Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phát triển làng nghề chè huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN DUY ANH

PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ CHÈ
HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên, 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN DUY ANH

PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ CHÈ
HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã ngành: 8 62 01 15

Người hướng dẫn: PGS.TS Dương Văn Sơn



Thái Nguyên, 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




-i-

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận
văn là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Mọi trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng chấm luận văn, trước Nhà
trường và phòng Đào tạo về các thông tin, số liệu trong đề tài luận văn này.

Tác giả luận văn

Trần Duy Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- ii -

LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú
Thọ, tôi đã hoàn thành xong đề tài luận văn cao học của mình. Để có được kết

quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ chu đáo,
tận tình của nhà trường, các cơ quan, thầy cô, gia đình và bạn bè. Tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn chân thành tới:
Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Phòng Đào tạo
cùng toàn thể các Thầy, Cô đã tận tụy giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập
cũng như thời gian hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn PGS.TS Dương Văn Sơn đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND huyện Thanh Sơn;
Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Thanh Sơn; Chi cục Thống kê huyện
Thanh Sơn; các doanh nghiệp chè, HTX và hộ gia đình làm nghề chè tại 4 làng
nghề chè trên địa bàn huyện Thanh Sơn,… đã tạo mọi điều kiện thuận lợi có
thể để tôi hoàn thành đề tài luận văn này.
Với trình độ và thời gian có hạn, do đó bản luận văn của tôi không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô để bản đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2020
Học viên

Trần Duy Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- iii -

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


DN

Doanh nghiệp

Global GAP

Global Good Agricultural Practice: Thực hành nông
nghiệp tốt toàn cầu

HTX

Hợp tác xã

FAO

Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên hợp quốc

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KTTT

Kinh tế trang trại

NĐ-CP

Nghị định của Chính phủ


NQ-CP

Nghị quyết của Chính phủ

Nxb

Nhà xuất bản

PTNT

Phát triển nông thôn

QĐ-TTg

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

QH

Quốc hội

QTKD

Quản trị kinh doanh

THT

Tổ hợp tác

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TT-NNPTNT

Thông tư Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TT-BTNMT

Thông tư Bộ Tài nguyên và Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

VietGAP

Vietnamese Good Agricultural Practices:
Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam, do Bộ
Nông nghiệp và PTNT ban hành

WB

Ngân hàng Thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





- iv -

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH

Bảng 2.1. Số hộ điều tra ở các làng nghề chè ................................................... 33
Bảng 3.1. Làng nghề chè tỉnh Phú Thọ ............................................................ 39
Bảng 3.2. Một số thông tin làng nghề chè huyện Thanh Sơn........................... 41
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu kinh tế làng nghề chè huyện Thanh Sơn năm 2017 42
Bảng 3.4. Loại hình tổ chức quản lý sản xuất làng nghề.................................. 43
Bảng 3.5. Các doanh nghiệp, hợp tác xã làng nghề huyện Thanh Sơn ............ 44
Bảng 3.6. Khoa học công nghệ sản chủ yếu trong xuất chè ở các làng nghề... 46
Bảng 3.7. Máy móc thiết bị chủ yếu trong chế biến chè ở làng nghề chè ........ 47
Bảng 3.8. Lực lượng lao động và diện tích chè của hộ trong làng nghề .......... 48
Bảng 3.9. Vốn sản xuất và vay vốn .................................................................. 49
Bảng 3.10. Doanh thu từ chè của hộ sản xuất chè trong làng nghề.................. 50
Bảng 3.11. Doanh thu chè của hộ sản xuất phân theo sản phẩm làng nghề ..... 50
Hình 3.1. Thị trường tiêu thụ chè làng nghề huyện Thanh Sơn ....................... 45

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




-v-

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên đề tài: Phát triển làng nghề chè huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.

Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 8.62.01.15

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Trên cơ sở cập nhật và hệ thống hóa cơ sở lý luận, lý thuyết và thực
tiễn liên quan đến làng nghề chè, về phát triển làng nghề chè, đề tài tập trung
phân tích, đánh giá thực trạng phát triển làng nghề chè ở huyện Thanh Sơn,
tỉnh Phú Thọ; Phân tích một số hạn chế đối với phát triển làng nghề chè huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ, để từ đó đề xuất định hướng và giải pháp chủ yếu
nhằm phát triển làng nghề chè huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Sử dụng cách tiếp cận hợp lý và phương pháp điều tra phỏng vấn bằng
phiếu điều tra đã chuẩn bị trước để thu thập số liệu sơ cấp tại 80 hộ làm nghề
chè ở 4 làng nghề lựa chọn trong tổng số 5 làng nghề chè hiện có ở huyện
Thanh Sơn, kết hợp với các phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc và thảo luận
nhóm với đại diện doanh nghiệp chè, HTX chè và cán bộ nông nghiệp huyện
để thu thập các số liệu có liên quan. Số liệu sơ cấp được tổng hợp và phân tích
theo các phương pháp hiện hành.
Kết quả cho thấy: Hiện nay huyện Thanh Sơn có 5 làng nghề chè, tập
trung tại các xã Thục Luyện: 2 làng nghề chè, các xã Sơn Hùng, Địch Quả và
Võ Miếu mỗi xã có 1 làng nghề chè. Sản phẩm của tất cả các làng nghề chè
này là chè búp tươi và chè xanh. Thị trường tiêu thụ sản phẩm làng nghề chủ
yếu là trong tỉnh, ngoài tỉnh và xuất khẩu. Các làng nghề chè này đều đạt yêu
cầu về tiêu chí môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
Tất cả 5 làng nghề chè ở huyện Thanh Sơn có tổng số 432 hộ làm nghề
chè, bình quân mỗi làng nghề chè có 86,4 hộ gia đình làm nghề chè với 786 lao
động, bình quân mỗi làng nghề có 157,2 lao động. Trong đó cả 5 làng nghề
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





- vi -

này có tổng số 639 lao động thường xuyên, bình quân mỗi làng nghề chè có
127,8 lao động thường xuyên. Thu nhập bình quân lao động của mỗi làng nghề
chè này đạt 4,3 triệu đồng/người/tháng, được đánh giá là thu nhập tốt và ổn
định giữa các tháng trong một năm.
Hiện nay trên địa bàn huyện Thanh Sơn có 8 doanh nghiệp chè và 5
HTX chè, được phân bố tập trung tại các vùng nguyên liệu chè của huyện.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm chè của làng nghề chè chủ yếu được tiêu
thụ bởi các doanh nghiệp với khoảng 60% sản lượng, chủ yếu là chè búp tươi
được thu mua từ các làng nghề chè để phục vụ chế biến chè xanh, chè đen xuất
khẩu sang các nước Trung Đông truyền thống như: I-rắc, Can-ta, Co-ét, A-rập
Xê út,… Có khoảng 25% sản lượng chè từ các làng nghề chè ở huyện Thanh
Sơn được các hộ gia đình sản xuất chè trong làng nghề chè chế biến thành chè
xanh để bán cho người tiêu dùng trong nước. Cùng với đó có 15% sản lượng
chè của làng nghề chè được tất cả 5 HTX chè trên địa bàn huyện thu mua, chế
biến để bán cho các doanh nghiệp chè trên địa bàn huyện và phần còn lại bán
cho người tiêu dùng trong nước tương tự như các hộ gia đình.
Trong sản xuất chè hiện nay, các làng nghề chè đã chú ý đến khoa học
công nghệ và quy trình kỹ thuật sản xuất nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Với tổng số 432 hộ làm nghề chè ở tất cả 5 làng nghề chè trên địa bàn
huyện, mỗi hộ bình quân có 4,88 nhân khẩu với 2,33 lao động để có thể đảm
đương sản xuất chế biến cho diện tích chè bình quân mỗi hộ 0,55 ha. Mỗi hộ
có tổng số vốn sản xuất đạt 72,625 triệu đồng. Thiếu vốn sản xuất được đánh
giá là rào cản, là điểm nghẽn quan trọng trong sản xuất kinh doanh chè của hộ
làm nghề chè trong các làng nghề chè hiện nay trên địa bàn huyện Thanh Sơn.

Doanh thu về chè của hộ làm nghề chè trong làng nghề chè năm 2018
đạt bình quân 119,031 triệu đồng/hộ/năm, cao hơn 9,347 triệu đồng/hộ so với
năm 2017, chứng tỏ sự phát triển về chất lượng trong làng nghề chè huyện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- vii -

Thanh Sơn. Mặt khác, doanh thu chè của nhóm hộ tham gia HTX đều cao hơn
nhóm hộ chưa gia đình tham gia HTX, chứng tỏ rằng HTX đã góp phần nâng
cao doanh thu và thu nhập cho các thành viên, chủ yếu là do hành động tập thể
trong việc đầu tư đầu vào cũng như tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời doanh thu
chè của nhóm hộ có sản phẩm chè búp tươi thấp hơn nhóm hộ có sản phẩm chè
xanh khô đã chế biến, chứng tỏ vai trò của chế biến chè đã làm gia tăng giá trị
và tăng thu nhập, tăng doanh thu cho hộ làm nghề chè trong làng nghề.
Trong sản xuất kinh doanh chè của làng nghề chè huyện Thanh Sơn hiện
nay còn bộc lộ một số hạn chế yếu kém cả về kinh tế, xã hội và môi trường. Vì
vậy cần có định hướng phát triển làng nghề chè huyện Thanh Sơn đúng đắn cả
về phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường bằng các nhóm giải pháp
đồng bộ cả về kinh tế, xã hội và môi trường để có thể phát triển làng nghề
huyện Thanh Sơn chè một cách bền vững.

Tác giả

Trần Duy Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





- viii -

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH...................................................................... iv
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ................................................................................v
MỤC LỤC ..................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn ....4
4.1. Những đóng góp mới ..................................................................................4
4.2. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................4
4.3. Ý nghĩa trong thực tiễn ...............................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ............................................5
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài luận văn ................................................................5
1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ có liên quan ...............................................5
1.1.2. Tiêu chí công nhận làng nghề chè, đặc điểm và vai trò phát triển bền
vững làng nghề chè ............................................................................................7
1.1.3. Một số nội dung chủ yếu của phát triển bền vững làng nghề chè ........ 12
1.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững làng nghề chè........ 15

1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài......................................................................... 18
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển làng nghề chè ở một số quốc gia trên thế giới 18
1.3. Tổng quan một số công trình nghiên cứu có liên quan ........................... 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- ix -

1.4. Một số bài học kinh nghiệm cho phát triển bền vững làng nghề chè huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 24
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU27
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu huyện Thanh Sơn ..................................... 27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Thanh Sơn ............................................ 27
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 28
2.2. Câu hỏi và nội dung nghiên cứu .............................................................. 30
2.2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 30
2.2.2. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 30
2.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 30
2.3.1. Phương pháp tiếp cận của đề tài luận văn ............................................ 30
2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 32
2.3.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin số liệu .......................... 34
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 35
2.4.1. Một số chỉ tiêu về nguồn lực của hộ sản xuất và cơ sở sản xuất kinh
doanh chè ........................................................................................................ 35
2.4.3. Một số chỉ tiêu xã hội làng nghề chè .................................................... 36
2.4.4. Một số chỉ tiêu môi trường làng nghề chè ............................................ 37
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 38
3.1. Thực trạng phát triển làng nghề chè huyện Thanh Sơn ........................... 38

3.1.1. Sơ lược về sản xuất chè và làng nghề chè tỉnh Phú Thọ ...................... 38
3.1.2. Một số đặc điểm chung làng nghề chè huyện Thanh Sơn .................... 40
3.1.3. Tổ chức quản lý sản xuất làng nghề chè huyện Thanh Sơn ................. 43
3.1.4. Thị trường tiêu thụ sản phẩm làng nghề chè huyên Thanh Sơn ........... 45
3.1.5. Khoa học công nghệ và máy móc thiết bị của làng nghề chè .............. 46
3.1.6. Nguồn lực và kết quả sản xuất kinh doanh của hộ gia đình làng nghề 48
3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong phát triển làng nghề chè ở
huyện Thanh Sơn ............................................................................................ 51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




-x-

3.2.1. Một số hạn chế ...................................................................................... 51
3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 54
3.3. Định hướng và giải pháp phát triển làng nghề chè huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................................... 56
3.3.1. Định hướng phát triển làng nghề chè của huyện Thanh Sơn đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030......................................................................... 56
3.3.2. Một số giải pháp phát triển làng nghề chè huyện Thanh Sơn theo hướng
bền vững.......................................................................................................... 58
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 74
1. Kết luận ....................................................................................................... 74
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH................................................................. 77
PHỤ LỤC 1.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





-1-

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Làng nghề là một trong những đặc thù của nông thôn Việt Nam, chủ yếu
sản xuất thủ công với quy mô nhỏ, sử dụng nhiều lao động, cần ít vốn, tận dụng
mặt bằng sẵn có và khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ để sản xuất. Do đó, làng
nghề là mô hình sản xuất phù hợp cho khu vực nông thôn. Các làng nghề gắn với
sự phát triển của ngành nghề nông thôn gồm các nghề thủ công như: gốm, mộc,
dệt may,... hoặc c nghệ nhân có
công phát triển làng nghề.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- 70 -

d) Phát triển xã hội làng nghề chè gắn với mục tiêu phát triển bền vững đặt
trong bối cảnh mới
Trong bối cảnh mới của phát triển đất nước, đặc biệt là cuộc cách mạng
4.0 sẽ làm giảm số lượng lao động làm việc trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã
hội, trong đó có lao động làng nghề chè. Trong khi, phần đông lao động làng
nghề chè là lao động có trình độ học vấn thấp, khả năng hội nhập không cao,...
dẫn đến thách thức tụt hậu xa hơn. Lao động chi phí thấp và dồi dào tại các

làng nghề chè mất dần lợi thế, khoảng cách công nghệ và tri thức mới rộng hơn
dẫn đến phân hóa xã hội sẽ sâu sắc hơn... Do vậy, ngoài định hướng phát triển
và lưu giữ nghề chè thì cần định hướng nghề nghiệp cho lao động tại các làng
nghề chè nhằm phát triển bền vững trong bối cảnh mới.
3.3.2.3. Giải pháp về môi trường
a) Giảm thiểu mức độ ô nhiễm môi trường
- UBND huyện Thanh Sơn cần chỉ đạo cơ quan chuyên trách theo dõi và
phân tích mức độ ô nhiễm môi trường tại các làng nghề chè thông qua các chỉ
tiêu đánh giá về môi trường đất, nước, không khí. Các chỉ tiêu này cần được
công bố công khai cho các làng nghề và tác động của nó tới sức khỏe của
người dân trong làng. Đồng thời, những chỉ tiêu này cần được công bố rộng rãi
trên các website của tỉnh, của Sở tài nguyên môi trường, Hiệp hội làng nghề và
của làng nghề (sau này nếu có) làm căn cứ cho những cá nhân, tổ chức quan
tâm có thể dễ dàng tìm kiếm, làm căn cứ nghiên cứu hoặc tuyên truyền cho các
làng nghề chè của tỉnh.
- Chính quyền địa phương cần tuyên tuyền nâng cao nhận thức các hộ
dân trong làng nghề về tác hại của việc lạm dụng phân bón, thuốc trừ sâu trong
sản xuất chè đến sức khỏe, đến vệ sinh an toàn thực phẩm. Công tác tuyên
truyền được thực hiện thông qua các trưởng Ban quản lý làng nghề, và được
vận động tuyên truyền đến từng hộ dân làng nghề.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- 71 -

- Đối với hộ dân làng nghề, cần phát hiện kịp thời nguy cơ sâu bệnh, báo
cáo với cơ quan chức năng về tình hình dịch bệnh để có biện pháp phòng chữa

bệnh. Hộ không nên tự dùng các loại thuốc không theo quy định, hoặc trộn lẫn
các loại thuốc với nhau, làm tăng nồng độ và ngây nguy hại cho cây trồng và
môi trường.
b) Nâng cao nhận thức các hộ dân về bảo vệ môi trường
- Bên cạnh việc tuyên truyền cho các hộ dân làng nghề chè về tác hại của
phân bón, thuốc trừ sâu. UBND huyện cần tuyên truyền tới các làng nghề về giữ
gìn vệ sinh tại các làng nghề và giữ gìn vệ sinh đường làng ngõ xóm, thông qua
UBND cấp xã và trưởng Ban quản lý làng nghề chè. Hỗ trợ một phần kinh phí
cho việc tuyên truyền về bảo vệ môi trường tại các làng nghề chè.
- UBND xã cần phối hợp với trưởng Ban quản lý làng nghề huy động
các hộ dân đóng góp kinh phí xây dụng hố thu gom rác thải và đóng góp kinh
phí để thu gom rác thải đúng nơi quy định. Đồng thời, UBND huyện cần hỗ trợ
một phần kinh phí cho các làng nghề xây dựng hố rác thải cho các hộ dân làng
nghề chè.
- Hiệp hội làng nghề cần phối hợp với UBND xã thường xuyên kiểm tra,
giám sát việc thực hiện cam kết môi trường khi tham gia làng nghề của các
làng nghề chè đã được công nhận là làng nghè chè và làng nghề chè truyền
thống.
- Trưởng Ban quản lý làng nghề thường là trưởng xóm. Do vậy Ban
quản lý làng nghề cần xây dựng quy định xử phạt đối với các hộ dân vi phạm
môi trường tại các làng nghề chè như: phạt tiền, cắt thi đua của hộ,...
- Các hộ dân trong các làng nghề chè cần tự chủ động nâng cao tinh thần
trách nhiệm, hợp tác trong sản xuất và xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề,
giữ gìn vệ sinh chung của làng nghề như đường làng, ngõ xóm, và những nơi
công cộng.
c) Phát triển quy hoạch vùng chè đạt tiêu chuẩn VietGAP
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





- 72 -

Để bảo vệ môi trường làng nghề, bảo vệ chính sức khỏe của người dân
làng nghề thì sản xuất chè theo quy trình VietGAP, GlobalGAP đang được coi
là giải pháp tối ưu đối với các làng nghề chè. Thông qua sản xuất theo quy
trình, giảm thiểu được dư lượng thuốc bảo vệ trong chè, đảm bảo sức khỏe cho
người tiêu dùng. Do vậy, cần nâng cao vai trò của sản xuất chè sạch theo tiêu
chuẩn VietGAP, GlobalGAP nhằm phát triển bền vững làng nghề chè.
d) Đầu tư xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng cho các làng nghề chè
- UBND các cấp cần đầu tư, xây dựng và phát triển hệ thống xử lý chất
thải, hệ thống thoát nước,... cho các làng nghề chè. Hạn chế nguồn nước thải
hiện đang được các hộ nghề thải trực tiếp ra ao hồ như hiện nay.
- UBND huyện cần xây dựng quy hoạch xây dựng nhà xưởng, nhà máy,
doanh nghiệp, HTX ra xa khu dân cư, hạn chế ô nhiễm khói bụi từ sản xuất
chè. Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp, nhà máy, HTX di dời ra các cụm
công nghiệp làng nghề.
- UBND huyện Thanh Sơn phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
phát triển hệ thống thông tin liên lạc, tạo điều kiện cho các làng nghề chè tiếp
cận được với Internet, dịch vụ truyền số liệu,... qua đó cũng chính là kênh cung
cấp thông tin thị trường và kênh tuyên truyền nâng cao nhận thức của các hộ
dân làng nghề về bảo vệ môi trường.
e) Bảo vệ môi trường làng nghề chè gắn với mục tiêu phát triển bền vững đặt
trong bối cảnh mới
Cuộc cách mạng 4.0 có tác động tích cực đến tất cả các lĩnh vực trong
cuộc sống. Đối với làng nghề chè, việc ứng dụng công nghệ tiết kiệm năng
lượng, nguyên vật liệu thân thiện với môi trường có thể ứng dụng trong chế
biến chè thông qua việc sử dụng công nghệ máy xào ga; áp dụng công nghệ
sản xuất chè hữu cơ và sản xuất chè an toàn cho các làng nghề chè nhằm tiết
kiệm hơn, hiệu quả hơn, sạch hơn, thân thiện với môi trường để hướng đến

tăng trưởng xanh - giảm khí thải, tiết kiệm năng lượng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- 73 -

Tóm lại, phát triển làng nghề chè trên địa bàn huyện Thanh Sơn theo
hướng bền vững thì vấn đề bền vững về môi trường tại các làng nghề cần được
quan tâm đúng mức, nhằm cải thiện sức khỏe cho người dân trong làng, và các
giải pháp trên cần được thực hiện một cách đồng bộ và hiệu quả.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- 74 -

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hiện nay huyện Thanh Sơn có 5 làng nghề chè, tập trung tại các xã Thục
Luyện (2 làng nghề chè), các xã Sơn Hùng, Địch Quả và Võ Miếu mỗi xã có 1
làng nghề chè. Sản phẩm của tất cả các làng nghề chè này là chè búp tươi và
chè xanh. Thị trường tiêu thụ sản phẩm làng nghề chủ yếu là trong tỉnh, ngoài
tỉnh và xuất khẩu. Các làng nghề chè này đều đạt yêu cầu về tiêu chí môi
trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Tất cả 5 làng nghề chè ở huyện Thanh Sơn có tổng số 432 hộ làm nghề
chè, bình quân mỗi làng nghề chè có 86,4 hộ gia đình làm nghề chè với 786 lao

động, bình quân mỗi làng nghề có 157,2 lao động. Trong đó cả 5 làng nghề
này có tổng số 639 lao động thường xuyên, bình quân mỗi làng nghề chè có
127,8 lao động thường xuyên. Thu nhập bình quân lao động của mỗi làng nghề
chè này đạt 4,3 triệu đồng/người/tháng, được đánh giá là thu nhập tốt và ổn
định giữa các tháng trong một năm.
Hiện nay trên địa bàn huyện Thanh Sơn có 8 doanh nghiệp chè và 5
HTX chè, được phân bố tập trung tại các vùng nguyên liệu chè của huyện.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm chè của làng nghề chè chủ yếu được tiêu
thụ bởi các doanh nghiệp với khoảng 60% sản lượng, chủ yếu là chè búp tươi
được thu mua từ các làng nghề chè để phục vụ chế biến chè xanh, chè đen xuất
khẩu sang các nước Trung Đông truyền thống như: I-rắc, Can-ta, Co-ét, A-rập
Xê út,… Có khoảng 25% sản lượng chè từ các làng nghề chè ở huyện Thanh
Sơn được các hộ gia đình sản xuất chè trong làng nghề chè chế biến thành chè
xanh để bán cho người tiêu dùng trong nước. Cùng với đó có 15% sản lượng
chè của làng nghề chè được tất cả 5 HTX chè trên địa bàn huyện thu mua, chế
biến để bán cho các doanh nghiệp chè trên địa bàn huyện và phần còn lại bán
cho người tiêu dùng trong nước tương tự như các hộ gia đình.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- 75 -

Trong sản xuất chè hiện nay, các làng nghề chè đã chú ý đến khoa học
công nghệ và quy trình kỹ thuật sản xuất nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Với tổng số 432 hộ làm nghề chè ở tất cả 5 làng nghề chè trên địa bàn
huyện, mỗi hộ bình quân có 4,88 nhân khẩu với 2,33 lao động để có thể đảm

đương sản xuất chế biến cho diện tích chè bình quân mỗi hộ 0,55 ha. Mỗi hộ
có tổng số vốn sản xuất đạt 72,625 triệu đồng. Thiếu vốn sản xuất được đánh
giá là rào cản, là điểm nghẽn quan trọng trong sản xuất kinh doanh chè của hộ
làm nghề chè trong các làng nghề chè hiện nay trên địa bàn huyện Thanh Sơn.
Doanh thu về chè của hộ làm nghề chè trong làng nghề chè năm 2018
đạt bình quân 119,031 triệu đồng/hộ/năm, cao hơn 9,347 triệu đồng/hộ so với
năm 2017, chứng tỏ sự phát triển về chất lượng trong làng nghề chè huyện
Thanh Sơn. Mặt khác, doanh thu chè của nhóm hộ tham gia HTX đều cao hơn
nhóm hộ chưa gia đình tham gia HTX, chứng tỏ rằng HTX đã góp phần nâng
cao doanh thu và thu nhập cho các thành viên, chủ yếu là do hành động tập thể
trong việc đầu tư đầu vào cũng như tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời doanh thu
chè của nhóm hộ có sản phẩm chè búp tươi thấp hơn nhóm hộ có sản phẩm chè
xanh khô đã chế biến, chứng tỏ vai trò của chế biến chè đã làm gia tăng giá trị
và tăng thu nhập, tăng doanh thu cho hộ làm nghề chè trong làng nghề.
Trong sản xuất kinh doanh chè của làng nghề chè huyện Thanh Sơn hiện
nay còn bộc lộ một số hạn chế yếu kém cả về kinh tế, xã hội và môi trường. Vì
vậy cần có định hướng phát triển làng nghề chè huyện Thanh Sơn đúng đắn cả
về phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường bằng các nhóm giải pháp
đồng bộ cả về kinh tế, xã hội và môi trường để có thể phát triển làng nghề
huyện Thanh Sơn chè một cách bền vững.
2. Khuyến nghị
- Trên cơ sở phân cấp quản lý, Trung ương (Quốc hội, Chính phủ, Bộ
ngành Ttung ương) cần ban hành bổ sung các quy định về phát triển các hình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- 76 -


thức tổ chức kinh tế trong làng nghề chè, khuyến khích phát triển và hỗ trợ các
hình thức kinh tế trong làng nghề chè nhằm tăng khả năng cạnh tranh, nâng
cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường.
- Cần có các quy định cụ thể nhằm quản lý nguồn cung cấp các yếu tố
đầu
vào cho sản xuất tại các làng nghề chè: Quản lý chặt chẽ thị trường phân bón,
thuốc trừ sâu, tránh hiện tượng hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng; Ban
hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật rút gọn sử dụng trên cây chè để có cơ sở
hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả.
Tác giả hy vọng rằng: Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho các nhà
quản lý, lãnh đạo, các ban ngành ở huyện Thanh Sơn và những địa phương
khác có điều kiện tương tự như huyện Thanh Sơn có thể tham khảo, vận dụng
vào thực tiễn để phát huy những tiềm năng thế mạnh, giải quyết những khó
khăn, trở ngại nhằm phát triển kinh tế làng nghề chè ngày càng hiệu quả và bền
vững.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- 77 -

TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH

1. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2006). Thông tư 116/2006/TT-BNN
ngày 18/12/2006 về Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề
nông thôn.
2. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2006). Thông tư số 116/2006/TT- BNN của Bộ

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển
ngành nghề nông thôn.
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2017). Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày
09 tháng 01 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc
ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2017). Thông tư số 31/2017/TTBTNMT ngày 27/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
5. Lê Thị Thế Bửu, Bùi Thanh Đạo, Hứa Thành Thân, Phạm Thị Kim Dung,
Lâm Triệu Ngọc, Phạm Thị Thu Thủy (2015). Thực trạng phát triển làng nghề
truyền thống tỉnh Bình Định. Tạp chí Khoa học Kinh tế, Trường Đại học Kinh
tế. Đại học Đà Nẵng, số 3(04), tr 66-77.
6. Chi cục Phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ (2018). Kết quả hoạt động của
làng nghề chè tỉnh Phú Thọ.
7. Chính phủ (2006). Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 07 năm
2006 của Thủ tướng Chính phủ về quy định về ngành nghề nông thôn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- 78 -

8. Chính sách phát triển làng nghề ở một số quốc gia Châu Á và bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam.
o/index.php/JSTD/article/viewPDFInterstitial/23894/20434.
9. Nguyễn Thị Phương Hảo (2014). Ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu
vào đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh

Phú Thọ. Luận án Tiến sĩ Kinh tế Nông nghiệp. Đại học Kinh tế và QTKD
Thái Nguyên. Đại học Thái Nguyên.
10. Hiệp hội làng nghề tỉnh Phú Thọ (2018). Danh sách các làng nghề được
công nhận các năm 2008-2017.
11. Phạm Thị Lý, Nguyễn Thị Yến và cs (2016). Giáo trình Kinh tế phát triển.
Nxb Đại học Thái Nguyên, 2016.
12. Vũ Quỳnh Nam (2015). Phát triển làng nghề - Một phương thức phát triển
nông thôn bền vững. Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Thái Nguyên, ISSN
1859-2171, số 15 (145).
13. Vũ Quỳnh Nam (2017). Phát triển làng nghề chè tỉnh Phú Thọ theo hướng
bền vững. Luận án Tiến sỹ ngành Quản lý Kinh tế. Trường Đại học Kinh tế và
QTKD Thái Nguyên.
14. Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Thọ (2018). Báo cáo kết quả hoạt động
của các làng nghề chè tỉnh Phú Thọ năm 2015-2018.
15. Trần Chí Thiện, Vũ Quỳnh Nam (2017). Các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng tham gia hợp tác xã của hộ dân trong các làng nghề chè tỉnh Thái
Nguyên.
Tạp chí Kinh tế và Dự báo, ISSN 0866-7120 số 12.
16. UBND tỉnh Phú Thọ (2007). Quyết định số 2891/2007/QĐ-UBND, ngày 17
tháng 12 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- 79 -

định Tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề,
làng nghề truyền thống, thợ giỏi, nghệ nhân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

17. UBND tỉnh Phú Thọ (2009). Quyết định số 2792/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc thành
lập
Hiệp hội làng nghề tỉnh Phú Thọ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




PHỤ LỤC 1.
PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ SẢN XUẤT CHÈ
I. THÔNG TIN CHUNG HỘ SẢN XUẤT CHÈ
1.1. Họ và tên chủ hộ sản xuất chè:…………………………………….......…
Thôn/Xóm……………………………………………..…………........………
thuộc làng nghề chè:………………………………………………..………….
Xã:…………………….. ……………..Huyện: Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:……………………………………………………………………..
1.2. Giới tính: Nam/Nữ ………………………… 1.3. Năm sinh:…………….
1.4. Tuổi:……… . 1.5.Trình độ học vấn chủ hộ:…………..……….………..
1.6. Dân tộc:……………… 1.7. Tôn giáo:………………….……………....
1.8. Tổng số nhân khẩu của hộ:………. người.
1.9. Số lao động:……………….. người.
Số lao động đã đào tạo về chè:….. …………………………..……………….
1.10. Nghề nghiệp chính:………………………………………………………
1.11. Phân loại kinh tế hộ (giàu/khá/TB/cận nghèo/nghèo):………………….
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KINH TẾ CHÈ CỦA HỘ GIA ĐÌNH
2.1. Ông/Bà cho biết hiện nay hộ đang trồng những giống chè nào? Cụ thể diện
tích là bao nhiêu?
Trung du:….......……(m2)

LDP1:……………... (m2)
Kim Tuyến: ……...…(m2)
Phúc Vân Tiên: ……(m2)
TRI777: …............…(m2)
Giống khác: ….……(m2)
Tổng diện tích chè:………………….. mét vuông.
2.2. Trong đó, diện tích chè đạt tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, UTZ là bao
nhiêu ?
Có. Cụ thể diện tích................... (m2)
Không. Tại sao:…………………………………………………………
………………………………………………………………………..………...
2.3. Ông/ Bà cho biết doanh thu về sản phẩm chè trong 3 năm gần đây của gia
hộ đình?
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Năm
(kg)
(1.000đ/kg)
(1.000 đồng)
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
2.4. Hiện nay Hộ tiêu thụ sản phẩm chè theo các kênh nào sau đây?
Bán chè trực tiếp cho thương lái:…………… …....................….%
Bán chè trực tiếp tại các chợ truyền thống của địa phương …….%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Bán buôn cho các Đại lý, cửa hàng trong và ngoài tỉnh …….….%
Bán chè trực tiếp cho các cơ sở chế biến ……..............................%
Bán chè cho các DN, HTX theo đơn đặt hàng …............…….…%
Bán chè cho các DN, HTX không theo đơn đặt hàng ……….…%
(Tổng cộng là 100%)
2.5. Khi tiêu thụ sản phẩm chè, hộ có ký hợp đồng tiêu thụ hay không?
Có. Cụ thể: Với DN………………... (1.000đ)
Với HTX………………. (1.000đ)
Với THT………………. (1.000đ)
Khác…………..………. (1.000đ)
Không. Tại sao?.................................................................................
……………………………………………………………………………..
2.6. Khó khăn của hộ trong quá trình tiêu thụ sản phẩm chè là gì?
Nơi tiêu thụ
Giá cả
Thanh toán
Chất lượng hàng hóa
Thông tin thị trường
Vận chuyển
Khác…….
2.7. Xin Ông/ Bà cho biết nguồn vốn phục vụ sản xuất của hộ?
Vốn tự có của gia đình.
Vốn vay:…………….
Cụ thể:
Vay ngân hàng:………………….
Vay quỹ tín dụng:………………….
Vay cá nhân:………………………….
Nguồn khác. Cụ thể:…………..
Khó khăn gì vay vốn?...................................................................................

2.8. Quy mô vốn dùng cho sản xuất kinh doanh của hộ gia đình?
Dưới 50 triệu:…………..
Từ 50-100 triệu: ………
Trên 100 triệu: ……….
Kế hoạch thời gian tới có tăng quy mô vốn không? (có/không):……….
Tại sao?..............................................................................................................
…………………………………………………………………………………

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×