QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Thu Hường
v2.0015103216
1
BÀI 2
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
QUỐC TẾ
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Thu Hường
v2.0015103216
2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
•
•
Mơ tả khái qt mơi trường kinh doanh
quốc tế và bản chất của môi trường kinh
doanh quốc tế;
Phân tích các yếu tố của mơi trường kinh
doanh quốc tế và tác động của nó tới các
hoạt động kinh doanh quốc tế của các
doanh nghiệp.
v2.0015103216
3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để hiểu rõ bài này, yêu cầu sinh viên cần có các kiến
thức cơ bản liên quan đến các mơn học sau:
• Kinh tế vi mơ;
• Kinh tế vĩ mơ;
• Các mơn học chun ngành quản trị kinh doanh.
v2.0015103216
4
HƯỚNG DẪN HỌC
•
Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của
từng bài;
•
Liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến từng vấn đề;
•
Tìm hiểu khái qt mơi trường kinh doanh quốc tế;
phân tích các yếu tố của mơi trường kinh doanh
quốc tế.
•
Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu
từng bài.
v2.0015103216
5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
v2.0015103216
2.1
Khái quát môi trường kinh doanh quốc tế
2.2
Các yếu tố của môi trường kinh doanh quốc tế
6
2.1. KHÁI QUÁT MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ
2.1.1. Khái niệm
v2.0015103216
2.1.2. Phân loại
7
2.1. KHÁI NIỆM
•
Mơi trường kinh doanh nói chung được hiểu
là tổng hợp các yếu tố, các lực lượng xung
quanh ảnh hưởng tới hoạt động và sự phát
triển của doanh nghiệp.
•
Các lực lượng này cũng có thể được phân
loại thành bên ngồi hoặc bên trong. Lực
lượng khơng kiểm sốt được là các lực
lượng bên ngoài mà các chủ thể kinh doanh
phải thích ứng với nó, nếu muốn duy trì sự
tồn tại của mình.
v2.0015103216
8
2.1.2. PHÂN LOẠI
•
Nghiên cứu mơi trường ở trạng thái “tĩnh”, có thể chia mơi trường kinh doanh
thành mơi trường địa lý, chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hố, thể chế.
•
Nghiên cứu chức năng hoạt động (tức là xem xét mơi trường ở khía cạnh động)
thì mơi trường kinh doanh gồm mơi trường thương mại, tài chính – tiền tệ, đầu tư.
•
Nghiên cứu điều kiện kinh doanh thì mơi trường kinh doanh phân chia thành môi
trường trong nước, môi trường quốc tế.
v2.0015103216
9
2.2. CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ
2.2.1. Mơi trường chính
trị – luật pháp quốc tế
2.2.3. Mơi trường
đầu tư trực tiếp
2.2.2. Môi trường
thương mại quốc tế
2.2.4. Môi trường
văn hố quốc tế
2.2.5. Mơi trường tài
chính – tiền tệ quốc tế
v2.0015103216
10
2.2.1. MƠI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ – LUẬT PHÁP QUỐC TẾ
•
Mơi trường chính trị – luật pháp bao gồm thể chế chính trị, sự ổn định của chính
phủ, hệ thống các văn bản pháp quy, chính sách, các đạo luật, bộ luật và các quy
định, hướng dẫn thi hành của từng quốc gia.
•
Các doanh nghiệp khi tham gia kinh doanh vào một khu vực thị trường mới, họ
thường tập trung nghiên cứu kỹ lưỡng hệ thống luật pháp và các chính sách của
quốc gia đó để xây dựng kế hoạch kinh doanh thích hợp.
v2.0015103216
11
2.2.1. MƠI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ – LUẬT PHÁP QUỐC TẾ (tiếp theo)
Như vậy:
• Mơi trường chính trị và luật pháp tạo nên một khung khác biệt trong môi trường và
điều kiện kinh doanh ở mỗi quốc gia.
• Mơi trường chính trị – luật pháp của các quốc gia phản ánh khả năng phát triển của
quốc gia đó cả đối nội và đối ngoại.
Đường lối, định hướng của Đảng cầm quyền ảnh hưởng quyết định đến xu
hướng đối nội, đối ngoại và chiến lược phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Sự tác động của môi trường chính trị – luật pháp ảnh hưởng vĩ mơ đến môi
trường hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Ảnh hưởng của mơi trường chính trị đến hoạt
động kinh doanh quốc tế:
• Tính ổn định về chính trị là nhân tố thuận lợi cho
các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường
nước ngồi.
• Có sự ổn định về chính trị sẽ có điều kiện để ổn
định và phát triển kinh tế, lành mạnh hoá xã hội.
v2.0015103216
12
2.2.1. MƠI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ – LUẬT PHÁP QUỐC TẾ (tiếp theo)
Những yếu tố thuộc môi trường pháp lý tác động đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp:
• Một là, các luật lệ và quy định của các quốc gia bao gồm cả luật pháp của chính
nước mà tại đó nhà kinh doanh hoạt động (luật quốc gia) và luật pháp của các nước,
nơi hoạt động kinh doanh được tiến hành.
•
•
Hai là, luật tư pháp quốc tế, luật cơng pháp quốc tế, kể cả các điều ước quốc tế và
các tập quán thương mại.
Ba là, các tổ chức kinh tế quốc tế ban hành các quy định hướng dẫn đối với các
quốc gia thành viên khi thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết kinh tế hoặc yêu
cầu sự giúp đỡ của tổ chức đó trong việc phát triển kinh tế xã hội.
Những tác động chủ yếu của luật đối với hoạt động của doanh nghiệp:
• Các quy định về giao dịch: hợp đồng, sự bảo vệ các bằng phát minh, sáng chế, phát
minh, luật bảo hộ nhãn hiệu thương mại (mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm,...), bí quyết
cơng nghệ, quyền tác giả, các tiêu chuẩn kế tốn.
• Mơi trường luật pháp chung.
• Luật thành lập doanh nghiệp, các ngành, các lĩnh vực kinh doanh.
• Luật lao động; luật chống độc quyền và các hiệp hội kinh doanh; chính sách giá cả;
luật thuế, lợi nhuận...
v2.0015103216
13
2.2.1. MƠI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ – LUẬT PHÁP QUỐC TẾ (tiếp theo)
Nội dung chính của luật pháp trong kinh doanh quốc tế
Pháp luật điều chỉnh quan hệ thương mại quốc tế
Pháp luật về đầu tư nước ngoài
Pháp luật trong kinh doanh dịch vụ quốc tế
Giải quyết tranh chấp trong kinh tế quốc tế
v2.0015103216
14
2.2.1. MƠI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ – LUẬT PHÁP QUỐC TẾ (tiếp theo)
Pháp luật điều chỉnh quan hệ thương mại quốc tế
•
Các hình thức pháp lý điều chỉnh hoạt động thương mại quốc tế:
Hợp tác đa phương;
Hợp tác song phương.
•
Cơ phế pháp lý điều chỉnh thương mại hàng hố:
Các trở ngại (hàng rào) thuế quan;
Các trở ngại (hàng rào) phi thuế quan;
Các trở ngại chính trị – pháp lý.
Pháp luật về đầu tư nước ngoài
Nguyên tắc khơng phân biệt đối xử có hai mức độ khác nhau:
•
Khơng phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở quốc tịch (quy
chế đãi ngộ tối huệ quốc);
•
Khơng phân biệt đối xử giữa nhà đầu tư nước ngồi và cơng dân sở tại (quy chế đãi
ngộ quốc dân) rất nhiều hiệp định đầu tư song phương, luật đầu tư nước ngoài của
nhiều nước và văn kiện đa phương quy định thực hiện chế độ đãi ngộ quốc dân đối
với đầu tư nước ngoài.
v2.0015103216
15
2.2.1. MƠI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ – LUẬT PHÁP QUỐC TẾ (tiếp theo)
Pháp luật trong kinh doanh dịch vụ quốc tế
• Điều chỉnh pháp lý đối với hoạt động tài chính quốc tế: Các hoạt động kinh doanh
tiền tệ quốc tế (kinh doanh ngoại hối) ngoài việc phải tuân thủ những quy định của
mỗi quốc gia, còn phải tuân theo những thơng lệ và tập qn quốc tế.
• Điều chỉnh pháp lý liên quan đến chuyển giao cơng nghệ.
• Điều chỉnh pháp lý đối với vận tải và bảo hiểm hàng hoá quốc tế:
Đối với kinh doanh vận tải quốc tế;
Đối với kinh doanh bảo hiểm quốc tế.
• Các nguyên tắc cơ bản:
Hoà giải phải dựa trên tự do ý chí của các bên tranh chấp;
Hịa giải chủ yếu theo nguyên tắc "khách quan, công bằng, hợp lý", tôn trọng tập
quán thương mại trong nước và quốc tế;
Hòa giải sẽ lập tức chấm dứt nếu hai bên không đạt được thỏa thuận hoặc nếu
một trong hai bên khơng muốn tiếp tục hịa giải;
Bảo tồn bí mật những tài liệu, chứng từ, ý kiến của các bên và của hịa giải viên
trong q trình hồ giải;
• Cách thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế:
Thương lượng trực tiếp giữa các bên tranh chấp;
Hoà giải các tranh chấp thương mại quốc tế;
Giải quyết tranh chấp theo thủ tục trọng tài.
16
v2.0015103216
2.2.2. MƠI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
•
Thương mại quốc tế
Là sự trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa các doanh nghiệp của các quốc gia thông
qua hành vi mua, bán.
Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại quốc tế phải hoạt động trong mơi
trường có tính quốc tế và phải thường xuyên đối phó với những tác động của mơi
trường này.
•
Vai trị của kinh doanh thương mại quốc tế:
Đối với doanh nghiệp: Tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh, mở rộng quy mơ và
đa dạng hố các hoạt động kinh doanh…
Đối với nền kinh tế quốc dân: Sử dụng tốt hơn nguồn vốn lao động và tài nguyên
của đất nước, tăng giá trị ngày công lao động, tăng thu nhập quốc dân, tăng hiệu
quả sản xuất, tạo vốn và kỹ thuật, kích thích sự phát triển của lực lượng sản xuất,
mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại.
v2.0015103216
17
2.2.2. MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (tiếp theo)
Các lý thuyết thương mại quốc tế
•
Lý thuyết Trọng thương;
•
Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith);
•
Lý thuyết lợi thế so sánh (Ricardo).
Ví dụ: Hãy tính lợi thế so sánh của Việt Nam và Nhật Bản.
v2.0015103216
Sản phẩm
Việt Nam
Nhật Bản
Vải (m/giờ)
3
5
Máy tính (chiếc/giờ)
1
3
18
2.2.2. MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (tiếp theo)
Chiến lược phát triển
sản phẩm sơ chế
Chiến lược phát
triển ngoại thương
Chiến lược sản xuất
thay thế nhập khẩu
Chiến lược sản xuất
hướng về xuất khẩu
v2.0015103216
19
2.2.2. MƠI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (tiếp theo)
Chính sách thương mại quốc tế:
•
Chính sách khuyến khích xuất khẩu:
Xây dựng các mặt hàng xuất khẩu chủ lực;
Gia công xuất khẩu;
Đầu tư cho xuất khẩu.
•
Chính sách và cơng cụ quản lý nhập khẩu:
Thuế nhập khẩu;
Hạn ngạch nhập khẩu.
v2.0015103216
20
2.2.3. MƠI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
•
•
Khái niệm: Đầu tư quốc tế là q trình kinh tế trong đó các nhà đầu tư nước ngoài
(tổ chức hoặc cá nhân) đưa vốn hoặc bất kỳ hình thức giá trị nào vào nước tiếp
nhận đầu tư để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ
nhằm thu lợi nhuận hoặc để đạt được mục tiêu kinh tế – xã hội nhất định.
Hình thức đầu tư gồm có:
Đầu tư trực tiếp (FDI);
Đầu tư gián tiếp;
Tín dụng thương mại.
Vai trị của đầu tư
trực tiếp nước ngồi
Đối với nước
chủ đầu tư
v2.0015103216
Đối với nước
nhận đầu tư
21
2.2.3. MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP (tiếp theo)
Những nhân tố thúc đẩy q trình tồn cầu hóa
1. Những nhân tố
ảnh hưởng
đến việc thu hút
nguồn vốn FDI
của Việt Nam
2. Chiến lược
thu hút đầu tư
trực tiếp nước
ngoài (FDI) của
Việt Nam
`
3. Quản lý nhà
nước đối với đầu tư
trực tiếp nước
ngoài tại Việt Nam
v2.0015103216
22
2.2.3. MƠI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP (tiếp theo)
Các hình thức đầu tư quốc tế tại Việt Nam:
•
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Contractial business co – operation);
•
Doanh nghiệp liên doanh (Joint – Venture Company/Enterprise – JVC);
•
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi (100% capital foreign enterprise);
•
Hợp đồng xây dựng – khai thác – chuyển giao (Build – Operate – Transfer);
•
Khu chế xuất (Export Processing Zone);
•
Khu cơng nghiệp tập trung (Central Industrial Zone).
v2.0015103216
23
2.2.4. MƠI TRƯỜNG VĂN HỐ QUỐC TẾ
•
Văn hóa bao gồm toàn bộ di sản xã hội truyền
đạt lại qua từ ngữ, văn chương, truyền thống,
tập quán, tôn giáo, nghệ thuật, ngơn ngữ.
•
Văn hóa là kiến thức có được mà con người
dùng để giải thích những điều đã trải qua và tạo
ra hành vi xã hội.
Văn hóa được hiểu thơng qua giáo dục và
kinh nghiệm.
Văn hóa xây dựng giá trị và thái độ định hướng
cho hành vi.
•
•
v2.0015103216
24
2.2.4. MƠI TRƯỜNG VĂN HỐ QUỐC TẾ
Được học hỏi, chia sẻ
Thừa hưởng
Đặc điểm
của văn hố
Biểu tượng
Khn mẫu
Tính điều chỉnh
v2.0015103216
25