BÀI 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG
QUỐC
1. Hoàn cảnh lịch sử
- Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn
đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh:
+ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
+ Việc phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
- Từ ngày 4 đến 11/2/1945, một hội nghị quốc tế đã được triệu tập tại Ianta (Liên
Xô) với sự tham gia của ba cường quốc: Mĩ (Ru dơ ven), Anh (Sớc sin), Liên Xô (Xtalin)
để thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến tranh và hình thành một
trật tự thế giới mới.
2. Nội dung của hội nghị
Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Để nhanh
chóng kết thúc chiến tranh, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới
- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh
hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và Á
* Ở châu Âu:
+ Liên Xô chiếm Đông Đức, Đông Béclin và Đông Âu.
+ Mĩ, Anh, Pháp chiếm Tây Đức, Tây Béclin và Tây Âu.
+ Áo và Phần Lan trở thành những nước trung lập.
* Ở châu Á:
+ Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản, quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Bắc Triều
Tiên và quân đội Mĩ chiếm đóng miền Nam Triều Tiên, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới.
+ Các vùng còn lại của Châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước
phương Tây.
+ Trung Quốc trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ. Chính phủ Trung Hoa dân
quốc cần cải tổ với sự tham gia của Đảng Cộng sản và các đảng phái dân chủ, trả lại cho
Trung Quốc vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ.
+ Hội nghị chấp nhận những điều kiện để đáp ứng việc Liên Xô tham gia chiến tranh
chống Nhật, bao gồm: Giữ nguyên trạng Mông Cổ; Trả lại Liên Xô những quyền lợi của đế
quốc Nga ở Viễn Đông trước chiến tranh Nga - Nhật năm 1904: đảo Xakharin, Curin.
- Tại Hội nghị Pốtxđam (8/1945), việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương được
giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa dân quốc vào
phía Bắc.
2
Những quyết định của hội nghị Yalta (I-an-ta) đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế
giới mới, thường được gọi là “Trật tự hai cực Ianta”.
3. Hệ quả
- Những quyết định của hội nghị cấp cao Ianta cùng những thoả thuận sau đó của ba
cường quốc đã trở thành những khuôn khổ của trật tự thế giới mới từng bước được thiết
lập năm 1945 - 1947, được gọi là “Trật tự hai cực Ianta” (hai cực chỉ Mĩ và Liên Xô
phân chia phạm vi ảnh hưởng trên cơ sở thoả thuận Ianta).
- Trật tự hai cực Ianta phản ánh sự đối đầu cẳng thẳng giữa hai khối xã hội đối lập:
xã hội chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu và tư bản chủ nghĩa do Mĩ cầm đầu.
- Mĩ và Liên Xô bước đầu chuyển từ quan hệ đồng minh sang quan hệ đối đầu
II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC
1. Sự thành lập
- Hội nghị Ianta (2/1945), Liên Xô, Mĩ, Anh quyết định thành lập Liên hợp quốc.
- Từ 25/4 đến 26/6/1945, đại biểu 50 nước đã họp tại Xanphranxixcô (Mĩ) để thông
qua Hiến chương Liên Hợp Quốc và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
- Ngày 24/10/1945, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực. Đây là ngày kỉ niệm
thành lập Liên hợp quốc.
2. Mục đích:
Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc nêu rõ mục đích của
Liên hợp quốc là:
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng
nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
3. Nguyên tắc hoạt động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
- Không can thiệp vào nội bộ các nước.
- Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh,
Pháp, Trung Quốc => Nguyên tắc quan trọng nhất và có ý nghĩa thực tiễn nhất.
4. Các cơ quan chính: có 6 cơ quan chính
- Đại hội đồng: gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần thảo luận
những vấn đề thuộc phạm vi Hiến chương quy định.
- Hội đồng bảo an: là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì
hòa bình và an ninh thế giới, hoạt động theo nguyên tắc nhất trí cao của 5 Ủy viên thường
trực là Nga, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc.
- Hội đồng kinh tế và xã hội: có nhiệm vụ nghiên cứu, báo cáo xúc tiến việc hợp
tác quốc tế về kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo nhằm cải thiện đời sống
vật chất tinh thần của các dân tộc.
- Hội đồng quản thác: giúp Đại hội đồng kiểm soát việc thi hành chế độ
quản thác ở các lãnh thổ mà Liên hợp quốc ủy quyền cho một số nước quản lý, nhằm
mục tiêu tạo điều kiện cho cho các lãnh thổ đó đủ khả năng tiến tới tự trị hoặc độc lập.
3
- Tòa án quốc tế: là cơ quan tư pháp của Liên hợp quốc, có nhiệm vụ giải quyết
các tranh chấp giữa các nước trên cơ sở luật pháp quốc tế, có 15 thẩm phán quốc tịch
khác nhau, nhiệm kỳ 9 năm.
- Ban thư ký: cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hiệp quốc, đứng đầu là Tổng
thư ký có nhiệm kỳ 5 năm.
5. Vai trò
- Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh
thế giới, giữ vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y
tế… giữa các quốc gia thành viên.
- Hiện nay, Liên hiệp quốc có 192 thành viên, Việt Nam (thành viên 149) gia
nhập Liên hiệp quốc tháng 9/1977.
Các tổ chức chuyên môn của Liên Hiệp Quốc hoạt động ở VN:
- Ngày 20/9/1977 Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
- Các tổ chức LHQ hoạt động tại Việt Nam:
+ UNICEF: Quỹ Nhi Đồng Liên hợp quốc.
+ UNESCO: Tổ chức Văn hóa- Khoa Học – Giáo dục Liên hợp quốc.
+ WHO: Tổ chức Y tế thế giới.
- Năm 2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm ủy viên không
thường trực Hội đồng bảo an, nhiệm kì 2008 - 2009.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Trật tự hai cực Ianta chịu sự chi phối của những cường quốc nào?
A. Trung Quốc và Anh.
B. Liên Xô và Mĩ.
C. Trung Quốc và Mĩ.
D. Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 2: Mối quan hệ giữa các thành viên của Liên hợp quốc được xây dựng dựa trên cơ sở
A. Tôn trọng tự do tôn giáo và độc lập chính trị của các nước.
B. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Tôn trọng quyền tự quyết và toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc.
D. Tôn trọng nền độc lập dân tộc và chính trị của mọi thành viên.
Câu 3: Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị và tiến
hành hợp tác quốc tế giữa các nước là mục đích của
A. Liên hợp quốc.
B. Hội Quốc liên.
C. Hội Liên hiệp quốc tế.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 4: Trật tự hai cực Ianta có điểm gì khác biệt so với hệ thống Véc Nai - Oasinhtơn?
A. Không tồn tại sự khác biệt về hệ tư tưởng giữa các nước thắng trận và bại trận.
B. Ra đời trên cơ sở những quyết định của các hội nghị quốc tế sau chiến tranh.
C. Tồn tại sự đối lập giữa hai hệ tư tưởng tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của họ.
Câu 5: Một trong những cơ quan chính của tổ chức Liên hợp quốc được quy định trong
Hiến chương (năm 1945) là
A. Ngân hàng thế giới.
B. Hội đồng Bảo an.
C. Tổ chức Y tế thế giới.
D. Quỹ tiền tệ quốc tế.
Câu 6: Một trong những đóng góp của Hội nghị Ianta (2/1945)
A. thiết lập một trật tự thế giới bình đẳng cho mọi dân tộc.
4
B. giải quyết triệt để mẫu thuẫn giữa các nước thắng trận trong chiến tranh.
C. có giải pháp để sớm kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình.
D. giúp đỡ cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển
Câu 7: Hội nghị quốc tế đã tạo ra khuôn khổ cho việc hình thành trật tự thế giới sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hội nghị Ianta.
B. Hội nghị Pốtxđam.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô.
D. Hội nghị Véc-xai.
Câu 8: Đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng do sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.
B. thế giới chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. cuộc chạy đua vũ trang giữa hai siêu cường Xô - Mĩ diễn ra gay gắt.
D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 9: Hiến chương được xem là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc vì
A. đã được các nước thành viên phê chuẩn.
B. đã quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc.
C. đã nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
D. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 10: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới của
Liên hợp quốc là
A. Hội đồng kinh tế - xã hội.
B. Hội đồng Bảo an.
C. Tòa án Quốc tế.
D. Đại hội đồng.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho
các nước Đồng minh trong Hội nghị Ianta (02/1945)?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
B. Chấm dứt chiến tranh, trừng phạt các nước bại trận.
C. Tổ chức lại thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Câu 12: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 13: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh
tại Hội nghị Ianta (02/1945) là
A. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.
B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 14: Nội dung nào sau đây của Hội nghị Ianta (2/1945) đã trở thành khuôn khổ của
trật tự thế giới mới?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.
B. Thống nhất về việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Thỏa thuận về việc phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng giữa các
nước Đồng minh.
D. Thỏa thuận về việc Liên Xô tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.
Câu 15: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do
A. mâu thuẫn giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa.
B. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi cho mình.
5
C. sự đối lập về mục tiêu phục hưng châu Âu sau chiến tranh.
D. quan điểm khác nhau về việc thành lập Tòa án Quốc tế.
Câu 16: Hội nghị Ianta (2/1945) đã quyết định số phận của chủ nghĩa phát xít như thế nào?
A. Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc.
B. Đánh bại hoàn toàn quân Đức.
C. Đánh bại hoàn toàn quân Nhật.
D. Liên Xô tham gia chống Nhật Bản.
Câu 17: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), quân đội của quốc gia nào sau
đây đóng quân Đông Đức?
A. Pháp.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Anh.
Câu 18: Theo thoả thuận của Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc
vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật từ
A. Vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
B. Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. Vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
D. Vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
Câu 19: Theo thoả thuận của Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Đông Dương
giải giáp quân đội Nhật từ
A. Vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
B. Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. Vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
D. Vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây là điểm chung của trật tự thế giới hai cực Ianta và trật
tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn?
A. Thành lập Hội Quốc liên để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
B. Chia thế giới làm hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. Là kết quả của cuộc chiến tranh thế giới trong lịch sử nhân loại.
D. Chỉ có các nước trong hệ thống tư bản chủ nghĩa tham gia.
Câu
1
2
3
4
Đ/a
B
B
A
C
Câu
5
6
7
8
Đ/a
B
C
A
B
ĐÁP ÁN
Câu
Đ/a
9
C
10
B
11
B
12
C
Câu
13
14
15
16
Đ/a
C
C
B
A
Câu
17
18
19
20
Đ/a
B
B
D
C
BÀI 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
1. Liên Xô từ 1945 đến giữa những năm 70
a. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 - 1950)
- Hoàn cảnh
+ Bị tổn thất nặng do Chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Các nước tư bản bao vây kinh tế, cô lập chính trị.
6
+ Phải tự lực tự cường hoàn thành thắng lợi các kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế,
củng cố quốc phòng, giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.
- Thành tựu đạt được
+ Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm
khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng.
+ Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến
tranh.
+ Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử
của Mĩ.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ
1950 đến nửa đầu những năm 70)
Liên Xô tiến hành các kế hoạch dài hạn và đạt nhiều thành tựu to lớn
- Kinh tế
+ Công nghiệp: Giữa những năm 1970, là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới,
đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân…)
+ Nông nghiệp: sản lượng tăng trung bình hàng năm 16%.
- Khoa học kỹ thuật
+ Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất.
+ Năm 1961, phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái
đất, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài ngoài.
- Xã hội: có nhiều biến đổi
+ Chính trị tương đối ổn định.
+ Tỷ lệ công nhân chiếm 55% số người lao động.
+ Trình độ học vấn của người dân được nâng cao (3/4 số dân có trình độ trung học
và đại học).
- Đối ngoại
+ Bảo vệ hòa bình thế giới.
+ Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
+ Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
=> Thể hiện chính sách đối ngoại tích cực, tiến bộ.
- Ý nghĩa
+ Chứng tỏ tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội ở mọi lĩnh vực xây dựng kinh tế, nâng
cao đời sống, củng cố quốc phòng.
+ Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược của đế quốc Mĩ và đồng minh Mĩ.
2. Các nước Đông Âu từ 1945 - 1975
a. Sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu 1945 - 1949
- Từ 1944 - 1945 nhân dân Đông Âu phối hợp Hồng Quân Liên Xô truy kích quân
Đức, đã giành chính quyền và thành lập các Nhà nước dân chủ nhân dân: Ba Lan,
Rumani, Hungari, Bulgari, Tiệp Khắc, Nam Tư, Anbani, riêng CHDC Đức ra đời tháng
10/1949.
- Tại Đức: Đức tạm chia thành 4 khu vực chiếm đóng của Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp.
Nhưng với âm mưu phục hồi chủ nghĩa quân phiệt, chia cắt lâu dài nước Đức, các
7
nước Anh, Pháp, Mỹ lập Cộng Hòa Liên bang Đức (9/1949). Thể theo nguyện vọng của
nhân dân, được sự giúp đỡ của Liên Xô, Cộng hòa dân chủ Đức thành lập (10/1949).
- Nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu là chính quyền liên hiệp nhiều giai cấp,
đảng phái:
+ Từ 1945 - 1949 tiến hành cải cách ruộng đất.
+ Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn của tư bản trong và ngoài nước.
+ Ban hành các quyền tự do dân chủ, nâng cao đời sống của nhân dân.
+ Củng cố vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
+ Các thế lực phản động trong và ngoài nước tìm mọi cách chống phá sự nghiệp
cách mạng của các nước Đông Âu nhưng đều thất bại.
- Các nước Cộng hòa nhân dân Đông Âu ra đời là thay đổi lớn đối với cục diện châu
Âu.
b. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu
- Hoàn cảnh
+ 1950 - 1975 Đông Âu thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm nhằm xây dựng cơ sở vật
chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội trong tình hình khó khăn và phức tạp.
+ Xuất phát từ trình độ phát triển thấp, bị bao vây kinh tế, các thế lực phản động
chống phá.
- Thành tựu: nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô và sự nỗ lực của nhân dân Đông Âu.
+ Xây dựng nền công nghiệp dân tộc, điện khí hóa.
+ Nông nghiệp phát triển nhanh chóng.
+ Trình độ khoa học - kĩ thuật được nâng cao.
+ Trở thành các quốc gia công - nông nghiệp.
- Ý nghĩa: làm thay đổi cục diện Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai, chủ
nghĩa xã hội trở thành hệ thống.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
a. Quan hệ kinh tế, khoa học - kĩ thuật
- Các nước Đông Âu đã hoàn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và bước
vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Hội Đồng Tương Trợ Kinh tế (SEV) thành lập ngày 8/1/1949 gồm Liên Xô, Ba
Lan, Tiệp Khắc, Anbani, Bungari, Hungari, Rumani sau thêm CHDC Đức, Mông Cổ,
Cuba và Việt Nam.
- Mục đích:
+ Tăng cường sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa .
+ Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật.
+ Thu hẹp dần về trình độ phát triển kinh tế.
- Thành tựu: đã thúc đẩy các nước Xã hội chủ nghĩa phát triển kinh tế và kỹ thuật,
tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật để đẩy mạnh việc việc xây dựng Chủ nghĩa xã hội, nâng cao
đời sống nhân dân.
- Tác động:
+ Tốc độ tăng trưởng trong sản xuất công nghiệp 10%/ năm.
+ Liên Xô giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của khối này, viện trợ không hoàn
lại cho các nước thành viên 20 tỷ Rúp.
8
- Hạn chế, thiếu sót:
+ Không hòa nhập vào nền kinh tế thế giới.
+ Chưa áp dụng tiến bộ của khoa học và công nghệ.
+ Do cơ chế quan liêu và bao cấp.
- Ý nghĩa
+ Các nước Xã hội chủ nghĩa có điều kiện giúp đỡ lẫn nhau để đẩy mạnh công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Nâng cao đời sống nhân dân
+ Ngày 28/8/1991 ngừng hoạt động.
b. Quan hệ chính trị - quân sự
- Tổ chức Hiệp ước Vacxava thành lập ngày 14/05/1955 gồm Liên Xô, Ba Lan, Tiệp
Khắc, Anbani, Bungari, Hungari, Rumani, Cộng hòa Dân chủ Đức.
- Mục tiêu
+ Là liên minh phòng thủ về quân sự, chính trị của các nước Xã hội chủ nghĩa Châu Âu.
+ Giữ gìn hòa bình và an ninh ở Châu Âu và thế giới
+ Tạo thế cân bằng về quân sự giữa các nước Xã hội chủ nghĩa và đế quốc vào đầu
những năm 1970.
+ Sau những biến động chính trị lớn ở Đông Âu, những người đứng đầu 2 nước
Liên Xô và Mỹ thỏa thuận chấm dứt chiến tranh lạnh (1989), ngày 01/7/1991, tổ chức
này ngừng hoạt động.
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN
NĂM 1991
1. Sự khủng hoảng của chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô (Liên Xô từ nửa sau
những năm 1970 đến 1991)
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ đã tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế,
chính trị thế giới.
- Do chậm sửa đổi để thích ứng với tình hình mới, cuối những năm 70 đến đầu
những năm 80, kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, suy thoái.
b. Công cuộc cải tổ và hậu quả.
- Tháng 3/1985, Goocbachốp tiến hành cải tổ đất nước theo đường lối “cải cách
kinh tế triệt để”, tiếp theo là cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
- Sau 6 năm, do sai lầm trong quá trình cải tổ, đất nước Xô Viết khủng hoảng toàn diện:
+ Kinh tế chuyển sang kinh tế thị trường vội vã, thiếu sự điều tiết của nhà nước nên
gây ra hỗn loạn, thu nhập giảm sút nghiêm trọng.
+ Chính trị và xã hội: mất ổn định (xung đột sắc tộc, ly khai liên bang..), thực hiện
đa nguyên chính trị làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng và nhà nước.
- Tháng 08/1991, sau cuộc đảo chính lật đổ Goocbachốp thất bại, Đảng Cộng sản
Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. Chính phủ Liên bang bị tê liệt.
- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hòa tách ra khỏi liên bang lập Cộng đồng các
quốc gia độc lập (SNG). Goocbachốp từ chức Tổng thống, Liên Xô tan rã sau 74 năm tồn
tại.
9
2. Sự khủng hoảng của chế độ Xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu (nửa sau
những năm 1970 đến 1991)
- Kinh tế
+ Cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973 nền kinh tế Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ.
+ Những sai lầm và bế tắc trong công cuộc cải tổ ở Liên Xô và hoạt động phá
hoại của các thế lực phản động làm cho cuộc khủng hoảng của các nước Đông
Âu ngày càng gay gắt.
- Chính trị
+ Sự sụp đổ của Liên Xô và các hoạt động phá hoại của các thế lực phản
động làm cho cuộc khủng hoảng thêm gay gắt.
+ Các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ quyền lãnh đạo của Đảng, chấp nhận đa
nguyên, đa đảng và tiến hành tổng tuyển cử, chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa, lập các
nước cộng hòa.
+ Đông Đức sáp nhập vào Tây Đức (3-10-1990); SEV giải thể ngày 28-8-1991 và
Tổ chức Vác xa va giải thể ngày 1-7-1991.
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu
- Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, quan liêu bao cấp làm cho sản xuất
trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện. Thiếu dân chủ, thiếu công bằng, … làm
nhân dân bất mãn
=> Nguyên nhân chính dẫn đến lật đổ.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến, dẫn đến tình trạng
trì trệ, khủng hoảng kinh tế - xã hội.
- Phạm phải nhiều sai lầm trong cải tổ làm khủng hoảng thêm trầm trọng hơn.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa khoa học, chưa nhân
văn và là một bước lùi tạm thời của chủ nghĩa xã hội.
III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
- Từ sau năm 1991, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”, kế thừa địa vị
pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc cũng như các cơ quan ngoại giao
của Liên Xô ở nước ngoài.
- Trong thập kỉ 90, dưới chính quyền Tổng thống Enxin, tình hình Liên bang Nga
chìm đắm trong khó khăn và khủng hoảng.
- Về kinh tế:
+ Trước năm 1996: Việc tư nhân hoá đã làm cho nền kinh tế Nga trở nên rối loạn.
Sản xuất công nghiệp năm 1992 giảm xuống còn 20%. Từ năm 1990 đến năm 1995, tốc
độ tăng trưởng GDP luôn là số âm.
+ Từ năm 1996, nền kinh tế Nga dần dần phục hồi, năm 1997 đạt tăng trưởng kinh
tế 0,5%, năm 2000 là 9%.
- Về chính trị:
+ Hiến pháp 1993, quy định Liên bang Nga theo chế độ Tổng thống Liên bang.
+ Từ năm 1992 – 1999, Tổng thống Enxin, nước Nga đứng trước hai thử thách lớn.
Một là tình trạng không ổn định về chính trị, tranh chấp giữa các đảng phái. Hai là những
cuộc xung đột sắc tộc (Trecxia…).
10
+ Từ năm 2000, V.Putin làm Tổng thống, nhà nước pháp quyền được củng cố, tình
hình xã hội ổn định; nhưng vẫn đứng trước thử thách lớn: xu hướng li khai và nạn
khủng bố…
- Về đối ngoại:
+ Trong những năm 1992 – 1993, nước Nga theo đuổi chính sách “định hướng Đại
Tây Dương” – ngả về phương Tây, hi vọng nhận sự ủng hộ về chính trị và viện trợ về
kinh tế. Nhưng sau 2 năm, nước Nga đã không đạt kết quả như mong muốn.
+ Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại “định hướng Âu – Á”,
trong khi tranh thủ phương Tây, vẫn khôi phục và phát triển mối quan hệ với châu Á (một
số nước trong SNG, Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN).
- Từ năm 2000, chính quyền của Tổng thống V.Putin đã đưa Liên bang Nga dần
thoát khỏi khó khăn và khủng hoảng, kinh tế hồi phục và phát triển; chính trị, xã hội ổn
định và địa vị quốc tế được nâng cao để trở lại vị thế một cường quốc Âu – Á.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Năm 1949 đánh dấu bước tiến nhảy vọt của nền khoa học kĩ thuật của Liên Xô
với sự kiện
A. chế tạo thành công bom nhiệt hạch.
B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. phóng thành công tàu vũ trụ.
Câu 2: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 một mặt
ngả về phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước
A. Châu Mĩ.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Á.
Câu 3: Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950), nhiệm vụ trọng
tâm của Liên Xô là
A. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp ở vùng nông thôn.
C. phá thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước châu Âu.
D. mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á.
Câu 4: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ.
B. chứng tỏ Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực vũ khí hạt nhân.
C. buộc các nước phương Tây phải thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. làm đảo lộn chiến lược toàn cầu hoá của Mĩ.
Câu 5: Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm
70), những ngành công nghiệp nào của Liên Xô có sản lượng cao vào loại nhất thế giới?
A. Dầu mỏ, than, thép.
B. Vũ trụ, điện hạt nhân.
C. Hóa chất, máy bay.
D. Hàng tiêu dùng, chế tạo máy.
Câu 6: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực nào
sau đây?
A. công nghiệp vũ trụ.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. công nghiệp nhẹ.
D. công nghiệp nặng.
Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí
nguyên tử của Mĩ?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
Câu 8: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây
11
trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
Câu 9: Để trở thành chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng thế giới, Liên Xô
không thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Thực hiện chính sách chung sống hoà bình, hữu nghị.
B. Tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
C. Chủ trương duy trì nền hoà bình, an ninh thế giới.
D. Chủ động tập hợp lực lượng tấn công Mĩ và Tây Âu.
Câu 10: Quốc gia nào sau đây chịu tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Pháp.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Anh.
Câu 11: I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. Hành trình khám phá sao Hoả.
B. Kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
C. Hành trình chinh phục Mặt Trăng.
D. Chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 12: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu
trong những năm 1948 - 1949 đánh dấu
A. Sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.
B. Bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
C. Bước phát triển mới của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. Chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn ở châu Âu.
Câu 13: Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện
kế hoạch 5 năm (1946 - 1950)?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
Câu 14: Trong thời gian 1945 - 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. Phá vỡ thế bị bao vây, cấm vận.
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. Xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật.
D. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 15: Chính sách đối ngoại ngả về phương Tây của Liên Bang Nga thực hiện trong
những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã với hi vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
C. tăng cường hợp tác khoa học - kĩ thuật với các nước châu Âu.
D. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
Câu 16: Đến năm 1950, Liên Xô đã
A. đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân.
B. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
Câu 17: Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh
thế giới thứ hai đến nửa đâu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
A. Trung lập, tích cực.
B. Hoà hoãn, tích cực.
C. Hoà bình, trung lập.
D. Tích cực, tiến bộ.
Câu 18: Khó khăn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) không
bao gồm
A. Những tàn dư của chế độ phong kiến còn tồn tại khá nặng nề.
B. Đất nước bị tàn phá nặng nề sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
12
C. Thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925-1941) bị phá huỷ.
D. Mĩ đứng đầu phe tư bản đã tiến hành bao vây về kinh tế và cô lập về chính trị.
Câu 19: Sau khi nổi dậy giành chính quyền từ tay phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ
hai, nhân dân các nước Đông Âu thành lập các nhà nước
A. Dân chủ hoà bình.
B. Dân chủ nhân dân.
C. Dân chủ đại nghị.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 20: Từ năm 1945 đến năm 1949, nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân các nước
Đông Âu là
A. Tiến hành cách mạng dân chủ dân tộc.
B. Tiến hành cách mạng khoa học-kĩ thuật.
C. Tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân.
D. Tiến hành cách mạng dân chủ tư sản.
Câu
1
2
3
4
Đ/a
B
D
A
A
Câu
5
6
7
8
Đ/a
A
A
D
D
ĐÁP ÁN
Câu
Đ/a
9
D
10
B
11
D
12
B
Câu
13
14
15
16
Đ/a
B
D
D
D
Câu
17
18
19
20
Đ/a
D
A
B
C
BÀI 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới, tài nguyên thiên nhiên phong
phú, đa dạng.
- Trước 1939, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản). Sau 1945 có nhiều biến
chuyển.
13
- Tháng 10/1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng Kông và Ma Cao cũng trở về với Trung Quốc (trừ
Đài Loan).
- Năm 1948, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt
thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn dân quốc ở phía Nam và Cộng hòa dân chủ
nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc. Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38
vẫn là ranh giới phân chia hai nhà nước trên bán đảo.
- Sau khi thành lập, Châu Á xây dựng và phát triển kinh tế, đạt nhiều thành tựu:
+ Từ nửa sau thế kỉ XX, tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân
được cải thiện rõ rệt.
+ Trong “bốn con rồng châu Á” thì Đông Bắc Á có đến ba: Hàn Quốc, Hồng Kông,
Đài Loan.
+ Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
+ Trung Quốc cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI có sự tăng trưởng nhanh và cao nhất
thế giới.
+ Từ nửa sau thế kỷ XX, tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, nên dự đoán “thế kỉ
XXI là thế kỉ của châu Á”.
II. TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu
xây dựng chế độ mới (1949 - 1959)
a. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Từ 1946 - 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản:
+ Ngày 20/07/1946, Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến.
+ Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947: quân giải phóng thực hiện chiến lược phòng
ngự tích cực, sau đó chuyển sang phản công và giải phóng toàn bộ lục địa Trung Quốc.
Cuối năm 1949, Đảng Quốc dân thất bại phải bỏ chạy ra Đài Loan.
+ Ngày 01/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
- Ý nghĩa:
+ Đối với Trung Quốc: Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã
hoàn thành; chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xoá bỏ chế độ
phong kiến, quân phiệt, đưa nước Trung Hoa vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên chủ
nghĩa xã hội.
+ Đối với thế giới:
* Làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa được mở rộng, nối liền từ Âu sang Á.
* Có ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, trước hết là
các nước trong khu vực.
* Góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.
b. Mười năm đầu xây dựng Chủ nghĩa xã hội
- Nhiệm vụ hàng đầu là: đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh
tế, xã hội, văn hóa và giáo dục.
- Về kinh tế
+ Từ 1950 - 1952: thực hiện khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo công
thương nghiệp, phát triển văn hóa, giáo dục.
14
+ Từ 1953 - 1957: hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, (sản
lượng công nghiệp tăng 140% (1957 so 1952); sản lượng nông nghiệp tăng 25% (so với
1952).
+ Văn hóa, giáo dục có bước tiến vượt bậc.
+ Đời sống nhân dân cải thiện.
- Về đối ngoại
+ Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của
phong trào cách mạng thế giới.
+ Ngày 18/01/1950, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
2. Trung Quốc - những năm không ổn định (1959 - 1978)
3. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ 1978)
- Tháng 12/1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách
kinh tế – xã hội, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng; được nâng lên thành đường lối chung từ
Đại hội XII (1982) và Đại hội XIII (1987) của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
- Nội dung căn bản của đường lối cải cách:
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm;
+ Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản (con đường xã hội chủ nghĩa, chuyên chính dân
chủ nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, chủ nghĩa Mác – Lênin và tư
tưởng Mao Trạch Đông);
+ Tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ
nghĩa;
+ Tiến hành bốn hiện đại hoá nhằm mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu
mạnh, dân chủ và văn minh.
- Thành tựu:
+ GDP tăng trung bình hằng năm 8%; năm 2000, GDP đạt 1080 tỉ USD, đời sống
nhân dân được cải thiện rõ rệt.
+ Về khoa học – kĩ thuật: tháng 10/2003, phóng thành công con tàu “Thần Châu 5”
đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ, trở thành nước thứ ba trên thế giới
có tàu và người bay vào vũ trụ.
+ Về đối ngoại: cải thiện quan hệ với các nước: thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ
(1979); từ những năm 80 (thế kỉ XX), bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, Việt Nam;
địa vị quốc tế không ngừng được nâng cao.
+ Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (7/1997) và Ma Cao
(12/1999).
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Mục tiêu cải cách - mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 là gì?
A. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B. Biến Trung Quốc thành một mô hình phát triển mới của thế giới.
C. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, tự do và bình đẳng.
D. Biến Trung Quốc thành trung tâm công nghiệp mới của thế giới.
Câu 2: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cách mạng Trung
Quốc (1946 - 1949)?
15
A. Có ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Đưa nước Trung Hoa vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Chấm dứt ách nô dịch và thống trị của đế quốc, lật đổ chế độ phong kiến.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến.
Câu 3: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nước nào ở Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa
thực dân phương Tây nô dịch?
A. Nhật Bản.
B. Thái Lan.
C. Trung Quốc.
D. Campuchia.
Câu 4: Đến nửa sau thế kỉ XX, trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á thì ở Đông Bắc Á
có ba, đó là
A. Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan.
B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Nhật Bản.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
D. Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Câu 5: Từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa
A. Liên Bang Nga và các thế lực thân Mĩ.
B. Các thế lực phản động trong nước.
C. Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng.
D. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ.
Câu 6: Biến đổi nào ở Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) đã
góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới
A. Sự ra đời của nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
B. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949).
C. Nhật Bản phát triển và trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.
D. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.
Câu 7: Sau thất bại của cuộc nội chiến (1946 - 1949), chính quyền Tưởng Giới Thạch
phải rút chạy ra Đài Loan nhờ vào sự giúp đỡ của
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
Câu 8: Sự ra đời của Nhà nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) có
ý nghĩa quốc tế nào sau đây?
A. Xoá bỏ hoàn toàn tàn dư của chế độ phong kiến.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam.
C. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
D. Mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 9: Nhà nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Trung Hoa ra đời 1/10/1949 là kết quả của
A. Cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng.
B. Cuộc nội chiến giữa Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ.
C. Thắng lợi của nhân dân Trung Quốc trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Quá trình đàm phán, thoả thuận giữa Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta.
Câu 10: Trong quá trình tiến hành đổi mới từ năm 1978, Trung Quốc thực hiện đường
lối đối ngoại như thế nào?
A. Thực hiện chính sách hoà bình, trung lập, tích cực tiến bộ.
B. Thực hiện chính sách ngả về phương Tây để nhận ủng hộ về chính trị, kinh tế.
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước.
D. Thực hiện chính sách chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 11: Năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào?
A. Ma Cao.
B. Hồng Kông.
C. Đài Loan.
D. Bành Hồ.
Câu 12: Năm 1964, Trung Quốc đã
A. Phóng thành công tàu vũ trụ.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
16
C. Đưa con người bay lên mặt trăng.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 13: Tháng 10/2003, việc phóng thành công con tàu “Thần Châu 5” đưa nhà du
hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ đã khiến Trung Quốc trở thành
A. Nước đầu tiên trên thế giới có tàu và người bay vào vũ trụ.
B. Nước thứ hai trên thế giới có tàu và người bay vào vũ trụ.
C. Nước thứ ba trên thế giới có tàu và người bay vào vũ trụ.
D. Nước thứ tư trên thế giới có tàu và người bay vào vũ trụ.
Câu 14: Trước những năm 90 của thế kỉ XX, vùng lãnh thổ nào ở Đông Bắc Á là thuộc
địa của Bồ Đào Nha?
A. Đài Loan.
B. Ma Cao.
C. Hồng Kông.
D. Hàn Quốc.
Câu 15: Vai trò và địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao là kết quả
của thời kì nào?
A. Công cuộc cải cách và mở cửa (1978 - 2000).
B. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 - 1978).
C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959).
D. Nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng (1946 - 1949).
Câu 16: Nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á được xem là “con
rồng” kinh tế châu Á?
A. Hàn Quốc.
B. Trung Quốc.
C. Triều Tiên.
D. Nhật Bản.
Câu 17: Thắng lợi to lớn của Đảng Cộng sản Trung Quốc sau cuộc nội chiến (1946
-1949) là gì?
A. Sự ra đời nhà nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
B. Tưởng Giới Thạch trở thành chủ tịch Trung Quốc.
C. Lực lượng Quốc dân Đảng bị tiêu diệt hoàn toàn.
D. Quân Tưởng Giới Thạch phải bỏ chạy sang Liên Xô.
Câu 18: Trước những năm 90 của thế kỉ XX, vùng lãnh thổ nào ở Đông Bắc Á là thuộc
địa của Thực dân Anh?
A. Đài Loan.
B. Ma Cao.
C. Hồng Kông.
D. Hàn Quốc.
Câu 19: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), hầu hết các nước Đông Bắc Á
đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch, ngoại trừ
A. Hàn Quốc.
B. Trung Quốc.
C. Triều Tiên.
D. Nhật Bản.
Câu 20: Năm 1948, trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lanh, bán đảo triều tiên bị chia
cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38 đó là
A. Đại Hàn Dân quốc ở phía Nam và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều tiên ở phía Bắc.
B. Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều tiên ở phía Nam và Đại Hàn Dân quốc ở phía Bắc.
C. Đại Hàn Dân quốc ở phía Tây và Trung Hoa dân quốc ở phía Đông.
D. Trunh Hoa dân quốc ở phía Tây và Đại Hàn Dân quốc ở phía Đông.
Câu
1
2
Đ/a
A
C
Câu
5
6
Đ/a
C
B
ĐÁP ÁN
Câu
Đ/a
9
A
10
C
Câu
13
14
Đ/a
C
B
Câu
17
18
Đ/a
A
C
17
3
4
A
C
7
8
A
C
11
12
A
B
15
16
A
A
19
20
D
A
BÀI 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Đông Nam Á là thuộc địa của các
đế quốc Âu Mĩ, sau đó là Nhật Bản (trừ Thái Lan).
18
- Trong Chiến tranh thế giới thứ hai bị Nhật chiếm đóng.
- Sau khi Nhật đầu hàng 1945, các nước Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh giành
độc lập.
- Tiêu biểu:
+ In-đô-nê-xi-a độc lập 17/08/1945.
+ Việt Nam: Cách mạng thàng Tám thành công, tuyên bố độc lập 2/9/1945.
+ Lào 8/1945 nhân dân Lào nổi dậy, ngày 12/10/1945 tuyên bố độc lập.
+ Miến Điện, Mã lai, Philíppin giải phóng phần lớn lãnh thổ.
Nhưng thực dân Âu - Mỹ lại tái chiếm Đông Nam Á, nhân dân Đông Nam Á tiếp
tục kháng chiến chống xâm lược và giành độc lập hoàn toàn (Indônêxia: 1950, Đông
Dương: 1975); hoặc buộc các đế quốc Âu - Mĩ phải công nhận độc lập.
b. Lào (1945 - 1975)
- Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
+ Tháng 8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy giành chính
quyền và tuyên bố độc lập 12/10/1945.
+ Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện
Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp ở Lào ngày càng phát triển.
+ Sau chiến thắng Điện Biên Phủ (Việt Nam), buộc Pháp ký Hiệp định Giơnevơ
(20/7/1954) thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, công nhận địa vị
hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào.
- Kháng chiến chống Mĩ(1954 - 1975)
+ Năm 1954, Mĩ xâm lược Lào. Đảng Nhân dân cách mạng Lào (thành lập
ngày 22/3/1955) lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ trên cả ba mặt trận: quân sự chính trị - ngoại giao, giành nhiều thắng lợi.
+ Nhân dân Lào đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mĩ, giải phóng được 4/5
diện tích lãnh thổ.
+ Tháng 02/1973, các bên ở Lào kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực
hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
+ Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân
Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
+ Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập. Lào bước vào
thời kỳ mới: xây dựng đất nước và phát triển kinh tế - xã hội.
c. Campuchia (1945-1993)
- Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
+ Tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Đông Dương (từ 1951 là Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia), nhân
dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp.
+ Ngày 9/11/1953, do sự vận động ngoại giao của vua Xihanuc, Pháp kí Hiệp ước
“trao trả độc lập cho Campuchia” nhưng vẫn chiếm đóng.
+ Sau thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp kí Hiệp định Giơnevơ 1954 công nhận độc
lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Campuchia.
- Từ 1954 - 1970:
19
Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước.
- Kháng chiến chống Mĩ (1970 – 1975)
+ Ngày 18/3/1970, tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Xihanúc. Cuộc kháng chiến chống
Mĩ và tay sai của nhân dân Campuchia, với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam đã
giành thắng lợi.
+ Ngày 17/4/1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc
kháng chiến chống Mĩ.
- Nội chiến chống Khơ me đỏ (1975 – 1979)
+ Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính
sách diệt chủng và gây chiến tranh biên giới Tây Nam Việt Nam.
+ Ngày 7/1/1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời
kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất nước.
- Từ 1979 đến nay: thời kỳ hồi sinh và xây dựng đất nước
+ Từ 1979, nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên.
+ Được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các bên Campuchia đã thỏa thuận hòa
giải và hòa hợp dân tộc.
+ Ngày 23/10/1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết.
+ Sau cuộc tổng tuyển cử tháng 9/1993, Quốc hội mới đã thông qua Hiến pháp,
thành lập Vương quốc Campuchia do N.Xi-ha-núc làm quốc vương. Campuchia bước
sang thời kỳ phát triển mới.
+ Tháng 10/2004 vua N.Xi-ha-núc thoái vị, hoàng tử Xi-ha-mô-ni kế vị.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
- Những năm 1945 - 1960
+ Đều tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội)
nhằm xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. Nội dung chủ yếu là đẩy
mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu….
+ Thành tựu: đáp ứng 1 số nhu cầu của nhân dân, giải quyết nạn thất nghiệp, phát
triển một số ngành chế biến, chế tạo …
+ Hạn chế: thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ, chi phí cao, tham nhũng, đời sống
còn khó khăn, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội
- Từ những năm 60 - 70 trở đi
+ Chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược
kinh tế hướng ngoại), mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập
trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
+ Kết quả: bộ mặt kinh tế - xã hội các nước này có sự biến đổi lớn:
* Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp (trong nền kinh tế quốc dân); mậu
dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh
* Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch
ngoại thương của các quốc gia và khu vực đang phát triển.
* Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
* 1997 - 1998, trải qua khủng hoảng tài chính, kinh tế suy thoái, chính trị không ổn
định, sau vài năm khắc phục, các nước ASEAN tiếp tục phát triển.
20
b. Nhóm các nước Đông Dương
- Sau khi giành độc lập: phát triển kinh tế tập trung, kế hoạch hóa và đạt một số
thành tựu nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn. Cuối những năm 1980 - 1990, chuyển dần sang
nền kinh tế thị trường.
- Lào: cuối những năm 1980, thực hiện cuộc đổi mới, kinh tế có sự khởi sắc, đời
sống các bộ tộc được cải thiện.
- Campuchia: năm 1995, sản xuất công nghiệp tăng 7% nhưng vẫn là nước nông
nghiệp.
c. Các nước Đông Nam Á khác
- Brunei
+ Toàn bộ nguồn thu dựa vào dầu mỏ và khí tự nhiên.
+ Từ giữa những năm 1980, chính phủ tiến hành đa dạng hóa nền kinh tế, để tiết
kiệm năng lượng, gia tăng hàng tiêu dùng và xuất khẩu
- Mianma
+ Sau 30 năm thực hiện hành chính sách “hướng nội”, nên tốc độ tăng trưởng
chậm.
+ Đến 1988, cải cách kinh tế và “mở cửa”, kinh tế có nhiều khởi sắc. Tăng trưởng
GDP là 6,2%(2000).
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
- Bối cảnh thành lập
+ Bước vào thập niên 60, các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.
+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. Đối phó với chiến tranh Đông
Dương.
+ Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực xuất hiện ở nhiều nơi. Sự thành công
của khối thị trường chung Châu Âu
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại
Bangkok (Thái Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái
Lan. Trụ sở ở Jakarta (Indonesia).
- Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (28/07/1995), Lào và
Mianma (09/1997), Campuchia (30/04/1999).
- Mục tiêu
+ Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua hợp tác chung giữa các nước thành viên.
+ Trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
=> ASEAN là 1 tổ chức Liên minh chính trị - kinh tế của khu vực.
- Hoạt động
+ Từ 1967 - 1975: tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc
tế, chủ yếu hợp tác trên lĩnh vực chính trị.
+ Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng
2/1976, với việc ký Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).
+ Nguyên tắc hoạt động (theo nội dung của Hiệp ước Bali):
(1) Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ;
(2) Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
(3) Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau;
21
(4) Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình;
(5) Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với Đông Dương,
+ Tuy nhiên, từ 1979 - 1989, quan hệ giữa hai nhóm nước trở nên căng thẳng do
vấn đề Campuchia.
+ Đến 1989, hai bên bắt đầu quá trình đối thoại, tình hình chính trị khu vực cải thiện
căn bản. Thời kỳ này kinh tế ASEAN tăng trưởng mạnh.
+ Sau khi phát triển thành 10 thành viên (1999), ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp
tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát
triển. Năm 1992, lập khu vực mậu dịch tự do Đông nam Á (AFTA) rồi Diễn đàn khu vực
(ARF), Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), có sự tham gia của nhiều nước Á - Âu.
II. ẤN ĐỘ
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống Anh đòi độc lập của nhân
dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Nguyên nhân: Ách áp bức, bóc lột hà khắc của thực dân Anh => Mâu thuẫn giữa
nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh sâu sắc.
- Lãnh đạo: Đảng Quốc đại (tư sản).
- Ngày 19/2/1946 hai vạn thuỷ binh Bom-bay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được
sự hưởng ứng của các lực lượng dân chủ.
- Ngày 22/02, ở Bom-bay, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần
hành, mít-tinh chống Anh…lôi kéo quần chúng nổi dậy ở Can-cút-ta, Ma-đrát, Ka-ra-si.
Ở nông thôn xung đột nông dân với địa chủ. Đầu năm 1947, 40 vạn công nhân Calcutta
bãi công.
- Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho
Ấn Độ. Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn Độ (theo
Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).
- Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập. Ngày
26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành lập.
2. Công cuộc xây dựng đất nước
a. Đối nội: đạt nhiều thành tựu
- Nông nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp từ giữa những năm
70, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ 1995 là nước xuất khẩu gạo.
- Công nghiệp: phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân...,
đứng thứ 10 thế giới về công nghiệp.
- Khoa học kĩ thuật, văn hóa - giáo dục: cuộc “cách mạng chất xám” đưa Ấn Độ
thành cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ
trụ (1974: chế tạo thành công bom nguyên tử, 1975: phóng vệ tinh nhân tạo…)
b. Đối ngoại: luôn thực hiện chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào
giải phóng dân tộc thế giới. Ngày 07/01/1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào không được xác định trong Hiệp ước Bali (2/1976) của Hiệp
22
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước sáng lập.
B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 2: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập năm 1945 là
A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C. Campuchia, Mã Lai, Brunây.
D. Inđônêxia, Xingapo, Mã Lai.
Câu 3: Hiệp ước Bali (2/1976) được ký kết giữa các nước ASEAN còn gọi là
A. hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B. hiệp ước an ninh hợp tác biển Đông.
C. hiệp ước hợp tác kinh tế, văn hóa.
D. hiệp ước hợp tác chính trị ASEAN.
Câu 4: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm
nhất khu vực nào?
A. Đông Bắc Á.
B. Bắc Phi.
C. Đông Nam Á.
D. Đông Phi.
Câu 5: Sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược
kinh tế hướng nội với mục tiêu
A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
B. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
C. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D. nhanh chóng vươn lên trở thành nước công nghiệp mới.
Câu 6: “Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung của các nước
thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực” là
A. tiêu chí hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. nguyên tắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. mục tiêu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. tôn chỉ của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 7: Đối tượng đấu tranh chủ yếu của của cách mạng Campuchia trong thời kỳ 19751979 là
A. phát xít Nhật.
B. tập đoàn Khơ-me đỏ.
C. đế quốc Pháp.
D. đế quốc Mĩ.
Câu 8: Tháng 8/1945, một số quốc gia Đông Nam Á đã giành được độc lập là do yếu tố
khách quan nào?
A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.
B. Thỏa thuận của các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta.
C. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh tạo cho các nước thời cơ thuận lợi.
D. Sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 9: Sau khi thực dân Anh thực hiện “phương án Maobáttơn”, nhân dân Ấn Độ vẫn tiếp
tục đấu tranh vì lý do nào dưới đây?
A. Muốn thực dân Anh viện trợ về kinh tế.
B. Muốn thực dân Anh trao trả độc lập hoàn toàn.
C. Không chấp nhận “phương án Maobáttơn”.
D. Không muốn bị chia rẽ về tôn giáo.
Câu 10: Tổ chức lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai (1945) là
A. Đảng Nhân dân.
B. Đảng Cộng sản.
C. Đảng dân tộc.
D. Đảng Quốc Đại.
Câu 11: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã trở thành một trong những nước sản
xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng kĩ thuật.
B. Cách mạng trắng.
23
C. Cách mạng xanh.
D. Cách mạng chất xám.
Câu 12: Hiệp ước Bali năm 1976 đánh dấu bước phát triển mới của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) vì đã đề ra
A. biện pháp về xây dựng khu vực hòa bình, tự do, trung lập.
B. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
C. biện pháp cụ thể về hợp tác kinh tế, chính trị trong khu vực.
D. các biện pháp để nâng cao vị thế quốc tế của các nước.
Câu 13: Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobáttơn (1947) ở Ấn Độ chứng tỏ
A. sự nhượng bộ của thực dân Anh trước cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
B. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị nhân dân Ấn Độ.
C. thực dân Anh đã trao trả độc lập hoàn toàn cho Ấn Độ.
D. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
Câu 14: Yếu tố khách quan dẫn tới sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A. nhu cầu giúp đỡ nhau để giải quyết khó khăn và phát triển của các nước thành viên.
B. sự gần gũi về địa lí, tương đồng về lịch sử, kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.
C. nhu cầu hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và chủ nghĩa xã hội.
D. sự xuất hiện những tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới
Câu 15: Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành
A. chiến lược kinh tế hướng ngoại.
B. chiến lược kinh tế hướng nội.
C. tập trung sản xuất trong nước.
D. giải quyết nạn thất nghiệp.
Câu 16: Sau khi giành độc lập năm 1950, quốc gia nào theo đuổi chính sách đối ngoại ủng
hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc?
A. Liên bang Nga.
B. Ấn Độ.
C. Ai Cập.
D. Mĩ.
Câu 17: Theo “Phương án Macbátơn”, ngày 15/8/1947, Ấn Độ được thực dân Anh
A. công nhận quyền dân tộc tự quyết.
B. trao trả độc lập.
C. trao quyền tự trị.
D. công nhận sự toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 18: Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “phương án Macbátơn” chia Ấn Độ thành hai
quốc gia dựa trên cơ sở nào?
A. Chính trị.
B. Quân sự.
C. Tôn giáo.
D. Kinh tế.
Câu 19: Nội dung nào sau đây không thuộc chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5
nước sáng lập ASEAN (từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX)?
A. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa chủ yếu.
B. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
D. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.
Câu 20: “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo:
A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Phật giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
D. Ấn Độ của người theo Thiên Chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
Câu
1
2
3
4
Đ/a
A
B
A
C
Câu
5
6
7
8
Đ/a
C
C
B
C
ĐÁP ÁN
Câu
Đ/a
9
B
10
D
11
D
12
B
Câu
13
14
15
16
Đ/a
A
D
A
B
Câu
17
18
19
20
Đ/a
C
C
A
B
24
BÀI 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai
+ Phong trào diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau. Phong
trào đấu tranh giành độc lập bùng nổ mạnh trước hết là ở Bắc Phi (vì đây là khu vực có
trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn các khu vực còn lại).
25
+ Mở đầu là cuộc binh biến của binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập (1952), lật đổ
vương triều Pharuc, chỗ dựa của thực dân Anh, lập ra nước Cộng hòa Ai
Cập ( 18/6/1953).
+ Tiếp theo là Libi (1952), An-giê-ri (1954-1962).
- Nửa sau thập niên 50, hệ thống thuộc địa của thực dân ở châu Phi tan rã, nhiều
quốc gia giành được độc lập như: năm 1956 Tuy-ni-di, Ma-rốc, Xu-đăng, năm 1957 Gana, năm 1958 - Ghi nê.
- Đặc biệt năm 1960 là “Năm châu Phi” với 17 nước được trao trả độc lập.
- Năm 1975, thắng lợi của cách mạng Ăng-gô-la và Mô-dăm-bích đã cơ bản chấm dứt
chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của Bồ Đào Nha bị tan rã.
- Từ 1975 đến nay
+ Hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân
tộc với sự ra đời của nước Cộng hòa Dim-ba-bu-ê (1980) và Namibia (03/1990).
+ Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiến pháp 11-1993,
chế độ phân biệt chủng tộc (Apartheid) bị xóa bỏ.
+Trong cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên, ông Ne-xơn Man-đê-la (Nelson
Mandela) trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi (1994).
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
II. CÁC NƯỚC MĨ LATINH
1. Vài nét về quá trình đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc
- Đầu thế kỷ XX đã giành độc lập từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nhưng sau đó lệ
thuộc Mĩ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai là “sân sau”, là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân
Mỹ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cu Ba.
- Tại Cu ba:
+ Tháng 3/1952, Mỹ giúp Ba-ti-xta lập chế độ độc tài quân sự, xóa bỏ Hiến
pháp 1940, cấm các đảng phái chính trị hoạt động, bắt giam và tàn sát nhiều người yêu
nước…
+ Nhân dân Cu Ba đấu tranh chống chế độ độc tài Ba-ti-xta dưới sự lãnh đạo của
Phi-đen Ca-xtơ-rô.
+ Ngày1/1/1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ, nước Cộng hòa Cu Ba thành lập.
+ Sau khi cách mạng thành công, Cu ba tiến hành cải cách dân chủ.
+ 1961 tiến hành Cách mạng xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Với sự nỗ lực của nhân dân và sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa đạt
nhiều thành tựu như xây dựng công nghiệp với cơ cấu ngành hợp lý, nông nghiệp đa
dạng, đạt thành tựu cao về văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao…
=> Là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.
- Các nước khác
+ Tháng 8/1961, Mỹ lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ lôi kéo các nước Mĩ Latinh
nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của Cu Ba.
+ Từ thập niên 60 -70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ
giành độc lập phát triển mạnh giành nhiều thắng lợi.
26