ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HÀ NỘI
----------
----------
VŨ THỊ PHƢƠNG THẢO
ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC CHUYỂN ĐỔI RANH
GIỚI QUẬN ĐẾN QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
KHU VỰC TÂY HỒ - HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
HÀ NỘI - 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HÀ NỘI
----------
----------
VŨ THỊ PHƢƠNG THẢO
ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC CHUYỂN ĐỔI RANH
GIỚI QUẬN ĐẾN QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
KHU VỰC TÂY HỒ - HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Chuyên ngành: Bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý
Mã số: 60 44 76
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS PHẠM VĂN CỰ
HÀ NỘI - 2012
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC HÌNH.....................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................................v
MỞ ĐẦU............................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT.........................................................................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ.........................................................................................2
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................................2
4. CƠ SỞ DỮ LIỆU...........................................................................................................3
5. KẾT QUẢ VÀ Ý NGHĨA..............................................................................................3
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN..............................................................................................4
1.1. Các nhân tố tác động đến quá trính đô thị hóa............................................................5
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên- xã hội quận Tây Hồ - Hà Nội...............................................5
1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.....................................................................................8
1.1.3. Chình sách chia tách của Chình phủ..................................................................12
1.1.4. Văn hóa- lịch sử.................................................................................................15
1.1.5. Quá trính hính thành và phát triển đô thị Hà Nội.............................................. 15
1.2. Cơ sở khoa học và phƣơng pháp luận nghiên cứu................................................... 28
1.2.1. Phƣơng pháp Viễn thám và GIS........................................................................28
1.2.2. Nghiên cứu thành lập bản đồ hiện trạng lớp phủ từ ảnh vệ tinh........................30
1.2.3. Đánh giá biến động bằng Viễn thám và GIS......................................................34
CHƢƠNG 2: ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG ĐẤT
ĐÔ THỊ QUẬN TÂY HỒ....................................................................................................36
GIAI ĐOẠN 1995 - 2010....................................................................................................36
2.1. Nắn chỉnh hính học................................................................................................... 37
2.2. Cắt ảnh...................................................................................................................... 39
Năm 2010.........................................................................................................................40
2.3. Xây dựng bảng chú giải............................................................................................41
2.4. Phƣơng pháp phân loại dựa trên pixel và phƣơng pháp phân loại dựa trên đối tƣợng
46
2.4.1. Phƣơng pháp dựa trên pixel.............................................................................. 47
2.4.2. Phƣơng pháp dựa trên đối tƣợng...................................................................... 49
2.5. So sánh kết quả phƣơng pháp phân loại dựa trên pixel và phƣơng pháp dựa trên đối
tƣợng................................................................................................................................55
2.5.1. Kết quả phân loại bằng 2 phƣơng pháp.............................................................55
2.5.2. Đánh giá độ chình xác của kết quả phân loại.....................................................56
a. Đánh giá kết quả phân loại theo diện tìch................................................................56
2.5.3. Kết quả phân loại...............................................................................................62
3.1. Đánh giá kết quả phân loại........................................................................................66
3.1.1. Cơ cấu các loại hính lớp phủ..............................................................................67
3.1.2. Nghiên cứu sự biến động các loại hính lớp phủ.................................................70
3.2. Xu hƣớng mở rộng và hính thái không gian đô thị..................................................76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................. 80
KẾT LUẬN......................................................................................................................80
KIẾN NGHỊ.....................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 82
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân bố đô thị theo vùng (Tình đến 31/12/2003)................................................17
Bảng 1.2: So sánh phân loại dựa trên pixel và phân loại dựa trên đối tƣợng......................33
Bảng 2.1: Các ảnh viễn thám đƣợc dùng trong luận văn.................................................... 37
Bảng 2.2: Tọa độ các điểm khống chế theo bản đồ............................................................. 38
Bảng 2.3: Mô tả các chía khóa giải đoán ảnh phục vụ phân loại.........................................44
Bảng 2.4: Các tham số sử dụng trong phân loại dựa trên đối tƣợng...................................54
Bảng 2.5: Thống kê diện tìch ảnh phân loại Envi-2010, eCognition-2010 và bản đồ hiện
trạng năm 2010.................................................................................................................... 59
Bảng 2.6: Bản ma trận sai số phân loại theo phƣơng pháp dựa trên đối tƣợng..................... 61
Bảng 2.7: Bản ma trận sai số phân loại theo phƣơng pháp dựa trên pixel.............................. 61
Bảng 3.1: Thống kê các loại đất theo kết quả phân loại...................................................... 69
Bảng 3.2: Biến động đất khu dân cƣ và đất hoa màu giai đoạn 1995 - 2003 - 2010..........70
Bảng 3.3: Ma trận biến động các loại hính lớp phủ giai đoạn 1995 -2003 (đ/v: ha)...........72
Bảng 3.4: Ma trận biến động các loại hính lớp phủ giai đoạn 2003 – 2010 (đ/v: ha).........73
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hính 1.1: Bản đồ hành chình quận Tây Hồ - Hà Nội............................................................ 6
Hính 1.2: Cơ cấu các ngành kinh tế.......................................................................................9
Hính 1.4. Phân loại đô thị và 10 vùng đô thị hoá.................................................................18
Hính 1.5: Biểu đồ dự báo phát triển dân số đô thị và tỷ lệ đô thị hoá nƣớc ta....................19
Hính 1.6: Phƣơng án 4 vành đai Luân Đôn của Patrick Abercrombie (1994)....................20
Hính 1.7:Phƣơng án Luân Đôn và các thành phố vệ tinh (1946)........................................21
Hính 1.8: Phƣơng án phát triển không gian Thành phố Mát xcơ va của G.B.Krasin (1930)
21
Hính 1.9: Phƣơng án phát triển không gian thành phố Mát xcơ va của V.V.Kratjuk..........22
Hính 1.10: Mặt bằng phát triển Mát xcơ va của G.E.Misenko............................................23
Hính 1.11: Sơ đồ các mô hính phát triển hệ thống dân cƣ đô thị........................................25
Hính 1.12: Các giai đoạn phát triển đô thị hoá tƣơng ứng với các bƣớc tăng trƣởng kinh tế,
tăng trƣờng GDP/ngƣời......................................................................................................26
Hính 1.13: Sơ đồ nguyên lý tình toán biến động................................................................. 35
Hính 2.1: Sơ đồ các bƣớc xử lý dữ liệu...............................................................................36
Hính 2.2: Vị trì khu vực nghiên cứu....................................................................................39
Hính 2.3: Thang độ sáng (hay độ xám) của ảnh đen trắng (10 cấp)....................................42
Hính 2.4: Sơ đồ quá trính xử lý ảnh trong nghiên cứu........................................................ 48
Hính 2.5: Sơ đồ quá trính xử lý ảnh trong phân loại dựa trên đối tƣợng............................49
Hính 2.6: Sơ đồ phân mảnh theo thuật toán multiresolution segmentation.........................51
Hính 2.7: Vì dụ về thuật toán phân mảnh............................................................................ 51
Hính 2.8: Xem thông tin của đối tƣợng ảnh........................................................................52
Hính 2.9: Bộ nguyên tắc phân loại trong eCognition……….............................................. 53
Hính 2.10 : Bản đồ hiện trạng lớp phủ mặt đất năm 2010 theo phƣơng pháp phân loại dựa
trên đối tƣợng......................................................................................................................55
Hính 2.11: Bản đồ hiện trạng lớp phủ mặt đất năm 2010 theo phƣơng pháp phân loại dựa
trên Pixel..............................................................................................................................56
Hính 2.12 : Bản đồ hiện trạng sử dụng đất Quận Tây Hồ (Nguồn : Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng Hà Nội)....................................................................................................................57
Hính 2.14 : Bản đồ hiện trạng lớp phủ mặt đất năm 1995...................................................63
iv
Hính 2.15 : Bản đồ hiện trạng lớp phủ mặt đất năm 2003...................................................64
Hính 2.16 : Bản đồ hiện trạng lớp phủ mặt đất năm 2010...................................................65
Hính 3.1: Mô hính thành lập bản đồ biến động................................................................... 66
Hính 3.2: Cơ cấu diện tìch các loại hính lớp phủ qua 3 năm...............................................67
Hính 3.4: Biểu đồ biến động lớp phủ giai đoạn 1995-2003……………………………….71
Hính 3.5: Biểu đồ biến động lớp phủ giai đoạn 2003-2010……………………………….71
Hính 3.6: Biển đồ thể hiện mối tƣơng quan giữa diện tìch khu dân cƣ và diện tìch hoa màu
(đvị: ha)................................................................................................................................74
Hính 3.7: Bản đồ mở rộng đô thị quận Tây Hồ giai đoạn 1995 - 2003............................... 77
Hính 3.8: Bản đồ mở rộng đô thị quận Tây Hồ giai đoạn 2003 - 2010............................... 78
Hính 3.9: Bản đồ mở rộng đô thị quận Tây Hồ giai đoạn 1995 - 2003 - 2010....................79
v
GIS
SDĐ
ML
v
MỞ ĐẦU
1.
TÍNH CẤP THIẾT
Tây Hồ - đƣợc gắn liền với sự phát triển tự nhiên của dòng sông Hồng Hà
uốn lƣợn quanh vùng đất Hà Thành xƣa, sau thay đổi hƣớng chảy đã vƣơng lại
một phần dấu tìch và giờ đây hính thành hệ thống hồ rộng lớn (theo Tây Hồ chí), có
vai trò lớn trong việc điều hòa khì hậu. Thêm vào bức tranh phong cảnh Tây Hồ có
sự góp mặt của các làng hoa ven đô, di tìch danh thắng …đã tạo nên hƣơng sắc cho
thủ đô Hà Nội ngày nay.
Với sự phát triển mạnh mẽ và không ngừng của quá trính Đô thị hóa, Tây Hồ
2
đƣợc thành lập từ ba phƣờng tách ra từ quận Ba Đính (6,17km ) và 5 xã tách ra từ
2
huyện Từ Liêm ( 17,83km ) vào năm 1995 và trở thành quận nội thành của thành
phố Hà Nội (Nghị định 69-CP của chính phủ ngày 28/10/1995). Hệ quả của sự thay
đổi ranh giới là quá trính thay đổi chóng mặt về diện mạo đô thị, biểu hiện ở chỗ
diện tìch đất nông nghiệp (diện tìch đất trồng hoa, trồng rau - vành đai xanh), diện
tìch mặt nƣớc ngày càng thu hẹp; đất đô thị nở ra nhanh chóng.
Việc thay đổi đơn vị hành chình cũng nhƣ việc sát nhập Tây Hồ là quận nội
thành đặt ra thách thức lớn cho các nhà quản lý, nhà quy hoạch. Mà cơ sở việc quy
hoạch đô thị lâu dài phải thông qua kiến trúc hạ tầng khu vực, so sánh hiện tại với
thời gian trƣớc đó xem chuyển biến ra sao? Bên cạnh đó, việc tập trung nghiên cứu
hính thái, xây dựng đô thị phát triển theo chiều hƣớng là đô thị nội thành hay đô thị
ngoại thành đã thật sự hợp lý với đặc điểm của khu vực hay chƣa? Để khi áp dụng
xây dựng khu đô thị mới các nhà quy hoạch sẽ có tầm nhín xa đƣa ra đƣợc các kịch
bản tƣơng thìch với hƣớng phát triển sau đó. Tất cả những vấn đề nêu trên cần phải
đƣợc xem xét, nhín nhận, đánh giá đúng đắn để lập ra hƣớng đi phù hợp nhằm đẩy
nhanh tiến trính đô thị hóa và sự phát triển bền vững trong phạm vi quận Tây Hồ nói
riêng và toàn thành phố nói chung.
1
Dựa vào những phân tìch trên vấn đề đặt ra là việc tiếp cận nhƣ thế nào?
Liệu dùng tƣ liệu về ảnh viễn thám đa thời gian kết hợp với hệ thông tin địa lý
(GIS) sẽ làm rõ các thắc mắc? Với vệ tinh Spot độ phân giải cao, ảnh chụp đa thời
gian nhƣ hiện nay đã và đang đƣợc ứng dụng vào nhiều mục đìch nghiên cứu về tài
nguyên đất, nƣớc… nên hoàn toàn thìch hợp với nghiên cứu khu vực đô thị cần đến
độ chi tiết cao. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó tôi chọn đề tài nghiên cứu:
"Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá tác động của việc chuyển đổi ranh giới
quận đến quá trình đô thị hóa khu vực Tây Hồ - Hà Nội".
2.
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ
Mục tiêu
Đánh giá tác động của việc chuyển ranh giới hành chình từ huyện lên quận
đến quá trính đô thị hóa Quận Tây Hồ.
Nhiệm vụ
Để đạt đƣợc các mục tiêu trên thí luận văn sẽ tập trung các nội dung chủ yếu
nhƣ sau:
-
Nghiên cứu hệ thống văn bản của Chình phủ về phân cấp hành chình
quận, huyện và chức năng hành chình, đặc biệt các văn bản liên quan tới
lãnh thổ nghiên cứu.
-
Ứng dụng viễn thám và GIS để nghiên cứu về cấu trúc, hính thái đô
thị; tính hính về biến động sử dụng đất nông nghiệp.
Đƣa ra nhận định sự thay đổi đô thị theo kiểu nội thành hay ngoại
thành.
3.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi lãnh thổ: Quận Tây Hồ thành phố Hà Nội
2
Phạm vi khoa học: Đề tài tập trung nghiên cứu i: Các văn bản về phân
cấp hành chình Quận/huyện và chức năng hành chình; ii:Quá trính đô thị
hóa trƣớc và sau khi xác lập Quận Tây Hồ
4.
-
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Các tài liệu , công trính nghiên cứu mang tình lý luận và thực tiễn có
liên quan đến hƣớng nghiên cƣƣ́u của đề tài.
Các tài liệu , công trinh̀ trên lãnh thổ thành phố Hà Nội, quận Tây
Hồ trƣớc
và sau khi thành lập: Các số liệu thống kê của thành phố Hà Nội, quận Ba Đính,
huyện Từ Liêm; Các tài liệu về điều kiện tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên; Báo cáo
về tính hính kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội và quận Tây Hồ; Báo cáo về tính
hính sử dụng đất của địa phƣơng, …
-
Trong quá trính nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các tƣ liệu bản đồ: bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, ảnh vệ tinh Spot năm 1995, 2003, 2010 .
- Kết quả khảo sát thực địa của tác giả vềđiều kiêṇ tƣ n ̣ hiên , kinh tếxa h ̃ ôị và
số liệu thống kê, số liệu điều tra sử dụng đất thu thập ngoài thực địa.
5. KẾT QUẢ VÀ Ý NGHĨA
a) Kết quả
-
Tập bản đồ: bản đồ hiện trạng lớp phủ mặt đất năm 1995, 2003, 2010, bản
đồ biến động lớp phủ các giai đoạn 1995-2003, 2003-2010, 1995-2010, bản đồ mở
rộng đất đô thị quận Tây Hồ giai đoạn 1995-2003, 2003-2010, 1995-2010.
-
Phân tìch hiện trạng, diễn biến biến động sử dụng đất nông nghiệp
-
Nghiên cứu về cấu trúc hính thái đô thị
Đƣa ra nhận định sự thay đổi đô thị theo kiểu nội thành hay ngoại
thành.
3
b)
-
Ý nghĩa
Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu góp phần chỉ ra ứng dụng của viễn thám và
GIS nghiên cứu hính thái không gian của sự phát triển đô thị quận Tây Hồ.
-
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là tài liệu tham khảo
cho công tác quy hoạch và định hƣớng phát triển đô thị Hà Nội nói chung và quận
Tây Hồ nói riêng trong giai đoạn tiếp theo.
6.
CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở khoa học và phƣơng pháp nghiên cứu tác động của việc
chuyển đổi ranh giới quận đến quá trính đô thị hóa
Chương 2: Ứng dụng viễn thám và GIS nghiên cứu hiện trạng đất đô thị
quận Tây Hồ giai đoạn 1995 - 2010
Chương 3: Đánh giá biến động sử dụng đất và sự thay đổi hính thái đô
thị quận Tây Hồ giai đoạn 1995 - 2010
4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÁC
ĐỘNG CỦA VIỆC CHUYỂN ĐỔI RANH GIỚI QUẬN ĐẾN QUÁ TRÌNH
ĐÔ THỊ HÓA
1.1. Các nhân tố tác động đến quá trình đô thị hóa
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên- xã hội quận Tây Hồ - Hà Nội
a. Vị trí khu vực nghiên cứu
Xƣa kia vùng đất Tây Hồ thuộc huyện Vĩnh Thuận cũ, tỉnh Hà Nội. Trƣớc
năm 1945, Tây Hồ là phần đất của đại lý Hoàn Long thuộc ngoại thành Hà Nội.
Năm 1961, vùng đất Tây Hồ một phần thuộc về khu phố Ba Đính và một
phần đất thuộc về huyện Từ Liêm.
Ngày 28/10/1995, Chình phủ ra Nghị định số 69-CP thành lập quận Tây Hồ
thuộc thành phố Hà Nội trên cơ sở các phƣờng Bƣởi, Thụy Khuê, Yên Phụ của
quận Ba Đính và các xã Tứ Liên, Nhật Tân, Quảng An, Xuân La, Phú Thƣợng của
huyện Từ Liêm.
Quận Tây Hồ đƣợc xác định là trung tâm dịch vụ - du lịch, trung tâm văn
hoá, là vùng bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của Thủ đô Hà Nội. Quận nằm ở phìa
2
Tây Bắc của Hà Nội. Diện tìch 24,0km , Dân số: khoảng 126.700 ngƣời (Niên giám
thống kê năm 2009), gồm 8 phƣờng: Bƣởi, Yên Phụ, Thuỵ Khuê, Tứ Liên, Quảng
An, Nhật Tân, Xuân La, Phú Thƣơng. Phìa đông giáp quận Long Biên; Phìa tây
giáp huyện Từ Liêm và quận Cầu Giấy; Phìa nam giáp quận Ba Đính; Phìa bắc giáp
huyện Đông Anh. Quận Tây Hồ có địa hính tƣơng đối bằng phẳng, có chiều hƣớng
thấp dần từ Bắc xuống Nam.
Quận Tây Hồ có Hồ Tây với diện tìch khoảng 526 ha, nằm trọn trong địa giới
Quận, là một cảnh quan thiên nhiên đẹp của Hà Nội và cả nƣớc, phìa bắc và phìa
đông là sông Hồng chảy từ phìa bắc xuống phìa nam. Khu vực xung quanh Hồ Tây
có nhiều làng xóm tồn tại từ lâu đời với nhiều nghề thủ công truyền thống. Với
5
các công trính di tìch lịch sử có giá trị, tập trung xung quanh Hồ Tây, tạo cho Tây
Hồ trở thành một danh thắng nổi bật nhất của Thủ đô.
Hình 1.1: Bản đồ hành chính quận Tây Hồ - Hà Nội
6
b. Địa hình
Địa hính thành phố Hà Nội mang tình phân bậc địa hính khá rõ rệt bao gồm
địa hính đồi và núi thấp, địa hính đồng bằng gò đồi và địa hính đồng bằng trũng
thấp. Tây Hồ có địa hính tƣơng đối bằng phẳng, cấu trúc là thềm hỗn hợp, trên mặt
là bồi tìch mịn, phìa dƣới là lũ tìch gồm nhiều sỏi cuội và cuối cùng là tầng đá gốc.
Tây Hồ thuộc vùng trung tâm của đồng bằng Bắc bộ có độ cao từ 2-4 m, hiện
nay đã thoát khỏi ảnh hƣởng của các quá trính bờ biển và phá tam giác châu. Khi
chƣa có đê xây dựng ở ven sông, thí vùng này thƣờng bị nƣớc sông tràn ngập vào
mùa lũ. Trong điều kiện nhƣ vậy, đã phát sinh quá trính bồi tìch phù sa sông với
những đa dạng địa hính điển hính, là bờ sông cao ngang mực nƣớc lũ, khi bị chia
cắt thí thành các gò đống rải rác; là các bãi bồi rộng trên đó những dòng sông cũ tạo
thành những hồ ao (hồ Tây, hồ Trúc Bạch…), còn những nơi ìt đƣợc bồi đắp thí tồn
tại các vùng đất trũng [17].
Chình sự chênh lệch cao thấp của địa hính nhƣ vậy đã ảnh hƣởng đến tình
chất thổ nhƣỡng và đến phƣơng thức sử dụng đất đai của con ngƣời. Ví thế khu
vực Tây Hồ nói chung đã có sự phân hóa rõ ràng, hính thành các cụm dân cƣ, cánh
đồng trồng cây cảnh, hoa màu…
c. Khí hậu
Khì hậu của quận Tây Hồ cũng nhƣ Hà Nội là khì hậu nhiệt đới gió mùa ẩm,
mùa hè nóng, mƣa nhiều và mùa đông lạnh, khô.
Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh năm tiếp nhận đƣợc lƣợng bức xạ
mặt trời dồi dào và có nhiệt độ cao. Do chịu ảnh hƣởng của dải hội tụ, Hà Nội có độ
o
ẩm và lƣợng mƣa khá lớn, trung bính hàng năm nhiệt độ không khì 23,6 C, độ ẩm
o
79%, lƣợng mƣa 1245mm, nhiệt độ thấp nhất là 2,7 C (tháng 1/1955), nhiệt độ cao
o
nhất: 42,8 C (tháng 5/1926).
7
Mỗi năm có khoảng 114 ngày mƣa. Hà Nội có đủ bốn mùa xuân, hạ, thu,
đông. Sự luân chuyển của các mùa làm cho khì hậu Hà Nội thêm phong phú, đa
dạng và có những nét rất riêng: Từ tháng 5 đến tháng 8 là mùa hè: nóng và thi
thoảng có mƣa rào; Từ tháng 9 đến tháng 11 là mùa thu: thời tiết khô ráo, trời cao,
xanh ngắt, gió mát, nắng vàng; từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau là mùa đông: thời
tiết lạnh, khô ráo; Từ tháng 2 đến tháng 4 là mùa xuân.
d. Thuỷ văn
Có 3 con sông chình chảy qua Hà Nội với các chế độ nƣớc thay đổi: Sông
Hồng và các sông nhánh (sông Đuống và sông Cà Lồ). Đặc điểm thuỷ văn và chế độ
dòng chảy của sông Hồng là một trong những hạn chế chủ yếu ở phìa Nam Hà Nội
mà con ngƣời phải đối mặt.
1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Sau 10 năm thành lập quận Tây Hồ đã đạt đƣợc những kết quả ngày một lớn
mạnh. Trong 5 năm 2001-2005 kinh tế trên địa bàn quận đạt tốc độ phát triển khá
cao, giá trị sản xuất tăng bính quân 14,8%, trong đó: Kinh tế Nhà nƣớc tăng
13,4%/năm; kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tăng 18,7%/năm; kinh tế ngoài quốc
doanh tăng 16,9%/năm vƣợt chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội II đề ra.
a. Cơ cấu ngành
Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế phát triển theo đúng định hƣớng:
Dịch vụ - du lịch - công nghiệp - nông nghiệp. Tỷ trọng giá trị sản xuất của các
ngành: Dịch vụ 51,8%, công nghiệp 43,2%, nông nghiệp 5%. (Niên giám thống kê
năm 2009)
8
Hình 1.2: Cơ cấu các ngành kinh tế
b. Quy hoạch và phát triển
Công tác quy hoạch đƣợc triển khai tìch cực, 5 năm qua quận đã đƣợc Thành
phố phê duyệt: Quy hoạch chi tiết quận Tây Hồ tỷ lệ 1/2000; quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 - 2010; quy hoạch mạng lƣới trƣờng học
và mạng lƣới điện, quy hoạch cấp nƣớc, quy hoạch mạng lƣới chợ đến năm 2010.
Đặc biệt là thực hiện quy hoạch khu đô thị mới Nam Thăng Long (CIPUTRA) và
chuẩn bị đầu tƣ khu đô thị Tây Hồ Tây. Phối hợp với các Sở, Ngành của Thành phố
nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết phƣờng Phú Thƣợng, quy hoạch vùng trồng hoa
đào truyền thống và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trính Thành phố phê duyệt. Các quy
hoạch đƣợc duyệt đã tạo cơ sở pháp lý cho việc đầu tƣ xây dựng, quản lý đô thị và
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Quận.
9
Hình 1.3: Bản đồ quy hoạch chi tiết quận Tây Hồ giai đoạn 2000-2020
c. Cơ sở vật chất, tinh thần
Thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 5 (khoá VII) về "Xây dựng nền văn hoá
Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc", Quận uỷ tập trung lãnh đạo các cấp uỷ
Đảng, chình quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân phối hợp chặt chẽ tổ
chức nhiều hoạt động phong phú, có hiệu quả trong việc thực hiện Nghị quyết. Cuộc
vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" đƣợc nhân dân hƣởng
ứng tìch cực. Tỷ lệ gia đính đạt tiêu chuẩn "Gia đính văn hoá", "Tổ dân phố văn
hoá", "Khu dân cƣ tiên tiến xuất sắc" tăng cả về số và chất lƣợng góp phần xây
dựng nếp sống văn hoá ngƣời Hà Nội. Tỷ lệ các cấp học đều đạt và vƣợt chỉ tiêu
hàng năm. Cơ sở vật chất đƣợc quan tâm đầu tƣ đáp ứng yêu cầu dạy và học. Đã có
7 trƣờng đạt chuẩn quốc gia. Sự nghiệp y tế đƣợc quan tâm chỉ đạo, mạng lƣới y tế
cơ sở từng bƣớc đƣợc củng cố và kiện toàn, có 5/8 phƣờng đƣợc công nhận đạt
chuẩn quốc gia về y tế. Hoàn thành xây dựng mới và đƣa vào sử dụng Trung tâm y
tế quận có phòng khám đa khoa.
10
Năm 2008, giá trị sản xuất công nghiệp ngoài quốc doanh đạt 177,2 tỷ đồng;
doanh thu thƣơng mại-dịch vụ-du lịch đạt 4.992,4 tỷ đồng; giá trị sản xuất nông
nghiệp ƣớc đạt 15,45 tỷ đồng. Riêng 6 tháng đầu năm 2009, giá trị sản xuất công
nghiệp ngoài quốc doanh đạt 79,13 tỷ đồng, đạt 45,3% kế hoạch; doanh thu thƣơng
mại-dịch vụ đạt 2.847,02 tỷ đồng, đạt 47,3% kế hoạch; giá trị sản xuất nông nghiệp
đạt 6 tỷ đồng, đạt 42,9% kế hoạch (Niên giám thống kê năm 2009).
Thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn quận luôn tăng theo tốc độ phát triển,
năm 2008 đạt 368,75 tỷ đồng; 6 tháng đầu năm 2009 đạt 148,19 tỷ đồng. Quận Tây
Hồ còn là “dinh lũy” của hoa và cây cảnh với các làng hoa, cây cảnh Nghi Tàm;
làng hoa Phú Thƣợng, Xuân La, Tứ Liên ...
Theo định hƣớng phát triển của Thủ đô Hà Nội đến năm 2020, quận Tây Hồ
thuộc khu vực phát triển của Thành phố trung tâm. Nhƣ vậy, trong tƣơng lai, Tây
Hồ sẽ là khu vực trung tâm của Thủ đô Hà Nội. Với vị trì đó, Tây Hồ có điều kiện
đặc biệt thuận lợi thu hút các nguồn lực, vật lực (nguồn vốn tài chình, nguồn nhân
lực và khoa học - công nghệ) để thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế - xã hội của
Quận nói riêng và của Thủ đô Hà Nội nói chung.
d.
Giáo dục-đào tạo
Tại các cấp học, bậc học, tỷ lệ tốt nghiệp đều đạt và vƣợt chỉ tiêu đề ra hàng
năm. 100% giáo viên đạt yêu cầu chuẩn hoá. Đã có 11 trƣờng đƣợc công nhận đạt
chuẩn quốc gia, trong đó, có hai phƣờng là Quảng An và Phú Thƣợng đạt chuẩn
giáo dục quốc gia ở cả 3 cấp học.
Công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân có nhiều tiến bộ.
Mạng lƣới y tế đƣợc đầu tƣ về cơ sở vật chất. Năm 2008, đã có 8/8 phƣờng đạt
chuẩn quốc gia về y tế.
Các vấn đề chình sách xã hội, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo đƣợc
quan tâm và thực hiện một cách hiệu quả. Riêng 6 tháng đầu năm 2009, quận Tây
11
Hồ đã giải quyết việc làm cho 2.608 lao động, giảm hộ nghèo xuống còn 21 hộ đạt
35% kế hoạch.
Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đƣợc cải thiện đáng kể. Hoạt
động văn hóa thông tin đƣợc đẩy mạnh và thực hiện có kết quả. Cuộc vận động
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” đã đi vào thực tiễn đời sống xã hội,
đƣợc nhân dân trong quận ủng hộ, hƣởng ứng mạnh mẽ. Nếu nhƣ năm 1996, tỷ lệ
gia đính đạt tiêu chuẩn gia đính văn hóa là 78%, thí đến năm 2008 đã tăng lên trên
85%...
Theo định hƣớng phát triển của Thủ đô Hà Nội đến năm 2020, quận Tây Hồ
thuộc khu vực phát triển của Thành phố trung tâm. Nhƣ vậy, trong tƣơng lai, Tây
Hồ sẽ là khu vực trung tâm của Thủ đô Hà Nội. Với vị trì đó, Tây Hồ có điều kiện
đặc biệt thuận lợi thu hút các nguồn lực (bao gồm cả nguồn vốn tài chình, nguồn
nhân lực và khoa học - công nghệ) để thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế - xã hội
của Quận nói riêng và của Thủ đô Hà Nội nói chung.
1.1.3. Chính sách chia tách của Chính phủ
Quận Tây Hồ đƣợc xác định là trung tâm dịch vụ - du lịch, trung tâm văn
hoá, là vùng bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của Thủ đô Hà Nội. Quận nằm ở phìa
2
Tây Bắc của Hà Nội. Diện tìch 24,0km , gồm 8 phƣờng: Bƣởi, Yên Phụ, Thuỵ
Khuê, Tứ Liên, Quảng An, Nhật Tân, Xuân La, Phú Thƣơng. Phìa đông giáp quận
Long Biên; Phìa tây giáp huyện Từ Liêm và quận Cầu Giấy; Phìa nam giáp quận Ba
Đính; Phìa bắc giáp huyện Đông Anh. Quận Tây Hồ có địa hính tƣơng đối bằng
phẳng, có chiều hƣớng thấp dần từ bắc xuống nam.
12
13
Chức năng của Phƣờng – Quận
*
-
Bộ phận Địa chính - Xây dựng
Lập sổ địa chình đối với chủ sử dụng đất hợp pháp, lập sổ mục kê toàn bộ đất
của phƣờng.
-
Giúp UBND phƣờng hƣớng dẫn thủ tục, kiểm tra để xác nhận việc tổ chức,
hộ gia đính đăng ký đất ban đầu, thực hiện các quyền công dân liên quan tới đất trên
địa bàn phƣờng theo quy định của pháp luật. Sau khi hoàn tất các thủ tục có trách
nhiệm chỉnh lý sự biến động đất đai trên sổ và bản đồ địa chình đã đƣợc phê duyệt.
-
Thẩm tra, lập văn bản để UBND phƣờng trính UBND cấp trên quyết định về
giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất, chuyển mục đìch sử dụng đất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử đụng đất đối với hộ gia đính, cá nhân và tổ chức thực hiện quyết định
đó.
-
Thu thập số liệu về số lƣợng, chất lƣợng đất đai; tham gia xây dựng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai; kiểm tra việc thực hiện việc quy hoạch, kế hoạch
việc sử dụng đất đai đã đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.
-
Bảo quản hồ sơ địa giới hành chình, bản đồ địa giới hành chình, bản đồ
chuyên nghành, sổ địa chình, sổ mục kê, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
sổ theo dõi biến động đất đai, số liệu thống kê, kiểm kê, quy hoạch - kế hoạch sử
dụng đất tại trụ sở UBND phƣờng, các mốc địa giới.
-
Tham mƣu cho UBND phƣờng quản lý công tác xây dựng, giám sát vẽ kỹ
thuật trong việc xây dựng các công trính phúc lợi ở phƣờng.
-
Tuyên truyền, giải thìch, hòa giải tranh chấp về đất đai, tiếp nhận đơn thƣ
khiếu nại, tố cáo của dân về đất đai, để giúp UBND cấp có thẩm quyền giải quyết;
thƣờng xuyên kiểm tra nhằm phát hiện các trƣờng hợp vi phạm đất đai để kiến nghị
UBND phƣờng xử lý.
14
-
Phối hợp với cơ quan chuyên môn cấp trên trong việc đo đạc, lập bản đồ địa
chình, bàn đồ địa giới hành chình, giải phóng mặt bằng.
- Tham gia tuyên truyền, phổ biến chình sách pháp luật đất đai.
1.1.4. Văn hóa- lịch sử
Tây Hồ là vùng đất cổ có 62 di tìch văn hóa lịch sử, trong đó có 31 di tìch
đƣợc xếp hạng di tìch quốc gia nhƣ: chùa Trấn Quốc, Phủ Tây Hồ, chùa Vạn Niên,
chùa Tảo Sách, chùa Ức Niên, chùa Kim Liên...
Ngoài ra, quận Tây Hồ còn có cả vùng cảnh quan Hồ Tây - một hồ nƣớc
ngọt lớn nhất của thủ đô Hà Nội, với diện tìch khoảng 526 ha đƣợc coi là “lá phổi
của Thành phố”; hồ Quảng Bá và công viên nƣớc Hồ Tây.
1.1.5. Quá trình hình thành và phát triển đô thị Hà Nội
a. Đô thị
Một trong những đặc điểm nổi bật của sự phát triển trên thế giới hiện nay là
sự gia tăng nhanh chóng số lƣợng và quy mô các đô thị - nơi diễn ra cuộc sống vật
chất, văn hoá, tinh thần của một bộ phận dân cƣ ngày càng đông trong xã hội.
Trong quá trính phát triển của xã hội, các đô thị ngày càng chiếm vị trì quan trọng,
không chỉ về sản xuất, kinh tế mà cả trong đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân.
Theo Trƣơng Bá Thảo thí: “Đô thị là trung tâm của quyền lực, kinh tế, chình
trị và xã hội. Chúng là nơi mà các hoạt động chủ yếu liên quan đến lĩnh vực đổi mới
và quản lý phần lớn thặng dƣ (tiền tệ) đƣợc đầu tƣ tập trung ở các đô thị và sự phát
triển và tái phát triển thể hiện thành quá trính diễn ra liên tục.
Tóm lại, quan điểm chung nhất thí đô thị là một vùng lãnh thổ nhất định có
mật độ dân số cao so với các khu vực khác, là nơi có những ƣu thế cho phép tập
trung hoạt động kinh tế cao, là trung tâm văn hoá, chình trị, kinh tế, xã hội của một
địa phƣơng, một vùng hoặc một quốc gia. (Shigenobu Tachizuka, Tran Hung, Shiro
15
Ochi, Yoshifumi Yasuoka, 2004). Chình ví vậy đô thị là khu dân cƣ tập trung có
những đặc điểm sau:
-
Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc hoặc một vùng lãnh thổ nhƣ: vùng liên tỉnh,
vùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng hoặc vùng trong tỉnh, trong thành phố
trực thuộc Trung ƣơng; vùng huyện hoặc tiểu vùng trong huyện.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu phải đạt 65% tổng số lao động.
-
Cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động của dân cƣ tối thiểu phải đạt 70% mức
tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng quy định cho từng loại đô thị.
- Quy mô dân số ìt nhất là 4000 ngƣời.
-
Mật độ dân số tối thiểu phải đạt 2000
2
ngƣời/km . b. Đô thị hóa
Đô thị hoá là một hiện tƣợng kinh tế - xã hội phức tạp diễn ra trên một
không gian rộng lớn mà ngƣời ta có thể biểu thị nó thông qua các yếu tố:
- Sự tăng nhanh của tỷ lệ số dân đô thị trong tổng số dân.
- Sự tăng lên của số lƣợng các đô thị đồng thời với sự mở rộng của không
gian
đô thị.
-
Sự chuyển hoá của lao động từ giản đơn sang phức tạp, từ công cụ thô sơ
sang tinh vi, cũng là từ séc tơ I (lao động nông, lâm, ngƣ) sang sec tơ II (công
nghiệp, thủ công nghiệp) và sang sec tơ III (quản lý, nghiên cứu, dịch vụ)
-
Sự chuyển hoá về lối sống từ dạng dàn trải (mật độ thấp) sang tập trung (mật
độ cao), từ điều kiện hạ tầng kỹ thuật giản đơn sang điều kiện hạ tầng kỹ thuật phức
tạp, và có thể còn thông qua nhiều yếu tố phát sinh khác, đƣợc xem nhƣ những hậu
quả của quá trính đô thị hoá nhƣ: sự khan hiếm nhà cửa và sự gia tăng giá đất xây
16