Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Một số dạng bài tập về giao thoa sóng cơ – vật lý 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.42 KB, 60 trang )

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
Tên chuyên đề:
“ Một số dạng bài tập về giao thoa sóng cơ – Vật lý 12”

MỤC LỤC
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Lí do chọn chuyên đề
B. NỘI DUNG
I. Tóm tắt lý thuyết
II. Một số dạng bài tập về giao thoa
1. Bài toán liên quan điều kiện giao thoa
1.1 Điều kiện cực đại cực tiểu
1.2. Cực đại cực tiểu gần đường trung trực nhất
1.3. Kiểm tra tại M là cực đại hay cực tiểu
1.5. Khoảng cách giữa cực đại, cực tiểu trên đường nối hai nguồn
1.4. Biết thứ tự cực đại, cực tiểu tại điểm M tìm bước sóng, tốc độ truyền
sóng
1.6. Số cực đại, cực tiểu giữa hai điểm
1.7. Số cực đại, cực tiểu trên đường bao
2. Bài toán liên quan đến cực đại cực tiểu

Bz ⊥ AB

2.2 Vị trí các cực đại, cực tiểu trên
2. 1. Vị trí các cực, đại cực tiểu trên AB

x'x AB
2.3 .Vị trí các cực đại, cực tiểu trên
2.4. Vị trí các cực đại, cực tiểu trên đường tròn đường kính AB
2.5. Vị trí các cực đại, cực tiểu trên đường tròn bán kính AB
3. Bài toán liên quan đến phương trình sóng tổng hợp


3.1. Phương trình sóng tổng hợp
3.2. Trạng thái các điểm nằm trên AB
3.3. Trạng thái các điểm nằm trên đường trung trực của AB
III. Bài tập ôn luyện
VI. Tổng hợp đề thi các năm phần giao thoa sóng cơ
C. KẾT LUẬN
Báo cáo kết quả đạt được
Tài liệu tham khảo
1

Trang
3
5
5
5
7
8
10
12
13
18
20
20
23
28
30
32
34
34
35

38
39
43
49
50
51


A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chương “sóng cơ học” có vị trí và vai trò rất quan trọng trong chương trình Vật lí 12. Với đặc điểm của
chương trình, đây là phần liên quan đến kiến thức chương1 “dao động cơ” nhiều nhất, nó cũng là một
trong vài phần khó nhất của chương trình. Điều này được minh chứng trong những năm gần đây hầu hết
các câu khó, câu phân loại học sinh giỏi trong đề thi THPT Quốc gia thuộc phần sóng cơ. Với mong
muốn giúp học sinh giải quyết tốt các bài tập về sóng cơ nói chung, bài tập về giao thoa sóng nói riêng
trong quá trình giảng dạy tôi đã phân loại “một số dạng bài tập về giao thoa sóng cơ” từ cơ bản đến hay
và khó thường gặp, từ đó đưa ra phương pháp giải cụ thể. Giúp học sinh có cách nhìn tổng quát, hiểu sâu
bản chất vấn đề từ đó giải quyết tốt các bài tập về giao thoa sóng trong các kì thi chọn học sinh giỏi, thi
THPT Quốc gia.
B. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Hiện tượng giao thoa sóng:
Là sự tổng hợp của 2 hay nhiều sóng kết hợp trong không gian, trong đó có những chỗ biên độ sóng
được tăng cường (cực đại giao thoa) hoặc triệt tiêu (cực tiểu giao thoa). Hiện tượng giao thoa là hiện
tượng đặc trưng của sóng.
2. Điều kiện giao thoa:
Hai nguồn sóng phát ra hai sóng cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian
gọi là hai nguồn kết hợp.
3. Lí thuyết giao thoa:
S1 S2
Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp ,

cách nhau một khoảng l
u1 = A1 cos ( ωt + ϕ1 )
Xét 2 nguồn:

u2 = A2 cos ( ωt + ϕ 2 )



∆ϕ = ϕ2 − ϕ1
Với

: là độ lệch pha của hai nguồn.

- Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
d 

u1M = A1 cos  ωt + ϕ1 − 2π 1 ÷
λ




d 

u 2 M = A2 cos ωt + ϕ 2 − 2π 2 
λ 


( d1; d2 là khoảng cách từ M đến hai nguồn)
uM = u1M + u2 M

- Phương trình giao thoa tại M:
như tổng hợp hai dao động)

(lập phương trình này bằng máy tính với thao tác giống

* Độ lệch pha của hai sóng từ hai nguồn đến M:
2


∆ϕM = ϕ2M − ϕ1M =


( d1 − d 2 ) + ∆ϕ
λ

( 1)

A 2M = A12 + A 22 + 2A1 A 2 cos ( ∆ϕM )

( 2)

* Biên độ dao động tại M:
d1 − d 2 = ( ∆ϕM − ∆ϕ )
* Hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến M:

λ


( 3)


3.1. Hai nguồn cùng biên độ:
u1 = Acos ( ωt + ϕ1 )

u2 = Acos ( ωt + ϕ2 )


- Phương trình giao thoa sóng tại M: 
d1 + d 2 ϕ1 + ϕ2 
 d − d ∆ϕ 

u M = 2.A.cos  π 1 2 +
+
÷cos  ωt − π
÷
λ
2 
λ
2 


 d − d 2 ∆ϕ 
A M = 2.A. cos  π 1
+
÷ ( 1)
λ
2 


* Biên độ dao động tại M:
d1 − d 2 = ( ∆ϕM − ∆ϕ )

* Hiệu đường đi của hai sóng đến M:
∆ϕM = 2kπ ⇒ d1 − d 2 = k.λ −
+ Khi

+ Khi

∆ϕ



λ


( 2)

A M max = 2A
thì

k = 0; ±1; ±2;
;

1
∆ϕ

∆ϕM = ( 2k + 1) π ⇒ d1 − d 2 =  k + ÷λ −

2




(

A M min = 0
thì

3.1.1. Hai nguồn cùng biên độ, cùng pha:
u1 = u2 = A cos ( ωt + ϕ )
S1S2
+ Nếu O là trung điểm của đoạn

thì tại O hoặc các điểm
S1S2

nằm trên đường trung trực của đoạn

sẽ dao động với biên độ

A M max = 2A
cực đại và bằng:

.

∆ϕM = 2kπ ⇒ d1 − d 2 = k.λ
+ Khi
A M max = 2A
thì

+ Khi

k = 0; ±1; ±2;

;(

)

1

∆ϕM = ( 2k + 1) π ⇒ d1 − d 2 =  k + ÷.λ
2


3

)
k = 0; ±1; ±2;
. (

)


A M min = 0
thì

k = 0; ±1; ±2;
.(

)

3.1.2. Hai nguồn cùng biên độ, ngược pha:
π
 d −d

∆ϕ = ±π; A M = 2A cos  π 1 2 ± ÷
λ
2

Trong trường hợp hai nguồn dao động ngược pha nhau thì những
kết quả về giao thoa sẽ “ngược lại” với kết quả thu được khi hai
nguồn dao động cùng pha.
S1S2
+ Nếu O là trung điểm của đoạn

thì tại O hoặc các điểm
S1S2

nằm trên đường trung trực của đoạn

sẽ dao động với biên độ

A M min = 0
cực tiểu và bằng:

.

d1 − d 2 = k.λ
+ Khi

+ Khi

A M min = 0
thì


k = 0; ±1; ±2;
.

1

d1 − d 2 =  k + ÷.λ
2


(

)

A M max = 2A
thì

k = 0; ±1; ±2;
.

(

)

3.1.3. Hai nguồn cùng biên độ, vuông pha:
π
∆ϕ = ±(2k + 1) ;
2

π
 d −d

A M = 2A cos  π 1 2 ± ÷
λ
4

S1S2

+ Nếu O là trung điểm của đoạn

S1S2
thì tại O hoặc các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn

AM = A 2
sẽ dao động với biên độ:

. 

II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ GIAO THOA
1. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN GIAO THOA
Phương pháp giải
1.1. Điều kiện cực đại cực tiểu
∆ϕ = k .2π .

Cực đại là nơi các sóng kết hợp tăng cường lẫn nhau (hai sóng kết hợp cùng pha):

∆ϕ = ( 2k + 1) π .
Cực tiểu là nơi các sóng kết hợp triệt tiêu lẫn nhau (hai sóng kết hợp ngược pha):
1.1.Hai nguồn kết hợp cùng pha (hai nguồn đồng bộ)

2π d1 


u1 = a1 cos ωt ⇒ u1M = a1 cos  ωt − λ ÷




u = a cos ωt ⇒ u = a cos  ωt − 2π d 2 
2
2
2M
2


λ ÷




4


∆ϕ =

k 2π : cùc ®¹i ⇒ d1 − d 2 = k λ

( d1 − d2 ) = 
λ
( 2m + 1) π : cùc tiÓu ⇒ d1 − d 2 = ( m + 0,5 ) λ

k = 0; ±1; ±2;
(


)

Trong trường hợp hai nguồn kết hợp cùng pha, tại M là cực đại khi hiệu đường đi bằng một số nguyên lần
bước sóng và cực tiểu khi hiệu đường đi bằng một số bán nguyên lần bước sóng. Đường trung trực của
AB là cực đại.
1.1.2. Hai nguồn kết hợp ngược pha

2π d1 

u1 = a1 cos ωt ⇒ u1M = a1 cos  ωt − λ ÷




u = a cos ( ωt + π ) ⇒ u = a cos  ωt + π − 2π d 2 
2
2
2M
2


λ ÷




∆ϕ = π +



k 2π : cùc ®¹i ⇒ d1 − d 2 = ( k − 0,5 ) λ
( d1 − d 2 ) = 
λ
( 2m + 1) π : cùc tiÓu ⇒ d1 − d 2 = mλ

k = 0; ±1; ±2;
(

)

Trong trường hợp hai nguồn kết hợp ngược pha, tại M là cực đại khi hiệu đường đi bằng một số bán
nguyên lần bước sóng và cực tiểu khi hiệu đường đi bằng một số nguyên lần bước sóng. Đường trung
trực của AB là cực tiểu.
1.1.3 Hai nguồn kết hợp bất kì

2π d1 

u1 = a1 cos ( ωt + α1 ) ⇒ u1M = a1 cos  ωt + α1 − λ ÷




u = a cos ( ωt + α ) ⇒ u = a cos  ωt + α − 2π d 2 
2
2
2
2M
2
2



λ ÷




∆ϕ = (α 2 − α 1 ) +


(d 1 − d 2 )
λ


( α 2 − α1 )
k 2π : cùc ®¹i ⇒ d1 − d 2 = k λ +

∆ϕ = 
( 2m + 1) π : cùc tiÓu ⇒ d − d = ( m + 0,5 ) λ + ( α 2 − α1 )
1
2



k = 0; ±1; ±2;
(

)

∆ϕ = 0


Đường trung trực của AB không phải là cực đại hoặc cực tiểu. Cực đại giữa (

) dịch về phía nguồn

trễ pha hơn.
Ví dụ 1: Xem hai loa là nguồn phát sóng âm A, B phát âm cùng phương cùng tần số và cùng pha. Tốc độ
truyền sóng âm trong không khí là 330 (m/s). Một người đứng ở vị trí M cách S 2 3 (m), cách S1 3,375
(m). Tìm tần số âm bé nhất, để ở M người đó nghe được âm từ hai loa là to nhất
A. 420 (Hz).

B. 440 (Hz).

C. 460 (Hz).

Giải: Chọn đáp án D
5

D. 880 (Hz).


Để người đó nghe được âm to nhất thì tại M là cực đại. Vì hai nguồn kết hợp cùng pha nên điều kiện cực

d1 − d 2 = k λ = k

v
330
⇒ 3,375 − 3 = k
f
f


đại là

⇒ f = 880k ⇒ f min = 880 ( Hz )
Ví dụ 2: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng ngang, hình sin, ngược pha A, B cùng phương và cùng
tần số f (6,0 Hz đến 13 Hz). Tốc độ truyền sóng là 20 cm/s. Biết rằng các phần tử mặt nước ở cách A là
13 cm và cách B là 17 cm dao động với biên độ cực đại. Giá trị của tần số sóng là
A. 10 Hz.

B. 12 Hz.

C. 8,0 Hz.

D. 7,5 Hz.

Giải: Chọn đáp án D
Vì hai nguồn kết hợp ngược pha nên điều kiện cực đại là

d 2 − d1 = ( k + 0,5) λ = ( k + 0,5 )

v
20
⇒ 17 − 13 = ( k + 0,5 )
f
f

6 ≤ f ≤ 12
⇒ f = 5 ( k + 0,5) 
→ 0,7 ≤ k ≤ 1,9 ⇒ k = 1 ⇒ f = 7,5 ( Hz )

Ví dụ 3: Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động với các phương trình


lần lượt là

π

u1 = a1 cos  ω t + ÷
2


u2 = a2 cos ( ωt + π )


. Bước sóng tạo ra là 4cm. Một điểm M trên mặt

chất lỏng cách các nguồn lần lượt là d1 và d2. Xác định điều kiện để M nằm trên cực tiểu? (với m là số
nguyên)

d1 − d 2 = 4m + 2 ( cm ) .

d1 − d 2 = 4m + 1 ( cm ) .

A.

B.

d1 − d 2 = 2m + 1 ( cm ) .

d1 − d 2 = 2m − 1 ( cm ) .

C.


D.

Giải: Chọn đáp án B
Đây là trường hợp hai nguồn kết hợp bất kì nên để tìm điều kiện cực đại cực tiểu ta căn cứ vào độ lệch
pha của hai sóng kết hợp gửi đến M.

∆ϕ =



π
π
π
( d1 − d 2 ) + ( α 2 − α1 ) = ( d1 − d2 ) +  π − ÷ = ( d1 − d2 ) +
λ
4
2 2
2


d1 − d 2 = 4m + 1( cm )

∆ϕ = ( 2m + 1) π
Tại M cực tiểu nên

thay số vào

6



∆ϕ = ( 2k + 1) π

∆ϕ = k .2π

Chú ý: Nếu cho biết điểm M thuộc cực đại thì

, thuộc cực tiểu thì

. Từ đó ta

( d1 − d 2 ) ( α 2 − α1 )
tìm được

,

theo k hoặc m.

1.2. Cực đại cực tiểu gần đường trung trực nhất
∆ϕ = 0

Khi hai nguồn kết hợp cùng pha, đường trung trực là cực đại giữa (

).

Khi hai nguồn kết hợp lệch pha thì cực đại giữa lệch về phía nguồn trễ pha hơn.
1.2.1. Để tìm cực đại gần đường trung trực nhất
∆ϕ =

α −α



( d1 − d 2 ) + ( α 2 − α1 ) = .2 x + ( α 2 − α1 ) = 0 ⇒ x = 1 2 λ
λ
λ


1.2.2. Để tìm cực tiểu gần đường trung trực nhất:
∆ϕ =

α 2 − α1 > 0
* Nếu

α − α2 + π

d1 − d 2 ) + ( α 2 − α1 ) = π ⇒ x = 1

(14
2 43
λ

2x

thì cho
∆ϕ =

α 2 − α1 < 0
* Nếu

α − α2 − π


d1 − d 2 ) + ( α 2 − α1 ) = −π ⇒ x = 1

(14
2
4
3
λ

2x

thì cho

Vì trên AB khoảng cách ngắn nhất giữa một cực đại và một cực tiểu là

λ



/4 nên

λ
λ
≤x≤ .
4
4

Ví dụ 1: Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S 1 và S2 trên mặt nước có phương trình lần lượt là

u1 = a1 cos ωt



π

u2 = a2 cos  ω t + ÷
6


. Trên đường nối hai nguồn, trong số những điểm có biên độ dao

động cực đại thì điểm M gần đường trung trực nhất cách đường trung trực một khoảng bằng

A.

C.

1
24
1
24

bước sóng và M nằm về phía S1.

bước sóng và M nằm về phía S2.

B.

D.

1

12
1
12

Giải: Chọn đáp án A
∆ϕ = ( α 2 − α1 ) +


π 2π
( d1 − d 2 ) = + .2 x
λ
6
λ

7

bước sóng và M nằm về phía S2.

bước sóng và M nằm về phía S1.


∆ϕ = 0 ⇒ x =

Để tìm cực đại gần đường trung trực nhất cho

−λ
<0
24

cực đại này lệch về phía S1.


Ví dụ 2: Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S 1 và S2 trên mặt nước có phương trình lần lượt là

u2 = a2 cos ( ω t + α )

u1 = a1 cos ωt


. Trên đường nối hai nguồn, trong số những điểm có biên độ dao

động cực đại thì điểm M gần đường trung trực nhất (nằm về phía S 1) cách đường trung trực một khoảng

bằng

A.

1
6

bước sóng. Giá trị


.
3

α

B.

có thể là

π
− .
3

C.

π
.
2

D.

π
− .
2

Giải: Chọn đáp án A

* Điểm M cách đường trung trực của S1S2 là

λ
6

x=−

và M nằm về phía S1 nên

λ
6


* Độ lệch pha hai sóng kết hợp tại M:
∆ϕ = ( α 2 − α1 ) +


2π −λ

=α −
( d1 − d 2 ) = α +
λ
λ 3
3
∆ϕ = 0 ⇒ α =

* Để tìm cực đại gần đường trung trực nhất cho


3

* Chú ý: Sau khi nhuần nhuyễn, chúng ta có thể rút ra quy trình giải nhanh:
∆ϕ = ( α 2 − α1 ) +

Từ



x = ( α1 − α 2 )


.2 x = 0
λ


x > 0 ⇒ d1 > d 2 : N»mvª phia nguån 2
λ 

4π  x < 0 ⇒ d1 < d 2 : N»mvª phia nguån 1

Từ đây ta hiểu rõ tại sao cực đại giữa dịch về phía nguồn trễ pha hơn.
Ví dụ 3: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B, dao động theo phương thẳng

đứng với phương trình

π

u1 = 2 cos  20π t + ÷
2


u2 = 3cos 20π t u1


(

u2


tính bằng mm, t tính bằng s),

tốc độ truyền sóng 80 cm/s. Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất dao động với biên độ cực đại
cách I một khoảng bao nhiêu?
A. 0,5 cm.


B. 0,2 cm.

C. 1 cm.

Giải: Chọn đáp án C
8

D. 2 cm.


λ = vT = v

Bước sóng:

x = ( α1 − α 2 )



= 80.
= 8 ( cm ) .
ω
20π

λ π
 8
=  − 0 ÷ = 1 ( cm ) > 0 :
4π  2
 4π


Điểm M nằm về phía B và cách đường trung trực là 1 cm

1.3. Kiểm tra tại M là cực đại hay cực tiểu

α1
Giả sử pha ban đầu của nguồn 1 và nguồn 2 lần lượt là
∆ϕ = ( α 2 − α1 ) +

thành

phần

∆ϕ = k 2π ⇒ cùc ®¹i

∆ϕ = ( 2m − 1) π ⇒ cùc tiÓu


( d − d2 )
λ 1

.

Thay

α2


hiệu

. Ta căn cứ vào độ lệch pha hai sóng


đường

đi

vào

công

thức

trên:

k = 0; ±1; ±2;
(

)

Ví dụ 1: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp S 1 và S2, dao động theo các phương trình lần lượt

là:

π

u1 = a1 cos  50π t + ÷
2


u2 = a2 cos ( 50π t )



. Tốc độ truyền sóng của các nguồn trên mặt nước là 1
PS1 − PS2 = 5 cm

(m/s). Hai điểm P, Q thuộc hệ vân giao thoa có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là

,

QS1 − QS2 = 7 cm

. Hỏi các điểm P, Q nằm trên đường dao động cực đại hay cực tiểu?
A. P, Q thuộc cực đại.

B. P, Q thuộc cực tiểu.

C. P cực đại, Q cực tiểu.

D. P cực tiểu, Q cực đại.

Giải: Chọn đáp án C
λ =v



π π
= 4 ( cm ) ⇒ ∆ϕ = ( α 2 − α1 ) +
( d1 − d 2 ) = − + ( d1 − d 2 )
ω
λ
2 2


π
π

∆ϕ P = .5 − = 2π ≡ k 2π ⇒ cùc ®
¹i


2
2

∆ϕ = π .7 − π = 3π ≡ ( 2 m − 1) π ⇒ cùc tiÓu
Q


2
2
Ví dụ 2: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động theo phương vuông góc mặt nước tại hai điểm A

( AB = 1,5 m )
và B

u1 = 4cos ( 2π t )
với các phương trình lần lượt là:

cm và

π

u2 = 5cos  2π t + ÷

3


sóng lan truyền cùng bước sóng 120 cm. Điểm M là cực đại giao thoa. Chọn phương án đúng.
9

cm. Hai


MB = 180 cm

MA = 150 cm

A.



.

B.

MB = 190 cm

MA = 170 cm

C.

MA = 230 cm




MB = 210 cm


MA = 60 cm

.

D.

.

MB = 80 cm



.

Giải: Chọn đáp án C
Theo tính chất của tam giác
∆ϕ = ( α 2 − α1 ) +

AB < MA + MB

nên loại phương án D.

∆ϕ ≡ k 2π ⇒ C ùc ®¹i

π 2π
( d1 − d 2 ) = + ( d1 − d 2 ) 

λ
3 120
∆ϕ ≡ ( 2m − 1) π ⇒ C ùc tiÓu

k = 0; ±1; ±2;
Thử các phương án thì chỉ thấy phương án C(

)

thỏa mãn:
∆ϕ =

π 2π
+
( 170 − 190 ) = 0
3 120

Điểm M nằm trên cực đại giữa
Chú ý: Để xác định vị trí các cực đại cực tiểu ta đối chiếu vị trí của nó so với cực đại giữa.

∆ϕ = 0.2π , ±1.2π , ±2.2π , ±3.2π ,...

Thứ tự các cực đại:

lần lượt là cực đại giữa, cực đại bậc 1, cực đại

bậc 2, cực đại bậc 3,…
∆ϕ = ±π , ±3π , ±5π ,...

Thứ tự các cực tiểu:


lần lượt là cực tiểu thứ 1, cực tiểu thứ 2, cực tiểu thứ 3,…

Ví dụ 3: Trên mặt nước hai nguồn sóng A và B dao động điều hoà theo phương vuông góc với mặt nước

u1 = u2 = a cos ( 10π t )
với phương trình:

. Biết tốc độ truyền sóng 20 (cm/s); biên độ sóng không đổi khi

truyền đi. Một điểm N trên mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn A và B thoả mãn
AN − BN = 10 cm

. Điểm N nằm trên đường đứng yên
A. thứ 3 kể từ trung trực của AB và về phía A.
B. thứ 2 kể từ trung trực của AB và về phía A.
C. thứ 3 kể từ trung trực của AB và về phía B.
D. thứ 2 kể từ trung trực của AB và về phía B.
Giải: Chọn đáp án C
10


AN − BN = 10 cm > 0



nên điểm N nằm về phía B.
λ =v

Bước sóng


∆ϕ = ( α 2 − α 1 ) +


= 4 ( cm ) .
ω


π


( d1 − d 2 ) = 0 + .10 = 5π =  2.3{ − 1÷π :
λ
2
 m 

cực tiểu thứ 3 kể từ cực đại giữa (đường



trung trực trùng với cực đại giữa)
1.4. Biết thứ tự cực đại, cực tiểu tại điểm M tìm bước sóng, tốc độ truyền sóng

4.1. Hai nguồn kết hợp cùng pha

C ùc ®¹i ⇒ d1 − d 2 = k λ

C ùc tiÓu ⇒ d1 − d 2 = ( m + 0,5 ) λ

1.4.2. Hai nguồn kết hợp ngược pha


C ùc ®¹i ⇒ d1 − d 2 = ( k + 0,5) λ

C ùc tiÓu ⇒ d1 − d 2 = mλ

k = 0; ±1; ±2;
(

)
k = 0; ±1; ±2;
(

)

1.4.3. Hai nguồn kết hợp bất kì:
∆ϕ =

¹i = 0.2π , ±1.2π , ±2.2π ,...
cùc ®

( d1 − d 2 ) + ( α 2 − α1 ) 
λ
cùc tiÓu = ±π , ±3π , ±5π ,...

Cực đại giữa nằm về phía nguồn trễ pha hơn.
VD: Nguồn A trễ pha hơn thì cực đại giữa nằm về phía A nên các cực đại cực tiểu trên OA và OB lần lượt
là:

trªn OA : ∆ϕ = 0.2π , −1.2π , −2.2π ,...


trªn OB : ∆ϕ = 2π , +2.2π , +3.2π ,...
Ví dụ 1: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng

d1 = 28

f = 32

pha, cùng tần số

Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng

11


d 2 = 23,5
cm,

cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có 1 dãy cực đại khác. Tốc

độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 34 cm/s.

B. 24 cm/s.

C. 72 cm/s.

D. 48 cm/s.

Giải: Chọn đáp án C


d1 > d 2


nên M nằm về phía B.

Hai nguồn kết hợp cùng pha, đường trung trực là cực đại

giữa

d1 − d2 = 0
ứng với hiệu đường đi

, cực đại thứ nhất

d1 − d 2 = 2λ

d1 − d 2 = λ
, cực đại thứ hai

chính là cực đại

qua

28 − 23, 5 = 2λ.

M nên:

⇒ λ = 2, 25 ( cm ) ⇒ v = λ f = 72 ( cm s )
Ví dụ 2: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp ngược pha A, B dao
động với tần số 20 Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng 20 cm và 24,5 cm, sóng có

biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB còn có một dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng
trên mặt nước là:
A. 30 cm/s.

B. 40 cm/s.

C. 45 cm/s.

D. 60 cm/s.

Giải: Chọn đáp án C

d1 < d 2


nên M nằm về phía A. Hai nguồn kết hợp ngược pha, đường trung trực là cực tiểu ứng với hiệu

d1 − d 2 = 0
đường đi

d1 − d 2 = −0,5λ

, cực đại thứ nhất

20 − 24,5 = −1,5λ ⇒ λ = 3 ( cm ) .

d1 − d 2 = −1,5λ

, cực đại thứ hai
⇒ v = λ f = 60 ( cm s )


nên:
Chú ý: Ta rút ra quy trình giải nhanh như sau:
* Hai nguồn kết hợp cùng pha thì thứ tự các cực đại cực tiểu xác định như sau:
d1 − d 2 =

0{λ

®êng trung trùc


0,5λ ; ±
1,5λ ; ±
2, 5λ ;...
{λ ; ±
{2λ ; ±
{
123
123
cùc ®
¹i 1
cùc ®
¹i 2
cùc tiÓu 1

cùc tiÓu 2

cùc tiÓu 3

* Hai nguồn kết hợp ngược pha thì thứ tự các cực đại cực tiểu xác định như sau:

d1 − d 2 =

0{λ

®êng trung trùc


0,5λ ; ±
1,5λ ; ±
2, 5λ ;...
{λ ; ±
{2λ ; ±
{
123
123
cùc tiÓu 1
cùc tiÓu 2
cùc ®
¹i 1

cùc ®
¹i 2

cùc ®
¹i 3

12

chính là cực đại qua M



u A = 5cos t
Vớ d 3: mt thoỏng ca mt cht lng cú hai ngun súng kt hp A v B:



u B = 4 cos t + ữ
3


mm v

mm. Dao ng ca phn t vt cht ti M cỏch A v B ln lt 25 cm v 20 cm cú

biờn cc i. Bit gia M v ng trung trc cũn cú hai dóy cc i khỏc. Tỡm bc súng.
A. 3,00 cm.

B. 0,88 cm.

C. 2,73 cm.

D. 1,76 cm.

Gii: Chn ỏp ỏn D
= ( 2 1 ) +

ại = 0.2 , 1.2 , 2.2 ,...
cực đ
2
( d1 d 2 )


cực tiểu = , 3 , 5 ,...

Vỡ ngun A tr pha hn nờn cc i gia lch v phớa A. Vỡ vy cỏc cc i trờn OB (O l trung im ca

AB, khụng cú

0.2

= 2{ ; {
2.2 ; {
3.2 ...
Cực đại 1 Cực đại 2 Cực đại 3

):
= 3.2

ng trung trc khụng phi l cc i nờn cc i qua M ng vi


2
0 ữ+
( 25 20 ) = 3.2 1,76 ( cm )
3

1.5. Khong cỏch gia cc i, cc tiu trờn ng ni hai ngun
Trờn AB cc i ng vi bng súng, cc tiu ng vi nỳt súng dng





khoảng cách hai cực đ
ạ i (cực tiểu) liên tiêp là bất kìk


2
2



khoảng cách cực đ
ại đ
ên cực tiểu gần nhất là bất kì( 2k 1)

4
4

Vớ d 1: Trong mt thớ nghim to võn giao thoa trờn súng nc, ngi ta dựng hai ngun dao ng ng
pha cú tn s 50 Hz v o c khong cỏch gia hai võn cc tiu liờn tip nm trờn ng ni lin hai
tõm dao ng l 2 mm. Tỡm bc súng v tc truyn súng.
A. 4 mm; 200 mm/s.

B. 2 mm; 100 mm/s.

C. 3 mm; 600 mm/s.

D. 2,5 mm; 125 mm/s.

Gii: Chn ỏp ỏn A
Khong cỏch hai cc tiu liờn tip l na bc súng


= 2 ( mm ) = 4 ( mm ) v = f = 200 ( mm s )
2

* Chỳ ý: Khi hiu ng i thay i na bc súng (tng ng lch pha thay i mt gúc
im t cc i chuyn sang cc tiu v ngc li.
13



) thỡ mt


Ví dụ 2: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước ta quan sát được một hệ vân giao thoa. Khi dịch
chuyển một trong hai nguồn một đoạn ngắn nhất 5 cm thì vị trí điểm O trên đoạn thẳng nối 2 nguồn đang
có biên độ cực đại chuyển thành biên độ cực tiểu. Bước sóng là
A. 9 cm.

B. 12 cm.

C. 10 cm.

D. 3 cm.

Giải: Chọn đáp án C
Khi dịch chuyển một trong hai nguồn một đoạn ngắn nhất 5 cm thì hiệu đường đi tại O thay đổi cũng 5

cm và O chuyển từ cực đại sang cực tiểu nên
5=


λ
2

⇒ λ = 10 ( cm )
hay

Chú ý: Nếu trong khoảng giữa A và B có n
dãy cực đại thì nó sẽ cắt AB thành



n −1

n+1

, trong đó

đoạn ở giữa bằng nhau và đều bằng

AB = x + ( n − 1)

λ
2

. Gọi x, y là chiều dài hai đoạn gần 2 nguồn. Ta có:

λ
+ y⇒λ =?
2


Ví dụ 3: Trong một môi trường vật chất đàn hồi có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 3,6 cm, cùng tần
số 50 Hz. Khi đó tại vùng giữa hai nguồn người ta quan sát thấy xuất hiện 5 dãy dao động cực đại và cắt
đoạn AB thành 6 đoạn mà hai đoạn gần các nguồn chỉ dài bằng một phần tư các đoạn còn lại. Tốc độ
truyền sóng trong môi trường đó là
A. 0,36 m/s.

B. 2 m/s.

C. 2,5 m/s.

D. 0,8 m/s.

Giải: Chọn đáp án D
S1 S 2 = 3, 6 ( cm ) =


λ 1λ
+ ( 5 − 1) . +
⇒ λ = 1, 6 ( cm ) = 0, 016 ( m )
42
2 42

⇒ v = λ f = 0, 8 ( m s )
1.6. Số cực đại, cực tiểu giữa hai điểm
Phương pháp chung:
d1 − d 2

Từ điều kiện cực đại, cực tiểu tìm ra

theo k hoặc m.


d1 − d 2
Từ điều kiện giới hạn của

tìm ra số giá trị nguyên của k hoặc m. Đó chính là số cực đại, cực tiểu.
14


1.6.1. Điều kiện cực đại cực tiểu đối với trường hợp hai nguồn kết hợp cùng pha, hai nguồn kết hợp
ngược pha và hai nguồn kết hợp bất kì lần lượt là:
cùc ®¹i : d1 − d2 = k λ

cùc tiÓu : d1 − d 2 = ( m + 0, 5 ) λ



cùc ®¹i : d1 − d 2 = ( k − 0, 5 ) λ

cùc tiÓu : d1 − d 2 = mλ

k = 0; ±1; ±2;
(

)
k = 0; ±1; ±2;

(

)




¹i : ∆ϕ =
( d1 − d 2 ) + ( α 2 − α1 ) = k .2π
Cùc ®
λ

⇒ d − d = k λ + α 1 − α 2 λ
1
2



2
π
Cùc tiÓu : ∆ϕ =
( d1 − d 2 ) + ( α 2 − α1 ) = ( 2m − 1) π

λ

α − α2
⇒ d 1 − d 2 = ( m − 0 , 5 ) λ + 1
λ



k = 0; ±1; ±2;
(

)


Kinh nghiệm: Với trường hợp hai nguồn kết hợp cùng pha hoặc ngược pha, để đánh giá cực đại, cực tiểu
ta căn cứ vào hiệu đường đi bằng một số nguyên lần

λ

hay một số bán nguyên lần

nguồn kết hợp bất kì thì căn cứ vào độ lệch pha bằng một số nguyên lần


(số lẻ

π

λ



hay một số bán nguyên của

).

1.6.2. Điều kiện giới hạn

− AB < d1 − d 2 < AB
Thuộc AB:
MA − MB ≤ d1 − d 2 ≤ NA − NB

Thuộc MN (M và N nằm cùng phía với AB):

(Nếu M hoặc N trùng với các nguồn thì “tránh” các nguồn không lấy dấu “=”).
1.6.2.1.Số cực đại, cực tiểu trên khoảng (hoặc đoạn) AB
* Hai nguồn kết hợp cùng pha:
AB
AB

Sè cùc ®
¹ i : − AB < k λ < AB ⇒ −


λ
λ

 Sè cùc tiÓu : − AB < ( m − 0, 5 ) λ < AB ⇒ − AB < m − 0, 5 < AB

λ
λ


* Hai nguồn kết hợp ngược pha:

15

k = 0; ±1; ±2;
(

; còn đối với hai

)



AB
AB

Sè cùc ®
¹ i : − AB < ( k − 0 , 5 ) λ < AB ⇒ −
< k − 0, 5 <


λ
λ

 Sè cùc tiÓu : − AB < mλ < AB ⇒ − AB < m < AB

λ
λ


k = 0; ±1; ±2;
(

)

* Hai nguồn kết hợp bất kì:
α − α2
α − α 2 AB
AB

Sè cùc ®

¹i : − AB < k λ + 1
λ < AB ⇒ −
<



λ

λ

α

α
α − α 2 AB
AB
2
 Sè cùc tiÓu : − AB < ( m − 0, 5 ) λ + 1
λ < AB ⇒ −
< ( m − 0, 5 ) + 1
<


λ

λ


k = 0; ±1; ±2;
(


)

1.6.2.2. Số cực đại, cực tiểu trên đoạn MN
* Hai nguồn kết hợp cùng pha:
MA − MB
NA − NB

Sè cùc ®
¹ i : MA − MB ≤ k λ ≤ NA − NB ⇒
≤k≤


λ
λ

MA

MB
NA − NB
 Sè cùc tiÓu: MA − MB ≤ ( m − 0, 5 ) λ ≤ NA − NB ⇒
≤ m − 0, 5 ≤

λ
λ


k = 0; ±1; ±2;
(


)

* Hai nguồn kết hợp ngược pha:
AB
NA − NB

Sè cùc ®
¹i : MA − MB ≤ ( k − 0, 5 ) λ ≤ NA − NB ⇒ −
≤ k − 0, 5


λ
λ

 Sè cùc tiÓu : MA − MB ≤ mλ ≤ NA − NB ⇒ − AB ≤ m ≤ NA − NB

λ
λ


* Hai nguồn kết hợp bất kì:

k = 0; ±1; ±2;
(

MA − MB
α − α 2 NA − NB

Sè cùc ®
¹i : −

≤k+ 1



λ

λ

 Sè cùc tiÓu : − MA − MB ≤ ( m − 0, 5 ) + α 1 − α 2 ≤ NA − NB

λ

λ


Ví dụ 1: Hai nguồn phát sóng trên mặt nước có cùng bước sóng

λ

. Số vân giao thoa cực đại và cực tiểu trên AB lần lượt là

A. 6 và 5.

B. 4 và 5.

C. 5 và 4.

D. 5 và 6.

Giải : Chọn đáp án C


AB
AB

,...,
 Sè cùc ®¹i : − λ < k < λ ⇒ −2, 5 < k < 2, 5 ⇒ k = −
1422
432
co
5
cùc
®
¹i


 Sè cùc tiÓu : − AB < m − 0, 5 < AB ⇒ −2 < m < 3 ⇒ m = −1,..., 2
14 2 43

λ
λ
co 4 cùc tiÓu k = 0; ±1; ±2;

(
)
* Chú ý:

16

k = 0; ±1; ±2;
(


)

, cùng pha, cùng biên độ, đặt cách

2, 5 λ
nhau

)


1) Một số học sinh áp dụng công thức giải nhanh cho trường hợp hai nguồn kết hợp cùng pha:


 AB 
 N cd = 2  λ  + 1




 N = 2  AB + 1 
 λ
 ct
2 

N ct = 6

N cd = 5
thì được kết quả




. Công thức này sai ở đâu? Vì cực đại, cực tiểu

không thể có tại A và B nên khi tính ta phải “tránh nguồn”. Do đó, công thức tính N cd chỉ đúng khi

AB
λ

là số không nguyên (nếu nguyên thì số cực đại phải trừ bớt đi 2) và công thức tính N ct chỉ đúng khi

 AB 1 
+ ÷

 λ 2

là số không nguyên (nếu nguyên thì số cực tiểu phải trừ bớt đi 2).

2) Để có công thức giải nhanh ta phải cải tiến như sau:

Phân tích

AB
= n + ∆n
λ

(với

0 < ∆n ≤ 1


)

 N cd = 2n + 1

2n

N
=

ct

2n + 2


nªu 0 < ∆n ≤ 0, 5
nªu 0, 5 < ∆n ≤ 1

Ví dụ 2: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 46 cm dao động cùng biên độ cùng pha
theo phương vuông góc với mặt nước. Nếu chỉ xét riêng một nguồn thì sóng do nguồn ấy phát ra lan
truyền trên mặt nước với khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng liên tiếp là 6 cm. Số điểm trên đoạn AB không
dao động là
A. 40.

B. 27.

C. 30.

D. 36.

Giải: Chọn đáp án C

Khi chỉ có một nguồn, giữa 3 đỉnh sóng liên tiếp có 2 bước sóng nên

2λ = 6

λ = 3 cm.

cm hay

AB 46
=
= 15 + 0, 33 ⇒ N ct = 2n = 2.15 = 30
λ
3

Ví dụ 3: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B ngược pha nhau cách nhau 10 cm. Điểm trên mặt
nước thuộc đoạn AB cách trung điểm của AB đoạn gần nhất 1 cm luôn không dao động. Tính số điểm
dao động cực đại và cực tiểu trên đoạn AB.
A. 10 và 11.

B. 10 và 10.

C. 10 và 9.

Giải: Chọn đáp án C

17

D. 11 và 10.



Hai nguồn kết hợp ngược pha, trung điểm của AB là một cực tiểu, khoảng cách từ cực tiểu này đến cực

tiểu gần nhất là

λ
2

, hay

λ
= 1 cm ⇒ λ = 2 cm.
2

AB
AB

¹i : −
< k − 0, 5 <
⇒ −5 < k < 5, 5 ⇒ k = −
,...,
 Sè cùc ®
1442
435
λ
λ
co 10 cùc ®¹i


 Sè cùc tiÓu : − AB < m < AB ⇒ −5 < m < 5 ⇒ m = −4,..., 4
14 2 43


λ
λ
co 9 cùc tiÓu


k = 0; ±1; ±2;
(

)

* Chú ý:
1) Một số học sinh áp dụng công thức giải nhanh cho trường hợp hai nguồn kết hợp ngược pha:


 AB 
 N ct = 2  λ  + 1

 

 N = 2  AB + 1 
 λ 2 
 cd

N ct = 11
thì được kết quả

N cd = 10



. Công thức này sai ở đâu? Vì cực đại, cực

tiểu không thể có tại A và B nên khi tính ta phải “tránh nguồn”. Do đó, công thức tính N ct chỉ đúng khi
AB
λ

là số không nguyên (nếu nguyên thì số cực đại phải trừ bớt đi 2) và công thức tính N cd chỉ đúng khi

 AB 1 
+ ÷

 λ 2

là số không nguyên (nếu nguyên thì số cực tiểu phải trừ bớt đi 2).

2) Để có công thức giải nhanh với hai nguồn ngược pha ta phải cải tiến như sau:

Phân tích

AB
= n + ∆n
λ

(với

0 < ∆n ≤ 1

)

 N ct = 2n + 1


2n

 N cd = 2n + 2



nªu 0 < ∆n ≤ 0, 5
nªu 0, 5 < ∆n ≤ 1

Ví dụ 4: (ĐH-2009) Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S 1 và S2 cách nhau 20 cm.

u1 = 5 cos 40π t
Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là

(mm) và

u2 = 5 cos ( 40π t + π )
(mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với
biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là
A. 11.

B. 9.

C. 10.
18

D. 8.



Giải: Chọn đáp án C
λ = vT = v

Cách 1: Bước sóng:



= 80.
= 4 ( cm ) .
ω
40π

 N = 2n + 1 = 2.4 + 1 = 9
S1 S 2 20
=
= 4 + 1 ⇒  ct
λ
4
 N cd = 2n + 2 = 2.4 + 2 = 10


AB
AB
< k − 0, 5 <
⇒ −4, 5 < k < 5, 5 ⇒ k = −
,...,
1442
435
λ
λ

co 10 cùc ®
¹i

Cách 2: Số cực đại:

Cách 3: Hai nguồn kết hợp ngược pha điều kiện

Điểm M là cực đại thuộc S1S2 thì

cùc tiÓu : d 1 − d 2 = mλ

cùc ®¹i : d1 − d 2 = ( k − 0, 5 ) λ

d1 − d 2 = ( k − 0, 5 ) λ = 4k − 2

− S1 S2 < d1 − d 2 < S1 S2

⇒ −20 < 4k + 2 < 20 ⇒ −5, 5 < k < 4, 5 ⇒ k = −
,...,
1452
434

co 10 cùc ®
¹i

Ví dụ 5: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng phương, cùng pha A và B cách nhau 8 cm. Biết bước
sóng lan truyền 2 cm. Gọi M và N là hai điểm trên mặt nước sao cho AMNB là hình chữ nhật có cạnh
NB = 6

cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trên đoạn MN lần lượt là


A. 4 và 5.

B. 5 và 4.

C. 5 và 6.

Giải: Chọn đáp án D
NA = MB =

AB 2 + NB 2 = 10 ( cm )

Cách 1:


( MA − MB ) ( α 2 − α 1 ) ( 6 − 10 ) 0
+
=
+
= −2
k M =
λ

2


k = ( NA − NB ) + ( α 2 − α 1 ) = ( 10 − 6 ) + 0 = 2
 N
λ


2

,...,
 Sè cùc ®¹i : −2 ≤ k ≤ 2 ⇒ k = −
1422
432

co 5 cùc ®
¹i

,...,
 Sè cùc tiÓu : −2 ≤ m − 0, 5 ≤ 2 ⇒ m = −1412
432

co 4 cùc tiÓu

Cách 2: Cực đại thuộc CD thì:

d1 − d 2 = k λ = 2k

 MA − MB ≤ d1 − d 2 ≤ NA − NB

⇒ −4 ≤ 2k ≤ 4 ⇒ k = 0 , ±1, ±2 ⇒

Số cực đại trên CD là 5.
19

D. 6 và 5.



Ví dụ 6: (ĐH-2010) Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm,
uB = 2 cos ( 40π t + π )

u A = 2 cos 40π t
dao động theo phương thẳng đứng với phương trình



uA
(

uB


tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông
AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là
A. 19.

B. 18.

C. 20.

D. 17.

Giải: Chọn đáp án A

Cách 1:

 NA = MB = AB 2 ≈ 28, 28 ( cm )




= 1, 5 ( cm )
λ = vT = v
ω



( MA − MB ) ( α 2 − α1 ) ( 20 − 28, 28 ) π − 0
+
=
+
≈ −5
kM =
λ

1, 5



k = ( BA − BB ) + ( α 2 − α 1 ) = ( 20 − 0 ) + π − 0 ≈ 13, 83
B

λ

1, 5


−5, 02 ≤ k ≤ 13, 83 ⇒ k = −
5,...,

13
14
2 43
co 19 cùc ®
¹i

Số cực đại:
Cách 2:

Hai nguồn kết hợp ngược pha

Cực đại thuộc BM thì:

 § iªu kiÖn cùc tiÓu : d1 − d 2 = k λ
⇒
 § iªu kiÖn cùc ®¹i : d1 − d 2 = ( m − 0, 5 ) λ

d1 − d 2 = ( k + 0, 5 ) λ = ( k + 0, 5 ) 1, 5

 MA − MB ≤ d1 − d 2 < BA − BB

⇒ −8, 3 ≤ ( k + 0, 5 ) 1, 5 < 20
⇒ −6 , 03 ≤ k < 12, 8 ⇒ k = −6 , −5, −4,..., 12 ⇒

có 19 giá trị của k
Ví dụ 7: Trên mặt nước có hai nguồn sóng A và B, cách nhau 10 cm dao động ngược pha, theo phương
vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 0,5 cm. C và D là 2 điểm khác nhau trên mặt nước, CD
vuông góc với AB tại M sao cho

MA = 3


cm và

MC = MD = 4

cm. Số điểm dao động cực đại và cực

tiểu trên CD lần lượt là
A. 3 và 2.

B. 2 và 3.

C. 4 và 3.

Giải: Chọn đáp án C

20

D. 3 và

4.


CA = AM 2 + CM 2 = 5 ( cm )


CB = BM 2 + CM 2 ≈ 8, 06 ( cm )

Vì C và D nằm về hai phía đối với AB nên ta tính số điểm trên từng đoạn CM và MD rồi cộng lại. Ta tính
số điểm cực đại, cực tiểu trên đoạn CM.


( CA − CB ) ( α 2 − α1 ) ( 5 − 8, 06 ) π − 0
+
=
+
≈ −5, 62
 kC =
λ

0, 5



k = ( MA − MB ) + ( α 2 − α 1 ) = ( 3 − 7 ) + π − 0 = −7 , 5
M

λ

0, 5


−7 , 5 ≤ k ≤ −5, 62 ⇒ k = −
172; −36

co 2 cùc ®
¹i

Số cực đại trên đoạn CM:
−7 , 5 ≤ m − 0, 5 ≤ −5, 62 ⇒ m = −
172; −

36

co 2 cùc tiÓu

Số cực tiểu trên đoạn CM:

(trong đó M là một điểm).

Do đó, tổng số cực đại và cực tiểu trên CD lần lượt là

2.2 = 4



2.2 − 1 = 3

1.7. Số cực đại, cực tiểu trên đường bao
Mỗi đường cực đại, cực tiểu cắt AB tại một điểm thì sẽ cắt đường
bao quanh hai nguồn
tại hai điểm. Số điểm cực đại cực tiểu trên đường bao quanh EF
bằng 2 lần số điểm trên EF (nếu tại E hoặc F là một trong các
điểm đó thì nó chỉ cắt đường bao tại 1 điểm).
Ví dụ 1: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước. Hai
nguồn kết hợp cùng pha cách nhau 8,8 cm, dao động tạo ra sóng
với bước sóng 2 cm. Vẽ một vòng tròn lớn bao cả hai nguồn sóng vào trong. Trên vòng tròn ấy có bao
nhiêu điểm có biên độ dao động cực đại?
A. 20.

B. 10.


C. 9.

D. 18.

Giải: Chọn đáp án D
Với trường hợp hai nguồn kết hợp cùng pha, số cực đại trên AB tính theo:


AB
AB
⇒ −4 , 4 < k < 4 , 4 ⇒ k = −
,...,
1442
434
λ
λ
co 9 cùc ®¹i

Trên đường bao quanh hai nguồn sẽ có

2.9 = 18

cực đại

Ví dụ 2: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5 cm dao động
ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5 cm luôn dao động cực đại. Số
điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là
A. 18 điểm.


B. 28 điểm.

C. 30 điểm.
21

D. 14 điểm.


Giải: Chọn đáp án B
0, 5 = MI =

Hai nguồn kết hợp ngược pha thì I là cực tiểu và M là cực đại liền kề nên

λ
4

, suy ra:

λ = 2 cm

.
Số cực đại trên AB tính theo:


AB
AB
< k − 0, 5 <
⇒ −7, 25 < k − 0, 5 < 7 , 25 ⇒ k = −
,...,
1462

437
λ
λ
co 14 cùc ®¹i

Trên đường bao quanh hai nguồn sẽ có

2.14 = 28

cực đại

Ví dụ 3: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn AB cách nhau 11,3 cm dao động cùng pha có
tần số 25 Hz, tốc độ truyền sóng trên nước là 50 cm/s. Số điểm có biên độ cực tiểu trên đường tròn tâm I
(là trung điểm của AB) bán kính 2,5 cm là
A. 5 điểm.

B. 6 điểm.

C. 12 điểm.

D. 10 điểm.

Giải: Chọn đáp án D

λ=

v
= 2 ( cm ) .
f


Bước sóng:
Hai nguồn kết hợp cùng pha nên số cực tiểu trên EF tính theo công thức:
EA − EB
FA − FB
3, 15 − 8, 15
8, 15 − 3, 15
≤ m − 0, 5 ≤

≤ m − 0, 5 ≤
λ
λ
2
2
⇒ −2, 5 ≤ m − 0, 5 ≤ 2, 5 ⇒ m = −
,...,
1422
4
33

co 6 cùc tiÓu

. Có 6 giá trị nguyên của m trên đoạn EF, nghĩa là trên đoạn EF
có 6 vân cực tiểu đi qua.
Từ hình vẽ, vân cực tiểu thứ 1 và thứ 2 mỗi vân cắt đường tròn tại 2 điểm. Riêng hai vân cực tiểu thứ 3
tiếp xúc với đường tròn. Vì vậy tính trên chu vi của đường tròn chỉ có 10 điểm cực tiểu.
2. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VỊ TRÍ CỰC ĐẠI CỰC TIỂU

Phương pháp giải
2. 1. Vị trí các cực, đại cực tiểu trên AB


22


d1 = y
Nếu bài toán yêu cầu xác định vị trí cực đại cực tiểu trên AB so với A thì ta đặt

d 2 = AB − y


. Do

d1 − d 2 = 2 y − AB
đó,

.

* Vị trí các cực đại:
1
1

 Hai nguån kªt hî p cï ng pha : d1 − d 2 = k λ ⇒ y = 2 k λ + 2 AB

 Hai nguån kªt hî p ng î c pha : d − d = ( k − 0, 5 ) λ ⇒ y = 1 ( k − 0, 5 ) λ + 1 AB
1
2

2
2

 Hai nguån kªt hî p bÊt k×: ∆ϕ = ( α 2 − α 1 ) + 2π ( d1 − d 2 ) = k .2π


λ

α − α2
1
1
⇒ y = k λ + AB + 1
λ
2
2


* Vị trí các cực tiểu:
1
1

Hai
nguån
kªt

p

ng
pha
:
d

d
=
m


0
,
5
λ

y
=
m

0
,
5
λ
+
AB
(
)
(
)
1
2

2
2

 Hai nguån kªt hî p ng î c pha : d − d = mλ ⇒ y = 1 mλ + 1 AB
1
2


2
2

2
π
 Hai nguån kªt hî p bÊt k×: ∆ϕ = ( α 2 − α 1 ) +
( d1 − d 2 ) = ( 2m − 1) π

λ

α − α2
1
1
⇒ y = ( m − 0, 5 ) λ + AB + 1
λ
2
2



−2π ≤ α1 − α 2 ≤ 2π
(Ta chỉ xét trường hợp

).

Ví dụ 1: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn A và B cách nhau 5,4 cm, có phương trình lần lượt là:

u1 = a1 cos ( ωt + α )

u2 = a2 cos ωt

cm và

cm. Bước sóng lan truyền 2 cm. Khi đi từ A đến B, hãy các

định vị trí cực đại gần A nhất, xa A nhất và cực đại lần thứ 2. Xét các trường hợp: 1)
α =

3)

π
2

.

Giải:

1)

 ymin = −2 + 2,7 = 0, 7 ( cm )

1
1
0 < y < AB
y = k λ + AB = k + 2,7 

 ymax = 2 + 2, 7 = 4,7 ( cm )
⇒−2 ,7 < k < 2 ,7 ⇒ k =−2 ; −1;0 ;1;2
2
2


 y2 = −1 + 2, 7 = 1, 7 ( cm )

23

α =0

; 2)

α = −π

;


2)

 ymin = −2 + 2, 2 = 0, 2 ( cm )

1
1
0 < y < AB
y = ( k − 0, 5 ) λ + AB = k + 2, 2 

 ymax = 3 + 2, 2 = 5, 2 ( cm )
⇒−2 , 2 < k <3 ,2 ⇒ k =−2 ;−1;0 ;1;2 ;3
2
2

 y2 = −1 + 2, 2 = 1, 2 ( cm )
y=


3)

α − α2
1
1
0 < y < AB
k λ + AB + 1
λ = k + 2, 95 

⇒−2 ,95 < k < 2 ,45⇒ k =−2 ; −1;0 ;1;2
2
2


 ymin = −2 + 2, 95 = 0, 95 ( cm )

 ymax = 2 + 2, 95 = 4, 95 ( cm )

 y2 = −1 + 2, 95 = 1, 95 ( cm )
Ví dụ 2: Trên mặt nước có hai nguồn A, B cách nhau 8 cm dao động cùng phương, phát ra hai sóng kết

hợp với bước sóng 4 cm. Nguồn B sớm pha hơn nguồn A là

π
2

. Điểm cực tiểu trên AO cách A gần nhất

và xa nhất lần lượt là
A. 0,5 cm và 6,5 cm.


B. 0,5 cm và 2,5 cm.

C. 1,5 cm và 3,5 cm.

D. 1,5 cm và 2,5 cm.

Giải: Chọn đáp án B
π
0−
α1 − α 2
1
1
1
1
2 .4 = 2m + 2, 5
y = ( m − 0, 5 ) λ + AB +
λ = ( m − 0 , 5 ) 4 + .8 +
2
2

2
2


 ymin = 2. ( −1) + 2, 5 = 0, 5 ( cm )
0 < y < AB




⇒−1, 25 < m <0 ,75⇒ m =−1;0
 ymax = 2.0 + 2, 5 = 2, 5 ( cm )

x= y −

Chú ý: Gọi x là khoảng cách từ cực đại cực tiểu trên OB đến trung điểm O (
♣ Hai nguồn kết hợp cùng pha (O là cực đại):

Cực đại

λ

xmin =

λ
2
∈ OB ⇒ x = k 
λ
2
xmax = n


2
24

AB
2

).



n<

OB
0,5λ

(với n là số nguyên lớn nhất thỏa mãn

Cực tiểu

)

λ

xmin =

λ λ
4
∈ OB ⇒ x = m + 
λ λ
2 4
xmax = n +


2 4

n<

OB − 0, 25λ
0,5λ


(với n là số nguyên lớn nhất thỏa mãn

)

♣ Hai nguồn kết hợp ngược pha (O là cực tiểu):

Cực đại

λ

xmin =

λ λ
4
∈ OB ⇒ x = k + 
λ λ
2 4
xmax = n +


2 4
n<

OB − 0, 25λ
0,5λ

(với n là số nguyên lớn nhất thỏa mãn

Cực tiểu


)

λ

xmin =

λ
2
∈ OB ⇒ x = m 
λ
2
xmax = n


2
n<

(với n là số nguyên lớn nhất thỏa mãn

OB
0,5λ

)

∆x
♣ Hai nguồn kết hợp bất kì (cực đại giữa dịch về phía nguồn trễ pha hơn một đoạn
∆x = ( α 1 − α 2 )

x=


λ


∆x > 0 : N»mvª phia nguån 2

∆x < 0 : N»mvª phia nguån 1

α − α2
1
kλ + 1
λ
2


Cực đại


α1 − α 2
  xmin = 4π λ nªu α1 > α 2

α1 − α 2  
1
λ α − α2
∈ OB ⇒ x = k λ +
λ  xmin = + 1
λ nªu α1 < α 2

2


2
4
π


λ
 xmax = xmin + n

2

25

với


×