LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS. Nguyễn Thanh Huyền. Các số liệu, tư liệu trình bày trong luận văn
đều có trích dẫn nguồn gốc xuất xứ rõ ràng theo quy định.
Tác giả
Hoàng Thị Bảo Ngọc
iii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ sự kính
trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới:
- Giáo viên trực tiếp hướng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Thanh Huyền đã tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này.
- Cán bộ, nhân viên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Đông Đô đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong
quá trình hoàn thành luận văn.
- Bên cạnh đó sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè và người thân đã luôn ủng hộ và giúp
đỡ tôi có thể tập trung nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Do về mặt kiến thức và thời gian còn hạn chế, nên luận văn còn nhiều khiếm khuyết.
Tôi mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và mọi người để luận văn hoàn
thiện hơn.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................... 12
1.1. Khái quát về cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại . 12
1.1.1. Khái niệm về cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM .................. 12
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM ........................ 13
1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM ........................ 16
1.1.4. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM ........................ 19
1.2. Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại ...... 21
1.2.1. Quan điểm về phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM . 21
1.2.2. Sự cần thiết phải phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM
................................................................................................................... 22
1.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp
của NHTM.............................................................................................................. 24
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp
của ngân hàng thƣơng mại ......................................................................................... 29
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................ 29
1.3.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................ 31
v
1.4. Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của một số ngân
hàng và bài học cho BIDV chi nhánh Đông Đô....................................................... 35
1.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng......................................................... 35
1.4.2. Bài học kinh nghiệp cho BIDV chi nhánh Đông Đô................................37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ..................................................................... 39
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh
Đông Đô................................................................................................................... 39
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV chi nhánh Đông Đô..............39
2.1.2. Mô hình tổ chức của BIDV chi nhánh Đông Đô......................................40
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh..................................................... 41
2.1.4. Một số kết quả hoạt động chính của BIDV chi nhánh Đông Đô..............42
2.2. Thực trạng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh.........45
2.2.1. Các quy định và sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV chi
nhánh Đông Đô..................................................................................................... 45
2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Đông Đô
47
2.2.3. Thực tế tình hình phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại chi
nhánh Đông Đô..................................................................................................... 48
2.3. Đánh giá sự phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh.........65
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc..................................................................................... 65
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................... 67
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ..................................................................... 75
vi
3.1. Định hƣớng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của BIDV chi nhánh
Đông Đô................................................................................................................... 75
3.1.1. Định hƣớng phát triển của BIDV đến năm 2025..................................... 75
3.1.2. Định hƣớng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của BIDV chi
nhánh Đông Đô đến năm 2025............................................................................. 77
3.2. Giải pháp phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh
Đông Đô................................................................................................................... 78
3.2.1. Vận dụng linh hoạt chính sách cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi
nhánh.................................................................................................................... 78
3.2.2. Rút ngắn thời gian thẩm định hồ sơ cho vay............................................ 80
3.2.3. Hoàn thiện công tác sàng lọc và lựa chọn khách hàng.............................80
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng các sản phẩm cho vay đối với khách hàng.............81
3.2.5. Khai thác, ứng dụng hiệu quả công nghệ tin học mới vào hoạt động tín
dụng...................................................................................................................... 84
3.2.6. Tăng cƣờng công tác đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ nghiệp vụ đội
ngũ cán bộ tín dụng............................................................................................... 84
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................. 85
3.3.1. Với hội sở chính....................................................................................... 85
3.3.2. Với ngân hàng nhà nƣớc.......................................................................... 87
3.3.3. Với các cơ quan quản lý nhà nƣớc khác.................................................. 88
KẾT LUẬN................................................................................................................. 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 91
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng
Bảng 1.1
Ý nghĩa
Trang
Hệ thống các biến trong mô hình SERVQUAL trong dịch
22
vụ cho vay doanh nghiệp
Bảng 2.1
Tăng trƣởng NIM của chi nhánh qua các năm
46
Bảng 2.2
Số lƣợng doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh
47
Bảng 2.3
Mức độ đánh giá về sự tin cậy của dịch vụ cho vay doanh
51
nghiệp
Bảng 2.4
Mức độ đánh giá về hiệu quả phục vụ của dịch vụ cho
52
vay doanh nghiệp
Bảng 2.5
Kết quả đánh giá biện pháp xử lý nợ xấu
53
Bảng 2.6
Mức độ đánh giá về sự cảm thông của dịch vụ cho vay
54
doanh nghiệp
Bảng 2.7
Mức độ đánh giá về sự hữu hình của dịch vụ cho vay
55
doanh nghiệp
Bảng 2.8
Mức độ đánh giá về hài lòng và trung thành của khách
hàng
56
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ - SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
Sơ đồ 2.1
Ý nghĩa
Bộ máy tổ chức của BIDV chi nhánh Đông Đô
Trang
33
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu huy động vốn theo thời gian
34
Biểu đồ 2.2 Doanh thu và lợi nhuận trƣớc thuế tại chi nhánh
36
Biểu đồ 2.3 Tăng trƣởng dƣ nợ cho vay tại chi nhánh
39
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu dƣ nợ tại chi nhánh theo ngành nghề
40
Biểu đồ 2.5 Dƣ nợ cho vay tại chi nhánh theo thời gian
42
Biểu đồ 2.6 Dƣ nợ cho vay theo loại khách hàng
43
Biểu đồ 2.7 Tăng trƣởng doanh thu từ cho vay doanh nghiệp tại chi
45
nhánh
Biểu đồ 2.8 Các chỉ tiêu an toàn tại chi nhánh
48
Biểu đồ 2.9 Các chỉ tiêu an toàn tại chi nhánh
68
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
BIDV
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NIM
Chênh lệch lãi suất cơ bản
RRTD
Rủi ro tín dụng
TSĐB
Tài sản đảm bảo
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong số các hoạt động sử dụng vốn tại ngân hàng truyền thống, cho vay nói
chung và cho vay khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất, đồng thời cũng
mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Phát triển các hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp không chỉ thúc đẩy sự phát triển của bản thân ngân hàng mà qua
đó giúp nền kinh tế hoạt động hiệu quả do các doanh nghiệp có vốn để đầu tƣ,
ngoài ra, cá nhân - thông qua các hình thức cho vay khác nhau - tăng khả năng tiêu
dùng các sản phẩm trong nền kinh tế, tạo đà cho hoạt động sản xuất đƣợc lƣu
thông. Bên cạnh đó, các hình thức cho vay ngày càng đƣợc mở ra giúp các thành
phần trong nền kinh tế có nhiều cơ hội sử dụng dịch vụ ngân hàng phù hợp với mục
tiêu đề ra hơn với chi phí rẻ hơn. Điều này phù hợp với sự phát triển chung của
ngành ngân hàng trên thế giới (Phan Thị Thu Hà, 2013, trang 6).
Là một chi nhánh hoạt động lâu đời của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam (BIDV), chi nhánh Đông Đô đang không ngừng nỗ lực để
đạt đƣợc các mục tiêu mà Hội sở chính đề ra cả về phát triển cho vay và các hoạt
động phi tín dụng, cũng nhƣ hỗ trợ các thành phần kinh tế để phát triển vùng. Song
do những đặc điểm về địa lý, về văn hóa và kinh tế, các hoạt động cho vay khác cho
vay tại chi nhánh dù đã đƣợc triển khai song khó phát triển nhƣ bảo lãnh, bao thanh
toán, chiết khấu và các dịch vụ liên quan đến ngân hàng điện tử nhƣ thẻ... vẫn
không mang lại nhiều lợi nhuận: trong giai đoạn 2015 – 2018, hoạt động từ thẻ chỉ
mang lại bình quân 28 triệu tiền phí một năm, không đủ bù đắp chi phí bỏ ra để lắp
đặt các máy ATM; đồng thời hoạt động bao thanh toán không triển khai đƣợc....
Với mục đích phát triển cả dịch vụ bán buôn và bán lẻ do Hội sở chính đề ra, chi
nhánh cần phải phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp về số lƣợng
sản phẩm cung cấp, về tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận cũng nhƣ hạn chế các chỉ
tiêu nợ xấu để bù đắp các khoản lỗ do cung cấp các dịch vụ khác, đồng thời cũng để
2
đảm bảo sức phát triển bền vững trên địa bàn mà chi nhánh đã hoạt động từ lâu. Do
vậy đề tài “Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Đông Đô” đã đƣợc lựa
chọn để làm nghiên cứu.
2. Tổng quan nghiên cứu
Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp không phải là đề tài không quá
mới mẻ. Nghiên cứu về phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp đã thu hút
đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Thực tế, mỗi nghiên cứu đều có đối
tƣợng và phạm vi, thời điểm khác nhau. Một số đề tài nghiên cứu về mở rộng hoạt
động cho vay tiêu dùng với nội dung chủ yếu là phân tích quy mô và chất lƣợng của
hoạt động này, đƣa ra các giải pháp nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng. Một số đề tài
khác tập trung nghiên cứu về việc nâng cao chất lƣợng tín dụng nhằm đánh giá chất
lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng, từ đó đƣa ra các giải pháp và đề xuất, kiến nghị
để nâng cao chất lƣợng của hoạt động cho vay. Đặc biệt, có thể nhắc đến một số
luận văn về quản lý nhƣ:
- Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hiền (2018) với “Phát triển cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh
Hà Nội”, luận văn Thạc sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân. Thành công của tác giả này
là đã tính đƣợc NIM của BIDV chi nhánh Hà Nội và đã đƣa ra đƣợc một số khuyến
nghị liên quan đến ngân hàng điện tử, đặc biệt là dự đoán đƣợc xu hƣớng phát triển
của dịch vụ ngân hàng số tại Việt Nam. Tuy nhiên, do nghiên cứu tại địa bàn rộng
lớn, lại có định hƣớng của hội sở chính nên tác giả này chỉ nghiên cứu về vấn đề tổ
chức hoạt động cho vay tiêu dùng, và cũng không tiến hành khảo sát nào đối với
khách hàng cũng nhƣ các cán bộ của ngân hàng
- Tác giả Trần Trung Linh (2018) với luận văn “Phát triển cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu”, luận văn Thạc sĩ,
Đại học Thƣơng mại. Tác giả đã khái quát đƣợc các bƣớc của cho vay khách hàng
doanh nghiệp gồm (1) bộ máy quản lý; (2) lập kế hoạch cho vay; (3) tổ chức thực
3
hiện; (4) hoạt động kiểm soát. Tuy nhiên, luận văn của tác giả tập trung vào vấn đề
hiệu quả quản lý (tức là đã đạt đƣợc cái gì) chứ không tập trung vào quy trình quản
lý.
- Nguyễn Thị Ngọc (2019) với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay
tiêu dùng tại NHTM CP Ngoại thƣơng Việt Nam” luận văn Thạc sĩ, Đại học
Thƣơng mại. Luận văn tập trung vào số liệu thứ cấp, phân tích trên cơ sở các chỉ
tiêu đặt ra ở phía ngân hàng ngoại thƣơng, chứ không hề đề cập đến việc sử dụng
dữ liệu sơ cấp nhƣ điều tra sâu các cán bộ tín dụng tại ngân hàng – và đặc biệt
không nghiên cứu đến quy trình Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp.
- Hồ Sỹ Đạt (2019) với đề tài “Phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội chi nhánh Nghệ An” luận văn
Thạc sĩ, Đại học Thƣơng mại. Luận văn đã tổng kết các quan điểm về phát triển cho
vay – đặc biệt là cho vay doanh nghiệp. Trên cơ sở địa bàn của tỉnh Nghệ An, tác
giả đã điều tra – khảo sát bằng bảng hỏi với các khách hàng của ngân hàng cũng
nhƣ các cán bộ quản lý. Luận văn đã đƣa ra những yêu cầu cơ bản về phát triển cho
vay KHDN, chủ yếu là vừa và nhỏ.
- Nguyễn Thị Minh (2019) với đề tài “Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ”, luận văn Thạc sĩ, Đại học
Thƣơng mại. Luận văn của tác giả khá khác biệt với các luận văn khác, bởi tiếp cận
trên quan điểm cho vay ngoài hệ thống – do Ngân hàng Hợp tác xã hoạt động với
tôn chỉ khác với các NHTM khác. Do đó, tác giả đã tính các chỉ tiêu của tổ chức tài
chính vi mô nhƣ OSS, RSS để đƣa ra những quan điểm về phát triển. Kết luận của
tác giả cho rằng: thời điểm hiện tại, phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Co-op bank chi nhánh Phú Thọ là phù hợp, bởi nó là nguồn để cho vay trong hệ
thống. Các biện pháp để phát triển cho vay của tác giả về cơ bản giống các luận văn
trƣớc, nhƣ tăng khả năng tiếp cận vốn, giảm áp lực về tài sản đảm bảo.
- Nguyễn Văn Nhất (2019) với đề tài “Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Bắc Nam
Định”, luận văn Thạc sĩ, Đại học Thƣơng mại. Luận văn đã tổng kết đƣợc
4
các quan điểm về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa trên cả 2 góc độ là
ngân hàng và khách hàng, từ đó cho rằng: muốn phát triển đƣợc thì phải chăm sóc
tốt khách hàng. Do đó, luận văn đã đề xuất quan điểm phát triển cho vay KHDN
nhỏ và vừa bằng cách tăng khả năng chăm sóc.
Đây là những đề tài tham khảo hết sức bổ ích, đặc biệt là về phƣơng diện cơ
sở lý luận và đƣợc tác giả tiếp thu, kế thừa, vận dụng vào nghiên cứu. Tuy nhiên, có
thể thấy, đến thời điểm này theo những kết quả nghiên cứu, bài viết, luận văn mà
luận văn này đã tham khảo chƣa thấy tổ chức, cá nhân nào nghiên cứu về Phát triển
cho vay khách hàng doanh nghiệp nói chung và tại BIDV chi nhánh Đông Đô nói
riêng.Chính vì vậy, đề tài “Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Đông Đô”
là một đề tài mới, không trùng lắp với bất cứ đề tài nào trƣớc đây mà tác giả đƣợc
biết.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1.
Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tập trung phân tích, đánh giá và đƣa ra giải pháp nhằm tăng cƣờng
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Đông Đô.
3.2.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn cần hƣớng tới thực hiện các
nhiệm vụ sau:
Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết liên quan đến phát triển hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM).
Phân tích, đánh giá dựa thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại BIDV Đông Đô trên các chỉ tiêu đƣợc lựa chọn, từ đó rút ra những
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng phát triển hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại chi nhánh.
5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Sự phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
NHTM.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: đề tài nghiên cứu sự phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại BIDV chi nhánh Đông Đô.
Về thời gian: Số liệu đƣợc thu thập từ năm 2016 đến năm 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1.
Phương pháp thu thập dữ liệu
- Nguồn dữ liệu thứ cấp: luận văn nguồn dữ liệu thu thập từ các báo cáo, tài
liệu, thông tin nội bộ tại ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đô; nguồn dữ liệu thu
thập từ bên ngoài: sách, báo, tạp chí, qua mạng internet... Các nguồn dữ liệu này
đƣợc trích dẫn trực tiếp trong luận văn và đƣợc ghi chú chi tiết trong phần tài liệu
tham khảo.
- Nguồn dữ liệu sơ cấp: Luận văn thu thập dữ liệu từ các khách hàng cá nhân
đang sử dụng dịch vụ ngoại hối dành của ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đô
(qua điều tra khách hàng). Bên cạnh đó tham khảo ý kiến của các lãnh đạo (qua
phỏng vấn sâu), các tài liệu, luận văn nghiên cứu về marketing mix đối với dịch vụ
ngoại hối dành cho khách hàng cá nhân.
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng cả phƣơng pháp định tính và phƣơng
pháp định lƣợng để thu thập các dữ liệu sơ cấp.
Phƣơng pháp định tính: Phỏng vấn sâu Ban giám đốc chi nhánh để thu thập
các thông tin: Quan điểm, định hƣớng của họ về phát triển hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp của BIDV Đông Đô giai đoạn 2017 – 2019 và tầm nhìn những
năm tiếp theo.
6
Phƣơng pháp định lƣợng: Tác giả điều tra khảo sát khách hàng cá nhân thông
qua bảng câu hỏi gửi tới hơn 300 ngƣời bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp
khách hàng đến giao dịch, gửi mail, qua điện thoại... Các khách hàng này là đại diện
của các doanh nghiệp đã từng vay vốn của ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đô,
có lƣu trữ thông tin tại chi nhánh.
Hair và cộng sự (2016) đề xuất mẫu nghiên cứu phải đảm bảo gấp 5 lần tổng
số biến quan sát: M ≥ m x 5, trong đó m là số lƣợng biến quan sát, M là số lƣợng
mẫu trong nghiên cứu. Theo bảng câu hỏi mà tác giả đề xuất có 25 câu, nhƣ vậy, số
lƣợng quan sát tối thiểu để đảm bảo yêu cầu trên:
M = 25 x 5 = 125 (quan sát)
Qua điều tra, tác giả biết đƣợc suy nghĩ, cảm xúc, kỳ vọng, đánh giá của
khách hàng cũng nhƣ tìm ra đƣợc một số nguyên nhân khách hàng có thể rời bỏ
ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đô chuyển sang đối thủ cạnh tranh và có thể
giúp chi nhánh biết đƣợc xu hƣớng, mong muốn của khách hàng về sản phẩm trong
tƣơng lai.
Dựa vào các nghiên cứu trƣớc của Trần Đức Thắng (2016), Đỗ Thị Ngọc Anh
(2017), tác giả sẽ tiến hành hiệu chỉnh các nhân tố trong bảng hỏi để đánh giá sự
phát triển của dịch vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp dựa trên quan điểm từ phía
khách hàng. Phiếu điều tra đƣợc chia thành 2 phần: Phần 1 là thông tin chung của
khách hàng, phần 2 là các đánh giá về mức độ hài lòng, đƣợc chia thành thang đo
likert 5 cấp độ, với 1 là rất không hài lòng, 2 là không hài lòng, 3 là trung bình, 4 là
hài lòng và 5 là rất hài lòng.
Cách thức thu thập dữ liệu: Tác giả phát bảng hỏi dựa trên google doc, và
chuyển qua mail của khách hàng thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu đƣợc lƣu trữ tại
ngân hàng. Cách tiến hành gửi: mỗi khách hàng đƣợc đánh dấu một mã nhất định
theo thứ tự, nên tác giả sử dụng câu lệnh randbetween trong excel – nhằm đảm bảo
chọn mẫu một cách khách quan. Tác giả sẽ gửi mail cho ngƣời đứng tên chủ tài
khoản. Mỗi câu hỏi sẽ đƣợc chuyển hóa thành thang đo Likert 5 cấp độ, trong đó
7
khách hàng sẽ lựa chọn từ 1 (hoàn toàn không đồng ý) đến 5 (hoàn toàn đồng ý) với
các nhận định đƣợc đƣa ra; và sẽ gửi cho tất cả các doanh nghiệp đã từng vay vốn
tại chi nhánh.
Kết quả thu đƣợc cho thấy, có 233 khách hàng phản hồi lại kết quả trên
google doc, trong đó có 7 kết quả bị loại do khách hàng đánh vào một mức y nhƣ
nhau (mức số 1 hoặc mức số 4 hoặc mức số 5). Nhƣ vậy, có tất cả 226 phiếu thỏa
mãn.
5.2.
Phương pháp xử lý dữ liệu
Sử dụng đồ thị, bảng biểu, Sơ đồ, excel.. để mô tả số liệu. Sử dụng phân tích
xu hƣớng thông qua so sánh số liệu giữa các năm. Qua đó rút ra kết luận và đƣa ra
giải pháp.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô
Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông
Đô
8
PHỤ LỤC: PHIẾU ĐIỀU TRA VÀ CÂU HỎI PHỎNG VẤN
BẢNG HỎI KHẢO SÁT VỀ DỊCH VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI BIDV - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ
Kính chào Anh/Chị!
Tôi là Hoàng Thị Bảo Ngọc, hiện đang công tác tại Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Đông Đô (BIDV Đông Đô), và đang là cao học viên ngành Tài chính Ngân hàng
của trƣờng Đại học Thƣơng mại. Hiện tại, tôi đang thực hiện đề tài: “Phát triển cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Đông Đô”. Để hoàn thiện đề tài trên,
tôi rất cần sự trợ giúp của Anh/Chị trong khoảng 5 phút để trả lời bảng hỏi này.
Các thông tin và câu trả lời mà Anh/Chị cung cấp sẽ đƣợc bảo mật tuyệt đối, và sẽ chỉ
đƣợc sử dụng trong luận văn này. Lƣu ý: các vấn đề trong bảng hỏi này không có đúng
hay sai mà chỉ có quan điểm của các anh chị trong từng vấn đề.
Xin trân trọng cảm ơn!
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên của anh chị (không bắt buộc): …………………………………………….
2. Tuổi: ……………………………………………………………………………….
3. Giới tính: …………………………………………………………………………..
4. Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………
5. Doanh thu bình quân tháng (ƣớc chừng): ………………………………………….
6. Các anh chị biết đến dịch vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp của BIDV chi
nhánh Đông Đô qua kênh nào?
a. Trang chủ của Ngân hàng
b. Thông tin từ phía nhân viên/chuyên viên của BIDV Đông Đô giới thiệu
c. Thông tin từ ngƣời khác giới thiệu
d. Thông tin khác (Vui lòng nói rõ):…………………………………………
7. Số lần các anh chị sử dụng dịch vụ cho vay khách hàng trong vòng 1 năm qua là
bao nhiêu:…………………………………………………………………………..
9
PHẦN 2: CÁC CÂU HỎI VỀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ANH CHỊ
Trong phần này, các anh chị vui lòng đánh dấu vào ô mà mình cho là phù hợp. Các
đánh giá từ 1 là rất không đồng ý, đến 5 là rất đồng ý.
Câu hỏi
Mức đánh giá
Sự tin cậy (reliability)
Rất Không Trung
không đồng ý
lập
đồng
ý
Đồng Hoàn
ý
toàn
đồng
ý
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Dịch vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp của
Chi nhánh đƣợc thực hiện đúng nhƣ cam kết
Chi nhánh cung cấp dịch vụ cho vay khách
hàng doanh nghiệp nhƣ các tính năng đƣợc
thông báo
Dịch vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp của
Chi nhánh không có sai sót
Các nhân viên/chuyên viên của Chi nhánh sẵn
sàng phục vụ khách hàng khi có vấn đề về thẻ
Chi nhánh có nhân viên trực tổng đài và trực
tại chi nhánh để giải đáp thắc mắc
Chi nhánh gửi bản sao kê đầy đủ qua mail cho
khách hàng về dịch vụ cho vay khách hàng
doanh nghiệp
Hiệu quả phục vụ (responsiveness)
Chi nhánh đáp ứng đƣợc đầy đủ các yêu cầu
của khách hàng về cho vay khách hàng doanh
nghiệp
Chi nhánh có đƣờng dây nóng phục vụ khách
hàng
Chi nhánh giải quyết nhanh các yêu cầu của
khách hàng
Sự đảm bảo (assurance)
Chuyên viên/nhân viên của Chi nhánh đảm
bảo thân thiện, nhã nhặn
Chứng từ giao dịch rõ ràng và dễ hiểu
Chuyên viên/nhân viên của Chi nhánh luôn
10
cung cấp các thông tin dịch vụ cần thiết về
dịch vụ cho khách hàng
Chuyên viên/nhân viên của Chi nhánh trả lời
chính xác và rõ ràng các thắc mắc của khách
hàng
Sự cảm thông (empathy)
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Chuyên viên/nhân viên của Chi nhánh chú ý
đến nhu cầu của từng khách hàng
Khách hàng không phải xếp hàng lâu để đƣợc
phục vụ
Chi nhánh có địa điểm giao dịch thuận tiện
cho khách hàng
Chi nhánh có hệ thống hỗ trợ thuận tiện
Chuyên viên/nhân viên của Chi nhánh luôn
đối xử ân cần với khách hàng
Sự hữu hình (tangibles)
Chi nhánh có cơ sở vật chất đầy đủ, hệ thống
đƣờng truyền linh hoạt cho hoạt động liên
quan đến cho vay khách hàng doanh nghiệp.
Chi nhánh có trang thiết bị và máy móc hiện
đại, đẹp
Chuyên viên/nhân viên của Chi nhánh trông
rất chuyên nghiệp và ăn mặc đẹp
Hài lòng và trung thành
Nhìn chung dịch vụ cho vay khách hàng
doanh nghiệp của Chi nhánh làm anh/chị hài
lòng.
Anh/chị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ cho vay
khách hàng doanh nghiệp của Chi nhánh trong
thời gian tới.
Anh/chị sẽ thuyết phục ngƣời thân nên sử
dụng dịch vụ cho vay khách hàng doanh
nghiệp của Chi nhánh.
Khi có ai cần, Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ
cho vay khách hàng doanh nghiệp của Chi
nhánh cho ngƣời đó.
11
Các góp ý của anh chị để BIDV Đông Đô có thể cung cấp tốt hơn dịch vụ cho vay
khách hàng doanh nghiệp:
……………………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………..………………………………
……………………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………..………………………………
……………………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………..………………………………
……………………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………..………………………………
……………………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………..………………………………
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của anh chị!
12
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.
Khái quát về cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng
mại
1.1.1. Khái niệm về cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM
Khái niệm về doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Các loại hình doanh
nghiệp cơ bản hiện nay là: (1) Doanh nghiệp nhà nƣớc: là doanh nghiệp có vốn đầu
tƣ 100% từ nhà nƣớc, hoạt động phát triển kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu của
xã hội do nhà nƣớc quản lý. (2) Doanh nghiệp tƣ nhân: là doanh nghiệp thuộc
quyền sở hữu của 1 cá nhân. do cá nhân đó đứng ra tổ chức thành lập doanh nghiệp,
quản lý và trị trách nhiệm về pháp lý. (3) Doanh nghiệp chung vốn hay công ty: là
loại hình công ty do nhiều thành viên góp chung vốn để kinh doanh, cùng chia sẻ lợi
nhuận cũng nhƣ cùng chịu lỗ.
Khái niệm tín dụng
Là hoạt động trung tâm của tín dụng, nên ngoài mang những tính chất đặc trƣng
của tín dụng nhƣ: “Cấp cho khách hàng một khoản tiền trên cơ sở hoàn trả cả lãi và
gốc” (theo Quốc hội, 2010) thì cho vay cũng phải có những đặc điểm riêng có khác
để phân biệt với chiết khấu, mua trái phiếu doanh nghiệp, bảo lãnh hay bao thanh
toán.
Rose (2003) dựa trên việc phân tích hệ thống pháp luật Anh Mỹ đã cho rằng:
“Cho vay một khoản nợ đƣợc cung cấp bởi một thực thể (tổ chức hoặc cá nhân) cho
một thực thể khác thông qua các giấy nợ, trong đó quy định rõ ràng về mức lãi suất,
thời hạn trả nợ”. Do đặc trƣng của các nƣớc theo hệ thống pháp luật này đều có nền
kinh tế phát triển, hệ thống ngân hàng khi cho vay dựa trên kết quả thẩm định đƣợc
mua sẵn của các công ty xếp hạng tín nhiệm nên gần nhƣ không cần thẩm định hồ
13
sơ, vì vậy quan điểm này chỉ tập trung vào khả năng trả nợ của khách hàng. Tất
nhiên, đối với các nƣớc có nền kinh tế đang chuyển đổi thì quan điểm về cho vay
này không sai, nhƣng rất khó có thể áp dụng.
Casu (2013) lại dựa trên hệ thống pháp luật Pháp Đức, và cho rằng: “Cho vay là
một hoạt động trong đó một chủ thể cấp cho chủ thể khác một khoản tiền để sử
dụng với mục đích nhất định và thời hạn xác định”. Quan điểm này đƣợc các nƣớc
theo đạo Hồi hƣởng ứng, do không đề cập đến vấn đề lãi suất của khoản vay – thứ
bị cấm bởi kinh Koran. Tuy nhiên, quan điểm này cũng bị phê phán là chƣa hoàn
chỉnh (Miskhin, 2014) bởi trên thực tế, có những giao kết dân sự đã đƣợc xác định
là cho vay rồi nhƣng chƣa giải ngân, tức là chƣa cấp cho khách hàng một khoản
tiền. Nhƣ vậy, cần phải có những hƣớng dẫn cụ thể hơn để có thể xác định đƣợc
hoạt động này.
Quốc hội (2010, trang 2), sau khi nghiên cứu các hệ thống pháp luật của nhiều
nƣớc trên thế giới, đã cho rằng: “Tín dụng là việc ngân hàng cấp hoặc cam kết cấp
cho khách hàng một khoản tiền với cam kết hoàn trả cả gốc và lãi”. Là một trong
những loại hình của tín dụng nên: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên
cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi”. Ngân hàng có thể cho vay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, tiền
có thể chuyển tới tài khoản của khách hàng hoặc tài khoản của ngƣời bán hàng cho
khách hàng. Trong luận văn, tác giả sẽ sử dụng khái niệm này để nghiên cứu các
vấn đề tiếp theo.
Từ các quan điểm trên, có thể cho rằng: “Cho vay khách hàng doanh nghiệp là
một loại hình cho vay (tức là có cam kết hoàn trả không điều kiện cả gốc và lãi)
dành riêng cho khách hàng là doanh nghiệp, đáp ứng đầy đủ điều kiện về giao dịch
dân sự trên thị trƣờng”.
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM
14
Là một hoạt động chủ yếu của các ngân hàng thƣơng mại tại các nƣớc đang phát
triển, và đóng vai trò quan trọng trong tại các nƣớc đang phát triển. Theo Phan Thị
Thu Hà (2013), cho vay khách hàng doanh nghiệp mang những đặc điểm chung
nhất nhƣ sau.
Thứ nhất, hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp mang lại một phần lớn lợi
nhuận cho các ngân hàng thƣơng mại – bởi hoạt động này chiếm khoảng 35 – 65%
tỉ trọng tài sản của ngân hàng. Đối với đa phần các ngân hàng chƣa phát triển các
hoạt động ngân hàng điện tử thì đây là một hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng
lớn trong các hoạt động tín dụng, đồng thời cũng là đa phần trong các hoạt động sử
dụng vốn, bên cạnh các hoạt động khác nhƣ đầu tƣ, kinh doanh các loại chứng
khoán… Ngoài ra, hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp mang còn là nền
tảng để thúc đẩy các hoạt động ngân hàng đầu tƣ và ngân hàng bán lẻ khác, do tất
cả các hoạt động này đều phát sinh từ nền kinh tế, do những khác biệt trong cách
vận hành nên cần trƣớc hết là vốn để hoạt động – xuất phát từ hoạt động huy động
vốn hoặc lợi nhuận giữ lại – đa phần từ cho vay. Trong tất cả những ngân hàng lớn
trên thế giới – trừ những ngân hàng mang tính chất chuyên doanh, tất cả đều có hoạt
động cho vay khách hàng doanh nghiệp mang làm nền tảng.
Thứ hai, hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp mang có số lƣợng khách
hàng và sản phẩm rộng lớn. Đối tƣợng vay vốn tại các doanh nghiệp từ lớn, đến
vừa, nhỏ và siêu nhỏ có nhu cầu vay vốn để thực hiện các mục đích phục vụ sản
xuất kinh doanh. Những đối tƣợng này có số lƣợng rất lớn, chịu nhiều tác động của
môi trƣờng kinh tế, xã hội và văn hóa, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhƣng không
thƣờng xuyên, phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: tình hình kinh tế - xã hội, thu nhập,
tập quán, thói quen tiêu dùng,… Để phục vụ tốt hơn những đối tƣợng này, hoạt
động cho vay khách hàng doanh nghiệp mang của ngân hàng cũng rất đa dạng, trải
rộng từ cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức, cho vay luân chuyển, cho vay thấu
chi… để phù hợp với từng khách hàng, từng môi trƣờng và từng nền văn hóa cũng
nhƣ phân khúc thị trƣờng mà ngân hàng muốn hƣớng đến.
15
Thứ ba, hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp mang hàm chứa nhiều rủi ro
cho ngân hàng. Vì chiếm tỉ trọng tƣơng đối lớn trong hoạt động sử dụng vốn tại
ngân hàng (khoảng 35% - 65% tại các nƣớc đang phát triển - theo Phan Thị Thu Hà
(2013), trang 287), trong đó mỗi khoản vay đều có những rủi ro nhất định khi khách
hàng có thể không trả nợ đúng và đủ theo thời hạn trên hợp đồng – xuất phát từ việc
sử dụng vốn sai mục đích, thay đổi môi trƣờng kinh doanh hay từ những vấn đề bản
thân ngân hàng hay ngƣời vay vốn – nên khi nhân lên, khả năng xảy ra rủi ro từ các
hoạt động này rất lớn. Do đó, tất cả các ngân hàng trung ƣơng trên thế giới đều
kiểm soát rất chặt chẽ các hoạt động cấp cho vay thông qua yêu cầu dự phòng rủi ro
tín dụng, yêu cầu về đảm bảo thanh khoản nhƣ tỷ lệ vốn ngắn hạn dùng cấp cho vay
trung và dài hạn.
Thứ tư, thời hạn và lãi suất cho vay khách hàng doanh nghiệp mang rất khác biệt
đối với các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế, trải dài từ ngắn hạn đến dài hạn –
phù hợp với nhu cầu vay vốn để sản xuất hay kinh doanh – hay đầu tƣ phát triển
của các doanh nghiệp; lãi suất từ 0% đến mức đủ bù đắp toàn bộ rủi ro, chi phí hoạt
động và đảm bảo chi phí huy động vốn đầu vào cho ngân hàng. Đa phần các ngân
hàng đều có thể tự quyết định thời gian và lãi suất của khoản vay dựa trên khả năng
định giá của chính mình, song một số ngân hàng vẫn tài trợ những khoản mục dựa
trên định hƣớng của chính phủ, vừa phù hợp với mục tiêu đa dạng hoạt động kinh
doanh, vừa thực hiện chính sách phát triển của nhà nƣớc.
Cuối cùng, đa phần các hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp mang đều yêu
cầu tài sản đảm bảo để đảm bảo giảm thiểu rủi ro tín dụng, đồng thời có thể bù đắp rủi
ro có thể xảy ra cho ngân hàng. Tài sản đảm bảo thƣờng là bất động sản của ngƣời đi
vay, hoặc sẽ hình thành từ vốn vay, cũng có thể là các khoản đảm bảo chi trả từ phía
chính phủ, ngân hàng khác hoặc các tổ chức tài chính trung gian trên thị trƣờng. Đối
với một số dự án đặc thù có khả năng trả nợ cao, ngân hàng có thể xem xét cho vay tín
chấp. Tất cả những tài sản đảm bảo mà ngân hàng chấp nhận đều đƣợc phân thành 2
loại là thế chấp và cầm cố, sau đó đƣợc đăng ký giao dịch đảm bảo để ngân hàng có thể
bán đƣợc những tài sản này khi khách hàng không trả đủ cả
16
vốn và lãi khi đáo hạn – hoặc ngân hàng phải thu vốn trƣớc hạn do khách hàng sử
dụng vốn sai mục đích hoặc có những dấu hiệu khác về việc không trả đƣợc nợ.
1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM
Có nhiều cách phân loại cho vay khách hàng doanh nghiệp mang tùy thuộc vào
mục đích của nhà quản lý kinh tế. Việc phân loại cho vay là cần thiết, nó giúp các
nhà quản lý ngân hàng cân đối giữa nguồn vốn huy động với sự dụng vốn, đảm bảo
an toàn và tăng khả năng sinh lời cho ngân hàng. Việc cho vay theo hình thức nào,
loại hình cho vay nào là phụ thuộc và sự đánh giá, thẩm định của ngân hàng cũng
nhƣ sự thỏa thuận của hai bên. Theo Phan Thị Thu Hà (2013) thì có thể phân chia
theo thời gian, theo đối tƣợng, theo tài sản đảm bảo hoặc các loại khác tùy từng
ngân hàng.
Theo thời gian
Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm. Cho vay ngắn hạn
nhằm tài trợ cho tài sản lƣu động hoặc nhu cầu vốn ngắn hạn của doanh nghiệp.
Ngân hàng có thể áp dụng cho vay trực tiếp hoặc gián tiếp, cho vay theo món hoặc
theo hạn mức, có hoặc không cần tài sản đảm bảo, dƣới hình thức thấu chi, chiết
khấu hoặc luân chuyển
Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến 60
tháng – một số ngân hàng có thể phân loại trên 72 tháng hoặc 84 tháng. Cho vay
trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ,
mua sắm tài sản cố định, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có
quy mô nhỏ và thời gian thu vốn nhanh. Bên cạnh đó, cho vay trung hạn còn là
nguồn hình thành vốn lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là
những doanh nghiệp mới thành lập.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn cho vay trên 5 năm hoặc 7 năm, có
khi đƣợc xác định trên 10 năm. Cho vay dài hạn đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu
17
cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà xƣởng, mua sắm các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có
quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
Nghiệp vụ truyền thống của các NHTM là cho vay ngắn hạn với nguyên tắc là
thu hồi vốn nhanh và giảm thiểu rủi ro, nhƣng ngày nay trong nền kinh tế thị
trƣờng nhiều thành phần kinh tế cùng tồn tại và phát triển, nhu cầu vốn trung dài
hạn tăng lên, dẫn tới nghiệp vụ Cho vay trung dài hạn cũng phát triển theo. Nâng
cao tỷ trọng cho vay trung, dài hạn trong tổng số dƣ nợ của ngân hàng đã góp phần
quan trọng vào việc đổi mới, hiện đại hoá máy móc, trang thiết bị tạo ra năng lực
sản xuất cho nền kinh tế.
Theo đối tượng
Cho vay vốn lưu động: là loại cho vay dùng để hình thành vố lƣu động của tổ
chức kinh tế nhƣ dự trữ hàng hóa đối với các doanh nghiệp thƣơng nghiệp, cho vay
để mua phân bón, giống, thuốc trừ sâu đối với các hộ sản xuất nông nghiệp.
Cho vay lƣu động thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn lƣu động
thiếu hụt tạm thời, loại tín dụng này thƣờng đƣợc chia ra làm các loại: cho vay dự
trữ hàng hóa, cho vay để thanh toán các khoản nợ dƣới hình thức chiết khất thƣơng
phiếu.
Để đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động của các doanh nghiệp, cho vay ngắn hạn đƣợc
thực hiện thông qua bốn hình thức: tín dụng ứng trƣớc, nghiệp vụ chiết khấu, cho
vay thấu chi, và các hình thức khác.
Cho vay vốn cố định: là loại tín dụng hình thành tài sản cố định. Hình thức cho
vay này thƣờng đƣợc đầu tƣ để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới, thời hạn cho vay đối
với các loại tín dụng này là trung và dài hạn.