ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Cơ khí
BÁO CÁO
THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN
Giáo viên hướng dẫn: Hồ Triết Hưng
Nhóm: A07
Sinh viên thực hiện:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Họ và tên
Đặng Lê Nhật Trường
Phạm Phúc Hậu
Mai Xuân Vũ
Trần Văn Phước
Trần Ngọc Quang Trung
Trần Công Huy
Trần Văn Khải
Đào Trung Hiếu
Nguyễn Bình Minh
MSSV
1713738
1711258
1714016
1712755
1713718
1711553
1711741
1711273
1712169
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2019
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học môn Thủy lực và Khí nén với sự hướng dẫn của thầy Hồ Triết
Hưng. Chúng em đã nắm được nhiều thứ liên quan về chuyên ngành của mình và các
môn học liên quan. Hiểu rõ hơn về cách hoạt động của nhiều loại valve, cylinder,
couterbalance … và cách truyền động của nhiều loại bơm như: piston, gear, … Qua đó sẽ
giúp ích cho chúng em rất nhiều về tương lai sau này.
Mặc dù chúng em đã cố gắng rất nhiều nhưng so với kiến thức còn eo hẹp và vẫn
chưa được thực hành nhiều nên trong quá trình làm báo cáo sẽ không tránh nhiều thiếu
sót. Chúng em rất mong nhận được sự góp ý từ giáo viên hướng dẫn và cũng như thầy cô
bộ môn nhằm bổ sung hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu.
Qua đó, chúng em xin cảm ơn chân thành tới thầy Hồ Triết Hưng cũng như Khoa Cơ
Khí, Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho em được học tập
thêm nhiều lĩnh vực khác nhau. Chân thành cảm ơn.
2
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
Mục lục
ĐỀ TÀI VÀ BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ................................................................ 5
PHẦN 1: MÔ TẢ MÁY: ..................................................................................................... 6
1. Định nghĩa: ................................................................................................................ 6
2. Các thông số kỹ thuật của máy Y28-200: ................................................................. 7
3. Mô tả hoạt động của máy ép Y28 – 200: .................................................................. 8
PHẦN 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỰC CỦA MÁY:............................................ 9
2.1
THống kê các cơ cấu chấp hành, vẽ giản đồ theo thời gian: ................................. 9
2.2
Thiết kế mạch thủy lực: ....................................................................................... 10
2.3
Tính toán và chọn thiết bị: ................................................................................... 15
2.3.1 Tính toán xy lanh lớn: ........................................................................................ 16
2.3.2 Tính toán xy lanh nhỏ: ....................................................................................... 17
2.3.3 Tính toán lưu lương lớn nhất của hệ thống, chọn bơm: .................................... 18
2.3.4 Chọn động cơ: .................................................................................................... 18
2.3.5 Chọn valve: ........................................................................................................ 20
2.4
Thiết kế mạch điện điều khiển: ............................................................................ 22
2.4.1: Sơ đồ thủy lực: .................................................................................................. 23
2.4.2 Mạch điện điều khiển: ....................................................................................... 23
PHẦN 3: TÍNH TOÁN CHỌN ỐNG DẪN DẦU THỦY LỰC:...................................... 24
1. Ta chọn ống dẫn là ống thép với ứng suất cho phép ........................................... 24
2. Đường kính trong của ống được xác định theo công thức:.................................. 24
3. Chiều dày ống được tính theo công thức: ............................................................ 25
PHẦN 4: CÁC LỖI CÓ THỂ XẢY RA VÀ CÁCH KHẮC PHỤC:................................ 25
4.1
Dầu thủy lực trong hệ thống quá nóng: ............................................................... 25
4.2
Dầu thủy lực bị lọt khí: ........................................................................................ 25
4.3
Van xả dầu thủy lực được đặt quá thấp:............................................................... 26
4.4
Van xả dầu thủy lực bị tắc: .................................................................................. 26
4.5
Rò rỉ trong hệ thống: ............................................................................................ 26
4.6
Các bộ phận của bơm bị gãy, mòn, tắc nghẽn: .................................................... 26
4.7
Cài đặt van điều chỉnh sai, dầu thủy lực chảy ngược vào bình chứa dầu: ........... 26
3
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
4.8
Cơ cấu chấp hành không chuyển động: ............................................................... 26
4.9
Không có áp suất: ................................................................................................. 26
4.10 Bơm gây tiếng ồn lớn:.......................................................................................... 27
4.11 Áp suất thấp hoặc thất thường: ............................................................................ 27
4.12 Cơ cấu chấp hành chuyển động chậm hoặc thất thường...................................... 27
PHẦN 5: CHỌN LOẠI DẦU: .......................................................................................... 28
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ................................................................................................ 31
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ........................................................................................ 32
4
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
ĐỀ TÀI VÀ BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
ĐỀ TÀI: Thiết kế hệ thống thủy lực cho máy ép song động 400 tấn. Lực ép cylinder 200
tấn.
Bảng phân công nhiệm vụ:
STT
Họ và tên
1
Đặng Lê Nhật Trường
(leader)
2
Phạm Phúc Hậu
3
4
5
Mai Xuân Vũ
Trần Văn Phước
Trần Văn Khải
6
Trần Công Huy
7
Trần Ngọc Quang Trung
8
Đào Trung Hiếu
9
Nguyễn Bình Minh
Nhiệm vụ
Chọn máy song động cần thiết kế,
mô tả máy các thông số, lực, năng
suất, quá trình hoạt động của máy và
tổng hợp các phần thiết kế khác.
Chọn máy song động cần thiết kế,
mô tả máy các thông số, thiết kế cơ
cấu chấp hành, vẽ giản đồ theo thời
gian của tải và vận tốc.
Đưa ra tiêu chí cho mạch, thiết kế
các mạch đáp ứng và mô phỏng
mạch qua Festo FLUIDSIM ( ứng
với mỗi người là 2 mạch).
Tính toán thông số thiết bị và chọn
thiết bị.
Tính toán chọn đường kính cho ống
dẫn, chọn loại dầu, có lỗi có thể xảy
ra cho mạch và cách khắc phục
Thiết kế mạch điện theo yêu cầu của
mạch
Chọn sơ bộ máy song động cần thiết
kế
5
Đánh giá
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
PHẦN 1: MÔ TẢ MÁY:
1. Định nghĩa:
Qua sự tham khảo nhiều dòng loại máy trên mạng chúng em chọn máy ép song
động của hãng HUANGXIN Y28-200 ( Trung Quốc).
Hình 1. Máy ép song động Y28-350 ( hình ảnh mang tính chất tượng trưng cho Y28
-200)
6
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
2. Các thông số kỹ thuật của máy Y28-200:
Bảng 1. Thông số kỹ thuật của máy Y28-200:
Model
Y28-200
Áp lực danh định (tấn)
200
Lực đẩy xi lanh chính (tấn)
150
Lực đẩy xi lanh dưới (tấn)
50
Áp lực trễ (tấn)
10
Hành trình cực đại của bàn trượt (mm)
550
Hành trình xilanh dưới (mm)
280
Hành trình trễ xilanh (mm)
200
Chiều cao tấm đỡ (mm)
1128
Chiều cao vùng làm việc (mm)
950
Tốc độ tiến nhanh của bàn trượt (mm/s)
150
Tốc độ trượt gia công (mm/s)
25
Tốc độ lùi nhanh của bàn trượt (mm/s)
180
Kích thước tấm lót trái-phải (mm)
700
Kích thước tấm lót trước-sau (mm)
900
Áp lực của hệ thống thuỷ lực (Mpa)
22
Công suất động cơ (Kw)
22
7
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
Kích thước tổng thể Trái-phải (mm)
1800
Kích thước tổng thể trước sau (mm)
1600
Kích thước tổng chiều cao (mm)
3700
Trọng lượng (Kg)
8500
3. Mô tả hoạt động của máy ép Y28 – 200:
Trạng thái chờ: đây là thời gian ta đưa vật liệu vào khuôn. Xilanh ép có tác
dụng tạo lực ép để ép sản phẩm, lúc này nó ở vị trí tận cùng trên. Xilanh
chặn có tác dụng đẩy vật liệu và khuôn lên vị trí chờ ép, lúc này xi lanh
chặn ở vị trí tận cùng dưới. Ở trạng thái này, xilanh không hoạt động.
Quá trình đi lên của xi lanh chặn: nhóm xilanh chặn sẽ đẩy vật liệu và
khuôn lên vị trí chờ. Xilanh ép ở tận cùng trên, xilanh chặn di chuyển tới vị
trí làm việc.
Quá trình đi xuống nhanh của xilanh ép: xilanh chặn ở vị trí chờ ép, xilanh
ép bắt đầu di chuyển nhanh ( đây là hành trình chạy nhanh của xilanh ép).
Quá trình xuống chậm của xilanh ép (quá trình ép song động): khi xilanh ép
đi hết hành trình chạy nhanh, xilanh ép xuống từ từ và bắt đầu chạm phôi.
Dưới tác dụng của lực ép, nhóm xilanh chặn và phôi đi xuống với vận tốc
nhỏ
Quá trình giữa tải: khi xilanh ép đi hết hành trình, 2 nhóm xilanh sẽ dừng
lại và giữ nguyên trạng thái trong 1 khoảng thời gian cho trước. Đây là lúc
tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
Quá trình lùi về chậm của xilanh ép: xilanh ép di chuyển chậm lên vị trí
cuối hành trình chạy nhanh, xilanh chặn cũng đi lên chậm do có sự chênh
áp giữa 2 buồng xilanh chặn.
Quá trình lùi về nhanh của xilanh ép: xilanh ép lùi về vị trí đầu hành trình
chạy nhanh với vận tốc lớn. xilanh chặn vẫn còn chuyển động đi lên với
vận tốc nhỏ.
8
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
PHẦN 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỰC CỦA MÁY:
2.1 THống kê các cơ cấu chấp hành, vẽ giản đồ theo thời gian:
Các cơ cấu chấp hành bao gồm:
1 xilanh ép loại lớn
1 nhóm các xilanh chặn, loại trung bình hoặc nhỏ
Lưu đồ:
Hình 2. Giản đồ GRAFCET
Đồ thị:
9
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
Hình 3. Đồ thị xy lanh ép theo thời gian
Hình 4. Đồ thị xy lanh chặn theo thời gian
2.2 Thiết kế mạch thủy lực:
Sau khi thống nhất về các thông số kỹ thuật của máy, về từng đặc tính di chuyển
với các lực ép chúng ta sẽ có các mạch thủy lực tương ứng sau đây:
10
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
Mạch 1: Sơ đồ thủy lực của máy ép song động 200 tấn.
11
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
Mạch 2: Sơ đồ thủy lực của máy ép song động 200 tấn.
Mạch 3: Sơ đồ thủy lực của máy ép song động 200 tấn.
12
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
Mạch 4: Sơ đồ thủy lực của máy ép song động 200 tấn.
Mạch 5: Sơ đồ thủy lực của máy ép song động 200 tấn
13
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
Mạch 6: Sơ đồ thủy lực của máy ép song động 200 tấn
Với nhiều đặc tính khácnhau, cũng như nhưng ưu điểm và nhược điển trong
mỗi cách hoạt động chúng em xin chốt phương án với mạch thủy lực số 1 để làm
tiêu chuẩn cho mọi tính toán sau này.
Chú thích các ký hiệu trong sơ đồ thủy lực:
5, 10 ( bơm nguồn): một bơm bánh răng và một bơm piston roto hướng
trục làm nhiệm vụ cung cấp áp suất và lưu lượng cho toàn bộ hệ thống thuỷ
lực.
2, 8 ( van an toàn) : Đảm bảo cho áp suất trong hệ thống không vượt quá
một giá trị cho phép nhằm bảo vệ cho các thiết bị trong hệ thống không bị
phá huỷ và hệ thống làm việc đúng yêu cầu thiết kế đề ra. Khi áp suất trong
hệ thống vượt quá giá trị cho phép van an toàn mở cửa và khi đó dầu sẽ xả
bớt về bể cho đến khi áp suất trong hệ thống giữ ở giá trị cho phép.
14
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
6, 11, 19 Đồng hồ đo áp: dùng để xác định áp suất ở đầu ra của bơm, từ đó
xác định được điều kiện làm việc cụ thể của bơm trong từng trường hợp cụ
thể khác nhau.
13, 18 (Van phân phối ): van phân phối dùng trong hệ thống là van 4/3 (4
cửa 3 vị trí). Van phân phối này la van hai cấp, cấp 1 điều khiển bằng điện,
cấp hai điều khiển bằng thuỷ lực.
14 Van chống rơi (van một chiều có điều khiển): van làm nhiệm vụ giữ
an toàn cho hệ thống (chống rơi), van lấy tín hiệu từ áp suất dầu trong hệ
thống để hoạt động.
3, 4, 9, 12 ( Cụm lọc dầu ): Cụm lọc dầu gồm bộ lọc dầu đi kèm với van
một chiều. Dầu sẽ qua van một chiều khi bộ lọc dầu hoạt động quá mức cho
phép.
16 ( Van một chiều ): van một chiều dùng trong hệ thống chỉ cho dầu đi
qua theo một chiều, chiều ngược lai bị chặn.
1, 7 ( Van giảm tải ): Van giảm tải dùng trong hệ thống là van 2/2 (2 cửa 2
vị trí) và van 3/2 điều khiển bằng điện, khi chưa có điện van sẽ xả dầu về
bể. Van giảm tải dùng trong hệ thống dùng để xả toàn bộ lượng dầu mà
bơm cấp về bể khi mà hệ thống không làm việc hoặc ở chế độ chờ.
21 (van tiết lưu một chiều): Gồm một van tiết lưu và một van một chiều.
Dầu đi qua van tiết lưu còn dầu về đi qua van một chiều. Van tiết lưu một
chiều dùng để điều chỉnh vận tốc của dầu qua nó và từ đó điều chỉnh vận
tốc chuyển động của cụm Xi lanh.
17 Van tự hút (là van một chiều). Trong quá trình ép song động để bảo
đảm cho lực ép luôn không đổi thì van tự hút có tác dụng điền thêm dầu
vào buồng trên của Xi lanh. Từ đó làm cho lực ép luôn giữ giá trị ổn định
trong quá trình ép song động.
15, 22 ( Xy lanh thủy lực ): Xi lanh thuỷ lực dùng trong hệ thống gồm một
Xi lanh ép 15 và một cụm Xi lanh chặn 22 gồm 4 Xi lanh con. Xi lanh ép
có tác dụng tạo lực ép để ép sản phẩm.
23 ( Bể dầu ): Bể dầu làm nhiệm vụ chứa dầu cấp cho hệ thống trong quá
trình hoạt động.
2.3 Tính toán và chọn thiết bị:
Lực của xi lanh lớn 𝐹1 = 150 𝑡ấ𝑛.
Lực của xi lanh nhỏ 𝐹1 = 50 𝑡ấ𝑛.
Chọn bơm cho hệ thống là bơm piston có 𝑃𝑙𝑣 = 210 𝑏𝑎𝑟
15
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
2.3.1 Tính toán xy lanh lớn:
𝐹1 . 𝑔 150. 9,8.1000
𝐴1 =
=
= 0,07𝑚2 = 70000𝑚𝑚2
5
𝑃𝑙𝑣
210.10
𝐷1 = √
4. 𝐴1
4. 70000
=√
= 298,5𝑚𝑚
𝜋
𝜋
Chọn xy lanh có số hiệu CDH1MF3/320/200 của hãng Rexroth với các thông số:
𝑫𝟏 = 𝟑𝟐𝟎𝒎𝒎; 𝒅𝟏 = 𝟐𝟎𝟎𝒎𝒎.
16
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
2.3.2 Tính toán xy lanh nhỏ:
𝐴2 =
𝐹2 . 𝑔 50. 9,8.1000
=
= 0,023𝑚2 = 23000𝑚𝑚2
𝑃𝑙𝑣
210.105
𝐷2 = √
4. 𝐴2
4.23000
=√
= 171,12𝑚𝑚
𝜋
𝜋
Chọn xy lanh CDH1MF3/180/110/280A3X với các thông số: 𝐷2 = 180𝑚𝑚; 𝑑2 =
110𝑚𝑚
17
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
2.3.3 Tính toán lưu lương lớn nhất của hệ thống, chọn bơm:
Xy lanh lớn có vận tốc lớn nhất 𝑣𝑚𝑎𝑥 = 180𝑚𝑚/𝑠
𝐷12 . 𝜋
3,22 . 𝜋
𝑄𝑚𝑎𝑥 = 𝑣𝑚𝑎𝑥 . 𝐴1 = 𝑣𝑚𝑎𝑥 .
= 1,8.
= 14,47𝑙í𝑡/𝑠 = 868,2𝐿𝑃𝑀
4
4
𝑄𝑚𝑎𝑥 868,2
𝑉𝐷 =
=
= 0,578𝑙í𝑡/𝑣ò𝑛𝑔 = 578𝑐𝑐/𝑟𝑒𝑣
𝑛đ𝑐
1500
Chọn bơm piston A4VSO có 𝑉𝐷 = 750 𝑐𝑐/𝑟𝑒𝑣 áp suất lớn nhất 350 bar.
2.3.4 Chọn động cơ:
Công suất của động cơ:
𝑃đ𝑐 =
𝑝𝑙𝑣 . 𝑄𝑚𝑎𝑥
= 306,36𝑘𝑊
600.0,9
18
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
Chọn động cơ 4KA355L2 có công suất 𝑃 = 315𝑘𝑊; 𝑛 = 2980 𝑟𝑝𝑚
19
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
2.3.5 Chọn valve:
Van 1 chiều:
Chọn van có số hiệu RE2038
Van tiết lưu:
Chọn van có số hiệu RE27219
20
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
Van 4/3:
Chọn van có số hiệu RE23178-xe-b
Đồng hồ đo áp suất:
21
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
Bảng tổng hợp chọn các thiết bị
STT Tên thiết bị
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Xy lanh
lớn
Xy lanh
nhỏ
Bơm thủy
lưc
Van 1
chiều
Van tiết
lưu
Van 4,3
Van 3,2
Van tràn
Đồng đo
áp suất
Số Số hiệu
lượng
1
CDH1MF3/320/200
3
Hãng
Thông số
sản xuất
Rexroth 𝐷1 = 320𝑚𝑚; 𝑑1 =
200𝑚𝑚
CDH1MF3/180/110/280A3X
𝐷2 = 180𝑚𝑚; 𝑑2 =
110𝑚𝑚
A4VSO
Bơm piston 𝑉𝐷 =
750 𝑐𝑐/𝑟𝑒𝑣
RE 2038
𝑃𝑚𝑎𝑥 = 420 𝑏𝑎𝑟
6
RE 27219
𝑃𝑚𝑎𝑥 = 315𝑏𝑎𝑟
2
2
3
3
RE23178-xe-b
RE 22075
RE 18160
ABMZMM 63
𝑃𝑚𝑎𝑥 = 350 𝑏𝑎𝑟
𝑃𝑚𝑎𝑥 = 350 𝑏𝑎𝑟
𝑃𝑚𝑎𝑥 = 420 𝑏𝑎𝑟
1
5
2.4 Thiết kế mạch điện điều khiển:
22
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
2.4.1: Sơ đồ thủy lực:
1. 2.4.2 Mạch điện điều khiển:
23
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
GVHD: Hồ Triết Hưng
PHẦN 3: TÍNH TOÁN CHỌN ỐNG DẪN DẦU THỦY LỰC:
Ống dẫn là một bộ phận quan trọng nối liền các cơ cấu thủy lực khác nhau
trong hệ thống. Chất lượng của đường ống ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng làm
việc của hệ thống.
Ống dẫn dùng trong hệ thống dầu ép thường là ống đồng và ống thép.
Ống đồng có ưu điểm là dễ làm biến đổi hình dáng nhưng đắt.
Trong quá trình thiết kế mạch thủy lực. Vấn đề chọn ống dẫn sao cho vừa đảm
bảo yêu cầu làm việc, vừa kinh tế phải cần được tính tới. Vì vậy phải tính toán để
chọn được ống dẫn thích hợp. Mục đích của tính toán ống dẫn là xác định đường kính
trong của ống dẫn, và độ dày của ống dẫn.
Ta chọn ống dẫn là ống thép với ứng suất cho phép [𝝈] = (𝟒𝟎𝟎 ÷
𝟔𝟎𝟎) . 𝟏𝟎𝟓 (𝑵/𝒎𝟐 ).
Đường kính trong của ống được xác định theo công thức:
1.
2.
𝑑=√
4𝑄
𝜋𝑣
Trong đó:
- d: đường kính trong của ống dẫn (m)
- Q: Lưu lượng chất lỏng chảy qua ống (m3/s)
- v: Vận tốc dòng chảy trong ống (m/s)
Để đồng bộ, ta chọn 𝑄 = 𝑄𝑚𝑎𝑥 = 𝑄𝑟𝑎 = 800 (𝑙𝑝𝑚) ≈ 13,33.10−3 (𝑚3 /𝑠)
Giá trị v khuyên dùng khi tính toán được cho trong bảng sau:
Chức năng của ống dẫn
Ống hút
Ống xả
Ống nén
PH,MPa
-
-
2,5
6,3
16
32
63
100
υ, m/s
1,2
2
3
3,5
4
5
6,3
10
Với áp suất làm việc 210 𝑏𝑎𝑟 = 21 𝑀𝑃𝑎, ta chọn 𝑣 = 5 𝑚/𝑠 cho ống nén.
Với số liệu trên, ta tính được:
𝑑ℎú𝑡 = √
4 × 13,33 × 10−3
≈ 0,119 (𝑚) = 119 𝑚𝑚 => ta chọn dhút = 120 mm
𝜋 × 1,2
24
Báo cáo Thủy lực và Khí nén
𝑑𝑥ả
GVHD: Hồ Triết Hưng
4 × 13,33 × 10−3
√
=
≈ 0.092 (𝑚) = 92𝑚𝑚 => ta chọn dxả = 95 mm
𝜋×2
4 × 13,33 × 10−3
𝑑𝑛é𝑛 = √
≈ 0,058 (𝑚) = 58,26 𝑚𝑚 => ta chọn dnén = 60 mm
𝜋×5
3. Chiều dày ống được tính theo công thức:
𝑃. 𝑑
𝛿=
2 [𝛿 ]
Trong đó:
- 𝛿: bề dày thành ống (m)
- P: áp suất làm việc (N/m2)
- d: đường kính trong của ống (m)
- [𝛿 ]: ứng suất cho phép của vật liệu làm ống (N/m2)
Với ống thép, ta chọn [𝛿 ] = 400.105 𝑁/𝑚2
Với số liệu trên, ta tính được:
21.106 × 120.10−3
𝛿ℎú𝑡 =
= 0,0315 (𝑚) = 15,75 𝑚𝑚
2 × 400.105
21.106 × 95.10−3
𝛿𝑥ả =
= 0,0249 (𝑚) = 24,9 𝑚𝑚
2 × 400.105
21.106 × 60.10−3
𝛿𝑛é𝑛 =
= 0,0158 (𝑚) = 15,75 𝑚𝑚
2 × 400.105
PHẦN 4: CÁC LỖI CÓ THỂ XẢY RA VÀ CÁCH KHẮC PHỤC:
4.1 Dầu thủy lực trong hệ thống quá nóng:
– Bộ phận làm mát bị tắc hoặc bị hỏng
– Các thiết bị trong hệ thống hoặc đường ống dẫn quá nhỏ
– Không đúng loại dầu thủy lực được sử dụng, hoặc độ nhớt không phù hợp
– Van an toàn phải hoạt động liên tục
– Hệ thống làm việc quá tải
– Dầu thủy lực bị bẩn
– Bể chứa dầu quá nhỏ
– Vận tốc vòng quay của bơm quá nhanh
– Phần thông khí bị tắc hoặc kích thước không đủ
4.2 Dầu thủy lực bị lọt khí:
– Có sự rò rỉ trên đường dầu từ bơm đến thùng chứa dầu.
– Hệ thống thủy lực không được xả khí đúng phương pháp sau khi lắp ráp, kiểm
tra và điều chỉnh
25