Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

CHỦ đề tập TÍNH ở ĐỘNG vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.15 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 24/2/2019
Ngày giảng: …………..11a1…………..11a2;……………11a3
Tiết 32-34
CHUYÊN ĐỀ : TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm các bài trong chương II - Phần IV - Sinh học cơ thể Sinh học 11 THPT. Gồm các bài:
Bài 31; 32: Tập tính của động vật
Bài 33: Thực hành: Xem phim về tập tính ở động vật
2. Mạch kiến thức
2.1. Khái niệm tập tính ở động vật
2.2. Phân loại tập tính ở động vật
2.2.1 Tập tính bẩm sinh
2.2.2 Tập tính học được
2.3 Một số hình thức học tập và một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
3. Thời lượng.
Số tiết học trên lớp 3 tiết.
Thời gian học ở nhà 1 tuần.
TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ.
1. Mục tiêu chuyên đề.
Sau khi học xong chuyên đề này, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa tập tính? Lấy được ví dụ và phân biệt được tập tính bẩn
sinh với tập tính học được?
- Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính.
- Nêu được một số hình thức học tập chủ yếu của động vật.
- Liệt kê và lấy được ví dụ về một số dạng tập tính phổ biến ở động vật.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng hiểu biết tập tính vào đời sống và sản xuất.
1.2. Kỹ năng
- Rèn luyện được các kỹ năng sau:
+ Kỹ năng tư duy, kỹ năng GQVĐ.
+ Kỹ năng khoa học: quan sát, phân loại; Kỹ năng làm được một số thí nghiệm


về hướng động (ánh sáng, nước,...).
+ Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, hợp tác, giao tiếp.
1.3. Thái độ


- HS có thái độ tôn trong các quy luật phát triển tự nhiên của ĐV.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành.
1.4.1. Các năng lực chung
a. NL tự học:
b. NL giải quyết vấn đề
c. NL tư duy sáng tạo
d. NL tự quản lý
- Quản lí bản thân:
+ Thời gian: lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề và các nội
dung học tập khác phù hợp
+ Biết cách thực hiện các biện pháp an toàn
+ Kinh phí: chủ động thu chi trong quá trình thu thập tài liệu, in ấn tài
liệu, liên hệ các thư viện
Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề: chủ động thực hiện
nhiệm vụ phân công, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng, nhắc nhở và
động viên bạn cùng nhóm cùng hoàn thành nhiệm vụ.
- Quản lí nhóm:
+ Phân công công việc phù hợp với năng lực, điều kiện cá nhân.
e. NL giao tiếp
Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa HS
với HS (thảo luận), HS với GV (thảo luận, hỗ trợ kiến thức), HS với người dân
(khảo sát thông tin), Sử dụng ngôn ngữ trong báo cáo.
f. NL hợp tác
Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV.
Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.

g. NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
- Sử dụng sách, báo, internet tìm kiếm thông tin liên quan
- Sử dụng các phần mềm: exel, powpoint để trình chiếu sản phẩm, word
trình bày báo cáo.
h.NL sử dụng ngôn ngữ
- Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành: sinh trưởng, phát triển, quang hợp,
năng suất cây trồng
- Trình bày bài báo cáo đúng văn phong khoa học, rõ ràng, logic
i.NL tính toán
- Thành thạo các phép tính cơ bản:...


1.4.2. Các kĩ năng khoa học
2.1. Quan sát: Quan sát được các kết quả thí nghiệm, hiện tượng tự nhiên về
cảm ứng ở thực vật.
2.2. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Phân loại được các hình thức cảm ứng
ở thực vật
2.3. Tìm mối liên hệ: liên hệ giữa các yếu tố môi trường tác động đến thực vật
2.4. Đưa ra các định nghĩa: cảm ứng, ứng động, hướng động...
2.5. Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu
thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận: hiện tượng ứng
động và hướng động
2. Chuẩn bị của GV và HS
2.1. Chuẩn bị của GV
- Thí nghiệm về hướng động: Tính hướng sáng, hướng trọng lực, hướng tiếp xúc.
- Thí nghiệm về ứng động: Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ
- Phim về hiện tượng nở hoa ở thực vật
2.2. Chuẩn bị của học sinh: Các phương tiện để thực hiện dự án gồm máy ảnh, máy
tính
3. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập

Hoạt động 1: (1 tiết)
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới
Thời gian: 5 phút
Cách thức tổ chức:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu1. Nêu các giai đoạn chuyển đổi từ điện thế nghỉ sang điện thế hoạt đông?
Cơ chế hình thành điện thế hoạt động?
Câu 2: So sánh sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin và không có
bao miêlin.
2. Bài mới: GV đặt vấn đề vào bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu: Tập tính là gì
- Mục tiêu: Nêu được khái niệm tập tính ở động vật.
- Thời gian: 6 phút.
- Đồ dùng dạy học: Hình 31.1
- Cách tiến hành:
B1: GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và quan sát hình 31.1, phân tích ví dụ để
trả lời câu hỏi :
- Tập tính là gì?
B2: Học sinh trao đổi, trả lời.
ND kiến thức


I. Tập tính là gì?.
- Ví dụ: ếch kêu vào ngày mưa rào đầu mùa hạ. Nhện giăng tơ tạo thành tấm
lưới.
- Khái niệm: SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu: Phân loại tập tính .
- Mục tiêu: Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
- Thời gian: 10phút.

- Đồ dùng dạy học: H. 31.1 SGK.
- Cách tiến hành:
B1: GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK để trả lời các câu hỏi:
- Căn cứ vào nguồn gốc hình thành chia tập tính thành mấy loại?
- Lấy ví dụ và nêu khái niệm về tập tính bẩn sinh?
B2: HS: Trả lời các câu hỏi.
B3: GV: Lấy ví dụ và nêu khái niệm về tập tính học được?
B4: HS: Trả lời câu hỏi.
B5: GV: Đưa ra các ví dụ theo câu lệnh SGK và yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm xác đinh đâu là tập tính bẩm sinh, đâu là tập tính học được?.
B6: HS: Trả lời. – GV Mèo băt chuột thuột tập tính trung gian vừa bẩm sinh
vừa học được.
ND kiến thức
II. Phân loại tập tính.
1. Tập tính bẩm sinh
- Ví dụ: Nhện thực hiện nhiều động tác giăng tơ thành tấm lưới.
- Khái niệm: Tập tính bẩn sinh là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ
bố mẹ, đặc trưng cho loài.
2. Tập tính học được.
- Ví dụ: Chuột nghe tiếng mèo bỏ chạy, tham gia giao thông đội mũ bảo hiểm.
- Khái niệm: Tập tính học được là tập tính hình thành trong quá trình sống của
cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
* Một số tập tính mang tính trung gian vừa bẩm sinh vừa học được .
Hoạt động 4: Tìm hiểu: Cơ sở thần kinh của tập tính .
- Mục tiêu: Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính.
- Thời gian: 15phút.
- Đồ dùng dạy học:Hình 31.1
- Cách tiến hành:
B1: GV.Yêu cầu học sinh đọc SGK và quan sát hình 31.1 trả lời câu hỏi:
- Cơ sở thần kinh của tập tính là gì?

- Một cung phản xạ gồm những bộ phận nào?
- Nêu cơ sở hần kinh của tập tinh bẩm sinh và ập tính học được ?
B2: GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu lệnh SGK.
B3: GV: Nhận xét, bổ sung.
ND Kiến thức
III. Cơ sở thần kinh của tập tính.
Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ.
- Đối với tập tính bẩn sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen quy


định, thường rất bền vững và không thay đổi.
- Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, do học tập mà có, không bền
vững, rễ thay đổi. Quá trinh hình thành tập tính học được chính là quá trình
hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron thần kinh.
- Một số tập tính có được do sự phối hợp hoạt động TK với hệ nội tiêt.
Hoạt động 5 : Củng cố
1. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm về khái niệm, phân loại và cơ
sở thần kinh của tập tính và yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi củng cố.
Câu 1: Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học được? Cơ sở thần kinh của
tập tính là gì?
Câu 2: Các tập tính sau đâu là tập tính bẩm sinh, tập tính học được và tập tính
trung gian?
a. Do bị đuổi băt nhiều gà thấy người bỏ chạy.
b. Khi sinh ra tò vò đã có khả năng làm ổ.
c. Chó trinh sát có khả năng đánh hơi kẻ trộm.
2. Hướng dẫn về nhà: GV Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài và phần đóng
khung SGK. Chuẩn bị trước cho bài 32 – Tập tính của động vật ( tiếp theo).
Hoạt động 2: (1 tiết)
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới

Thời gian: 5 phút
Cách thức tổ chức:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu1. Lấy ví dụ về tập tính học được và tập tính bẩm sinh ở động vật? Nêu cơ
sở thần kinh của tập tính?
2. Bài mới: GV đặt vấn đề vào bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu: Một số hình thức học tập ở động vật .
- Mục tiêu: Nêu được một số hình thức học tập chủ yếu ở Động vật.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: H. 32.1; 32.2 SGK.
- Cách tiến hành:
B1: GV Yêu cầu học sinh đọc SGK và trình bày về các hình thức học tập ở
động vật kèm theo các thí nghiệm hoặc VD
B2: GV tổ chức cho HS thảo luận về các hình thức học tập ở động vật
B3 : Chính xác kiến thức và nhắc nhở ND cần chú ý và ghi chép
ND kiến thức
IV. Một số hình thức học tập ở động vật.
1. Quen nhờn.
- Quen nhờn: Là hình thức học tập đơn giản nhất. Động vật phớt lờ, không trả
lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo
sự nguy hiểm nào.
2. In vết.
- Ví dụ: Gà con mới nở đi theo vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên.


Nhờ in vết mà gà con di chuyển theo mẹ và được chăm sóc nhiều hơn.
3. Điều kiện hoá.
a. Điều kiện hoá đáp ứng ( Điều kiện hoá kiểu Paplốp)
- Điều kiện hoá đáp ứng là hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung
ương dưới tác động của kích thích tác động động thời.

b. Điều kiện hoá hành động( Điều kiện hoá kiểu Skinnơ)
- Điều kiện hoá hành động là kiểu liên kết hành vi của động vật với một phần
thưưỏng ( hoặc phạt) sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó.
4. Học ngần.
- Học ngần là kiểu học không ý thức, không biết rõ là mình đã học được. Say
này, khi có nhu cầu thì kiến thức đó tái hiện lại giúp động vật giải quyết được
các tình huống tương tự.
5. Học khôn.
- Học khôn là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cữ để tìm cách giải quyết
những tình huống mới. Chỉ có ở động vật có hệ thần kinh phát triển như người,
bộ linh trưởng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu: Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật .
- Mục tiêu: Liệt kê và lấy được ví dụ về các dạng tập tính ở Động vật.
- Thời gian: 15 phút.
- Cách tiến hành:
B1 : GV cho HS nghiên cứu SGk trong 5 phút
- Yêu cầu thảo luận và trình bày về các dạng tập tính ở động vật ?
- Với mỗi dạng cần lấy được VD minh họa
B2 : Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến
B3 : GV chính xác kiến thức
ND kiến thức
V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật.
1. Tập tính kiếm ăn.
- Ví dụ: SGK.
- ở động vật có hệ thần kinh bậc thấn là tập tính bẩn sinh, còn ở động vật có hệ
thần kinh phát triển phần lớn là tập tính học được.
2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
- Ví dụ: SGK.
- Động vật có tập tính bảo vệ lãnh thổ của mình để chống lại các cá thể khác
cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.

3. Tập tính sinh sản.
- Ví dụ: SGK.
- Thông thường tập tính sinh sản là tập tính bẩn sinh, mang tính bản năng.
4. Tập tính di cư.
- Ví dụ: Chim én di cư tránh rét vào đầu màu đông.
- Di cư là tập tính phức tạp, động vật ở cạn định hướng nhờ vị trí mặt trời, trăng
sao, địa hình; động vật ở nước định hướng dựa vào thành phần hoá học của
nước, hướng chảy dòng nước.
5. Tập tính xã hội


- Là tập tính sống theo bầy đàn.
a. Tập tính thứ bậc. Ví dụ SGK.
b. Tập tính vị tha.
Hoạt động 4: Tìm hiểu: ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống
và sản xuất – Thảo luận nhóm.
GV.Yêu cầu học sinh đọc SGK và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
trong thời gian 4 phút .
GV quan sát điều khiển các nhóm thảo luận và chính xác kiến thức.
ND Kiến thức
VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất.
(SGK)
Hoạt động 5 : Củng cố
1. Củng cố:
- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm về một số hình
thức học tập, một số tập tính phỏ biến, và ứng dụng và yêu cầu học sinh trả lời
các câu hỏi củng cố.
2. Hướng dẫn về nhà: GV Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài và phần đóng
khung SGK. Chuẩn bị trước cho bài 33 – Thực hành Xem phin về tập tính của
động vật.

Yêu cầu mỗi nhóm học sinh sưu tầm 5 tranh ảnh về tập tính của động vật.
Hoạt động 3: ( 1 tiết )
- Học sinh xem phim về tập tính ở động vật
- Làm bài kiểm tra và bài thu hoạch chuyên đề
Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề
Mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Khái niệm cảm ứng, cảm ứng ở thực vật
- Phát biểu
Giải thích
Giải thích
được khái
được cơ sở
được một vài
niệm tập tính
thần kinh của hiện tượng
ở động vật.
tập tính
thực tế trong
Lấy được ví
tự nhiên và đời
dụ minh họa.
sống sản xuất

Phân loại tập tính
Phát biểu được Phân biệt được Giải thích
Phân tích được
các khái niệm: các loại tập
được các hiện cơ chế của tập
ứng động,
tính
tượng thực tế tính
hướng động

Các năng
lực/KN cần
hướng tới
KN định nghĩa


- Nêu được
vai trò chung
của tập tính.
- Vai trò thực
tiễn

Vai trò của cảm ứng đối với đời sống động vật
- Giải thích
- Hiểu và giải - Vận dụng
một số hiện
thích được
hiểu biết về
tượng thực
đặc điểm

tập tính ở
tiễn .
thích nghi của động vật vào
ĐV trong tự
thực tiễn sản
nhiên
xuất

IV. Câu hỏi và bài tập đánh giá:

Tự luận :
Câu 1. Tập tính là gì?
Câu 2. Cho một vài ví dụ (khác với ví dụ trong bài học) về tập tính bẩm sinh và
tập tính học được.
Câu 3. Cho biết sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được?
Câu 4. Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch,
các tập tính của chúng hầu hết là tập tính bẩm sinh, tại sao?
Câu 5. Tại sao người và động vật có hệ thần kinh phát triển có rất nhiều tập tính
học được?
Trắc nghiệm :

Câu 1. Cho các tập tính sau ở động vật:
(1) Sự di cư của cá hồi
(2) Báo săn mồi
(3) Nhện giăng tơ
(4) Vẹt nói được tiếng người
(5) Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn
(6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản
(7) Xiếc chó làm toán
(8) Ve kêu vào mùa hè

Những tập tính nào là bẩm sinh? Những tập tính nào là học được?
A. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (7)
B. Tập tính bẩm sinh: (1), (2), (6), (8) ; Tập tính học được: (3), (4), (5), (7)
C. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (5), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (6), (7)
D. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (7) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (8)
Câu 2. Xét các đặc điểm sau:
(1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể
(2) Rất bền vững và không thay đổi
(3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện
(4) Do kiểu gen quy định
Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm:
A. (1) và (2)
B. (2) và (3)


C. (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)
Câu 3. Cho các trường hợp sau :
(1) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối
liên hệ mới giữa các nơron bền vững
(2) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối
liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi
(3) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó
hình thành các mối liên hệ mới giữa nơron nên có thể thay đổi
(4) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối
liên hệ mới giữa các nơron và được di truyền
Điều không đúng với sự hình thành tập tính học được là
A. (1), (3) và (4)
B. (2), (3) và (4)
C. (1), (2) và (3)

D. (1), (2) và (4)
Câu 4. Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình
A. sống của cá thể, thong qua học tập và rút kinh nghiệm
B. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm
C. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền
D. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, đặc trưng cho loài
Câu 5. Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính
A. học được
B. bẩm sinh
C. hỗn hợp
D.vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp
Câu 6. Xét các trường hợp sau :
(1) Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính
(2) Không phải bất kỳ kích thích nào cũng làm xuất hiện tập tính
(3) Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính
(4) Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính
Có bao nhiêu trường hợp trên đây đúng về mối liên hệ giữa kích thích và sự
xuất hiện tập tính ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7. Tập tính động vật là
A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên
ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ
thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên
ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên

ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
Câu 8. Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi
A. số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên
B. kích thích của môi trường kéo dài
C. kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần



×