Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Đề tài nghiên cứu Khoa học xã hội về hành vi: Phương pháp điều chỉnh hành vi “ngôn ngữ @” của học sinh Trường THCS Hòa Trung trong thời đại công nghệ 4.0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 21 trang )

MỤC LỤC
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC XàHỘI VỀ HÀNH VI : 
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH HÀNH VI “NGƠN NGỮ @” CỦA HỌC 
SINH TRƯỜNG THCS HỊA TRUNG TRONG THỜI ĐẠI CƠNG NGHỆ 4.0
MỤC LỤC……………………………………………………………...…………1
I. Phần mở đầu ………...……….………………………………..……………….2
1. Lí do chọn đề tài…………………………………………………..........2
2.  Mục đích nghiên cứu:………………………………………………….2
3. Phạm vi nghiên cứu:…………………………………………………...3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu::
……………...3
5.  Nhiệm vụ nghiên cứu……...…………………….………………..........3
6.  Phương pháp nghiên cứu:……………………………………………..3
7.  Đối tượng nghiên cứu:…………………………………………............4
8.  Phạm vi nghiên cứu:…………………………………………………...4
9.  Thời gian nghiên cứu:………………………………………………....4
II. Phần nội dung:………………………………………………………………....4
Chương I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.  Nội dung nghiên cứu:……………………………………….…………4
2.  Những điểm mới của đề tài nghiên cứu:
………………………..........5
3.  Khái niệm hành vi “ngôn ngữ @” :…………………………………..5
Chương II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1


1.   Kết quả Khảo sát thực trạng:……………………………….
………..6
2.  Thực trạng:………………………………………………………........8
3.  Phương pháp điều chỉnh hành vi ngôn ngữ @:……………………11
Chương III: GIẢI PHÁP, KẾT LUẬN 


1.

Giải pháp………...………...………...………...………...………..12

2.

Kết luận …………………………………………………………..14

3.

III. Tài liệu tham khảo …………………………………………..15

2


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC XàHỘI VỀ HÀNH VI :
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH HÀNH VI “NGƠN NGỮ @” CỦA HỌC 
SINH TRƯỜNG THCS HỊA TRUNG TRONG THỜI ĐẠI CƠNG NGHỆ 4.0
I. Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, trong sự phát triển khơng ngừng của xã hội theo xu thế hội nhập 
thế  giới thì địi hỏi ngơn ngữ phải có sự  thay đổi để  đáp úng nhu cầu giao tiếp.  
Ngơn ngữ xuất hiện những cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo làm phong phú thêm 
nền văn hóa dân tộc. Thế nhưng cùng với sự đổi mới tích cực của ngơn ngữ  thì  
xuất hiện những mặt hạn chế của nó, học sinh sử dụng ngơn ngữ giao tiếp ngày 
càng thay đổi và có nhiều vấn đề  bất cập, trong giao tiếp hàng ngày các bạn  
thường xun sử dụng những từ  ngữ teen, ngơn ngữ  @, từ ngữ mới, tiếng lóng, 
từ  ngữ  vay mượn… để  giao tiếp. Kèm với nó là thái độ  giao tiếp của học sinh  
hiện nay cũng xuống cấp trầm trọng đến mức báo động. Chính vì vậy ngơn ngữ 
giao tiếp của học sinh ngày nay là vấn đề cần phải quan tâm sâu sắc. 

Đứng trước thực trạng đó chúng em đã bắt tay vào q trình nghiên cứu 
khoa học về  hành vi “Phương pháp điều chỉnh hành vi “ ngơn ngữ  @” của 
học sinh trường THCS Hịa Trung trong thời đại cơng nghệ 4.0”. Trong q 
trình nghiên cứu, thử  nghiệm và hồn thiện dự  án, chúng em đã được Ban giám  
3


hiệu nhà trường, các thầy, cơ giáo và tập thể lớp 9A1 Trường THCS Hịa Trung  
cùng gia đình đã cổ vũ, động viên và tạo mọi điều kiện cho chúng em thực hiện 
dự  án để  tham gia cuộc thi. Đặc biệt, chúng em xin trân trọng cảm  ơn cơ Trần 
Thị Hiền và cơ Trần Thị Trâm Anh và đã trực tiếp hướng dẫn, tư vấn và giúp đỡ 
chúng em từ khi thực hiện ý tưởng đến khi nghiệm thu kết quả. 
2. Mục đích nghiên cứu
Ngơn   ngữ là hệ   thống phức   tạp   được   con   người   sử   dụng   để liên 
lạc hay giao tiếp với nhau. Là hệ thống thơng tin liên lạc được sử dụng bởi một  
cộng đồng hoặc quốc gia cụ thể, là cách thức, phong cách của một đoạn văn bản  
hoặc lời nói. Con người có được ngơn ngữ thơng qua hoạt động giao tiếp xã hội.  
Việc sử dụng ngơn ngữ đã định hình sâu sắc trong nền văn hóa của con người. Vì 
vậy, ngồi việc sử  dụng cho mục đích giao tiếp, ngơn ngữ  cũng có nhiều cơng 
dụng trong xã hội và văn hóa. Vì vậy, khi nghiên cứu đề tài này chúng em hướng  
đến những mục đích sau:
­ Cung cấp cái nhìn khách quan về  tác dụng,  ảnh hưởng của “ngơn ngữ 
@” trong giao tiếp tiếng việt và trong xã hội.
­ Vạch ra được mức độ  chấp nhận “ngơn ngữ  @” đối với nhà trường và 
xã hội…
­ Dự  đốn được xu hướng phát triển của “ngơn ngữ  @” trong tương lai:  
được chấp nhận hay bị gạt bỏ…
3. Phạm vi nghiên cứu:  “ngơn ngữ  @” của học sinh trường THCS Hịa  
Trung hiện nay.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:

Việc nghiên cứu và tìm ra giải pháp điều chỉnh hành vi “ngơn ngữ @” của 
học sinh trường THCS Hịa Trung để các bạn nói, viết một cách có chuẩn mực,  
có văn hóa là cần thiết và cấp bách nhằm giáo dục các bạn trẻ nói chung và các 
bạn học sinh trường THCS Hịa Trung nói riêng biết trân trọng, giữ  gìn và phát 

4


huy sự  trong sáng của Tiếng Việt nhằm giữ  gìn một xã hội văn minh trong lời 
ăn, tiếng nói.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu:
­ Nghiên cứu sự hình thành và các loại “ngơn ngữ @” đang hiện hành.
­ Nghiên cứu thực trạng sử  dụng “ngơn ngữ  @” của bộ  phận học sinh 
trường THCS Hịa Trung.
­ Làm rõ những mặt tích cực và tiêu cực của “ngơn ngữ @”.
­ Đề  ra những giải pháp để  điều chỉnh “ngơn ngữ  @” một cách đúng đắn 
nhất. 
6. Phương pháp nghiên cứu: 
* Nhóm phương pháp lí luận: bao gồm các khái niệm có liên quan đến 
đề tài như khái niệm ngơn ngữ, hành vi, “ngơn ngữ @” là gì?...
* Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
­ Phương pháp thu thập thơng tin qua quan sát, phỏng vấn, điều tra.
­ Phương pháp miêu tả ngơn ngữ.
­ Phương pháp thống kê và phân tích số liệu.
­ Phương pháp khảo sát về  việc sử dụng “ngơn ngữ  @” của học sinh các 
khối lớp 7, 8, 9 trong trường THCS Hịa Trung.
7. Đối tượng nghiên cứu: các bạn học sinh khối lớp 7, 8, 9 trong trường  
THCS Hịa Trung.
8.  Phạm vi nghiên cứu:  Việc sử  dụng “ngơn ngữ  @” trong nói và viết 
hàng ngày, trong các bài kiểm tra, trong vở ghi của các bạn học sinh khối lớp 7, 

8, 9.
9. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 6/2020 đến tháng 11/2020.
II. Phần nội dung
Chương I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
5


1. Nội dung nghiên cứu
Văn hóa ngơn ngữ  và giáo dục văn hóa ngơn ngữ  cho thế  hệ  trẻ, nhất là  
cho học sinh ngay từ khi cịn đang ngồi trên ghế nhà trường  hiện nay là một vấn 
đề cần thiết và cấp bách. Như Bác Hồ đã nói: "Ngơn ngữ là thứ của cải vơ cùng  
lâu đời và vơ cùng q báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, q trọng nó, 
làm cho nó phát triển ngày một rộng khắp". Thế nhưng, lớp trẻ, đặc biệt là một 
bộ phận các bạn học sinh trường THCS Hịa Trung hiện nay đang sử dụng tiếng  
Việt một cách vơ lối, tùy tiện, cẩu thả, thiếu trách nhiệm đã làm ảnh hưởng đến 
văn hóa ngơn ngữ  tiếng Việt trong giao tiếp và  ảnh hưởng đến vẻ  đẹp trong  
sáng của tiếng Việt, một nét đẹp văn hóa dân tộc. Đứng trước thực trạng văn 
hóa sử  dụng tiếng Việt trong giao tiếp hiện nay của các bạn học sinh, trước  
những hiện tượng “sính” chữ  mới, chữ  ngoại, “mốt” với ngơn ngữ  thời @ của 
các bạn trẻ  đã vơ tình làm mất đi sự  trong sáng của tiếng Việt. Là một trong 
những học sinh rất quan tâm và nghiêm túc nhìn nhận vấn đề  về  văn hóa ngơn  
ngữ  trong  giao  tiếp của   giới  trẻ.   Nhóm  nghiên cứu  của   chúng  em gồm bạn 
Nguyễn Đình Hốn và em là Lưu Ngọc Phương Anh học sinh lớp 9A1 trường  
THCS Hịa Trung, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng. Qua q trình học tập và rèn 
luyện trên lớp chúng em đã có cái nhìn đa chiều dưới góc độ  là những người  
trong cuộc. Chúng em cảm thấy cần thiết và kịp thời có những giải pháp giáo 
dục văn hóa ngơn ngữ trong giao tiếp cho giới trẻ ngày nay, đặc biệt là các bạn 
học sinh trường THCS Hịa Trung trong thời đại cơng nghệ 4.0 hiện nay.
Nhận ra được những diễn biến ngày càng phức tạp của “ngơn ngữ  @”  
trong trường THCS nói chung và trường THCS Hịa Trung nói riêng, chúng em đã  

và đang cùng thầy, cơ giáo tìm ra những giải pháp để  điều chỉnh hành vi lệch 
chuẩn trong ngơn ngữ  giao tiếp  ở  một bộ  phận học sinh trường THCS Hịa 
Trung hiện nay. Dưới góc nhìn là những bạn học sinh THCS, chúng em đã đề 
xuất nhiều giải pháp đối với cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội. Đặc biệt là 
giáo dục trong nhà trường, cần có giải pháp như: giáo dục nét đẹp văn hóa ngơn  
ngữ   trong  giao  tiếp,   giáo  dục   tự   nhận  thức   hành  vi,   tổ   chức   các   hoạt   động 
chuyên đề, sinh hoạt chủ điểm trong và ngoài giờ  học, lồng ghép nội dung giáo 
6


dục trong các bài dạy, trong bài kiểm tra, khơng chỉ ở mơn Ngữ văn và Giáo dục  
cơng dân mà là ở tất cả các mơn học.
 

Chúng em cho rằng: hiện tượng nói tục, chửi bậy, nói trống khơng xuất  

hiện khá phổ biến trong giao tiếp ở khơng ít các bạn học sinh, đặc biệt là khi nói 
với bạn bè cùng trang lứa. Theo các bạn, ngun nhân chủ yếu của hành vi này là  
do thói quen hàng ngày của  “khẩu miệng”,  do thiếu sự  cẩn trọng giao tiếp,  
đồng thời cũng ít được ai nhắc nhở và uốn nắn kịp thời nên cứ tự do sử dụng và  
cho đó là lối giao tiếp bình thường trong cuộc sống. Những lời nói thơ tục, nói 
trống khơng đã gây phản cảm, thiếu lịch sự, tế nhị … đồng thời cịn làm mất đi 
nét đẹp văn hóa trong giao tiếp vốn có của con người Việt Nam đã được hình  
thành từ lâu đời.
2. Những điểm mới của đề tài nghiên cứu:
Hành vi “ngơn ngữ @” của giới trẻ hiện nay là một vấn đề khơng mới và 
đã được xã hội quan tâm. Tuy nhiên trong đề  tài này, chúng em nghiên cứu vấn 
đề  một cách có hệ  thống  ở  một mơi trường nhất định và mong muốn đưa ra  
những phương pháp cơ bản nhất, có tính khả thi cao để giúp các bạn nhận thức  
và điều chỉnh hành vi “ngơn ngữ @” của mình.

3. Khái niệm hành vi “ngơn ngữ @” ( Ngơn ngữ teen) là gì? 
“Ngơn ngữ  @” là những ngơn ngữ  khơng đúng với chuẩn mực ngơn ngữ 
Tiếng Việt, ngơn ngữ này có sự  pha trộn, biến đổi lệch chuẩn so với ngơn ngữ 
gốc của nó.
Chương II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Khảo sát thực trạng sử  dụng “ngơn ngữ  @” của học sinh THCS  
Hịa Trung các khối lớp 7, 8, 9 
a. Khảo sát thực trạng: hiện tượng sử dụng “ngơn ngữ @” của các bạn 
học sinh trường THCS Hịa Trung hiện nay.
b. Đối tượng khảo sát: bao gồm 3 nhóm học sinh
7


­ Nhóm 1: 45 học sinh khối 9
­ Nhóm 2: 44 học sinh khối 8
­ Nhóm 3: 56 học sinh khối 7
c. Nội dung khảo sát:
d. Kết quả khảo sát:
* Thống kê 1: Lí do khiến các bạn học sinh  ở  trường THCS Hịa  
Trung thích sử dụng ngơn ngữ @ (ngơn ngữ teen):
­ Tiết kiệm thời gian: 15%
­ Thể hiện sự độc đáo, cá tính tạo ra sự khác biệt cho bản thân: 54%
­ Đây là mốt của thời đại cơng nghệ 4.0: 25%
­ Đảm bảo riêng tư, bộc lộ cảm xúc dễ dàng: 6%
60
50
40
30
20
10

0

Tiết kiệm thời gian

Thể hiện cá tính

Mốt

Bộc lộ c ảm xúc

Biểu đồ thống kê lí do khiến các bạn học sinh ở trường THCS Hịa Trung thích  
sử dụng ngơn ngữ teen

8


* Thống kê 2: Bạn có hay sử  dụng ngơn ngữ  @ trong q trình giao  
tiếp và viết :
­ Thường xun: 33%
­ Đơi khi: 22%
­ Khơng sử dụng: 10%
­ Chỉ sử dụng khi giao tiếp với bạn bè đồng trang lứa: 45%
50
45
40
35
30
25
20
15

10
5
0

Thường xun

Khơng sử dụng

Đơi khi

Chỉ sử dụng giao
tiếp với bạn bè
 

Biểu đồ thống kê  việc sử dụng ngơn ngữ @ trong q trình giao tiếp và viết của  
các bạn học sinh trường THCS Hịa Trung
* Thống kê 3: Mức độ xuất hiện ngơn ngữ @ trong đời sống:
­ Có sử dụng trong mọi lĩnh vực đời sống: 74%
­ Khơng sử dụng: 26%

9


80
70
60
50
40
30
20

10
0

Sử dụng trong mọi
lĩnh vực

Khơng sử dụng
 

Biểu đồ thống kê mức độ xuất hiện ngơn ngữ @ trong đời sống của các bạn học  
sinh trường THCS Hịa Trung
* Thống kê 4: Thái độ của các bạn học sinh trường THCS Hịa Trung  
về việc tiếp nhận ngơn ngữ @:
­ Có thể dùng nhưng khơng nên q lạm dụng: 45%
­ Khơng đáng quan tâm: 12%
­ Nên dùng càng nhiều càng tốt: 3%
­ Khơng nên dùng: 40%

10


50
45
40
35
30
25
20
15
10

5
0
Dùng khơng lạm
dụng

Khơng đáng quan
tâm

Nên dùng nhiều
càng tốt

Khơng nên dùng
 

Biểu đồ thống kê thái độ của các bạn học sinh trường THCS Hịa Trung về việc  
tiếp nhận ngơn ngữ @
2. Thực trạng văn hóa “ngơn ngữ  @” trong giao tiếp của giới trẻ nói  
chung và học sinh trường THCS Hịa Trung nói riêng:
Qua khảo sát, chúng em thu được kết quả  là hầu hết các bạn trẻ  thường 
sử  dụng “ngơn ngữ  @” trên mạng và tin nhắn điện thoại. Các bạn thường lựa  
chọn mạng xã hội làm khơng gian giao tiếp, chia sẻ  với bạn bè. Việc sử  dụng  
những ngơn ngữ “lệch chuẩn” đơi khi cũng là giải pháp giúp các bạn giải phóng  
năng lượng, giải thốt bức xúc cá nhân, thể hiện bản thân một cách dễ dàng hơn.  
Bản thân các bạn sử  dụng loại ngơn ngữ  này tự  hình thành cho mình một thói  
quen đọc và hiểu được những biến đổi ngơn ngữ  khi thực hiện hành vi “chat” 
hay nhắn tin một cách linh hoạt. Từ đó, họ tự tạo ra sự tiện lợi cho q trình giao  
tiếp, trao đổi với những thơng điệp ngơn ngữ chuyển tải riêng. Đặc biệt nhất là 
từ  thói quen sử dụng ngơn ngữ  @ trong sinh hoạt hàng ngày cũng  ảnh hưởng ít  
nhiều đến q trình học tập của các bạn cả khi nói và viết.
11



Cũng qua khảo sát chúng em thu được kết quả là “ngơn ngữ @” được  
các bạn học sinh trường THCS Hịa Trung sử dụng dưới các dạng sau: 
Lạm dụng q nhiều tiếng lóng, từ địa phương như: thay vì nói “được rồi” 
thì sử dụng từ “ ok”; thay cho từ “ tạm biệt nhé!” thì sử dụng từ “ bye nhé!”; gọi 
đơn vị tiền bằng “ k” ( ví dụ : 50 nghìn thì nói là 50k…); chê người khác là “ cùi  
bắp”; “ tiền” thành “ xiền, xèng…”; “ tình u” thành “ tềnh iu”; hình thành các  
câu thành ngữ như: “ ghét như con bọ chét”, “ chuyện nhỏ như con thỏ”, “ buồn 
như con chuồn chuồn”, “ chạy mất dép”…; gọi những bạn đeo kính cận là “ đít  
chai”; “ chúc ngủ ngon” thành “ G9”; “ thích” thành “ thik”; “ khơng biết” thành “ 
hok bik”;  “ rồi” thành “ rồi”; “ biết chết liền” thành “ bít chít lìn”; “chị” thành “ 
chụy”…  

 

Lại cịn có kiểu ghép từ  nửa tây nửa ta hết sức khập khiễng: thay vì nói 
“xấu hổ”   thì lại nói “Ugly tiger”, thay vì nói “tạm biệt” thì lại nói “bye nhé”,  
thay vì nói “cho bạn” thì lại nói “4U hoặc For you”, thay vì nói “tối nay” thì lại  
nói “2NT hoặc Tonight”, thay vì nói “ khơng sai” thì lại nói “ never sai”, thay vì 
nói “khơng bao giờ” thì lại nói “ never và never”…

12


 

 
Khơng những thế, các bạn học sinh cịn nảy sinh lối viết tắt hết sức buồn  
cười: “dzạy là zui rịi đó”, “bjo mk di dau”, “vk ck vs nhau ko nen to tieng”, “m  

wen no tu bjo”,…
Bên cạnh đó, vấn đề nói tục chửi thề đang bị lạm dụng đến mức đáng báo 
động. Các bạn lợi dụng những từ ngữ mới để  trêu đùa hay xúc phạm nhau một 
cách q đáng. Chẳng hạn như “đm”, “v*”, “đm*”, “ vãi”, “ xml”,” mịa”, “sm*”,  
“tđ*”,… Hàm nghĩa của từ mới này chưa được xác nhận nên việc hiểu nó đối với 
người khác khá hạn chế.

13


 
Khiến người đọc, người nghe dường như khơng hiểu ngơn ngữ đó là ngơn 
ngữ gì và càng đau lịng, xót xa hơn nữa cho những người u tiếng tiếng mẹ đẻ 
khi thấy Tiếng Việt đang bị méo mó đi rất nhiều. Tiếng Việt đã đánh mất đi sức  
mạnh biểu đạt của mình. Nhiều từ  ngữ  tốt đẹp khơng cịn được sử  dụng nữa, 
thay vào đó là lớp từ ngữ mới có kết cấu lỏng lẻo, ý nghĩa thiếu trong sang và rõ 
ràng và cách sử  dụng ngơn ngữ  cẩu thả, tùy tiện khơng phù hợp với hình thức  
giao tiếp.
Đáng buồn hơn là việc sử dụng ngơn ngữ thiếu chuẩn mực trong giao tiếp 
làm nảy sinh bạo lực. Chỉ vì lời nói mà làm nảy sinh mâu thuẫn ,dẫn đến nhiều 
cuộc xung đột quyết liệt để lại hậu quả đáng tiếc.
3. Ngun nhân của việc sử  dụng ngơn ngữ  @ của các bạn học sinh  
trường THCS Hịa Trung.
Qua kết quả khảo sát chúng em nhận thấy lý do dẫn đến việc các bạn học 
sinh trường THCS Hịa Trung sử dụng ngơn ngữ @ là:
Do các bạn bắt chước theo các nhạc phẩm của các ban nhạc nổi tiếng, lời  
của các bài hát hot  hit, các bài quảng cáo bán hàng, các tiểu phẩm hài …
Trào lưu, “mốt” sử dụng tiếng lóng, tiếng nhại, ngoại ngữ, ngơn ngữ  @  
để  giao tiếp trở  thành yếu tố  để  muốn tự  khẳng định đẳng cấp của mình.  Thể 
hiện sự độc đáo, cá tính tạo ra sự khác biệt cho bản thân.

14


Sự  bng lỏng, thiếu sự  quản lý chặt chẽ  các trang báo mạng xã hội và  
các thơng tin quảng cáo khiến cho việc tiếp nhận ngơn ngữ  của học sinh ngày 
càng lệch lạc hơn. Người tham gia khơng cần biết người đối thoại là ai. Họ sẵn  
sàng văng lời tục tĩu, thơ thiển để thóa mạ, dìm “hàng” người khác.
Sự  bùng nổ  của cơng nghệ  thơng tin là mảnh đất để  lệch chuẩn văn hóa 
ngơn ngữ có cơ hội phát triển (Internet, điện thoại…). Bởi giao tiếp gián tiếp nên 
người nói rất mạnh miệng, khơng hề nể sợ, tơn trọng hay giữ phép lịch sự đúng 
mức nên ngơn ngữ có phần q đáng.
Mặt khác, một số bạn cịn cho rằng sử dụng ngơn ngữ @ cho nhanh, ngắn 
gọn, xúc tích, đỡ mất thời gian, lơi thơi rườm rà.
Chương III: GIẢI PHÁP, KẾT LUẬN
1. Phương pháp điều chỉnh hành vi lệch chuẩn  ngơn ngữ @) về ngơn  
ngữ: 
Từ kết quả của việc khảo sát chúng em đã đề ra những phương pháp điều 
chình việc sử dụng “ngơn ngữ @” như sau:
1.1. Đối với mỗi học sinh
Mỗi học sinh phải biết tự trau dồi và rèn luyện tiếng mẹ đẻ. Bên cạnh đó  
tiếp thu tiếng nước ngồi để  có vốn từ  phong phú và sử dụng đúng chuẩn mực. 
Khơng nên chạy theo lối giao tiếp dễ dãi, lệch lạc mà làm mất đi văn hóa giao 
tiếp của chính mình.
Ln rèn luyện ngơn ngữ giao tiếp. Ln vận dụng đúng đắn các phương  
tiện giao tiếp để  bảo vệ  sự  trong sáng của Tiếng Việt. Đặc biệt là đối với lứa  
tuổi học sinh. Khi nhân cách chưa định hình thì cần phải rèn luyện bản thân theo  
những chuẩn mực tốt đẹp. Tránh lệch lạc nhân cách dẫn đến các hành vi sai trái.
Có thái độ  kiên quyết trong việc nhắc nhở, thậm chí là lên án những bạn 
học sinh cố  chấp sử  dụng Tiếng Việt lệch chuẩn, thiếu trong sáng trong giao 
tiếp. Xem việc nói tục chửi thề, tiếng lóng, tiếng ngoại là bình thường,thường 

xun  vận dụng những kiểu nhại âm, cắt âm một cách tối nghĩa trong giao tiếp. 
15


1.2. Đối với gia đình, nhà trường, xã hội
Trước hết, bố  mẹ  phải làm gương trong việc sử  dụng ngơn ngữ  mẹ  đẻ 
cũng như  tiếng nước ngồi. Những lệch lạc trong văn hóa ngơn ngữ  khiến các 
bạn tiếp thu, bắt chước rất nhanh.
Nhà trường giáo dục học sinh thức bảo vệ  sự  trong sáng tiếng Việt khi  
giao tiếp qua điện thoại, mạng xã hội. dạy học đúng chuẩn tiếng Việt.
­ Giáo viên cần nhắc nhở để học sinh viết đúng chính tả. Nên kiểm tra các  
mơn học, nhất là mơn học xã hội, bằng phương pháp tự luận để giáo viên có cơ 
hội sửa lỗi chính tả thường xun cho các em. 
­ Khi chấm bài phải bắt lỗi chính tả  một cách nghiêm túc, u cầu học 
sinh phải dùng Tiếng Việt tồn dân. 
­ Giáo viên cần phân tích cho học sinh, sinh viên thấy lợi, hại khi dùng  
hình thức này trong học đường, động viên học sinh hạn chế sử dụng “ngơn ngữ 
@”. 
­ Nhà trường cần có quy định cấm học sinh sử dụng điện thoại trong giờ 
học. 
­ Khơng cho phép sử  dụng từ  viết tắt trong bài thi, bài kiểm tra, sử dụng  
hạn chế khi ghi chép. 
Ngồi ra, để giúp học sinh ý thức hơn về sự trong sáng của tiếng Việt, em  
thiết nghĩ, các thầy cơ khi giảng bài, viết bảng khơng được nói tắt, viết tắt. Việc  
phát động phong trào “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt” trong tồn trường 
từng học kì cũng là một biện pháp hay tạo điều kiện để học sinh giúp nhau cùng 
tiến.
Ngành Giáo dục và Đào tạo phải có những biện pháp cứng rắn để bảo vệ 
sự trong sáng của tiếng Việt. Cơ quan quản lý văn hóa phải kiên quyết loại bỏ 
những chương trình phát sóng trên truyền hình khơng đảm bảo chất lượng và trái 

với thuần phong mỹ  tục của dân tộc. Kiểm sốt chặt chẽ  thơng tin mạng, sàng  
lọc thơng tin kỹ lưỡng trước khi người đọc tiếp cận.
16


Ở tầm vĩ mơ, nhà nước cần ban hành Luật ngơn ngữ. Nhiều nước trên thế 
giới đã có Luật ngơn ngữ: Luật ngơn ngữ của Ba Lan (1999), Luật ngơn ngữ của  
Latvia, Luật ngơn ngữ  Liên bang Nga, Luật ngơn ngữ  của Pháp, Luật ngơn ngữ 
của Trung Quốc… trong đó có quy định chức năng, phạm vi sử dụng, việc bảo  
vệ  và phát triển của ngơn ngữ  quốc gia. Quy định xử  phạt đối với hành vi vi  
phạm luật ngơn ngữ. Việt Nam từ một nước chiến tranh, bị chia cắt nay đã đạt  
được sự   ổn định về  chính trị  ­ xã hội. Từ  ngày giải phóng, tiếng Việt là ngơn 
ngữ  được thống nhất sử  dụng trong cả  nước và chữ  Quốc ngữ  là phương tiện 
giao tiếp chính thức với các nước trên văn bản. Tuy nhiên,vẫn cịn nhiều chỗ bất 
cập, chưa thống nhất giữa các cơ quan, ban – ngành về mặt chính tả, phiên âm, 
chuyển tự, về  mặt xác định ngơn ngữ  chuẩn... Khơng có một lí do gì cùng một  
địa danh, một tổ  chức xã hội nhưng các cơ  quan hành chính viết kiểu này, các 
ban ngành giáo dục lại viết một kiểu khác; cùng một từ, người này viết kiểu này  
nhưng người kia lại viết kiểu khác… Việc luật hóa ngơn ngữ  tiếng Việt là cơ 
sở vững chắc cho mọi dạng thực hành ngơn ngữ trong đời sống, học tập, nghiên  
cứu, tạo một mơi trường lành mạnh, trong sáng về  ngơn ngữ  giữa các ban ­  
ngành, các lĩnh vực hoạt động xã hội để  học sinh có thể  noi theo và học tập. Ít 
nhất phải có sự thống nhất ngơn ngữ  giữa những người lớn tuổi thì mới có thể 
giáo dục cách dùng ngơn ngữ cho con cháu được. Luật hóa ngơn ngữ cịn là một 
u cầu bức thiết để đưa hình ảnh văn hóa, ngơn ngữ Việt Nam ra thế giới trong  
thời kì hội nhập tồn cầu. 
Tóm lại, trong học đường, việc sửa chữa hiện tượng  “ ngơn ngữ @” phải 
được tiến hành nghiêm túc, khơng chỉ được tiến hành ở  một giờ  trong một mơn 
học cố định nào đó mà phải được tiến hành thường xun và được sự phối hợp  
của tất cả  các thầy cơ  ở  các mơn học, khơng chỉ  sửa chữa bằng lí trí dựa trên 

ngun tắc mà sửa bằng cả ý thức, trách nhiệm, và tình cảm đối với q hương, 
đất nước. Việc kiểm sốt “ ngơn ngữ @” khơng chỉ được tiến hành ở học sinh 
mà cịn được thực hiện ở cả thầy cơ giáo. Thầy cơ giáo phải là tấm gương sáng  
về sử dụng ngơn từ để các bạn học sinh noi theo. 
2. Phần kết luận
17


Sự xuất hiện của hiện tượng “ ngơn ngữ @” có ngun nhân khách quan 
và chủ  quan, cần được xem xét một cách nghiêm túc với cái nhìn biện chứng,  
tồn cục, phải xuất phát từ quan điểm tồn diện. Ngơn ngữ như một cơ thể sống  
ln biết tự nó điều chỉnh. Khơng thể nghiêm cấm mà chỉ có thể kiểm sốt, điều  
chỉnh, hướng dẫn. Việc làm này khơng hề  đơn giản, phải được tiến hành từ 
nhiều cấp độ. Ở tầm vĩ mơ là nhiệm vụ của các nhà nghiên cứu chính sách ngơn 
ngữ, các nhà quản lí giáo dục, ở tầm vi mơ là nhiệm vụ của các thầy cơ giáo, các  
đồn thể, gia đình và bản thân học sinh chúng em. 
Trên đây chỉ  là một số   ảnh hưởng tích cực và tiêu cực cũng như  một số 
phương pháp để  điều chỉnh hành vi ngơn ngữ  @ đã được nhìn thấy và cũng đã  
được đề  cập khá nhiều. cịn rất nhiều những biện pháp khác địi hỏi những 
nghiên cứu tồn diện hơn và sâu sắc hơn nhằm phát huy những tiềm năng và hạn  
chế khắc phục những mặt tiêu cực của việc sử dụng nhơn ngữ @ góp phần gìn 
giữ và phát huy sự trong sang của tiếng Việt.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Khánh Thế, 2012, Sự cần thiết về bộ luật ngơn ngữ trong tình hình giao  
tiếp ngơn ngữ ở Việt Nam hiện nay, Tc Ngơn ngữ và đời sống, số 5­ 2012. 
2. Nguyễn Văn Khang, 2012, Những vấn đề về  luật ngơn ngữ  và kinh nghiệm 
xây dựng luật ngơn ngữ của một số quốc gia, Tc Ngơn ngữ số 8 + 9 – 2012. 
3. Hồng Ánh, Nói khơng với chat, 2011
4. Một số trang mạng xã hội : Zalo; Face book; báo dân trí; báo tuổi trẻ;…

5. Luật ngơn ngữ của các nước trên thế giới, 2012.
6. Đặng Thai Mai “ Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân  
tộc”
7. Kiều Nga, Hiện tượng chệch chuẩn trong một số câu ca dao, tục ngữ  “chế”  
hiện nay, vanhoanghean.vn, 2012. 
18


8. Ngơ Thị Minh, Khi giới trẻ biến hóa tiếng Việt, baokhanhhoa.com.vn, 2012. 
9. Văn hóa thanh niên, Chun đề tốt nghiệp.

TRƯỜNG THCS HỊA TRUNG
NHĨM HỌC SINH THAM GIA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ HÀNH VI
1. Lưu Ngọc Phương Anh   –  Học sinh lớp 9 A1
2. Nguyễn Đình Hốn   –  Học sinh lớp 9 A1
Các bạn vui lịng cho biết một số thơng tin cá nhân:
Giới tính:...............................................
Tuổi:....................................................
Học lớp :.......................................
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ SỬ DỤNG “NGƠN NGỮ @” CỦA HỌC 
SINH TRƯỜNG THCS HỊA TRUNG
Câu 1: Theo bạn, lí do nào khiến các bạn học sinh  ở trường thích sử  dụng 
ngơn ngữ @ ( ngơ ngữ teen) ?
a. Tiết kiệm thời gian,tiền bạc.
b. Thể hiện sự độc đáo,cá tính tạo ra sự khác biệt của bản thân.
c. Đây là mốt ngơn ngữ của thời đại cơng nghệ 4.0.
d. Đảm bảo riêng tư, bộc lộ cảm xúc dễ dàng.

19



Câu 2: Bạn có hay sử dụng ngơn ngữ @ trong q trình giao tiếp và viết hay  
khơng?
a. Thường xun.       b. Đơi khi.
c. Khơng sử dụng.      d. Chỉ sử dụng khi giao tiếp với bạn bè đồng trang 
lứa.
Câu 3: Mức độ xuất hiện của ngơn ngữ @ trong đời sống:
Những trường hợp sử dụng ngơn ngữ @

Có sử dụng Khơng sử dụng

Nói chuyện qua mạng, tin nhắn và điện thoại.
Nói chuyện ở trường lớp và nơi cơng cộng
Viết văn, viết blog, nhật ký, viết trên các 
trang Web...
Trong các bài Tập làm văn, làm bài tập, viết 
bài.
Trong mọi trường hợp
Câu 4: Thái độ của các bạn học sinh THCS về việc tiếp nhận ngơn ngữ @:
Thái độ

Đồng ý

Khơng đồng ý

Có thể dùng nhưng khơng nên q lạm dụng
Khơng đáng quan tâm
Nên dùng càng nhiều càng tốt
Khơng nên dùng 


Câu 5: Theo các bạn, việc sử dụng ngơn ngữ @ có những mặt tích cực và 
tiêu cực nào?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
20


.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
Câu 6: Là những người ở trong cuộc, các bạn cần làm gì để giữ gìn sự trong 
sáng của Tiếng việt?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn các bạn!

21



×