Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng du lịch của thị trường khách du lịch việt nam trẻ tuổi (độ tuổi 20 30) tại hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 99 trang )

Sinh viên : Lê Minh Hoàng

TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA DU LỊCH

Họ và tên : Lê Minh Hoàng – K23HD

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGÀNH

: QUẢN TRỊ KINH DOANH (DU LỊCH)

MÃ NGÀNH

: 52340101

CHUYÊN NGÀNH

: HƢỚNG DẪN DU LỊCH

K23HD : 2015 - 2019

HÀ NỘI, 01-2019


TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA DU LỊCH
_______________________________



Họ và tên : Lê Minh Hoàng – K23HD

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đề tài :
Nghiên cứu xu hƣớng tiêu dùng du lịch của thị trƣờng khách
du lịch Việt Nam trẻ tuổi (độ tuổi 20-30) tại Hà Nội

NGÀNH

: QUẢN TRỊ KINH DOANH (DU LỊCH)

MÃ NGÀNH

: 52340101

CHUYÊN NGÀNH : HƢỚNG DẪN DU LỊCH

Giáo viên hướng dẫn
(có chữ ký kèm theo)

HÀ NỘI, 01 - 2019

:

Ths. Trần Thị Mỹ Linh


Lời cảm ơn

Thực tế cho thấy, tất cả những sự thành công cũng đều gắn liền với
sự hỗ trợ, giúp đỡ của những ngƣời xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó là
nhiều hay ít, trực tiếp hay gián tiếp. Trong suốt thời gian hoàn thành khóa
luận em nhận đƣợc sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cô, gia đình và
bạn bè xung quanh.
Với tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến thầy cô Khoa Du Lịch – Trƣờng Đại học Mở Hà Nội đã truyền
đạt cho sinh viên chúng em những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt
thời gian học tập tại Khoa.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Mỹ Linh, cô đã tận
tâm chỉ bảo hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Nhờ
có những lời hƣớng dẫn dạy bảo đó mà khóa luận tốt nghiệp của em mới
có thể hoàn thành một cách tốt nhất. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến cô.
Bài khóa luận đƣợc thực hiện trong trong khoảng thời gian gần 3
tháng. Vì vậy, không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc
ý kiến đóng góp từ thầy cô và các bạn để bài khóa luận của em đƣợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên tốt nghiệp

Lê Minh Hoàng


TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA DU LỊCH


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------***------

----------------------------------

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Lê Minh Hoàng

ĐT :0359684111

Lớp - Khoá : A4-K23

Ngành học : Quản trị kinh doanh ( Du lịch)

1. Tên đề tài :
Nghiên cứu xu hƣớng tiêu dùng du lịch của thị trƣờng khách du lịch Việt Nam trẻ tuổi
(độ tuổi 20-30) tại Hà Nội.
2. Các số liệu ban đầu (Lý thuyết đã học và tƣ liệu thu thập tại cơ sở nơi thực hiện
Khoá luận) :
Giáo trình, sách, tạp chí, báo,... và thông tin thu thập trên internet.
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán (chi tiết đến chƣơng, mục) :
Chƣơng 1 : Cơ sở lý thuyết về du lịch và thị trƣờng du lịch
Chƣơng 2 : Thực trạng xu hƣớng tiêu dùng du lịch của thị trƣờngdu khách trẻ tuổi
(độ tuổi 20-30) tại Hà Nội.
Chƣơng 3 : Một số đề xuất, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác thị trƣờng
khách du lịch Việt Nam trẻ tuổi (độ tuổi 20-30) tại Hà Nội
4. Giáo viên hƣớng dẫn (toàn phần hoặc từng phần)

: Toàn phần


5. Ngày giao nhiệm vụ Khoá luận tốt nghiệp

: 30/10/2018

6. Ngày nộp Khoá luận cho VP Khoa (hạn cuối)

: 24/01/2019

Hà Nội, ngày . . . / . . . / năm 2019
Trƣởng Khoa

Giáo viên Hƣớng dẫn
(Ký & ghi rõ họ tên)


Mục lục
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 6
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 6
2. Mục đích, giới hạn và nhiệm vụ của đề tài ....................................................... 7
3. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................ 8
4. Đề xuất của khóa luận ....................................................................................... 8
5. Kết cấu của khóa luận ....................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DU LỊCH VÀ THỊ TRƢỜNG DU LỊCH 10
1.1.

Du lịch ......................................................................................................... 10

1.1.1.


Khái niệm .............................................................................................. 10

1.1.2.

Kinh doanh du lịch ................................................................................ 11

1.1.3.

Các loại hình kinh doanh du lịch .......................................................... 12

1.1.4.

Các loại hình du lịch ............................................................................. 13

1.2.

Khách du lịch và tâm lý khách du lịch ........................................................ 15

1.2.1.

Khách du lịch ........................................................................................ 15

1.2.2.

Phân loại khách du lịch ......................................................................... 16

1.2.3.

Tâm lý khách du lịch ............................................................................ 20


1.3.

Thị trƣờng du lịch và phân đoạn thị trƣờng du lịch .................................... 23

1.3.1.

Thị trƣờng du lịch ................................................................................. 23

1.3.2.

Đặc điểm thị trƣờng du lịch .................................................................. 25

1.3.3.

Phân đoạn thị trƣờng du lịch ................................................................. 28

1.4. Xu hƣớng tiêu dùng du lịch và ý nghĩa của việc nghiên cứu xu hƣớng
tiêu dùng du lịch .................................................................................................... 29
1.4.1.

Xu hƣớng tiêu dùng .............................................................................. 29

1.4.2.

Xu hƣớng tiêu dùng du lịch .................................................................. 31

1.4.3.

Ý nghĩa của việc nghiên cứu xu hƣớng tiêu dùng du lịch .................... 33


1.4.4.

Phần mềm SPSS ứng dụng trong nghiên cứu thị trƣờng du lịch .......... 34

Kêt luận chƣơng 1 .................................................................................................. 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG XU HƢỚNG TIÊU DÙNG DU LỊCH CỦA THỊ
TRƢỜNG KHÁCH DU LỊCH TRẺ TUỔI (ĐỘ TUỔI 20-30) TẠI HÀ NỘI ......... 36
2.1.

Tổng quan thị trƣờng khách du lịch Việt Nam ............................................ 36


2.2.

Tổng quan thị trƣờng khách du lịch trẻ tuổi tại Hà Nội .............................. 37

2.3. Kết quả khảo sát xu hƣớng tiêu dùng du lịch của thị trƣờng khách du lịch
Việt Nam trẻ tuổi (độ tuổi 20-30) tại Hà Nội ........................................................ 38
2.3.1.

Đặc điểm mẫu khảo sát ......................................................................... 39

2.3.2. Phân tích nhu cầu du lịch của thị trƣờng khách du lịch trẻ tuổi
(độ tuổi 20-30) tại Hà Nội .................................................................................. 41
2.3.3. Phân tích sự lựa chọn kênh thông tin du lịch và các yếu tố ảnh hƣởng
đến quyết định lựa chọn điểm đến của thị trƣờng khách du lịch Việt Nam trẻ
tuổi (độ tuổi 20-30) tại Hà Nội ........................................................................... 46
2.3.4. Xu hƣớng tiêu dùng du lịch và các yếu tố ảnh hƣởng đến xu hƣớng
tiêu dùng du lịch của thị trƣờng khách du lịch Việt Nam trẻ tuổi
(độ tuổi 20-30) tại Hà Nội .................................................................................. 50

2.4. Đánh giá chung về xu hƣớng tiêu dùng du lịch của thị trƣờng khách du lịch
trẻ tuổi (độ tuổi 20-30) ........................................................................................... 63
Kêt luận chƣơng 2 .................................................................................................. 64
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KHAI THÁC THỊ TRƢỜNG KHÁCH DU LỊCH VIỆT NAM TRẺ TUỔI
(ĐỘ TUỔI 20-30) TẠI HÀ NỘI ............................................................................... 65
3.1. Định hƣớng phát triển thị trƣờng khách nội địa của ngành du lịch
Việt Nam ................................................................................................................ 65
3.2. Một số đề xuất, giải pháp giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả khai thác
thị trƣờng khách du lịch Việt Nam trẻ tuổi tại Hà Nội .......................................... 67
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................. 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 82
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... 83
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................... 89


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Bảng
Bảng 2.1: Thống kê khách du lịch nội địa giai đoạn 2010 - 2017 .................. 36
Bảng 2.2: Tần suất đi du lịch hằng năm theo các đặc điểm cá nhân .............. 42
Bảng 2.3: Lựa chọn kênh thông tin du lịch theo các đặc điểm cá nhân ........ 46
Bảng 2.4: Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn điểm đến đu lịch
theo đặc điểm cá nhân ..................................................................................... 49
Bảng 2.5: Yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định đi du lịch trọn gói theo đặc điểm
cá nhân............................................................................................................. 52
Bảng 2.6: Yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định đi du lịch phƣợt theo đặc điểm
cá nhân............................................................................................................. 55
Bảng 2.7: Yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định đi du lịch tự do theo đặc điểm

cá nhân............................................................................................................. 56
Bảng 2.8: Mức độ yêu thích các loại hình du lịch theo đặc điểm cá nhân ..... 59
Bảng 2.9: Tần suất sử dụng các loại hình dịch vụ lƣu trú theo đặc điểm
cá nhân............................................................................................................. 61
Bảng 2.10: Tần suất sử dụng dịch vụ vận chuyển theo đặc điểm cá nhân ..... 62


Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Giới tính ...................................................................................... 39
Biểu đồ 2.2: Độ tuổi ........................................................................................ 40
Biểu đồ 2.3: Nghề nghiệp................................................................................ 40
Biểu đồ 2.4: Tần suất đi du lịch ...................................................................... 41
Biểu đồ 2.5: Khoảng thời gian đi du lịch ........................................................ 43
Biểu đồ 2.6: Độ dài chuyến đi du lịch............................................................. 44
Biểu đồ 2.7: Mục đích đi du lịch ..................................................................... 45
Biểu đồ 2.8: Kênh thông tin du lịch ................................................................ 46
Biểu đồ 2.9: Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn điểm đến
trong chuyến đi du lịch của ngƣời trẻ tuổi ...................................................... 48
Biểu đồ 2.10: Hình thức đi du lịch .................................................................. 50
Biểu đồ 2.11: Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định đi du lịch trọn gói ........ 51
Biểu đồ 2.12: Các yếu tổ ảnh hƣởng đến quyết định đi du lịch phƣợt ........... 54
Biểu đồ 2.13: Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định đi du lịch tự do ............ 56
Biểu đồ 2.14: Các loại hình du lịch ................................................................. 58
Biểu đồ 2.15: Tần suất sử dụng các dịch vụ lƣu trú........................................ 60
Biểu đồ 2.16: Tần suất sử dụng các dịch vụ vận chuyển ................................ 62


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của đi du lịch của con ngƣời ngày

càng trở lên phổ biến, đặc biệt là đối với những ngƣời trẻ tuổi. Du lịch đang
trở thành hoạt động yêu thích của giới trẻ và luôn trở thành chủ đề nóng để
bàn luận trên mạng xã hội. Ngày nay giới trẻ cả nƣớc nói chung và giới trẻ tại
Hà Nội nói riêng đã không còn quá xa lạ với những bài viết chia sẻ về kinh
nghiệm đi du lịch, điểm đến hấp dẫn hay những điều cần lƣu ý khi đi đến một
điểm du lịch cụ thể nào đó trên các trang mạng xã hội. Theo thống kê của
Buzzmetrics trong 3 tháng (1/3/2016 – 31/5/2016) thì trên các diễn đàn và
mạng xã hội có gần 4,2 triệu bài viết và thảo luận về du lịch. Cũng từ thống
kê đó Buzzmetrics đã phân tích các bình luận và đƣa ra số liệu thống kê lý do
vì sao giới trẻ thích đi du lịch. Lý do chính khiến các bạn trẻ thích đi du lịch
đó là để tận hƣởng những ngày lễ và thời gian rảnh rỗi (chiếm 26%). Ngoài ra
thì còn nhiều lý do chủ quan khác nhƣ : muốn tìm niềm vui, giải tỏa căng
thẳng (chiếm 17%); muốn tận hƣởng thời gian cũng gia đình bạn bè, ngƣời
yêu (chiếm 16%); muốn khám phá, trải nghiệm (chiếm 11%); muổn thỏa mãn
đam mê, sở thích (chiếm 10%); vì thích một địa danh nào đó (chiếm 6%);
muốn đi một mình (chiếm 3%). Bên cạnh lý do chủ quan thì còn có lý do
khách quan tác động đến quyết định đi du lịch của giới trẻ đó là: quyết định đi
du lịch vì đƣợc truyền cảm hứng từ những bài viết giới thiệu điểm du lịch hấp
dẫn trên mạng xã hội (chiếm 11%).
Số liệu trên tuy đã đƣợc thống kê từ 2 năm trƣớc nhƣng nó đã phần
nào cho thấy giới trẻ hiện nay rất yêu thích đi du lịch và có muôn vàn lý do
khiến họ quyết định đi du lịch. Việc thích đi du lịch đồng nghĩa với việc họ
phải sử dụng những dịch vụ của ngành du lịch. Trƣớc đây việc đặt dịch vụ du
lịch không hề dễ dàng, ngƣời đi du lịch thƣờng đặt mua những tour du lịch
Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

6



trọn gói, bao gồm tất cả những dịch vụ gói gọn trong đó. Ngày nay với sự
phát triển của công nghệ thì việc đặt các dịch vụ du lịch trở lên vô cùng dễ
dàng và thuận tiện. Cùng với các bài viết nhận xét về địa điểm tham quan,
vui chơi giải trí thì xu hƣớng tự đặt dịch vụ khi đi du lịch của giới trẻ trở lên
vô cùng phổ biến. Xu hƣớng đó có sự ảnh hƣởng vô cùng lớn đến các hoạt
động tổ chức tour trọn gói của các công ty lữ hành và buộc các đơn vị kinh
doanh lữ hành phải thiết kế thêm những sản phẩm du lịch dành riêng cho đối
tƣợng khách này. Để thiết kế đƣợc những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của
giới trẻ thì việc đầu tiên các công ty lữ hành phải làm đó là tìm hiểu xu
hƣớng tiêu dùng du lịch của giới trẻ. Nhận thức đƣợc điều này nên em quyết
định chọn đề tài: “Nghiên cứu xu hƣớng tiêu dùng du lịch của thị trƣờng
khách du lịch Việt Nam trẻ tuổi (độ tuổi 20 – 30) tại Hà Nội” cho khóa
luận tốt nghiệp.
2. Mục đích, giới hạn và nhiệm vụ của đề tài
2.1.

Mục đích

Nghiên cứu xu hƣớng tiêu dùng du lịch của giới trẻ để doanh nghiệp
kinh doanh du lịch có thêm những thông tin hữu ích trong việc thiết kế những
sản phẩm du lịch phù hợp với đối tƣợng khách này.
2.2.

Giới hạn

Vì thời gian hoàn thành khóa luận và lƣợng thông tin tiếp cận có phần
hạn chế nên khóa luận của em xin đƣợc giới hạn tập trung nghiên cứu vào
những xu hƣớng tiêu dùng du lịch của thị trƣờng khách du lịch trẻ tuổi (độ
tuổi 20-30) tại Hà Nội. Trong đó tập trung chủ yếu vào các phần:



Nghiên cứu và phân tích nhu cầu tiêu dùng du lịch của thị trƣờng du
khách trẻ tuổi.



Nghiên cứu và tìm hiểu những yếu tố ảnh hƣớng đến xu hƣớng tiêu
dùng du lịch của thị trƣờng du khách trẻ tuổi.

Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

7




Nghiên cứu và tìm ra những yêu cầu chất lƣợng dịch vụ mà thị trƣờng
du khách trẻ tuổi mong muốn khi đi du lịch.
2.3.

Nhiệm vụ



Xác định cơ sở lý luận thực tiễn của đề tài.




Phân tích xu hƣớng tiêu dùng du lịch của thị trƣờng du khách trẻ tuổi.



Đề xuất những giải pháp giúp doanh nghiệp kinh doanh lữ hành khai
thác có hiệu quả thị trƣờng khách du lịch trẻ tuổi.

3. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
3.1.


Đối tƣợng nghiên cứu

Xu hƣớng tiêu dùng du lịch của thị trƣờng du khách trẻ tuổi
(độ tuổi 20 – 30).
3.2.



Phƣơng pháp nghiên cứu

Phƣơng pháp luận cứ lý thuyết (xây dựng cơ sở lý luận) đƣa vào thực
tiễn.



Phƣơng pháp tìm kiếm và thu thập thông tin.




Phƣơng pháp xử lý thông tin



Phƣơng pháp quan sát và thực nghiệm



Phƣơng pháp điều tra thực tế qua phỏng vấn dựa theo bảng hỏi.



Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích thông tin, dữ liệu.



Phƣơng pháp so sánh và đánh giá thông tin.

4. Đề xuất của khóa luận


Cách tiếp cận thị trƣờng du khách trẻ tuổi và những biện pháp khai
thác hiệu quả thị trƣờng khách này.

Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

8



5. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận ngoài phần mở đầu, lời cảm ơn, phần kết luận, tài liệu tham
khảo, các phần phụ lục về câu hỏi và kết quả khảo sát thì nội dung chính
của khóa luận đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về du lịch và thị trƣờng du lịch
Chƣơng 2: Thực trạng xu hƣớng sử tiêu dùng du lịch của thị trƣờng khách
du lịch Việt Nam trẻ tuổi (độ tuổi 20-30) tại Hà Nội
Chƣơng 3: Một số đề xuất, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thị
trƣờng khách du lịch Việt Nam trẻ tuổi (độ tuổi 20-30) tại Hà Nội

Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

9


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DU LỊCH VÀ
THỊ TRƢỜNG DU LỊCH

1.1.

Du lịch
1.1.1. Khái niệm
Du lịch đã trở thành một trong những hình thức sinh hoạt khá phổ biến

của con ngƣời trong thời đại ngày nay. Tuy nhiên, thế nào là du lịch? Xét từ
góc độ của ngƣời du lịch và bản thân ngƣời làm du lịch, thì cho đến nay vẫn

còn có sự khác nhau trong quan niệm giữa những ngƣời nghiên cứu và những
ngƣời hoạt động trong lĩnh vực này.
Theo Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization): “Du lịch
là các hoạt động của con người liên quan đến việc dịch chuyển tạm thời của
con người đến một điểm đến nào đó bên ngoài nơi mà họ sống và làm việc
thường xuyên cho mục đích giải trí,và các mục đích khác.”
Theo Liên hiệp quốc tế các tổ chức lữ hành chính thức (International
Union of Official Travel Oragnization: IUOTO): “Du lịch được hiểu là hành
động du hành đến một nơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình
nhằm mục đích không phải để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay
một việc kiếm tiền sinh sống,…”
Theo Luật du lịch Việt Nam năm 2017 thì: “Du lịch là các hoạt động
có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên
trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan,
nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với
mục đích hợp pháp khác.” [3, 7]
Nhìn từ góc độ thay đổi về không gian của du khách: “Du lịch là một
trong những hình thức di chuyển tạm thời từ một vùng này sang một vùng
khác, từ một nước này sang một nước khác mà không thay đổi nơi cư trú hay
nơi làm việc.”

Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

10


Nhìn từ góc độ kinh tế: “Du lịch là một ngành kinh tế, dịch vụ có
nhiệm vụ phục vụ cho nhu cầu tham quan giải trí nghỉ ngơi, có hoặc không

kết hợp với các hoạt động chữa bệnh, thể thao, nghiên cứu khoa học và các
nhu cầu khác.”
Nhƣ vậy, có thể thấy đƣợc du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù,
bao gồm nhiều thành phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp.
Nó vừa mang đặc điểm của ngành kinh tế vừa có đặc điểm của ngành văn
hóa, xã hội.
1.1.2. Kinh doanh du lịch
Về bản chất, hoạt động kinh doanh du lịch là tổng hòa mối quan hệ
giữa các hiện tƣợng kinh tế với kinh tế của hoạt động du lịch, hình thành trên
cơ sở phát triển đầy đủ sản phẩm hàng hóa du lịch và quá trình trao đổi mua
và bán hàng hóa du lịch trên thị trƣờng.
Sự vận hành kinh doanh du lịch là lấy tiền tệ làm môi giới, tiến hành
trao đổi sản phẩm du lịch giữa ngƣời mua (du khách) và ngƣời bán (nhà kinh
doanh du lịch), sự vận hành này lấy vận động mâu thuẫn giữa hai mặt cung
cấp và nhu cầu du lịch làm đặc trƣng chủ yếu.
Trong điều kiện thị trƣờng, việc thực hiện thông suốt hoạt động kinh
doanh du lịch đƣợc quyết định bởi sự điều hòa nhịp nhàng giữa hai đại lƣợng
cung và cầu du lịch.
Khác với các loại hàng hóa thông thƣờng sản phẩm hàng hóa trao đổi
giữa hai bên cung cầu trong du lịch không phải là vật cụ thể, cái mà du khách
có đƣợc là sự cảm giác, thể nghiệm hoặc hƣởng thụ, vì thế trong quá trình trao
đổi sản phẩm du lịch, giao lƣu hàng hóa và giao lƣu vật là tách rời nhau. Sự
trao đổi sản phẩm du lịch và tiền tệ do hai bên cung cầu du lịch tiến hành
không làm thay đổi quyền sở hữu sản phẩm du lịch, trong quá trình chuyển
đổi cũng không xảy ra sự chuyển dịch sản phẩm, du khách chỉ có quyền
chiếm hữu tạm thời sản phẩm du lịch tại nơi du lịch. Cùng một sản phẩm du
lịch vẫn bán đƣợc nhiều lần cho nhiều du khách khác nhau sử dụng, sản phẩm
Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD


11


du lịch chỉ tạm thời chuyển dịch quyền sử dụng, còn quyền sở hữu vẫn nằm
trong tay ngƣời kinh doanh, đây chính là đặc điểm cơ bản của kinh doanh du
lịch.
1.1.3. Các loại hình kinh doanh du lịch
Các loại hình kinh kinh du lịch là yếu tố quan trọng và không thể thiếu
đƣợc trong ngành du lịch. Về cơ bản thì có những loại hình kinh doanh sau:
 Kinh doanh dịch vụ lƣu trú
Theo Luật du lịch Việt Nam năm 2017 cơ sở lƣu trú du lịch bao gồm:


Khách sạn



Biệt thự du lịch



Căn hộ du lịch



Tàu thủy lƣu trú du lịch




Nhà nghỉ du lịch



Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê



Bãi cắm trại du lịch



Các cơ sở lƣu trú du lịch khác

 Kinh doanh lữ hành
Kinh doanh lữ hành là việc thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị
trƣờng, thiết lập các chƣơng trình du lịch trọn gói hay từng phần, quảng cáo
và bán các chƣơng trình này trực tiếp hay gián tiếp qua các trung gian hay văn
phòng đại diện, tổ chức thực hiện chƣơng trình và hƣớng dẫn du lịch. Dựa
theo phạm vi và tính chất hoạt động thì kinh doanh lữ hành đƣợc chia thành:


Kinh doanh lữ hành quốc tế



Kinh doanh lữ hành nội địa




Đại lý lữ hành

Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

12


 Kinh doanh dịch vụ vận chuyển
Kinh doanh vận chuyển du lịch là cung cấp dịch vụ vận tải giao thông
cần thiết để giúp khách di chuyển từ vùng này sang vùng khác, quốc gia này
sang quốc gia khác trong quá trình đi du lịch.
 Kinh doanh dịch vụ du lịch bổ sung
Dịch vụ bổ sung làm sống động hơn cho chuyến đi du lịch của du
khách. Dịch vụ bổ sung là các dịch vụ: vui chơi giải trí, cung cấp đồ lƣu niệm,
chăm sóc sắc đẹp, spa, massage,…
1.1.4. Các loại hình du lịch
Hoạt động du lịch có thể phân nhóm theo các nhóm khác nhau tùy
thuộc tiêu chí đƣa ra. Hiện nay du lịch Việt Nam phân chia các loại hình du
lịch theo các tiêu chí cơ bản dƣới đây:
 Phân loại theo môi trƣờng – tài nguyên
+ Du lịch thiên nhiên.
+ Du lịch văn hoá.
 Phân loại theo mục đích chuyến đi
+ Du lịch tham quan.
+ Du lịch giải trí.
+ Du lịch nghỉ dƣỡng.
+ Du lịch khám phá.
+ Du lịch thể thao.

+ Du lịch lễ hội.
+ Du lịch tôn giáo.
+ Du lịch nghiên cứu (học tập).
+ Du lịch hội nghị.
+ Du lịch chữa bệnh.
Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

13


+ Du lịch thăm thân nhân.
+ Du lịch công vụ.
 Phân loại theo lãnh thổ hoạt động
+ Du lịch quốc tế.
+ Du lịch nội địa.
+ Du lịch quốc gia.
 Phân loại theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch
+ Du lịch miền biển.
+ Du lịch núi.
+ Du lịch đô thị.
+ Du lịch thôn quê.
 Phân loại theo phƣơng tiện giao thông
+ Du lịch bằng xe đạp.
+ Du lịch bằng ô tô.
+ Du lịch bằng tàu hoả.
+ Du lịch bằng tàu thuỷ.
+ Du lịch bằng máy bay.
 Phân loại theo loại hình lƣu trú

+ Du lịch ở khách sạn.
+ Du lịch ở nhà trọ.
+ Du lịch ở lều trại.
+ Du lịch ở làng du lịch.
 Phân loại theo lứa tuổi du lịch
+ Du lịch thiếu niên.
+ Du lịch thanh niên.
Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

14


+ Du lịch trung niên.
+ Du lịch ngƣời cao tuổi.
 Phân loại theo độ dài chuyến đi
+ Du lịch ngắn ngày.
+ Du lịch dài ngày.
 Phân loại theo hình thức tổ chức
+ Du lịch tập thể.
+ Du lịch cá nhân.
+ Du lịch gia đình.
 Phân loại theo phƣơng thức hợp đồng
+ Du lịch trọn gói.
+ Du lịch từng phần (dịch vụ riêng lẻ).
1.2.

Khách du lịch và tâm lý khách du lịch
1.2.1. Khách du lịch

Trong hoạt động du lịch khách du lịch là một ngƣời có nhu cầu đi du

lịch. Để trở thành khách du lịch thì con ngƣời phải có đầy đủ 3 điều kiện sau:
-

Có thời gian rảnh rỗi

-

Có khả năng thanh toán

-

Có nhu cầu đƣợc thỏa mãn

Cũng nhƣ khái niệm về du lịch thì khái niệm về khách du lịch cũng có
nhiều cách hiểu khác nhau đứng ở trên các góc độ khác nhau.
Hội nghị Roma do Liên hợp quốc tổ chức năm 1963 cho rằng: “Khách
du lịch Quốc tế là người lưu lại tạm thời ở nước ngoài và sống ngoài nơi cư
trú của họ trong thời gian 24h hay hơn.”
Theo Uỷ ban xem xét tài nguyên Quốc gia của Mỹ: “Du khách là
người đi ra khỏi nhà ít nhất 50 dặm vì công việc giải trí, việc riêng trừ việc đi
lại hàng ngày, không kể có qua đêm hay không.”
Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

15



Theo Luật Du lịch Việt Nam 2017 thì: “Khách du lịch là người đi du
lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập
ở nơi đến.” [3, 7]
Cũng theo Luật Du lịch Việt Nam 2017, khách du lịch bao gồm khách
du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nƣớc
ngoài.
Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, ngƣời nƣớc ngoài cƣ trú ở
Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam.
Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là ngƣời nƣớc ngoài, ngƣời Việt
Nam định cƣ ở nƣớc ngoài vào Việt Nam du lịch.
Khách du lịch ra nƣớc ngoài là công dân Việt Nam và ngƣời nƣớc
ngoài cƣ trú ở Việt Nam đi du lịch nƣớc ngo ài.
1.2.2. Phân loại khách du lịch
Khách du lịch bao gồm nhiều nhóm, cƣ trú tại nhiều địa phƣơng, quốc
gia khác nhau, có mục đích du lịch, phƣơng thức và phƣơng tiện du lịch cũng
khác nhau. Vì vậy, việc phân loại khách du lịch là cần thiết để có kế hoạch
cung ứng các sản phẩm du lịch phù hợp với từng nhóm đối tƣợng.
Khách du lịch thƣờng đƣợc phân loại theo các cách khác nhau:


Theo mục đích chuyến đi

Theo cách phân loại này, khách du lịch có 3 nhóm:
-

Khách giải trí, nghỉ ngơi.

-

Khách kinh doanh và công vụ.


-

Khách thăm viếng bạn bè, ngƣời thân (thăm thân).

Nhóm khách du lịch đi du lịch với mục đích giải trí, nghỉ ngơi có đặc
điểm chung là: họ lựa chọn các điểm đến phù hợp với sở thích của họ hƣởng
thụ các giá trị văn hoá, cảnh quan thiên nhiên hoặc phục hồi sức khoẻ; họ ít
trung thành với các điểm đến du lịch, tính thời vụ thể hiện rõ (họ thƣờng đi du
lịch vào các kỳ nghỉ hoặc khi thời tiết thuận lợi); quyết định lựa chọn điểm

Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

16


đến của họ khá nhạy cảm với giá cả; thời gian dành cho chuyến đi thƣờng dài;
có thể họ thƣờng đến nhiều điểm khác nhau trong một chuyến đi.
Đối với nhóm khách du lịch công vụ: mục đích chính cho chuyến đi
của họ là thực hiện một công việc nào đó (kinh doanh, hội nghị, tham dự hội
chợ, triển lãm...), tuy nhiên trong các chuyến đi đó họ thƣờng kết hợp tham
quan, nghỉ ngơi...; việc lựa chọn phƣơng tiện giao thông, loại hình lƣu trú,
thời gian lƣu lại,... phụ thuộc vào loại công việc của họ; họ ít chịu sự chi phối
của biến động giá cả các sản phẩm du lịch; mức chi tiêu của họ cao.
Nhóm khách du lịch thăm thân có đặc điểm là: thời gian lƣu lại không
dài, ít nhạy cảm với giá cả, việc kết hợp tham quan các điểm du lịch ít khi
đƣợc xác định trƣớc.



Theo đặc điểm kinh tế xã hội

Khách du lịch cũng thƣờng đƣợc phân thành các nhóm theo nhiều tiêu
thức về đặc điểm kinh tế-xã hội. Các tiêu thức sau đây thƣờng đƣợc nhiều
nƣớc sử dụng:
- Phân nhóm theo độ tuổi: theo tiêu thức này, nhiều nƣớc phân chia
khách du lịch thành các nhóm sau: dƣới 20 tuổi, từ 20 tuổi đến dƣới 30 tuổi,
từ 30 đến dƣới 40 tuổi, từ 40 đến dƣới 50 tuổi, 50 dƣới 60 tuổi, từ 60 tuổi trở
lên.
- Phân nhóm theo giới tính: nam, nữ.
- Phân nhóm theo nghề nghiệp: công chức, giáo viên, thƣơng nhân,
kỹ sƣ, bác sĩ, công nhân, nông dân,...
- Phân nhóm theo mức thu nhập.
Ngoài ra, khách du lịch còn đƣợc phân nhóm theo cấu trúc gia đình,
theo truyền thống văn hoá, theo tôn giáo.
Trong các tiêu thức nêu trên, việc phân loại khách du lịch theo độ tuổi
và giới tính đƣợc thực hiện phổ biến tại nhiều nƣớc trên thế giới vì dễ thu thập
thông tin.

Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

17




Theo phƣơng tiện giao thông đƣợc sử dụng


Theo cách phân loại này, khách du lịch đƣợc phân thành các nhóm sau:


Khách sử dụng ô tô (xe du lịch, xe công cộng, xe cá nhân hoặc
xe thuê,...)



Khách sử dụng máy bay (của hãng hàng không hoặc của cá nhân)



Khách sử dụng tàu hoả



Khách sử dụng tàu thủy, tàu du lịch, tàu du hành, thuyền,…



Khách sử dụng tổng hợp nhiều loại phƣơng tiện

Thông thƣờng, khách du lịch đƣợc thống kê theo 3 nhóm chính: Đƣờng
bộ (ôtô, tàu hoả), đƣờng thuỷ và hàng không. Việc khách du lịch lựa chọn loại
phƣơng tiện nào là chủ yếu tuỳ thuộc vào vị trí địa lý của điểm đến, khả năng
chi trả và thời gian dành cho chuyến đi, độ tuổi,...


Theo độ dài thời gian của hành trình


Theo cách phân loại này, khách du lịch đƣợc phân thành các nhóm sau:


Khách nghỉ cuối tuần (2-3 ngày)



Khách đi du lịch dƣới 1 tuần



Khách đi du lịch từ 1 đến 3 tuẩn



Khách đi du lịch từ 1 tháng đến dƣới 3 tháng



Khách đi du lịch trên 3 tháng



Theo loại hình cơ sở lƣu trú đƣợc sử dụng

Theo cách phân loại này, khách du lịch đƣợc phân thành các nhóm sau:


Khách lƣu trú tại khách sạn




Khách lƣu trú tại Bungalow



Khách lƣu trú tại Motel



Khách lƣu trú tại khu cắm trại



Khách lƣu trú tại nhà dân



Khách lƣu trú tại nhà ngƣời thân,...

Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

18





Theo hình thức tổ chức

Theo cách phân loại này, khách du lịch đƣợc phân thành bốn nhóm sau:


Khách du lịch đi theo tập thể



Khách du lịch đi theo cá nhân



Khách du lịch đi theo tour trọn gói (Package tour)



Khách du lịch đi theo tour tự do (Free tour)



Theo nguồn chi phí

Theo cách phân loại này, có 3 nhóm khách du lịch chủ yếu:


Khách du lịch tự túc




Khách du lịch đƣợc các tổ chức cấp kinh phí



Khách du lịch theo các chƣơng trình khen thƣởng



Theo mức chi tiêu

Theo cách phân loại này, khách du lịch đƣợc phân thành hai nhóm sau:


Khách du lịch hạng sang



Khách du lịch phổ thông



Theo nội dung hoạt động

Theo cách phân loại này, khách du lịch đƣợc phân thành các nhóm sau:


Khách du lịch tham quan




Khách du lịch hội nghị



Khách du lịch nghỉ dƣỡng



Khách du lịch nghiên cứu



Khách du lịch thể thao



Khách du lịch thám hiểm



Khách du lịch giao lƣu văn hoá



Khách du lịch tôn giáo



Khách du lịch kết hợp


Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

19




Theo độ dài hành trình

Theo cách phân loại này, khách du lịch đƣợc phân thành hai nhóm sau:


Khách gần



Khách xa
1.2.3. Tâm lý khách du lịch

Sản phẩm du lịch chủ yếu là dịch vụ, chất lƣợng dịch vụ chỉ đƣợc đánh
giá thông qua quá trình tiêu dùng của du khách. Chất lƣợng phục vụ du lịch
phần lớn phụ thuộc vào các đặc điểm nhân cách và trạng thái tâm lý xã hội
của du khách và ngƣời phục vụ du lịch khi họ giao tiếp với nhau. Muốn tạo ra
những dịch vụ du lịch có chất lƣợng đòi hỏi ngƣời phục vụ du lịch phải tìm
cách điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với những đặc điểm tâm lý
và hành vi của khách du lịch.
Khách du lịch là đối tƣợng trung tâm của hoạt động du lịch. Để kinh
doanh đạt kết quả tốt cần phải nghiên cứu những đặc điểm tâm lý cũng nhƣ

hành vi của khách. Thông qua việc nghiên cứu nhận biết nhu cầu, sở thích,
tâm trạng, thái độ, động cơ,… của các nhóm khách du lịch, của từng cá nhân
cụ thể để định hƣớng điều khiển và điều chỉnh quá trình phục vụ khách du
lịch.
Việc nghiên cứu tâm lý con ngƣời đặc biệt là khách du lịch là một việc
không hề dễ dàng. Để nắm rõ đƣợc tâm lý khách du lịch trƣớc hết phải biết
đƣợc những yếu tố ảnh hƣởng đến tâm lý và những yếu tố đấy ảnh hƣởng nhƣ
thế nào đến tâm lý của du khách. Dƣới đây là những yếu tố cơ bản ảnh hƣởng
đến tâm lý khách du lịch.


Môi trƣờng tự nhiên

Môi trƣờng tự nhiên đó là điều kiện đầu tiên và cần thiết cho cuộc sống
và sự phát triển của xã hội loài ngƣời. Môi trƣờng tự nhiên bao gồm các yếu
tố nhƣ: vị trí địa lý, thời tiết, khí hậu, thủy văn, địa hình, tài nguyên tự
nhiên… Nó ảnh hƣởng đến vóc dáng con ngƣời, màu da, màu tóc, khả năng
Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

20


thích nghi và chịu đựng của cơ thể… Chính những điều kiện này qua quá
trình sống sẽ tác động trực tiếp đến tâm lý con ngƣời. Có thể nhận thấy rằng
khách du lịch ở những vùng hàn đới thƣờng trầm lặng, ít nói hơn khách du
lịch ôn đới, trong khi đó khách du lịch ở những vùng nhiệt đới thƣờng cởi mở,
sôi nổi, cuồng nhiệt hơn.
Những vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi, con ngƣời ở đó thƣờng

phóng khoáng hơn trong chi tiêu, ngƣợc lại ở những vùng có điều kiện tự
nhiên khó khăn con ngƣời thƣờng chăm chỉ, cần cù, tiết kiệm hơn. Hay ở
những vùng thuận lợi cho việc giao lƣu, buôn bán con ngƣời thƣờng cởi mở,
giao tiếp tốt, văn hóa có sự giao thoa, những vùng có điều kiện tự nhiên khó
khăn cho việc giao lƣu cƣ dân thƣờng thật thà, thuần khiết, văn hóa bó hẹp,
tuy nhiên lại giữ đƣợc nét truyền thống lâu đời.


Môi trƣờng xã hội

Tâm lý mỗi ngƣời hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát
triển của lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc – cộng đồng xã hội. Tâm lý mỗi
ngƣời chịu sự chế ƣớc của môi trƣờng dân tộc, môi trƣờng giai cấp, môi
trƣờng nghề nghiệp trong xã hội.
-

Môi trường dân tộc

Để nắm bắt đƣợc những đặc điểm tâm lý của khách cần phải có những
hiểu biết về môi trƣờng dân tộc của du khách.
Mỗi dân tộc đều có những đặc điểm tâm lý riêng mà những đặc điểm
đó bị ảnh hƣởng bởi quá trình hình thành, quá trình phát triển sản xuất, giao
lƣu, chiến tranh, sinh hoạt, tổ chức xã hội, cải tạo thiên nhiên,… mà mỗi dân
tộc đã từng trải qua.
Ví dụ: Tinh thần độc lập, tự chủ, cần cù, chịu khó của ngƣời Việt; tính
cẩn thận, gia giáo, nề nếp của ngƣời Nhật; tính bốc đồng cuồng nhiệt của
ngƣời gốc Phi; tính thực dụng của ngƣời Mỹ;..

Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội


Lê Minh Hoàng – K23 HD

21


Trong thực tế vận dụng việc tìm hiểu về môi trƣờng dân tộc trong việc
đánh giá tâm lý khách du lịch đòi hỏi ngƣời phục vụ du lịch cần có những
hiểu biết nhất định về môi trƣờng dân tộc của du khách, cụ thể là phải có
những hiểu biết về phong tục, tập quán, tính cách dân tộc, truyển thống, tôn
giáo, tín ngƣỡng của các dân tộc…
-

Môi trường giai cấp

Môi trƣờng giai cấp có tác động không nhỏ đến tâm lý con ngƣời, con
ngƣời ở những giai cấp khác nhau sẽ có những đặc điểm, nhân cách, tình cảm,
nhận thức khác nhau do đó đây là môi trƣờng có tác động không nhỏ đến tâm
lý của khách du lịch.
Do sự phân hóa xã hội, sở hữu về tƣ liệu sản xuất trong xã hội đã hình
thành nên các giai cấp khác nhau cùng với những đặc điểm khác nhau về vị trí
trong xã hội, quyền lợi, cách kiếm sống, nhu cầu, thị hiếu riêng,...
-

Môi trường nghề nghiệp

Tính chất, yêu cầu, đặc điểm công việc của mỗi nghề nghiệp đều khác
nhau và đều ảnh hƣởng đến tâm lý con ngƣời. Việc nắm bắt nghề nghiệp của
du khách sẽ giúp cho nhân viên phục vụ chủ động và làm hài lòng du khách
một cách dễ dàng hơn.



Đặc điểm cá nhân du khách

Con ngƣời là chủ thể của hoạt động tâm lý, do đó những đặc điểm trong
bản thân mỗi con ngƣời có ảnh hƣởng trực tiếp đến tâm lý của họ, những đặc
điểm cá nhân cơ bản ảnh hƣởng đến tâm lý của khách du lịch có thể kể đến
nhƣ:


Đặc điểm về sinh lý (sức khỏe, giới tính, độ tuổi, cơ thể,..).



Đặc điểm nghề nghiệp.



Đặc điểm về gia đình…

Khoa Du lịch – Đại học Mở Hà Nội

Lê Minh Hoàng – K23 HD

22


×