Bài 5: XÁC ĐỊNH BẬC CỦA PHẢN ỨNG
Điểm
Lời phê của giáo viên
1.Tường trình thí nghiệm
Mục đích thí nghiệm : Xác định bậc tổng cộng của phản ứng
Fe3++ I- Fe2+ +1/2 I2 bằng phương pháp vi phân
1.1 Số liệu và giản đồ thực nghiệm
Thí nghiệm 1: Xác định bậc riêng n1 của Fe3+
Gọi Cx là nồng độ Fe2+ sinh ra tại mỗi thời điểm t xác định thông qua nồng độ Iod
sinh ra.Lượng Iod này được chuẩn độ bằng Na 2S2O3 với chỉ thị hồ tinh bột như trên ta
có :
Cx =
C Na2 S 2O3 .V Na2 S 2O3
Vhh
Từ các giá trị Cx trên xây dựng được đồ thị 1/Cx = f (1/t) bằng phương trình
thực nghiệm
1/Cx = α + β.1/t
(1)
Từ phương trình (1) suy ra β là tg góc nghiêng của đồ thị hợp với phương
0
ngang (góc nhỏ hơn 180o). Sau đó tính 1/β.Vẽ đồ thị lg(1/β) và lg C Fe theo phương
3+
trình :
lg(-dc/dt)t=0 = lg(1/β)=A1 + n1 lg(C0Fe3+)
(2)
Đồ thị (2) là 1 đường thẳng và ta sẽ tính được n 1 bằng tg góc nghiêng của đồ thị
hợp với phương ngang (góc nhỏ hơn 180o).
Erlen 1
Số lần
Thời
1/T
V _Na2SO3
chuẩn độ
1
2
3
4
5
6
7
8
gian T
16
14
12
10
8
6
4
2
(s-1)
0.00104167
0.00119048
0.00138889
0.00166667
0.00208333
0.00277778
0.00416667
0.00833333
(ml)
3.9
2.4
1.8
1.2
0.9
0.6
0.2
0.1
C _ Fe2+ (N)
1/C _ Fe2+
0.000375361
0.000234375
0.000176817
0.000118577
8.91972.10-5
5.96421.10-5
1.99601.10-5
9.99001.10-6
(1/N)
2664.102564
4266.666667
5655.555556
8433.333333
11211.11111
16766.66667
50100
100100
Đồ thị 1/C_1/T
Erlen 2
Số lần
Thời
1/T
V _ Na2SO3
C _ Fe2+
1/C _ Fe2+
chuẩn độ
1
2
3
4
5
6
7
8
gian T
16
14
12
10
8
6
4
2
(pm-1)
0.00104167
0.00119048
0.00138889
0.00166667
0.00208333
0.00277778
0.00416667
0.00833333
(ml)
4.4
2.8
2.2
1.7
1.4
0.8
0.3
0.2
(N)
0.000421
0.000272
0.000215
0.000167
0.000138
7.94.10-5
2.99.10-5
2.10-5
(1/N)
2372.727
3671.429
4645.455
5982.353
7242.857
12600
33433.33
50100
Đồ thị 1/C_1/T
Erlen 3
Số lần
Thời
1/T
V _Na2SO3
C _ Fe2+
1/C _ Fe2+
chuẩn độ
1
2
3
4
5
6
7
8
gian T
16
14
12
10
8
6
4
2
(pm-1)
0.00104167
0.00119048
0.00138889
0.00166667
0.00208333
0.00277778
0.00416667
0.00833333
(ml)
6.4
4.1
2.7
2.1
1.6
1.4
0.9
0.3
(N)
0.0006015
0.00039385
0.0002629
0.00020568
0.00015748
0.00013807
8.9197.10-5
2.991.10-5
(1/N)
1662.5
2539.02439
3803.703704
4861.904762
6350
7242.857143
11211.11111
33433.33333
Đồ thị 1/C_1/T
Erlen 4
Số lần
Thời
1/T
V Na2SO3
C _ Fe2+
1/C _ Fe2+
chuẩn độ
1
2
3
4
5
6
7
8
gian T
16
14
12
10
8
6
4
2
(pm-1)
0.00104167
0.00119048
0.00138889
0.00166667
0.00208333
0.00277778
0.00416667
0.00833333
(ml)
9.1
6
4.8
2.9
2.2
1.6
1.1
0.5
(N)
0.0008341
0.00056604
0.00045802
0.00028183
0.00021526
0.00015748
0.0001088
4.9751.10-5
(1/N)
1198.901099
1766.666667
2183.333333
3548.275862
4645.454545
6350
9190.909091
20100
Đồ thị 1/C_1/T
Từ 4 đồ thị trên ta có được những giá trị của β như sau:
β
107
7.106
4.106
3.106
lg(1/β)
-7
-6.845
-6.602
-6.477
Tính lại nồng độ của Fe3+:
Bình 1 : CFe3+ = ( 1/60. 10 )/100 = 1/600 lg(CFe3+) = -2,778
Bình 2: CFe3+ = 1/300
lg(CFe3+) = -2.477
Bình 3 : CFe3+ = 1/200
lg(CFe3+) = -2.3
Bình 4 : CFe3+ = 1/15
lg(CFe3+) = -2.176
Vẽ đồ thị lg(1/β) và lg C
0
Fe3+
Từ đồ thị trên ta xác định được bậc của riêng n1 của Fe3+ là 0.8806≈ 1
Thí nghiệm 2: Xác định bậc riêng n2 của ITương tự như thí nghiệm1 với C0Fe3+ không đổi, C0I- biến thiên ta xác định được
bậc riêng n2 của IErlen 1
Số lần
Thời
1/T
chuẩn độ
1
2
3
4
5
6
7
8
gian T
16
14
12
10
8
6
4
2
(pm-1)
0.00104167
0.00119048
0.00138889
0.00166667
0.00208333
0.00277778
0.00416667
0.00833333
V _ Na2SO3 C _ Fe2+ (N)
(ml)
5
3.6
2.4
1.9
1.3
0.8
0.4
0.1
0.00047619
0.00034749
0.000234375
0.000186457
0.000128332
7.93651.10-5
3.98406.10-5
9.99001.10-6
1/C _ Fe2+
(1/N)
2100
2877.778
4266.667
5363.158
7792.308
12600
25100
100100
Đồ thị 1/C_1/T
Erlen 2
Số lần
Thời
1/T
V _ Na2SO3
C _ Fe2+
1/C _ Fe2+
chuẩn độ
1
2
3
4
5
6
7
8
gian T
16
14
12
10
8
6
4
2
(pm-1)
0.00104167
0.00119048
0.00138889
0.00166667
0.00208333
0.00277778
0.00416667
0.00833333
(ml)
8.7
6.9
5.7
5
3.1
2.4
1.4
0.8
(N)
0.0008
0.000645
0.000539
0.000476
0.000301
0.000234
0.000138
7.94.10-5
(1/N)
1249.425
1549.275
1854.386
2100
3325.806
4266.667
7242.857
12600
Đồ thị 1/C_1/T
Erlen 3
Số lần
Thời
1/T
V _ Na2SO3
C _ Fe2+
1/C _ Fe2+
chuẩn độ
1
2
3
4
5
6
7
8
gian T
16
14
12
10
8
6
4
2
(pm-1)
0.00104167
0.00119048
0.00138889
0.00166667
0.00208333
0.00277778
0.00416667
0.00833333
(ml)
12.7
10.4
8.9
7.2
6
4.8
2.9
1.1
(N)
0.001127
0.000942
0.000817
0.000672
0.000566
0.000458
0.000282
0.000109
(1/N)
887.4016
1061.538
1223.596
1488.889
1766.667
2183.333
3548.276
9190.909
Đồ thị 1/C_1/T
Erlen 4
Số lần
Thời
1/T
V _ Na2SO3
C _ Fe2+
1/C _ Fe2+
chuẩn độ
1
2
3
4
5
6
7
8
gian T
16
14
12
10
8
6
4
2
(pm-1)
0.00104167
0.00119048
0.00138889
0.00166667
0.00208333
0.00277778
0.00416667
0.00833333
(ml)
18.1
14.4
12.1
10
7.3
4.2
2.8
1.3
(N)
0.001533
0.001259
0.001079
0.000909
0.00068
0.000403
0.000272
0.000128
(1/N)
652.4862
794.4444
926.4463
1100
1469.863
2480.952
3671.429
7792.308
Đồ thị 1/C_1/T
Từ 4 đồ thị trên ta có được những giá trị của β như sau:
β
107
2.106
106
988301
lg(1/β)
-7
-6.301
-6
-5.995
Tính lại nồng độ Iod:
Bình 1: C0I- = 1/400 lg(C0I) = -2.6
Bình 2: C0I- = 1/ 200
lg(C0I) = -2.3
Bình 3 : C0I- = 3/400
lg(C0I) = -2.125
Bình 4 : C0I- = 1/100
lg(C0I) = -2
Từ đồ thị trên ta xác định được bậc của riêng n2 của I- là 1.7648 ≈ 2
2.Kết quả thí nghiệm
Ta xác định được bậc của phản ứng Fe3++ I- Fe2+ +1/2 I2 bằng phương pháp vi
phân một cách khá chính xác là n = n1+n2 = 1 +2 = 3.
III. Nhận xét:
• Ta cho HNO3 vào dung dịch để tạo môi trường acid tránh Fe3+ bị thủy phân tạo
Fe(OH)3.
• HNO3 có tính oxy hóa mạnh, dùng để bảo vệ Fe 3+ (nếu trong dung dịch có lẫn
các ion khác có tính khử thì các ion này sẽ tác dụng với HNO 3 mà không tác
dụng với Fe3+).
• Ta cho thêm KNO3 vào dung dịch để bổ sung lượng NO 3- vì ta không thể sử
dụng quá nhiều lượng acid HNO3, nó có thể sẽ oxy hóa Fe2+ trở lại thành Fe3+.
Thí nghiệm không được làm quá 15 phút vì khi đó Fe 3+ và I- đã phản ứng hết với
nhau, lượng I2 sinh ra là lớn nhất và không tạo thêm nữa.