2 Chiến lược Marketing hỗn hợp của sản phẩm sữa tươi tiệt trùng
23