ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
HOÀNG THỊ HỒNG ANH
KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN- HÀ NỘI,
CHI NHÁNH HÀNG TRỐNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội – 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
HOÀNG THỊ HỒNG ANH
KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN- HÀ NỘI,
CHI NHÁNH HÀNG TRỐNG
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số:
60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HƢƠNG LIÊN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết
quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung
trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm,
tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Hoàng Anh
LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng “ Kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống ”, tơi đã gặp nhiều khó khăn trong việc
chuẩn bị tài liệu, thu thập dữ liệu. Tuy nhiên, với sự hƣớng dẫn, giúp đỡ nhiệt
tình của cơ giáo TS. Nguyễn Thị Hƣơng Liên và các thầy cô trong khoa Sau
đại học trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội tơi đã hồn thành
luận văn thạc sĩ của mình.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cá nhân và các bộ phận trong ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn – Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống đã giúp
tơi hồn thiện đƣợc dữ liệu phục vụ cho q trình nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, tuy nhiên
do giới hạn về thời gian nghiên cứu, cũng nhƣ kiến thức và kinh nghiệm của
bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong nhận đƣợc những góp ý q báu của q thầy cơ và các bạn đọc để
đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Hoàng Anh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ .................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRONG NHTM ..................................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 4
1.1.1 Các nghiên cứu về kiểm soát nội bộ NHTM nói chung .......................... 4
1.1.2 Các nghiên cứu về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng trong NHTM... 5
1.1.3 Các nghiên cứu có liên quan khác ........................................................... 6
1.2 Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong NHTM ......... 7
1.2.1 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ trong NHTM......................... 7
1.2.2 KSNB hoạt động tín dụng trong NHTM................................................ 15
TỔNG KẾT CHƢƠNG 1................................................................................ 25
CHƢƠNG 2. QUY TRÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 26
2.1 Quy trình nghiên cứu................................................................................. 26
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 26
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp bằng phƣơng pháp điều tra, khảo
sát các bộ phận có liên quan đến kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng .......... 26
2.2.2 Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp ..................................... 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 31
CHƢƠNG 3.THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN- HÀ NỘI, CHI NHÁNH
HÀNG TRỐNG .............................................................................................. 32
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống .... 32
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà
Nội, Chi nhánh Hàng Trống ............................................................................ 32
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh
Hàng Trống ..................................................................................................... 33
3.1.3 Một số hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội,
Chi nhánh Hàng Trống .................................................................................... 35
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình hoạt động tín dụng của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống giai đoạn 2015-2017 . 37
3.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội,
Chi nhánh Hàng Trống giai đoạn 2015-2017 ................................................. 37
3.2.2 Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội,
Chi nhánh Hàng Trống giai đoạn 2015-2017 ................................................. 40
3.2.3 So sánh tình hình hoạt động tín dụng của SHB Hàng Trống với một số
Chi nhánh khác trong cùng hệ thống .............................................................. 41
3.3 Tình hình kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống ............................................................. 43
3.3.1 Về môi trƣờng kiểm soát ........................................................................ 43
3.3.2 Hệ thống nhận diện và đánh giá rủi ro ................................................... 47
3.3.3 Các hoạt động kiểm soát ........................................................................ 49
3.3.4 Hệ thống thông tin và trao đổi ............................................................... 52
3.3.5 Hoạt động giám sát................................................................................. 52
3.4 Đánh giá kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống ............................................................. 55
3.4.1 Những kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 56
3.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 58
3.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống .................................. 63
3.5.1 Nhân tố bên trong ................................................................................... 63
3.5.2 Nhân tố bên ngoài .................................................................................. 67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 70
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN- HÀ NỘI, CHI
NHÁNH HÀNG TRỐNG ............................................................................. 71
4.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, Chi
nhánh Hàng Trống........................................................................................... 71
4.2. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống ........................................... 72
4.2.1 Cải thiện mơi trƣờng kiểm sốt .............................................................. 72
4.2.2 Hoàn thiện hệ thống nhận diện và đánh giá rủi ro ................................. 75
4.2.3 Đồng bộ hoá các thủ tục kiểm soát ........................................................ 76
4.2.4 Phát triển hệ thống trao đổi thông tin..................................................... 78
4.2.5 Tăng cƣờng hoạt động giám sát ............................................................. 79
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 80
4.3.1 Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống ... 80
4.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ............................................... 80
4.3.3 Đối với Cơ quan Nhà nƣớc .................................................................... 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4................................................................................ 82
KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 85
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Nguyên nghĩa
Ký hiệu
1
BKS
Ban kiểm soát
2
BTGĐ
Ban Tổng giám đốc
3
CNTT
Công nghệ thông tin
4
ĐGRR
Đánh giá rủi ro
5
HTTD
Hỗ trơ tín dụng
6
ĐVKD
Đơn vị kinh doanh
7
GĐ
Giám đốc
8
HĐQT
Hội đồng Quản trị
9
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
10
KSNB
Kiểm soát nội bộ
11
KTĐL
Kiểm toán độc lập
12
KTNB
Kiểm toán nội bộ
13
KTNN
Kiểm toán nhà nƣớc
14
KSV
Kiểm soát viên
15
KTVNB
Kiểm toán viên nội bộ
16
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc.
17
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
18
NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
19
PGD
Phòng Giao dịch
20
SHB
Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn – Hà Nội
21
TCTD
Tổ chức tín dụng
22
TGĐ
Tổng giám đốc
23
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
24
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
25
KHCN
Khách hàng cá nhân
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
Nội dung
Trang
Một số chỉ tiêu kinh doanh của SHB Hàng Trống
giai đoạn 2015-2017
37
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu chất lƣợng, cơ cấu tín
dụng giai đoạn 2015-2017
40
So sánh tình hình tín dụng giữa SHB Chi nhánh
3
Bảng 3.3 Hàng Trống với 2 chi nhánh trong cùng hệ thống
42
giai đoạn 2015-2017
4
Bảng 3.4
Thống kê sai phạm phát hiện trong giai đoạn
2015-2017 tại SHB Chi nhánh Hàng Trống
54
Số lƣợng sai sót phát hiện và số lƣợng sai sót
5
Bảng 3.5 đƣợc khắc phục tại SHB Hàng Trống giai đoạn
54
2015-2017
Kết quả đánh giá của các cán bộ đối với thực
6
Bảng 3.6 trạng kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại
SHB Hàng Trống
ii
55
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
TT
1
2
3
4
5
Nội dung
Hình
Sơ đồ 3.1
Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Ngân hàng SHB
Chi nhánh Hàng Trống
Biểu đồ 3.1
Tổng tài sản tại SHB Hàng Trống 2015-2017
Trang
34
37
Tình hình huy động vốn tại SHB Hàng Trống
Biểu đồ 3.2
2015-2017
Biểu đồ 3.3
Tình hình cho vay tại SHB Hàng Trống 2015-
38
2017
Biểu đồ 3.4
Lợi nhuận trƣớc thuế SHB Hàng Trống 20152017
iii
38
39
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng là loại hình trung gian tài chính đóng vai trị vô cùng quan
trọng trong nền kinh tế. Sức khỏe của hệ thống ngân hàng có ảnh hƣởng lớn
tới sự vững mạnh của hệ thống tài chính quốc gia cũng nhƣ nền kinh tế nói
chung. Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động tín dụng là
hoạt động sử dụng vốn quan trong nhất của NHTM vì nó giúp quay vòng
nguồn vốn huy động đầu vào và mang lại lợi nhuận lớn cho NHTM. Tuy
nhiên, đây cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao nhất. Rủi ro tín dụng là rủi ro
phát sinh do khách hàng vay không trả đƣợc nợ cho ngân hàng đúng hạn nhƣ
đã cam kết. Từ rủi ro này có thể dẫn đến mất khả năng thanh tốn của ngân
hàng do khơng thu hồi đƣợc vốn cho vay để thanh toán các khoản huy động
đầu vào. Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, ngồi các biện pháp kỹ
thuật nghiệp vụ tín dụng thì kiểm sốt nội bộ hiệu quả của NHTM đối với
hoạt động tín dụng sẽ góp phần quan trọng trong việc kiểm sốt và giám sát
rủi ro tín dụng, hạn chế đƣợc sự thất thốt vốn tín dụng của ngân hàng.
Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, kiểm sốt nội bộ đối với hoạt
động tín dụng đã đƣợc xây dựng và chú ý quan tâm trong những năm gần đây.
Các chỉ số về nợ quá hạn, nợ xấu; mảng kinh doanh tiềm ẩn nhiều rủi ro nhƣ bất
động sản…đã đƣợc hệ thống KSNB đƣa ra các khuyến nghị, cảnh báo, nhờ đó
đã giảm thiểu đƣợc các rủi ro. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, hệ
thống vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhƣ: hệ thống quy trình,quy định về kiểm
sốt rủi ro đối với hoạt động tín dụng cịn chồng chéo; Cơng tác kiểm tra, kiểm
sốt đối với các nghiệp vụ tín dụng cịn chƣa chặt chẽ, liên tục; Nhân lực cho
công tác kiểm tra, KSNB còn mỏng, chƣa phát huy đƣợc hiệu quả…
SHB Hàng Trống là chi nhánh cấp I trực thuộc SHB đƣợc thành lập
1
năm 2006, tiền thân là Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội, đƣợc sáp nhập vào
SHB năm 2012. Trải qua quá trình hoạt động, chi nhánh đã dần khẳng định
đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng. Tại chi nhánh, HTKSNB đối với hoạt
động tín dụng cũng đƣợc chú trọng quan tâm, đã đƣợc triển khai thực hiện,
nhƣng trong quá trình thực hiện thì hoạt động KSNB vẫn cịn hạn chế.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài “ Kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống”
đƣợc chọn để nghiên cứu cho luận văn nhằm đánh giá và đề ra các giải pháp
khắc phục những tồn tại và hạn chế của hệ thống trong vai trò kiểm sốt và
giảm thiểu rủi ro đối với hoạt động tín dụng.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng
tại Đơn vị.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích thực trạng kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống.
- Đƣa ra các giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Đơn vị.
3. Câu hỏi nghiên cứu
-
Thực trạng kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống nhƣ thế nào?
-
Các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong kiểm sốt nội bộ hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống
là gì?
-
Những giải pháp nào để hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống ?
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống
3.2 Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh
Hàng Trống.
-
Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu từ 2015 đến năm 2017
-
Phạm vi nội dung: Các vấn đề liên quan đến kiểm sốt nội bộ hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng
Trống. Có so sánh với một số chi nhánh khác : SHB Tây Nam Hà Nội và
SHB Hàm Long.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
-
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp bằng phƣơng pháp điều tra, khảo
sát các bộ phận liên quan đến bộ phận kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng
-
Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn đƣợc trình bày trong 4 chƣơng :
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về kiểm sốt nội
bộ hoạt động tín dụng tại NHTM
Chương 2: Quy trình và phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống
Chương 4: Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh Hàng Trống
3
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM
SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NHTM
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong thời gian gần đây, tình hình tham nhũng, vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực ngân hàng có những diễn biến ngày càng tinh vi, phức tạp, gây hậu
quả vô cùng nghiêm trọng. Những nguyên nhân chính dẫn đến các vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng thời gian qua là do hoạt động ngân
hàng, kinh doanh tiền tệ là một lĩnh vực nhạy cảm, hấp dẫn các đối tƣợng tội
phạm và có nhiều cạm bẫy đối với bất cứ cán bộ ngân hàng nào khơng có lập
trƣờng tƣ tƣởng vững vàng, non yếu nghiệp vụ. Bên cạnh đó, hoạt động ngân
hàng phát triển nhanh, đa dạng trong bối cảnh hội nhập quốc tế và hiện đại
hóa cơng nghệ thơng tin, trong khi việc xây dựng, hoàn thiện thể chế pháp
luật, cơ chế, chính sách kiểm sốt chƣa theo kịp yêu cầu thực tiễn quản lý đã
làm nảy sinh những bất cập. Trƣớc tình hình này, yêu cầu về quản trị rủi ro
hoạt động tại các NHTM chính là nhiệm vụ quan trọng cần thiết và cấp bách
nhằm đảm bảo hiệu quả cơng tác quản trị NHTM, duy trì ổn định của các
NHTM nói riêng và của cả thị trƣờng tài chính nói chung. Trong lĩnh vực
nghiên cứu, kiểm sốt nội bộ đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu cả về lý luận và
thực tiễn với nhiều nội dung và khía cạnh khác nhau nhƣ các nội dung liên
quan đến kiểm sốt chất lƣợng tín dụng, kiểm sốt chất lƣợng dịch vụ, đánh
giá hệ thống kiểm soát nội bộ… Một số nghiên cứu có thể đƣợc kể đến nhƣ:
1.1.1 Các nghiên cứu về kiểm sốt nội bộ NHTM nói chung
Nguyễn Thị Thu Hiền (2013) với cơng trình “Hồn thiện hệ thống kiểm
sốt nội bộ tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam- Chi nhánh Hà
Tĩnh”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã khái quát lý luận chung về hệ thống
4
KSNB trong các NHTM và phân tích đƣợc thực trạng của hệ thống KSNB tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng, Chi nhánh Hà Tĩnh, đánh giá một số mặt ƣu
và nhƣợc điểm, từ đó xây dựng các giải pháp hồn thiện hệ thống KSNB tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng, Chi nhánh Hà Tĩnh.
Đỗ Thị Bích Phƣợng (2014) với đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm tra, kiểm
soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” . Tác giả cũng hệ
thống những nội dung cơ bản của KSNB và đã nêu ra đƣợc giải pháp hoàn
thiện hệ thống KSNB cho trụ sở chính của Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng
Việt Nam. Tuy nhiên, tác giả nghiên cứu với phạm vi là toàn bộ ngân hàng
Vietcombank mà chƣa đi sâu vào từng thành phần của KSNB gắn với từng
chi nhánh cụ thể.
Phạm Thanh Thủy (2017) trên Tạp chí Tài chính đã đƣa ra bài viết
“Một số vấn đề về hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam”. Bài viết khảo sát, phân tích và đƣa ra một số đánh giá về hệ thống
kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng thƣơng mại hiện nay so với quy định của
Ngân hàng Nhà nƣớc và thông lệ quốc tế, phân tích thực trạng những yếu
kém về KSNB của các NHTM Việt Nam theo 5 cấu phần chính: Mơi trƣờng
kiểm soát, nhận diện và đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và
truyền thơng, hoạt động giám sát.
1.1.2 Các nghiên cứu về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong NHTM
Nguyễn Thị Quỳnh Tâm (2013) với đề tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm
sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thôn Việt Nam”. Tác giả đã đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác KSNB
hoạt động tín dụng tại Agribank dựa trên các tiêu chí, phân tích đƣợc các
nhân tố ảnh hƣởng đến KSNB hoạt động tín dụng tại Agribank Việt Nam.
Tuy nhiên, các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác KSNB hoạt động tín dụng mà
tác giả nêu là chƣa đầy đủ và thiếu tính hệ thống.
5
Lê Thanh Lũy (2012) với cơng trình:“Tăng cường kiểm sốt nội bộ
hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đại Dương”. Tác giả đã phản ánh
khá đầy đủ các khái niệm cũng nhƣ nội dung về KSNB nói chung và KSNB
hoạt động tín dụng tại một ngân hàng theo quan điểm của COSO. Tuy nhiên,
tác giả vẫn chƣa phân tích đƣợc những nhân tố nào ảnh hƣởng đến công tác
KSNB hoạt động tín dụng cũng nhƣ chƣa đƣa ra các tiêu chí để đánh giá hiệu
quả cơng tác KSNB làm cơ sở để phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác
KSNB tại ngân hàng. Trong phần thực trạng, tác giả đã lựa chọn phƣơng pháp
phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi. Tuy nhiên, bảng câu hỏi của tác giả lại
chƣa phản ánh đƣợc mục đích cụ thể của tác giả, chƣa có tính logic với phần
thực trạng của bài, chƣa thuyết phục.
Nguyễn Huy Hùng (2014) bài báo khoa học tại Báo tạp chí Ngân hàng
với chủ đề “ Hệ thống KSNB trong hoạt động tín dụng Ngân hàng trong bối
cảnh kinh tế hiện nay”. Bài báo đi sâu phân tích đánh giá hệ thống KSNB
chung của hệ thống ngân hàng trong hoạt động cho vay và đƣa ra các giải
pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra của nhà quản lý ngân hàng.
1.1.3 Các nghiên cứu có liên quan khác
Thịnh Văn Vinh (2015) trên Tạp chí Tài chính với bài viết: “ Hệ thống
kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ theo luật kế toán năm 2015” . Bài viết
chia sẻ cách tiếp cận về kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ theo
Luật Kế toán 2015, theo đó: Hệ thống kiểm sốt nội bộ nhằm vào 3 vấn đề
lớn, đó là: Tuân thủ luật pháp và quy định; Đảm bảo mục tiêu của hoạt động
(hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý); Đảm bảo độ tin cậy của báo cáo
tài chính. Luật Kế tốn 2015 cũng đã chỉ rõ trách nhiệm của đơn vị kế toán
phải xây dựng, thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả, hiệu lực
và tin cậy, tổ chức kiểm toán nội bộ với những nhiệm vụ đƣợc quy định cụ
thể theo luật định.
6
Phan Ngọc Hà (2014) trên Tạp chí Dân chủ và Pháp luật ra số tháng 7 (268)
với bài viết: “Kiểm soát nội bộ về kế toán của ngân hàng – Những vấn đề
pháp lý cần hồn thiện”. Qua cơng tác kiểm tra nội bộ về kế toán của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn, Chi nhánh Đà Nẵng (SCB Đà Nẵng), tác giả đã chỉ ra
những lỗi thƣờng gặp của Ngân hàng này về hệ thống chứng từ, sổ sách và
báo cáo tài chính; kiểm sốt kế tốn lƣu động; kế tốn tiền vay... Qua đó, tác
giả đƣa ra các biện pháp pháp lý để hạn chế rủi ro trong hoạt động kế toán và
nhấn mạnh, từ thực tiễn hoạt động kiểm sốt nội bộ của SCB Đà Nẵng, có thể
rút ra một số kinh nghiệm để hoàn thiện các biện pháp pháp lý nhằm hạn chế
rủi ro trong hoạt động kế toán của ngân hàng TMCP. Tuy nhiên, để các biện
pháp pháp lý mang tính thiết thực, cần phải xây dựng hệ thống kiểm soát nội
bộ chất lƣợng cao, hoạt động tốt, đáp ứng yêu cầu tăng hiệu quả hoạt động
kinh doanh, giảm thiểu rủi ro mất mát tài sản và cung cấp thơng tin tài chính
đáng tin cậy.
Mặc dù đã có rất nhiều nghiên cứu thực tế về kiểm sốt nội bộ nói
chung và kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng nói riêng tại các ngân hàng
thƣơng mại, tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu hoạt động
kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội,
Chi nhánh Hàng Trống nên đề tài này đã đƣợc chọn để nghiên cứu.
1.2 Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong NHTM
1.2.1 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ trong NHTM
1.2.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ NHTM
Từ đầu thế kỷ 20 đã bắt đầu xuất hiện khái niệm về KSNB với ý nghĩa
hết sức đơn giản là các biện pháp bảo vệ tiền khơng bị biển thủ, sau đó đƣợc
mở rộng ra việc ghi chép kế tốn chính xác, nâng cao hiệu quả hoạt động,
tuân thủ chính sách của nhà quản lý. Tiếp đó mỗi quốc gia, mỗi hiệp hội, tổ
chức lại đƣa ra các khái niệm về KSNB riêng:
7
• Theo Liên đồn kế tốn quốc tế (IFAC) thì : “Hệ thống kiểm soát nội bộ là
kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phƣơng pháp, các bƣớc công việc mà các
nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ thống Kiểm soát nội bộ trợ giúp cho
các nhà quản lý đạt đƣợc mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh
doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài
sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế tốn đầy đủ, chính
xác, lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin cậy”.
• Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (AICPA) định nghĩa kiểm soát nội bộ nhƣ
sau : “Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phƣơng
pháp phối hợp và đo lƣờng đƣợc thừa nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an
tồn tài sản có của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế tốn,
tăng cƣờng tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các
chính sách quản lý lâu dài”.
• COSO năm 1992, đƣa ra báo cáo đầu tiên về hệ thống KSNB, cung cấp hệ
thống lý luận đầy đủ nhất về KSNB trở thành chuẩn mực đƣợc cơng nhận và
áp dụng rộng rãi trên tồn thế giới. Theo COSO, Kiểm sốt nội bộ là một quy
trình chịu ảnh hƣởng bởi Hội đồng quản trị, các nhà quản lý và các nhân viên
khác của một tổ chức, đƣợc thiết kế để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý trong
việc thực hiện các mục tiêu sau:
- Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động
- Tính chất đáng tin cậy của báo cáo tài chính
- Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành
Và theo COSO thì có 5 bộ phận cấu thành hệ thống KSNB là: Mơi trƣờng
kiểm sốt; Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm sốt; Thơng tin và truyền thơng;
Giám sát.
Dựa trên cơ sở lí luận về KSNB của uỷ ban COSO, một số ngân hàng
thƣơng mại và viện nghiên cứu tài chính, tiền tệ trên thế giới đã soạn thảo
8
những nguyên tắc, hƣớng dẫn về KSNB trong các ngân hàng thƣơng mại.
Đáng chú ý nhất là “ Khuôn khổ cho hệ thống KSNB trong các ngân hàng” do
Ủy Ban Basel phát hành vào tháng 9/1998.
Theo Ủy ban Basle, kiểm sốt nội bộ là q trình đƣợc thực hiện bởi
hội đồng quản trị, ban điều hành và toàn thể nhân viên. Đó khơng chỉ là một
thủ tục, một chính sách đƣợc thực hiện tại một thời điểm cố định mà tiếp diễn
ở tất cả các cấp trong ngân hàng. Hội đồng quản trị và ban điều hành chịu
trách nhiệm thiết lập mơi trƣờng văn hóa tạo thuận lợi cho q trình kiểm sốt
nội bộ đƣợc hiệu quả và việc theo dõi sự hiệu quả đƣợc diễn ra liên tục. Mỗi
cá nhân trong tổ chức phải tham gia vào quá trình đó.
Hệ thống kiểm sốt nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy
định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài đƣợc xây dựng phù hợp và đƣợc tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo
phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro.
Kiểm sốt nội bộ có ba mục tiêu chính:
- Mục tiêu hoạt động : Đảm bảo các hoạt động trong ngân hàng an toàn và
hiệu quả.
- Mục tiêu thông tin : Đảm bảo các thông tin quản trị và tài chính đầy đủ, kịp
thời, đáng tin cậy.
- Mục tiêu tuân thủ : Đảm bảo hoạt động ngân hàng tuân thủ quy định của
pháp luật, đạo đức kinh doanh.
Trên cơ sở lý luận KSNB của COSO và KSNB NHTM của Basel, tại Việt
Nam đã vận dụng để xây dựng hƣớng dẫn riêng về KSNB cho các NHTM:
- Thông tƣ số 44/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2011 quy định về hệ
thống kiểm soát nội bộ và kiểm tốn nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nƣớc ngồi.
+ Hệ thống kiểm sốt nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy
9
định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngồi đƣợc xây dựng phù hợp theo quy định pháp luật hiện hành và đƣợc tổ
chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và
đạt đƣợc yêu cầu đề ra.
+ Kiểm toán nội bộ là việc rà soát, đánh giá độc lập, khách quan đối với hệ
thống kiểm sốt nội bộ; đánh giá độc lập về tính thích hợp và tuân thủ quy
định, chính sách nội bộ, thủ tục, quy trình đã đƣợc thiết lập trong tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi; đƣa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
quả của các hệ thống, quy trình, quy định, góp phần bảo đảm tổ chức tín dụng
hoạt động an tồn, hiệu quả, đúng pháp luật.
- Điều 40 - Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “Hoạt động của hệ
thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi
phải đƣợc kiểm toán nội bộ, tổ chức kiểm toán độc lập đánh giá định kỳ”.
Nhƣ vậy, hệ thống cơ chế kiểm tra nội bộ là một hình thức kiểm tra
đƣợc cài đặt ngay trong quy trình nghiệp vụ đƣợc thực hiện bởi những nhân
viên nghiệp vụ tại các đơn vị giao dịch trực tiếp với khách hàng và tất cả
những ai tham gia vào quá trình xử lý nghiệp vụ, đƣợc thực hiện bởi các lãnh
đạo cao cấp. Và kiểm tốn nội bộ là hình thức kiểm tra nằm ngồi quy trình
nghiệp vụ, đƣợc thực hiện bởi những ngƣời độc lập với quy trình nghiệp vụ
và khơng chịu trách nhiệm về quy trình nghiệp vụ đó, đó là những kiểm toán
viên nội bộ.
Hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng đƣợc thiết lập nhằm
mục đích thực hiện các mục tiêu, chính sách lớn của tổ chức tín dụng, thông
qua việc thực hiện các mục tiêu cụ thể, chủ yếu sau đây:
- Hiệu quả và an toàn trong hoạt động; bảo vệ, quản lý, sử dụng tài sản và các
nguồn lực một cách kinh tế, an tồn, có hiệu quả;
- Bảo đảm hệ thống thơng tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp
lý, đầy đủ và kịp thời;
10
- Bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình, quy định nội bộ.
Tóm lại, có thể hiểu KSNB NHTM là một quá trình giám sát xuyên suốt và
liên tục gắn liền với hoạt động hàng ngày của một ngân hàng, đảm bảo tính
hiệu quả cho các hoạt động, duy trì sự tuân thủ các quy định, quy chế, đảm
bảo độ tin cậy của các thông tin tài chính trong ngân hàng.
Vai trị của kiểm sốt nội bộ trong NHTM
Một hệ thống kiểm soát nội bộ tốt có thể giúp đảm bảo việc đạt đƣợc
các mục tiêu và mục đích của ngân hàng, và đảm bảo việc ngân hàng sẽ đạt
đƣợc các mục tiêu lợi nhuận trong dài hạn, duy trì việc báo cáo tình hình tài
chính và quản trị đáng tin cậy.
Một hệ thống kiểm soát nội bộ tốt cũng giúp đảm bảo việc ngân hàng
tuân thủ các quy định, chính sách, kế hoạch , các quy tắc và thủ tục của nội
bộ và của Nhà nƣớc, làm giảm thiểu rủi ro về những thua lỗ không mong đợi
và những ảnh hƣởng đến danh tiếng của ngân hàng.
1.2.1.2 Các nguyên tắc hoạt động của KSNB NHTM
Ủy ban Basle đƣa ra 13 nguyên tắc chia thành 5 nhóm yếu tố làm
khn khổ giúp các tổ chức tín dụng xây dựng, đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ. Tùy quy mơ, bản chất, vị trí địa lý, khn khổ pháp lý, quy định nội
bộ mà ngân hàng có thể áp dụng một phần hay toàn bộ các nguyên tắc.
• Giám sát quản lý và văn hóa kiểm sốt
- Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và định kỳ kiểm
tra toàn bộ chiến lƣợc kinh doanh và những chính sách chủ đạo của ngân
hàng; hiểu rõ những rủi ro chính của ngân hàng, thiết lập mức độ có thể chấp
nhận đƣợc đối với những rủi ro này và đảm bảo rằng BGĐ thực hiện các bƣớc
cần thiết để xác định, đo lƣờng, theo dõi và kiểm soát rủi ro; phê duyệt cơ cấu
tổ chức; đảm bảo chức; đảm bảo rằng BGĐ luôn theo dõi tính hiệu quả của hệ
thống KSNB. HĐQT chịu trách nhiệm cuối cùng đối với việc đảm bảo thiết
lập và duy trì hệ thống KSNB đầy đủ và hiệu quả.
11
- Nguyên tắc 2: BGĐ có trách nhiệm thực hiện các chiến lƣợc và chính sách
đã đƣợc HĐQT phê duyệt; phát triển các quá trình nhằm xác định, đo lƣờng,
theo dõi và kiểm soát nhữn rủi ro cua ngân hàng duy trì một cơ cấu tổ chức
nhằm xác định rõ ràng thẩm quyền, trách nhiệm và mối quan hệ giữa các bộ
phận; đảm bảo rằng các trách nhiệm đƣợc giao thực hiện có hiệu quả; thiết lập
các chính sách KSNB phù hợp; và theo dõi mức độ đầy đủ và hiệu quả của hệ
thống KSNB.
- Nguyên tắc 3: HĐQT và BGĐ chịu trách nhiệm và nâng cao các tiêu chuẩn
về tính thống nhất và đạo đức nghề nghiệp, thiết lập nền tảng văn hóa trong
đó nhấn mạnh và làm cho tất cả các nhân viên hiểu rõ tầm quan trọng của
kiểm soát nội bộ trong ngân hàng. Mọi nhân viên trong ngân hàng cần nhận
thức rõ vai trị của mình trong quá trình KSNB và tham gia đầy đủ vào q
trình này.
• Xác định và đánh giá rủi ro
- Ngun tắc 4: Một hệ thống kiểm soát hiệu quả cần phải nhận biết và đánh
giá liên tục các rủi ro trọng yếu có thể ảnh hƣởng bất lợi đến việc thực hiện
các mục tiêu của ngân hàng. Sự đánh giá này cần bao quát mọi rủi ro của
ngân hàng cũng nhƣ hệ thống ngân hàng (rủi ro tín dụng, rủi ro quốc gia, rủi
ro thị trƣờng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro pháp
lý và rủi ro uy tín). hệ thống KSNB cần đƣợc xem xét điều chỉnh để thích ứng
với những rủi ro mới phát sinh hoặc trƣớc đây chƣa đƣợc kiểm sốt.
• Hoạt động kiểm sốt và phân cơng, phân nhiệm
- Nguyên tắc 5: Các hoạt động kiểm soát phải là một công việc quan trọng
trong hoạt động hàng ngày của ngân hàng. Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu
cầu thiết lập một cơ cấu kiểm soát phù hợp với các hoạt động kiểm soát đƣợc
quy định ở mọi cấp, bao gồm các nội dung: xem xét của BGĐ; kiểm soát hoạt
động phù hợp đối với các phòng ban; kiểm tra tuân thủ mức độ giới hạn rủi ro
12
và tiếp tục theo dõi với các trƣờng hợp không tuân thủ; hệ thống phê duyệt và
ủy quyền; hệ thống thẩm tra và đối chiếu
- Nguyên tắc 6: Một hệ thống KSNB hoạt động hiệu quả yêu cầu phải có sự
phân công nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo nhân sự không đƣợc giao những
trách nhiệm mâu thuẫn nhau. Các bộ phận có tiềm năng xung đột lợi ích cần
đƣợc xác định, tối thiểu hóa và đƣợc theo dõi một cách độc lập và cẩn thận.
• Thơng tin và truyền thông
- Nguyên tắc 7: Một hệ thống KSNB hiệu quả u cầu phải có dữ liệu tồn
diện và đầy đủ về tài chính, hoạt động và tuân thủ, cũng nhƣ thông tin thị
trƣờng về các sự kiện và điều kiện có thể ảnh hƣởng đến q trình ra quyết
định. Thơng tin phải đáng tin cậy, kịp thời, có thể tiếp cận và cung cấp theo
định dạng thống nhất.
- Nguyên tắc 8: Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu cầu phải có hệ thống thơng
tin đáng tin cậy bao qt mọi hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Những hệ
thống này bao gồm cả hệ thống lƣu trữ và sử dụng dữ liệu dƣới dạng điện
tử,an toàn, theo dõi độc lập và có hệ thống dự phịng thích hợp.
- Ngun tắc 9: Một hệ thống KSNB hiệu quả cần có những kênh liên lạc
hiệu quả để đảm bảo mọi nhân viên đều hiểu rõ và tuân thủ các chính sách và
thủ tục liên quan đến nhiệm vụ và trách nhiệm của họ và đảm bảo rằng những
thông tin cần thiết cũng đƣợc phổ biết đến những ngƣời cần nó.
• Giám sát và các hoạt động chỉnh sửa
- Nguyên tắc 10: Tính hiệu quả của hệ thống KSNB của ngân hàng cần đƣợc
theo dõi liên tục. Việc theo dõi rủi ro trọng yếu phải là một phần trong hoạt
động hàng ngày của ngân hàng cũng nhƣ đánh giá định kỳ của bộ phận kinh
doanh và kiểm toán nội bộ.
- Nguyên tắc 11: Hệ thống KSNB cần đƣợc kiểm tốn tồn diện và hiệu quả
bởi các nhân viên hoạt động độc lập, đƣợc đào tạo thích hợp và có năng lực.
13
Bộ phận kiểm toán nội bộ nhƣ một phần trong hoạt động theo dõi hệ thống
KSNB phải đƣợc báo cáo trực tiếp cho hội đồng quản trị hoặc ban kiểm soát
và BGĐ.
- Nguyên tắc 12: Những khiếm khuyết về kiểm soát nội bộ đƣợc phát hiện bởi bộ
phận kinh doanh, kiểm toán nội bộ hay các đơn vị kiểm toán khác phải đƣợc báo
cáo kịp thời cho cấp lãnh đạo và phải đƣợc khắc phục sớm. Những khiếm khuyết
quan trọng về kiểm soát nội bộ phải đƣợc báo cáo BGĐ, HĐQT.
• Đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ thơng qua các cơ quan giám sát ngân hàng
- Nguyên tắc 13: Các cơ quan giám sát cần yêu cầu mọi ngân hàng, dù quy
mơ lớn hay nhỏ phải có hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả phù hợp với bản
chất, mức độ phức tạp và tính cố hữu của rủi ro trong các hoạt động nội bảng,
ngoại bảng và đáp ứng đƣợc những thay đổi về môi trƣờng và điều kiện kinh
doanh của ngân hàng. Trong những trƣờng hợp khi cơ quan giám sát xác định
hệ thống KSNB của một ngân hàng không đầy đủ hoặc không hiệu quả so với
hồ sơ rủi ro cụ thể của ngân hàng đó thì họ phải đƣa ra cách xử lý thích hợp.
Theo hƣớng dẫn của NHNN tại Thông tƣ 44/2011/TT-NHNN ngày
29/12/2011 về hoạt động KSNB của TCTD quy định trong Luật các TCTD
năm 2010 hệ thống KSNB phải đảm bảo 09 nguyên tắc cơ bản sau:
(1) Khi có sự thay đổi về mục tiêu kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ và hoạt
động kinh doanh mới, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi phải
rà sốt, nhận dạng rủi ro liên quan để xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy
trình, quy định kiểm sốt nội bộ phù hợp;
(2) Kiểm soát nội bộ đƣợc thiết kế, cài đặt, tổ chức thực hiện ngay trong mọi
quy trình nghiệp vụ;
(3) Phân cấp ủy quyền phải đƣợc thiết lập, thực hiện hợp lý, cụ thể, rõ ràng,
tránh xung đột lợi ích; bảo đảm một cán bộ không đảm nhiệm cùng một lúc
những cƣơng vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu thuẫn hoặc chồng
chéo với nhau;
14
(4) Bảo đảm chấp hành chế độ hạch toán, kế tốn theo quy định và phải có hệ
thống thơng tin nội bộ về tài chính, về hoạt động, về tình hình tn thủ trong
tổ chức tín dụng;
(5) Hệ thống thơng tin, công nghệ thông tin phải đƣợc giám sát, bảo vệ hợp
lý, an tồn và phải có cơ chế quản lý dự phòng độc lập;
(6) Bảo đảm cán bộ, nhân viên của tổ chức tín dụng đều phải hiểu đƣợc tầm
quan trọng của hoạt động kiểm soát nội bộ và phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả
các quy định, quy trình kiểm sốt nội bộ liên quan;
(7) Phải thƣờng xun xem xét, đánh giá về tính hiệu lực và hiệu quả của hệ
thống kiểm soát nội bộ; các tồn tại, bất cập của hệ thống kiểm soát nội bộ
phải đƣợc báo cáo kịp thời với cấp quản lý trực tiếp;
(8)Cá nhân, bộ phận ở các cấp của tổ chức tín dụng phải thƣờng xuyên, liên
tục kiểm tra và tự kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy trình nội bộ có
liên quan và phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hoạt động nghiệp vụ
đƣợc giao;
(9) Phải báo cáo về kết quả tự đánh giá về hệ thống kiểm sốt nội bộ tại đơn
vị mình; đề xuất biện pháp xử lý đối với những tồn tại, bất cập (nếu có).
Nhìn chung các ngun tắc về KSNB trong Thơng tƣ số 44/2011/TTNHNN đã tiến gần đến chuẩn mực quốc tế. Với cơ sở pháp lý nêu trên
hoạt động KSNB đƣợc khẳng định rõ ràng, đƣợc hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả hoạt động, nhằm giúp cho hoạt động ngân hàng đi đúng hƣớng, an
toàn và hiệu quả.
1.2.2 KSNB hoạt động tín dụng trong NHTM
Đối với ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng
lớn nhất trên bảng tổng kết tài sản và đem lại phần lớn lợi nhuận cho ngân
hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng chứa đựng rủi ro rất lớn. Chính vì vậy,
vấn đề quản lý chất lƣợng tín dụng có vai trị và ý nghĩa vô cùng quan trọng
15