TRƯỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC NỘI TRÚ KHÁNH VĨNH Giáo viên: Nguyễn Mộng Thanh
Ngày soạn: 30/10/2010 Ngày dạy:2/11/2010
Tuần 11.
Tiết 41. PHẦN VĂN BẢN
BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIĨ THU PHÁ
(Ma ốc vị thu phong sở phá ca)
Đỗ Phủ
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.
- Giá trị hiện thực: Phản ánh chân thực cuộc sống của con người.
- Giá trị nhân đạo: Thể hiện hồi bảo cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người
nghèo khổ, bất hạnh.
- Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực
của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc- hiểu văn bản thơ nước ngồi qua bản dịch tiếng Việt.
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt.
3. Thái độ:
- Lòng u q hương, đất nước, xót thương cho cảnh lầm than của nhân dân.
II/PHƯƠNG PHÁP: phân tích , bình giảng
III/CHUẨN BỊ: -Gv:Giáo án, SGK , ……….
- HS:soạn bài theo u cầu của Gv
IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.n đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: Nếu như Lý Bạch được mệnh danh là “Tiên thơ” mang một tâm hồn tự do, hào
phóng thì Đỗ Phủ lại chính là nhà thơ hiện thực lớn nhất của lòch sử thơ ca cổ điển Trung
Quốc. Thơ ông được mệnh danh là “Thi sử” vì phản ánh một cách chân thực, sâu sắc bộ mặt
lòch sử đương thời.Bài thơ “ Bài ca ….phá” sẽ giúp chúng ta hiểu về tâm hồn và tính cách nhà
thơ
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
-H đọc phần chú thích /sgk.
? Giới thiệu vài nét về nhà thơ Đỗ Phủ? Nêu xuất xứ
tác phẩm?
+Nhà thơ nổi tiếng đời Đường của TQ nhưng
cuộc đời sống cảnh đau khổ.
+Bút pháp hiện thực - tinh thầøn nhân đạo. Thơ
ông mệnh danh là “Thi sử”
+Nguyễn Du ca ngợi “Bậc thầy muôn đời của
. Tìm hiểu chung tác giả , tác phẩm
Xem chú thích sgk/ 32.
Giáo án ngữ văn 7
TRƯỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC NỘI TRÚ KHÁNH VĨNH Giáo viên: Nguyễn Mộng Thanh
văn chương muôn đời”
-G hướng dẫn H đọc bài thơ. 2 HS đọc lại bài thơ
thật diễn cảm( nhất là đoạn cuối cùng).
? Bài thơ được viết theo thể loại gì?
Loại cổ thể ( thơ cổ TQ) có nhiều yếu tố miêu tả
cụ thể, tường thuật chi tiết.
? Bài thơ gồm mấy phần? Chỉ ra ranh giới và nêu ý
chính của từng phần?
+P1: Tả cảnh gió thu cuốn mất các lớp tranh của
căn nhà Đỗ Phủ.
+P2: Kể việc trẻ con “cắp tranh đi tuốt vào luỹ
tre”
+P3: Tả nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ trong đêm
mưa.
+P4: Biểu hiện ước mơ cao cả của nhà thơ.
?Em còn có cách chia đoạn nào khác? Ý chính của
mỗi đoạn?
+P1 (18 câu):Tạo cái nền chung vững chắc cho ước
mơ cao cả, tư tưởng nhân đạo sâu sắc được thể hiện
trực tiếp ở cuối bài.
+P2 ( 5 câu cuối): Ước mơ và tư tưởng nhân đạo của
nhà thơ.
? Hãy thống kê số câu mỗi phần, số chữ, sử dụng
vần …từ đó em có kết luận gì về cách sử dụng câu,
chữ của tác giả?
+Ba đoạn 1,2,4 có: 5 câu hiện tượng hiếm
thấy ở thơ cổ TQ ( trong thơ cổ TQ, số câu mỗi đoạn
hầu hết là chẵn
+Các câu trong đoạn cuối dài hơn 7 chữ hiện
tượng hiếm thấy.
+Đoạn 2,3 gieo vần trắc, 3 câu đầu phần cuối thì
vần bằng nhà thơ không bò công thức, khuôn khổ
gò bó. Mỗi đoạn cần bao nhiêu câu, mỗi câu bao
nhiêu chữ, gieo vần như thế nào là do nhu cầu diễn
đạt.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản:
-Phân tích cảnh gió thu
? Sự việc, cảnh vật được kể và tả theo một trình tự
như thế nào? Hợp lí, chặt chẽ cá tác dụng làm rõ
bố cục văn bản, tạo sự mạch lạc bài thơ.
? Nếu phân tích bài thơ 4 phần thì phương thức biểu
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Cảnh gió thu .
-Gió thét, gió cuộn…
-Tranh bay, mảnh treo, mảnh lộn
Thiên nhiên có sức tàn phá dữ dội,
mãnh liệt.
Giáo án ngữ văn 7
TRƯỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC NỘI TRÚ KHÁNH VĨNH Giáo viên: Nguyễn Mộng Thanh
đạt của từng phần là gì?
Cho HS thảo luận?
.P1: Miêu tả (kết hợp tự sự)
P2: Tự sự ( kết hợp biểu cảm)
.P3: Miêu tả (kết hợp biểu cảm)
P4: Biểu cảm trực tiếp.
? Tác giả đã miêu tả cảnh gì qua hai câu thơ đầu?
Em có nhận xét gì về cảnh tương đó? Sức mãnh
liệt dữ dội của gió.
? Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng ở hai
câu thơ trên? Tác dụng của chúng là gì?
“ thét”: nhân hóa tăng sức tàn phá của gió
?Trong 3 câu tiếp theo, hình ảnh ngôi nhà được miêu
tả ra sao?
? Những từ: thét, cuộn, bay, rải, treo, quay lộn thuộc
loại từ nào? Chúng có tác dụng như thế nào trong
việc miêu tả? Động từ mạnh :nói lên sự lộng
hành, tác oai, tác quái của thiên nhiên trước sự hốt
hoảng của con người.
? Hình dung tâm trạng của tác giả, chủ nhân ngôi
nhà đang bò phá lúc này ?
G: chuyển ý
-Phân tích nỗi khổ của nhà thơ.
? Đã khổ vì nhà tốc mái, nhà thơ còn khổ tâm vì lý
do gì nữa? lũ trẻ cướp tranh.
? Việc trẻ con cướp tranh được kể như thế nào? Em
có nhận xét gì về hành đống đó? khinh ông già
sức yếu, xô cướp giật,cắp tranh đi vào lũy tre; hành
động trắng trợn..
-Trong cơn mưa gió, trẻ em tranh nhau cướp giật
từng mảnh tranh ngay trước mặt chủ nhân là một
ông già.Cảnh tượng này cho thấy cuộc sống xã hội
thời Đỗ Phủ ntn? Ta có nên trách lũ trẻ thôn Nam
không? Vì sao?
Lồng ghép giáo dục đạo đức cho hs
- Nêu cảm xúc của em khi đọc hai câu thơ:
Môi khô miệng cháy gào chẳng được
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
- HS đọc 8 câu thơ tiếp theo.
? Em có nhận xét gì về thời gian và đặc điểm mưa
thu đã gây nên những nỗi khổ nào cho nhà thơ ở
phần 3?
2.Nỗi khổ của nhà thơ :
-Nỗi khổ về vật chất: nhà dột ướt
lạnh, con quậy phá.
-Nỗi đau về nhân tình thế thái ( sự
thay đổi tính cách trẻ thơ “ cắp tranh
đi tuốt vào luỹ tre” )
-Nỗi đau thời thế “ Từ trải cơn loạn
lạc ít ngủ nghê”
Giáo án ngữ văn 7
TRƯỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC NỘI TRÚ KHÁNH VĨNH Giáo viên: Nguyễn Mộng Thanh
.Thời gian được xác đònh cụ thể: chiều gió nổi
lên, đêm mưa đổ xuống va økéo dài suốt đêm.
Đặc điểm của mưa thu: kéo dài, lạnh lẽo ( khác mưa
dông mùa hè: mưa đến nhanh và tạnh nhanh. Gỉa dụ
là cơn mưa dông mùa hè xảy ra giữa ban ngày thì dù
căn nhà bò phá nát, ĐP cũng không khổ đến thế.
.Những nỗi khổ:ướt,lạnh,con quậy phá,lo lắng vì
loạn lạc.
nỗi khổ dồn dập được miêu tả sinh động,song
điểm xuyết làm cho nỗi khổ tăng gấp bội chính
là“Từ trải cơn loạn ít ngủ ghê”.
Phân tích nội dung khổ cuối.
? Trong hoàn cảnh cực kì khó khăn và tấm lòng chất
chứa nỗi niềm đau khổ thì nhà thơ đã có ước mơ gì?
? HS thảo luận : Giả thử không có 5 dòng cuối thì ý
nghóa, giá trò biểu cảm của bài thơ sẽ giảm đi như
thế nào? Nếu không có bài thơ vẫn hay, vẫn có
giá trò biểu cảm cao, vẫn nói được một cách chân
thực xúc động nỗi khổ của người nghèo trước cảnh
nhà bò gió thu phá nát, và phần nào tình cảm của
một con người dẫu thừa khổ đau vẫn luôn quan tâm
việc đời. Nhưng nhờ có 5 dòng cuối này mà người
đọc có thê thấy rõ hơn tấm lòng của nhà thơ.
? Em có suy nghógì về những ước mơ của nhà thơ
trong 3 câu của đoạn cuối?
.Ước mơ cao cả chan chứa lòng vò tha(chỉ nghó đến
người khác)và tinh thần nhân đạo(mọi người được
hân hoan vui sướng)
.Tuy ước mơ mang màu sắc ảo tưởng song rất đẹp
và vẫn bắt nguồn từ cuộc sống: nhà phá nát - ước
mơ có nhà rộng muôn ngàn gian.
? Điều gì làm em cảm động khi đọc 2 câu cuối?
Ước mơ cao cả: lòng vò tha đã đạt tới trình độ xả
thân (hi sinh vì hạnh phúc chung). Đặt nỗi khổ của
người nghèo lên trên nỗi khổ của mình.
.Cụm từ “Riêng … nát”tinh thần xả thân, quay lại
chủ đề, bố cục hồn chỉnh
=>ĐP là nhà thơ hiện thực vó đại: phơi bày mặt xấu
xã hội ước mơ cao cả. ng không chỉ là nhà thơ
của thời đại mà còn là một nhà tiên tri.
* Tích hợp TT HCM về lòng u dân tộc, u giống
3. Tấm lòng nhân đạo và lòng vò
tha cao cả của tác giả
- Ước được nhà rộng muốn che khắp
thiên hạ
-Ước mơ cao cả chan chứa lòng vò tha
và tinh thần nhân đạo
“Riêng lều ta nát”
Tinh thần xả thân hi sinh vì hạnh
phúc chung.
Giáo án ngữ văn 7
TRƯỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC NỘI TRÚ KHÁNH VĨNH Giáo viên: Nguyễn Mộng Thanh
nòi, tình cảm của Bác đối với nhân dân lao động.
* Hoạt động 3: Tổng kết
- Nêu những nghệ thuật của bài thơ?
- Nêu nội dung tư tưởng bài thơ ?
- Hs đọc phần ghi nhớ
* Hoạt động 4: Luyện tập +Đọc diễn cảm hai đoạn
cuối.
+Về nhà: làm bài tập 2/134/sgk
III. Tổng kết :
Ghi nhớ /sgk / 134.
IV.Luyện tập:
4/Củng cố : - Qua bài thơ em thấy nhà thơ đề cập đến những nỗi khổ nào ? Từ đó nhà thơ
muốn thể hiện ước mơ gì trong cuộc sống ?
5/Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ và nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bi ôn tập.
+ Ôn lại các văn bản nhật dụng , ca dao dân ca, văn học trung đại.
+ Nắm được đặc điểm thể loại , tác giả , tác phẩm , ý nghóa văn bản .
+ Chuẩn bò kiểm tra 1 tiết .
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 30/10/2010 Ngày dạy: 3/11/2010
Tuần 11.
Giáo án ngữ văn 7