Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Bài 5: Công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán (TS. Lê Thị Hương Lan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.69 KB, 29 trang )

BÀI 5
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VÀ
QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

TS. Lê Thị Hương Lan
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v1.0015106204

1


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Quỹ Đầu Tư Cổ Phiếu Manulife (MAFEQI) là Quỹ Mở đại chúng, 100% đầu tư vào cổ
phiếu niêm yết tại Việt Nam được quản lý bởi Công ty TNHH Quản lý Quỹ Manulife Việt
Nam. Giấy chứng nhận chào bán Chứng Chỉ Quỹ ra công chúng số 59/GCN-UBCK do
Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước cấp ngày 25/7/2014.
1. Chứng chỉ quỹ đầu tư MAFEQI có được niêm yết trên sở giao dịch
chứng khốn khơng?
2. Cách thức tiến hành mua bán chứng chỉ quỹ đầu tư này được tiến hành
như thế nào?

v1.0015106204

2


MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau:



Hiểu được khái niệm, các nghiệp vụ của cơng ty quản lý quỹ.



Hiểu được vai trị của quỹ đầu tư chứng khốn.



Phân biệt được các loại quỹ đầu tư chứng khốn.



Nắm bắt được thực trạng hoạt động của các loại quỹ đầu tư hiện có ở Việt Nam.

v1.0015106204


NỘI DUNG
Khái niệm và nghiệp vụ của công ty quản lý quỹ đầu tư

Khái niệm và vai trò quỹ đầu tư

Phân loại quỹ đầu tư

Phương thức thành lập, quản lý và hoạt động của quỹ đầu tư

Đánh giá kết quả hoạt động của quỹ đầu tư

v1.0015106204


4


1. KHÁI NIỆM VÀ NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ
1.1. Khái niệm
1.2. Nghiệp vụ của công ty quản lý quỹ đầu tư

v1.0015106204

5


1.1. KHÁI NIỆM
Công ty quản lý quỹ đầu tư là doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh chứng khoán, cung cấp dịch vụ
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục
đầu tư chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khốn.
(Điều 2 khoản 3 Thơng tư 212/2012 hướng dẫn thành
lập, tổ chức và hoạt động của CTQLQ)

v1.0015106204

6


1.2. NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ


Quản lý quỹ đầu tư: được huy động vốn trong và ngồi
nước, để thành lập các loại hình quỹ đầu tư chứng khốn,

bao gồm cả các cơng ty đầu tư chứng khoán, theo quy
định của pháp luật về chứng khoán (Điều 29 khoản 1
TT212/2012).



Quản lý danh mục đầu tư: là việc cơng ty quản lý quỹ đầu
tư chứng khốn thực hiện quản lý theo uỷ thác của từng
nhà đầu tư trong mua, bán, nắm giữ chứng khoán (Điều 1,
khoản 26 luật 62/2012 sửa đổi…).



Tư vấn đầu tư chứng khốn.

v1.0015106204

7


2. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ QUỸ ĐẦU TƯ
2.1. Khái niệm quỹ đầu tư
2.2. Vai trò quỹ đầu tư

v1.0015106204

8


2.1. KHÁI NIỆM QUỸ ĐẦU TƯ

Quỹ đầu tư là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với
mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc
các dạng tài sản đầu tư khác, kể cả bất động sản, trong dó nhà
đầu tư khơng có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra
quyết định đầu tư của quỹ.
(Điều 6 khoản 27, Luật chứng khoán 2006)

v1.0015106204

9


2.2. VAI TRỊ QUỸ ĐẦU TƯ


Đối với nền kinh tế và thị trường chứng khốn:
 Quỹ góp phần huy động vốn cho việc phát triển nền kinh tế nói
chung và sự phát triển của thị trường sơ cấp nói riêng;
 Quỹ góp phần ổn định thị trường thứ cấp;
 Quỹ góp phần phổ cập đầu tư chứng khốn, phát huy nội lực;
 Hoạt động quỹ đầu tư tăng cường khả năng huy động vốn
nước ngồi.



Đối với doanh nghiệp:
 Tăng cường khả năng quản trị công ty;
 Cải thiện việc tiếp cận đối với các nguồn vốn dài hạn.

v1.0015106204


10


2.2. VAI TRỊ QUỸ ĐẦU TƯ (tiếp theo)


Đối với nhà đầu tư:
 Thứ nhất, đa dạng hóa danh mục đầu tư giảm thiểu
rủi ro;
 Thứ hai, quản lý đầu tư chuyên nghiệp;
 Thứ ba, chi phí hoạt động thấp;
 Thứ tư, dễ dàng rút vốn đầu tư và đôi khi có sự
tham gia đặc quyền;
 Thứ năm, lựa chọn rộng rãi hơn.



Đối với cơng ty quản lý quỹ: Thu được phí hoa hồng
và những khoản thưởng.

v1.0015106204

11


3. PHÂN LOẠI QUỸ ĐẦU TƯ
3.1. Theo mục đích đầu tư
3.2. Theo cơ cấu huy động sau khi thành lập
3.3. Theo đối tượng đầu tư

3.4. Theo mức độ tự do trong quản lý
3.5. Theo hình thức tổ chức

v1.0015106204

12


3.1. THEO MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ



Quỹ đầu tư theo danh mục.



Quỹ đầu tư cổ phần tư nhân.



Quỹ đầu tư mạo hiểm.



Quỹ tương hỗ trong nước.

v1.0015106204

13



3.2. THEO CƠ CẤU HUY ĐỘNG SAU THÀNH LẬP


Quỹ đầu tư đóng.



Quỹ đầu tư mở.

Tiêu chí

Quỹ đầu tư mở

Quỹ đầu tư đóng

Số lượng chứng khốn
Ln thay đổi
lưu hành

Cố định

Chào bán cho cơng chúng Liên tục

Một lần

Việc mua lại

Khơng mua lại


Có mua lại

Cổ phiếu giao dịch trên thị
Nơi mua bán chứng chỉ Mua bán trực tiếp tại quỹ qua
trường chứng khoán tập trung
của quỹ
công ty quản lý quỹ
và OTC
Mối quan hệ giữa giá mua
Giá mua = NAV + Phí giao dịch
và giá trị tài sản ròng NAV

v1.0015106204

Giá mua được xác định bởi
cung cầu trên thị trường

14


3. PHÂN LOẠI QUỸ ĐẦU TƯ
3.3. Theo đối tượng đầu tư


Quỹ đầu tư cổ phiếu.



Quỹ đầu tư trái phiếu.


3.4. Theo mức độ tự do trong quản lý


Quỹ đầu tư cố định.



Quỹ đầu tư linh hoạt.

3.5. Theo hình thức tổ chức


Quỹ hoạt động dưới dạng cơng ty.



Quỹ hoạt động dưới dạng hợp đồng.

v1.0015106204

15


4. PHƯƠNG THỨC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
4.1. Thành lập quỹ đầu tư
4.2. Cơ cấu tổ chức của quỹ đầu tư
4.3. Hoạt động của quỹ đầu tư

v1.0015106204


16


4.1. THÀNH LẬP QUỸ ĐẦU TƯ


Với quỹ đầu tư dạng hợp đồng: Việc thành lập quỹ là do
công ty quản lý quỹ thực hiện theo quy định.



Với quỹ cơng chúng: Quỹ có chứng chỉ được phát hành
ra cơng chúng. Cơng ty quản lý quỹ tiến hành thực hiện
việc phát hành chứng chỉ theo luật định.



Với quỹ thành viên: Cơng ty quản lý quỹ phải lập hồ sơ
đăng ký lập quỹ thành viên theo quy định.

v1.0015106204

17


4.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUỸ ĐẦU TƯ

a/ Hội đồng quản trị
b/ Tổ chức quản lý quỹ đầu tư
c/ Ngân hàng giám sát

d/ Nhà đầu tư
e/ Nhà bảo lãnh chính

v1.0015106204

18


4.3. HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
a/ Hoạt động huy động vốn: Có 2 cách thức phát hành:


Phát hành trực tiếp khơng qua trung gian



Phát hành thơng qua trung gian (nhà bảo lãnh)

b/ Hoạt động đầu tư
Quy trình đầu tư của quỹ đầu tư
Nghiên cứu  Phân tích rủi ro/lợi nhuận  Mục tiêu đầu tư  Phân bổ tài sản và lựa
chọn chứng khoán  Xây dựng danh mục đầu tư.
c/ Định giá, phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ
NAV = [Tổng giá trị tài sản và các khoản đầu tư – Tổng nợ phải trả]/Tổng số chứng chỉ
quỹ đang lưu hành.

v1.0015106204

19



4.3. HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ


Đối với quỹ đóng: Giá chứng chỉ quỹ do thị trường điều tiết và có xu hướng xa rời
NAV.



Đối với quỹ mở:
 Giá chào bán chứng chỉ quỹ (giá NĐT mua)
POP =

NAV
1 – Phí bán

 Giá mua lại chứng chỉ quỹ (giá NĐT bán)
Giá mua vào = NAV – Chi phí mua lại


Trường hợp quỹ miễn phí thì: POP = NAV

d/ Bảo quản tài sản và giám sát hoạt động của quỹ
e/ Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
g/ Kênh phân phối

v1.0015106204

20



5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
5.1. Chi phí hoạt động của quỹ đầu tư
5.2. Các thành tố về thu nhập của quỹ đầu tư
5.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của quỹ đầu tư

v1.0015106204

21


5.1. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
a/ Chi phí liên quan tới việc phát hành chứng chỉ quỹ ra cơng chúng lần đầu của quỹ


Chi phí tiếp thị;



Chi phí in ấn bản cáo bạch;



Chi phí trả cho cac đại lý bán chứng chỉ quỹ.

b/ Chi phí liên quan tới hoạt động


Phí tư vấn đầu tư;




Phí lưu giữ và bảo quản tài sản của quỹ;



lãi suất, thuế (nếu có);



Phí trả cho các tổ chức định giá các khoản đầu tư của quỹ;



Phí quản lý hành chính.

v1.0015106204

22


5.2. CÁC THÀNH TỐ VỀ THU NHẬP CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
Thu nhập của quỹ đầu tư có được từ nhiều nguồn:


Thu nhập từ lãi suất;



Thu nhập từ cổ tức, lãi trái phiếu;




Các khoản lãi/lỗ khi bán các khoản đầu tư;



Giá trị thu được từ chứng chỉ quỹ được phát hành;



Lãi tiền gửi;



Các khoản thu nhập khác.

v1.0015106204

23


5.3. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
a/ Tổng thu nhập quỹ


Phân phối thu nhập từ khoản thu nhập đầu tư rịng




Các khoản thu nhập rịng được thừa nhận là lãi vốn



Sự tăng (giảm) rịng trong NAV:
TR =



Phân phối thu nhập + Lãi vốn + Chênh lệch NAV
NAV tại thời điểm đầu kỳ

Đối với quỹ đóng:
TR =

v1.0015106204

Phân phối thu nhập + Lãi vốn + Chênh lệch giá
Giá đầu kỳ

24


5.3. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA QUỸ ĐẦU TƯ (tiếp theo)
b/ Tỷ lệ chi phí
Tỷ lệ chi phí =

Chí phí hoạt động trong năm
NAV trung bình của quỹ


c/ Tỷ lệ thu nhập đầu tư
Tỷ lệ thu nhập đầu tư =

Giá trị thu nhập đầu tư ròng
NAV rịng trung bình

d/ Tỷ lệ doanh thu
Tỷ lệ doanh thu =

Tổng giá trị giao dịch trong năm
NAV của quỹ trong năm

e/ Chất lượng hoạt động của người quản lý quỹ

v1.0015106204

25


×