Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Kế toán doanh nghiệp tiêu thụ và xây dựng kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 11 trang )

Tài liệu học tập
- Tài liệu chính : Giáo trình Kế tốn DN,
tác giả TS. Nguyễn Thị Thu Hiền và tập
thể tác giả, năm 2016, lưu hành nội bộ
(Chương 8).
- Tài liệu tham khảo :
+ Chuẩn mực kế tốn số 14.
+ Thơng tư 200, Bộ tài chính, năm 2014
(TK 511, 521, 632, 641, 642, 911)

8.1. Kế toán tiêu thụ sản phẩm
8.1.1. Khái niệm
Tiêu thụ sản phẩm là quá
trình chuyển giao quyền sở
hữu về sản phẩm từ tay người
bán sang tay người mua để
nhận quyền sở hữu về tiền
hoặc sản phẩm, hàng hóa
khác.

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM
Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Chương 8
Kế tốn tiêu thụ sản
phẩm và xác định kết
quả kinh doanh

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM



Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

2/10/2017

Mục tiêu
a. Mục tiêu kiến thức :
- Trình bày khái niệm, ngun tắc, điều kiện và
phương pháp hạch tốn doanh thu, các khoản giảm trừ
doanh thu, thu nhập và các chi phí kinh doanh .
- Hiểu cơng việc của kế tốn doanh thu, thu nhập và
chi phí.
b. Mục tiêu kĩ năng :
- Vận dụng tổ chức kế tốn tổng hợp và chi tiết doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập và chi phí.
- Xác định giá vốn hàng bán.
- Thực hiện kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
cuối kỳ.

Nội dung nghiên cứu chủ yếu
8.1. Kế tốn tiêu thụ sản phẩm
8.2. Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp
8.3. Kế tốn thu nhập, chi phí khác
8.4. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh

8.1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm


Phương thức
trực tiếp
Phương
thức tiêu
thụ sản
phẩm
Phương thức
gửi bán

Người mua nhận hàng
tại nơi nhà sản xuất và
thanh tốn hoặc chấp
nhận thanh tốn -> hàng
đã được tiêu thụ
Nhà sản xuất giao hàng
cho các nhà phân phối,
các nhà phân phối có
trách nhiệm bán hàng
->Khi khách hàng
nhận hàng và thanh
tốn hoặc chấp nhận
thanh tốn thì hàng
mới được xem là tiêu
thụ

1


Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích thu
được trong kỳ, từ các hoạt động SXKD

của DN, góp phần làm tăng vốn CSH

Điều
kiện
ghi
nhận
doanh
thu
(Thoả
mãn
đồng
thời 5,
điều
kiện)

(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho
người mua;
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ
quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát
hàng hóa;
(3) Doanh thu được xác định tương đối
chắc chắn;
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ
thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(5) Xác định được chi phí liên quan đến
giao dịch bán hàng.


8.1.5. Tài khoản sử dụng
Cấp 1

Cấp 2

511 – Doanh thu 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
bán hàng, CCDV
5112 - Doanh thu bán các thành
phẩm
5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117 - Doanh thu kinh doanh bất
động sản đầu tư
5118 - Doanh thu khác
632
Giá vốn hàng bán

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trong quá trình tiêu thụ, doanh thu tiêu thụ
được xác định trên các điều kiện và nguyên
tắc nhất định

(1) Ghi nhận theo nguyên tắc phù
hợp và nguyên tắc thận trọng
(2) Ghi nhận khi thỏa mãn các điều
kiện ghi nhận doanh thu
Nguyên (3) Khi trao đổi TS, DV tương tự về
tắc ghi bản chất và giá trị là một giao dịch

nhận
không tạo ra doanh thu
doanh
(4) Theo dõi riêng biệt theo từng loại
thu
doanh thu
(5) Phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu thì phải được hạch toán
riêng biệt

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

8.1.3. Các nguyên tắc và điều kiện ghi
nhận doanh thu tiêu thụ

8.1.4. Chứng từ
- Đơn đặt hàng; Hợp đồng kinh tế;
- Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng;
- Các chứng từ thu tiền (phiếu thu, giấy
báo có)
- Phiếu xuất kho.

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM


2/10/2017

8.1.6. Phương pháp hạch toán
1. Bán sản phẩm, hàng hoá
+ Trường hợp tách thuế gián thu
TK 3331, 3332,
3333,33381

TK 111,112, 131

Thuế GTGT, TTĐB,
XK, BVMT
Tổng
giá
(1a) Giá bán chưa thuế thanh
toán

TK 511

TK 155, 156

TK 632

Giá vốn hàng bán

2


Đồng thời ghi nhận
giá vốn hàng bán


(1) Trao đổi hàng tương tự
TK 155,156

TK 156
Trò giá hàng hóa
trao đổi

Ví dụ 1

TTĐB: 6,2tr

Tổng giá thanh tốn
(2) Thuế GTGT(trực
tiếp),TTĐB, XK,
BVMT

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Ví dụ 2
1/ Cty TNHH K đem một hàng hóa có giá
xuất kho là 55 tr, trao đổi lấy một hàng hóa
khác của Cty M. Hai bên thống nhất định
giá hàng hóa đem trao đổi của Cty K chưa
gồm 10% thuế GTGT là 60 tr, hàng hóa
của Cty M chưa gồm 10% thuế GTGT là
80 tr. Phần chênh lệch đã được Cty K trả
hết cho M bằng CK.
2/ Cty xuất kho hàng hóa A có giá xuất kho
là 50tr, trao đổi lấy hàng hóa A của Cty M,

cty đã nhận hàng do cty M giao.

TK 111,112, 131

TK 511

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

2. Trao đổi hàng

TK 3331, 3332,
3333,33381

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

+ Trường hợp khơng tách thuế gián thu

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

2/10/2017

1/ Xuất kho 1.000 kg hàng hóa A bán, giá bán
chưa thuế GTGT 60.000đ/kg, thuế GTGT 10%;
giá xuất kho 45.000đ/kg. Người mua thanh tốn
bằng chuyển khoản, đơn vị đã nhận được giấy
báo có của ngân hàng.

2/ Xuất kho 1.000 lít sản phẩm B bán (thuộc
diện chịu thuế TTĐB, thuế suất 45%), giá bán
chưa thuế GTGT 20.000đ/lít, thuế GTGT 10%;
giá xuất kho 14.000đ/lít. Người mua thanh tốn
bằng tiền mặt.
u cầu: Hạch tốn trường hợp tách thuế gián
thu và khơng tách thuế gián thu.

(2) Trao đổi hàng không tương tự
TK 333

TK 133

TK 131

Thuế phải nộp

Thuế GTGT
(k.trừ, nếu có)

TK 511

TK 156

(2) Hàng nhận về
giá chưa thuế GTGT

(1a) Giá chưa
thuế


TK 111,112

TK 111,112

(3) Số tiền thu
thêm

(4) Số tiền trả
thêm

(1b) Đồng thời ghi nhận giá
vốn hàng bán

3. Bán hàng trả chậm, trả góp
TK 511

TK 131

(1a)Giá bán trả tiền
ngay chưa thuế

TK 3331, 3332
Thuế phải
nộp

TK 3387
TK 515
(3b) Ghi nhận
Lãi trả
lãi trả góp chậm, góp

từng kỳ

Tổng
số
tiền
phải
thanh
toán

TK 111; 112

(3a) Đònh
kỳ thu tiền
(gốc, thuế,
lãi)

(1b) Đồng thời ghi
nhận giá vốn hàng
bán

3


* Tại các cơ sở nhận đại lý
(1) Khi nhận hàng theo dõi và ghi chép thơng
tin về tồn bộ giá trị hàng nhận bán đại lý
trong thuyết minh BCTC
(2) Khi bán hàng
TK 331


TK 511

(2b) Hoa hồng hưởng
chưa thuế GTGT

TK 3331

TK 111,112,131

(2a) Tiền bán
hàng thu phải trả
CS giao đại lý

Thuế GTGT
(2c) Tiền trả CS
giao đại lý

8.1.7. Kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
Chiếc khấu thương mại: Giảm giá niêm

1 yết cho người mua khi mua với khối
lượng lớn.

Giảm giá hàng bán: Giảm trừ cho

2 người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách.

3


Hàng bán bị trả lại: Là hàng bán đã
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ
chối thanh tốn.

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM
Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Ví dụ 3
1/ Xuất kho bán trả góp cho khách hàng C một
số hàng hóa, trị giá hàng xuất kho 80.000, giá
bán trả góp 117.260 (bao gồm: giá bán trả tiền
ngay chưa thuế GTGT 100.000; thuế GTGT
10% là 10.000; lãi trả góp 7.260). Thu tiền bán
hàng lần đầu bằng tiền mặt 12.320 (bao gồm:
giá bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT 10.000;
thuế GTGT 10% là 1.000; lãi trả góp 1.320).
2/ Thu tiền bán hàng lần 2 bằng chuyển khoản
12.188 (bao gồm: giá bán trả tiền ngay chưa
thuế GTGT 10.000; thuế GTGT 10% là 1.000;
lãi trả góp 1.188).

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM


2/10/2017

4. Doanh thu tiêu thụ qua các đại lý
TK 632
TK 157
TK 155, 156
(2a)Trò giá vốn
(1) Trị giá hàng
xuất kho gửi đại lý hàng bán (Khi CS
đại lý bán hàng)
TK 333(3331)
TK 131
TK 641
Thuế GTGT

TK 511
(2b) Giá bán
chưa thuế
GTGT

Tổng
giá
thanh
tốn

(3)Hoa
hồng
cho CS
đại lý


Giá chưa thuế
GTGT

TK 133

TK 111,112
(4) CS đại
lý thanh
tốn tiền

Ví dụ 4
1/ Xuất kho giao cho Cơ sở đại lý S một lơ hàng,
trị giá xuất kho của lơ hàng 130.000.000đ; Hợp
đồng giao đại lý như sau: giá bán chưa thuế
GTGT 180.000.000đ, thuế GTGT 10% là
18.000.00đ, hoa hồng đại lý 5% trên doanh thu
bán hàng; chi phí chuyển hàng bằng tiền mặt
3.300.000đ, bao gồm thuế GTGT 10%.
2/ Nhận được giấy báo của cơ sở đại lý S về việc
bán được ½ lơ hàng trên (thu bằng tiền gửi), cơ
sở đã thanh tốn tiền cho doanh nghiệp bằng
tiền gửi sau khi trừ hoa hồng đại lý. Doanh
nghiệp nhận được giấy báo có của ngân hàng.
u cầu: Hạch tốn bên giao và bên nhận.

Ngun
tắc

(1a) Các khoản giảm trừ DT kỳ
trước, PS từ kết thúc năm tài

chính đến phát hành BCTC =>
điều chỉnh phát sinh sau ngày lập
Bảng CĐKT và ghi giảm DT trên
BCTC của kỳ lập báo cáo
(1b) Các khoản giảm trừ DT kỳ
trước, PS sau phát hành BCTC
=> DN ghi giảm DT của kỳ PS.
(2) Các khoản giảm trừ DT PS
cùng kỳ tiêu thụ => Doanh
nghiệp ghi giảm DT của kỳ PS.

4


Cấp 2
5211 – Chiếc khấu thương mại
5212 – Giảm giá hàng bán
5213 – Hàng bán bị trả lại

Ví dụ 5
1/ Cty xuất kho 2.000kg sản phẩm A bán cho
Cty M, giá xuất kho 40.000đ/kg, giá bán chưa
thuế GTGT 50.000đ/kg, thuế GTGT 10%.
Người mua chưa thanh tốn.
2/ Cty M thơng báo có 200kg sản phẩm kém
chất lượng đề nghị như sau:
- 50% số hàng, giảm giá 10%.
- Số còn lại Cty M trả lại Cty nhập kho đủ.
Cty đã đồng ý trừ vào số nợ cty M.
3/ Cty M chuyển khoản thanh tốn tồn bộ tiền

mua hàng cho cty, cty đã nhận được giấy báo có.
Lưu ý: Sinh viên đọc thêm ví dụ SGK trang 306 – 309)

8.2.2. Chứng từ:
- Bảng tính lương,
- Bảng tính khấu hao,
- Phiếu xuất kho,
- Bảng phân bổ VL, CCDC,
- Hóa đơn bán hàng, GTGT….

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Cấp 1
521 – Các khoản
giảm trừ doanh thu

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Tài khoản sử dụng

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

2/10/2017


TK 111;112;131 TK 5211, 5212,5213

TK 511

(2) C/k kết
chuyển xác định
Doanh thu thuần

Tổng số (1) CKTM,
tiền giảm GGHB,
HBTL,
trừ
TK 333
Thuế GTGT
giảm tương
ứng (nếu có)

Ghi chú: Đối với hàng bán trả lại Kế tốn phản
ảnh hàng nhập kho, giảm giá vốn hàng bán.

8.2. Kế tốn chi phí bán hàng, QLDN
8.2.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng: Là các
chi phí phát sinh trong q
trình bán sản phẩm, hàng
hố, cung cấp dịch vụ
Chi phí QLDN: Là các CP
quản lý chung của DN: CP
của bộ phận QLDN; tiền
th đất, thuế mơn bài; dự

phòng phải thu khó đòi; ….

8.2.3. Tài khoản sử dụng
Cấp 1
641 – Chi phí bán
hàng

Cấp 2
- 6411 - Chi phí nhân viên:
- 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì:
- 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ
dùng
- 6414 - Chi phí khấu hao
TSCĐ
- 6415 - Chi phí bào hành
- 6417 - Chi phí DV mua ngồi
- 6418 - Chi phí bằng tiền khác

5


642 – Chi phí quản
lý doanh nghiệp

- 6421 - Chi phí nhân viên
- 6422 - Chi phí vật liệu
- 6423 - Chí phí đồ dùng văn
phòng
- 6424 - Chi phí khấu hao
TSCĐ

- 6425 – Thuế, phí lệ phí
- 6426 – Chi phí dự phòng
- 6427 - Chi phí DV mua ngồi
- 6428 - Chi phí bằng tiền khác

TK 152,153

TK 641, 642

(1) Trị giá VL,CCDC dùng
(CCDC phân bổ 1 lần)

TK 242

TK 153

(2b) Định kỳ phân bổ giá trị
CCDC vào chi phí

(2a)Trị giá CCDC
(loại phân bổ nhiều
lần)

(2c)Phân bổ giá trò còn lại
vào CP
Chưa
phân
bổ
hết ,
báo

hỏng

TK 2293

TK111, 112,152

Phế liệu thu hồi

TK 111; 112; 334..
(2d)Cá nhân bồi
thường

TK 641, 642

TK 2293

(5a) Trích lập dự
(5b) Hồn nhập dự
phòng phải thu khó đòi phòng phải thu khó
(6426)
đòi (6426)
TK 242
(6) Phân bổ chi phí trả
trước (th cửa hàng,
máy móc, thiết bị…)
TK 335, 352
(7) Trích trước chi phí,
các khoản dự phòng nợ
phải trả


Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Cấp 2

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Cấp 1

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

Trường Đại học cơng nghiệp TP.HCM

2/10/2017

8.2.4. Phương pháp hạch tốn một số
nghiệp vụ chủ yếu
TK 334

TK 641,642

(1) Lương, PC phải
trả bộ phận quản lý

TK 338
(2) Các
khoản

trích
theo
lương
(34,5%)

Phần
NLĐ
đóng
10,5%
Phần DN đóng 24%

TK 111, 112
(3) Khi trả lương

TK 214

TK 641, 642

(3) Khấu hao TSCĐ

TK 111,112

(4) Chi
phí dịch
vụ mua
ngồi

Giá chưa thuế
GTGT
TK 133

Thuế GTGT

Ví dụ 6
1/ Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 100tr.
Trích các khoản nộp theo lương theo quy định.
2/ Khấu hao TSCĐ sử dụng ở cửa hàng 50tr.
3/ Xuất kho một số CCDC sử dụng ở bộ phận kế tốn
có giá xuất kho 20tr, CCDC phân bổ 4 tháng.
4/ Tiền điện phải trả cho Cty điện lực ở cửa hàng 5,5tr,
bao gồm thuế GTGT 10%.
5/ Trích lập thêm dự phòng nợ phải thu khó đòi 30tr.
6/ CCDC nghiệp vụ 3 đã phân bổ 2 tháng nay báo
hỏng, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 3tr.
7/ Trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm 20 tr.
Lưu ý: Sinh viên đọc thêm ví dụ SGK trang 311 – 313)

6


Quà
biếu,
tặng và Các
khoản
thu
khác…

giá hàng mua

Bên bán phạt
bên mua


Khoản thu góp
phần làm tăng
VCSH ngoài các
hoạt động tạo ra
DT bán hàng, tài
chính.

Thuế được
giảm, được
hoàn lại;
Nợ
phải
trả nay mất
chủ.

Thu tiền
bảo hiểm
được bồi
thường
Lãi đánh giá
lại
HTK,
TSCĐ đưa đi
đầu tư

Thu được
nợ đã xóa
sổ.


d. Phương pháp hạch toán
Thu nhập do nhượng bán, thanh lý TSCĐ
TK 211,213

TK 214
Hao mòn

(1)
giảm
TS

TK 811
Giá trị
còn lại

Thu 131 – Chi
331 (Nếu chưa
thanh toán

TK 333
Thuế
GTGT

TK 111, 112, 331(131)

Thu
bán
TK 711
thanh
(3) Giá bán lý

chưa thuế

CP chưa thuế
(2) Chi
TK 133
phí
thanh Thuế GTGT


Thu nhập khi đánh giá lại vật tư, hàng
hoá, TSCĐ đưa đi đầu tư
TK 152,153,155,156..
Giá trị ghi sổ HTK
TK711

TK 221,222,228

(1) C/l giữa giá đánh
giá > giá trị ghi sổ

(2) C/l giữa giá đánh
giá > Giá trị còn lại
TK 211,213
Nguyên giá
TSCĐ

Giá đánh
giá lại

TK 214

Hao mòn

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Thu về thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ

b. Chứng từ:
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT,
- Biên bản vi phạm,
- Biên bản thanh lý, nhượng bán….
c. Tài khoản sử dụng
Cấp 1

Cấp 2

711 – Thu nhập khác

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

8.3. Kế toán thu nhập và chi phí khác
8.3.1. Kế toán thu nhập khác
Bên mua phạt
thì ghi giảm
a. Khái niệm

Ví dụ 7
1/ Cty thanh lý một tài sản cố định hữu
hình có nguyên giá 400tr, giá trị hao mòn

lũy kế 250tr, giá bán chưa thuế GTGT
180tr, thuế GTGT 10%. Người mua thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2/ Chi phí thanh lý trả bằng tiền mặt 6,6tr,
bao gồm thuế GTGT 10%.

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

2/10/2017

Ví dụ 8
Cty đầu tư vốn vào Cty X (vốn góp 30%)
là 1.200tr, trong đó:
- Bằng một số hàng hóa: giá trị thỏa thuận
1.000tr, giá trị ghi sổ hàng hóa 900tr.
- Bằng TSCĐ hữu hình: Nguyên giá 500tr,
hao mòn lũy kế 350tr; giá trị thỏa thuận
200tr.

7


TK 111,112,138


TK 344
(2) Số tiền phạt trừ vào
tiền ký quỹ, ký cược

Ví dụ 9
1/ Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng Cty X bằng
tiền mặt 7tr.
2/ Khấu trừ tiền phạt vi phạm hợp đồng Cty Y
9tr vào khoản ký quỹ ngắn hạn.

TK 711
TK 111,112
(1) Số tiền thu từ bảo
hiểm bồi thường
TK 111,112
(2) Số tiền thu từ
khoản nợ đã xoá nợ
TK 331
(3) Các khoản nợ phải trả
không xác định được chủ nợ
TK 111,112,152..
(4) DN nhận được tài trợ,
biếu tặng

Giá trị còn
lại TSCĐ
thanh lý,
nhượng bán
Thuế bị
truy thu, bị

phạt
Các khoản
chi phí khác

Chi về thanh
lý, nhượng bán
TSCĐ;

Tiền phạt vi
phạm;

CP phát sinh do
các sự kiện hay
các nghiệp vụ
riêng biệt với
hoạt
động
thông thường

Lỗ đánh giá
lại HTK
đưa đi đầu
tư tài chính

Lỗ đánh giá lại
TSCĐ đưa đi đầu tư
tài chính

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM


8.3.2. Kế toán chi phí khác
a. Khái niệm

(1) Số tiền phạt thu

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Thu nhập từ thu các khoản khác

TK 711

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Thu nhập từ thu tiền phạt khách hàng

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

2/10/2017

Giảm thuế, hoàn thuế
TK 711

TK 111,112
(1) Số tiền thuế
giảm, hoàn tính vào
thu nhập khác nhận

bằng tiền

TK 333

(2) Số tiền thuế giảm,
hoàn tính vào thu nhập
khác trừ vào số phải nộp

TK 911
TK 711
K/c kết chuyển toàn
bộ các khoản thu
nhập để XĐKQKD

Ví dụ 10
1/ Cty bảo hiểm Bảo Việt bồi thường cho cty về
bảo hiểm hỏa hoạn 50tr bằng tiền gửi.
2/ Khoản nợ phải thu khó đòi của cty Y đã xử lý
xóa nợ 40tr, nay cty Y trả cho Cty bằng tiền mặt.
3/ Khoản nợ phải trả 30tr, nay không xác định
được chủ nợ.
4/ Được tài trợ một số NVL trị giá 60tr, NVL đã
nhập kho.

b. Chứng từ:
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT,
- Biên bản vi phạm, biên lai nộp phạt….

c. Tài khoản sử dụng
Cấp 1


Cấp 2

811 – Chi phí khác

8


Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Ví dụ 11
1/ Cty đầu tư vốn vào Cty X (vốn góp
15%) là 900tr, trong đó:
- Bằng một số NVL: giá trị thỏa thuận
800tr, giá trị ghi sổ VL 900tr.
- Bằng TSCĐ hữu hình: Nguyên giá 500tr,
hao mòn lũy kế 350tr; giá trị thỏa thuận
100tr.
2/ Cty nhận thông báo của cơ quan thuế
phạt vi phạm do nộp thuế chậm là 20tr.
Lưu ý: Sinh viên đọc thêm ví dụ SGK
trang 315)

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

8.4. Kế toán xác định kết quả kinh
doanh
a. Kế toán chi phí thuế TNDN


Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

TK 111,112,333,338
TK 811
(3) Khoản tiền phạt vi
phạm, thuế bị truy nộp
TK 911
(5) K/C xác
TK 244…
định kết
quả kinh
(4) Khoản tiền phạt bị
doanh
trừ vào ký cược, ký
quỹ

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

2/10/2017

d. Phương pháp hạch toán
TK 152, 153, 156, ..
(1) Xuất
HTK đưa
đầu tư

TK 211,213

TK 221,222,228
Giá đánh giá lại

TK 811
C/l đánh giá lại < hơn
giá xuất

TK 221,222,228
Giá đánh giá lại

(2) Xuất
C/l đánh giá lại < giá trị
TCSĐ
đưa đầu còn lại

TK 214
Hao mòn

Chi phí thuế TNDN hiện
hành là số thuế TNDN phải
nộp tính trên thu nhập chịu
thuế trong năm và thuế suất
thuế TNDN hiện hành.

Chi
phí
thuế
TNDN hiện hành


Chi phí
thuế
TNDN

Chi
phí
thuế
TNDN hoãn lại
(Tham khảo KT
chuyên ngành)

Thu
Chi
phí
x
thuế TNDN = nhập
tính thuế
hiện hành

Thu
nhập
tính
thuế
Thu
nhập
chịu
thuế

=


Thu
nhập
chịu
thuế

Thuế
suất thuế
TNDN

Thu nhập được
miễn thuế và lỗ
kết chuyển từ
năm trước

Tổng LN
Các khoản
Các khoản
kế toán
điều chỉnh
điều chỉnh
=
+
trước
tăng
giảm
thuế
TNCT
TNCT


9


Lợi nhuận
thuần từ hoạt
Lợi nhuận
+
động kinh
khác
doanh

Lợi
nhuận
thuần
Lợi
từ hoạt = nhuận +
gộp
động
kinh
doanh

Lợi nhuận
gộp

=

Doanh
thu tài
chính


-

Doanh thu
thuần

Chi phí
Chi
bán hàng,
phí
chi phí
tài
quản lý
chính
doanh
nghiệp

-

Giá vốn
hàng bán

Ghi nhận CP thuế TNDN hiện hành
(1) Chứng từ:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm.
- Giấy nộp tiền vào NSNN.
(2) Tài khoản sử dụng:
+ TK 8211 – CP thuế TNDN hiện hành

b. Kế toán xác định kết quả KD
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ từ

hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ kế toán.
Phương pháp xác định: xem phần thuế
TNDN hiện hành
(1) Chứng từ: Phiếu kế toán
(2) Tài khoản sử dụng:
+ TK 911 – xác định kết quả KD

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

=

Doanh thu
thuần

=

Tổng doanh
thu bán hàng,
cung cấp dịch
vụ

-

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

Lợi nhuận
khác


=

Thu nhập
khác

-

Chi phí
khác

Thuế suất: theo mức chung là 22%.
Ví dụ 12: Xem ví dụ trang 318

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Tổng LN kế
toán trước
thuế

(3) Phương pháp hạch toán:

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM


2/10/2017

(4) Định khoản kế toán:

3334

8211
(1) Thuế TNDN tạm
phải nộp hàng quý

(2b) Cuối năm, C/l số quyết
toán < số đã tạm nộp

Ví dụ 13: lấy các ví dụ bên định
khoản kế toán

TK 521

TK 511

(6) K/c giảm
trừ DT

TK 911

TK 632
(1) K/c giá vốn

(7) K/c DT thuần
TK 515


TK 635
(2) K/c CP tài chính
TK 641,642
(3) K/c CPBH,
CPQLDN

(8) K/c DT tài chính
TK 711
(9) K/c thu nhập khác

TK 811

TK 8212
(4) K/c CP khác

(10) K/c CP thuế
TNDN hoãn lại

TK 8211,8212
(5) K/c CP thuế
TNDN

TK 421
(11a) Lỗ
(11b) Lãi

Ví dụ 14: Xem ví dụ trang 318

10



Ví dụ 15
Trích tài liệu tại một doanh nghiệp thương mại X, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá
hàng xuất theo phương pháp FIFO, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có tài liệu trong kỳ như sau:
I/ Tài liệu đầu kỳ:
- TK 152: 1.000 kg x 40.000 đồng/kg = 40.000.000 đồng.
- TK 156: 2.000 cái x 400.000 đồng/cái = 800.000.000 đồng.
- Các tài khoản có số dư hợp lý.
II/ Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho 500 kg vật liệu sử dụng cho cửa hàng.
2. Mua 100 kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT
42.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xuất kho bán 1.000 cái hàng hoá thu bằng tiền mặt, giá bán
chưa thuế GTGT 600.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%.
4. Xuất kho 550 kg vật liệu sử dụng cho quản lý doanh nghiệp.

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

2/10/2017

5. Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
10.000.000 đồng, nhân viên bán hàng 20.000.000 đồng. Trích
các khoản nộp theo lương theo quy định (BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ).
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài ở cửa hàng 3.300.000 đồng (bao

gồm thuế GTGT 10%), bộ phận quản lý doanh nghiệp
2.200.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%). Tất cả chưa thanh
toán.
7. Khấu hao tài sản cố định ở cửa hàng 4.000.000 đồng, ở bộ
phận quản lý doanh nghiệp 6.000.000 đồng.
8. Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng trả toàn bộ tiền nợ chi phí
dịch vụ mua ngoài của bộ phận bán hàng và quản lý ở nghiệp
vụ 6 cho nhà cung cấp.
9. Cuối kỳ xác định thuế TNDN phải nộp. Biết thuế suất thuế
TNDN 22%.
10. Cuối kỳ thực hiện các bút toán kết chuyển xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên .

11



×