BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA
CÁC DẠNG BÀI TẬP ESTE
I. Lời giới thiệu
Ôn thi THPT quốc gia có nhiều chuyên đề trong đó chuyên đề bài tập este rất quan trọng. Với
mong muốn dạy học bài tập este có hiệu quả chất lượng đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực học tập
giải quyết vấn đề cho học sinh trường THPT Tam Dương II đồng thời cũng thêm phong phú tư liệu
dạy học của mình nên tôi viết chuyên đề”Các dạng bài tập este ôn thi THPT quốc gia”. Tôi xây dựng
chuyên đề theo các bước từ lí thuyết cơ bản đến bài tập vận dụng ở các cấp độ nhận biết, thông hiểu,
vận dụng, vận dụng cao.
- Đối tượng dạy bồi dưỡng chuyên đề học sinh lớp 12 thi THPTQG
- Thời gian học chuyên đề 12 tiết.
- Hệ thống kiến thức trong chuyên đề gồm 2 phần
+ Phần 1: Lý thuyết
+ Phần 2: Các dạng bài tập
- Dạng 1: Viết công thức cấu tạo, gọi tên đồng phân este
- Dạng 2: Phản ứng thuỷ phân của este đơn chức trong môi trường kiềm.
- Dạng 3: Bài toán thuỷ phân este đa chức trong môi trường kiềm
- Dạng 4: Bài toán đốt cháy este
- Dạng 5: Bài toán tính hiệu suất phản ứng este hoá
- Dạng 6: Các bài toán este hay và khó
II. Nội dung chuyên đề
Phần 1: Lí thuyết
I. Khái niệm: Khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì được
este.
Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau :
với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm (trừ
R C O R'
trường hợp este của axit fomic có R là H)
O
II. Phân loại
- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức: RCOOR’.
+ Este tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn chức:
CnH2n + 1COOCmH2m + 1 hay CxH2xO2 (n 0, m 1, x 2).
- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)nR’.
- Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)n.
- Este tạo bởi axit đa chức và ancol đa chức: Rn(COO)nmR’m.
III. Danh pháp: R – COO – R’
Tên gốc hiđcacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”).
CH3 C O CH=CH2
H C O C2 H 5
C6 H 5 C
O
O
O
CH3
O
metyl benzoat
CH3
C
O
CH2C6H5
O
etyl fomiat
vinyl axetat
benzyl axetat
IV. Tính chất vật lí
t0
t0
t0
- s (este) s (ancol) s (axit) (có cùng số nguyên tử C) vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.
Các etse thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan được
nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như
mỡ động vật , sáp ong…). Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn isoamyl axetat có mùi
chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo…
V. Tính chất hóa học
a) Phản ứng ở nhóm chức
- Phản ứng thuỷ phân:
+ Trong môi trường axit:
H 2SO4 , t 0
�
�
�
�
’
��
��
��
�
� RCOOH + R’OH
RCO OR + H O
2
+ Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa):
t0
� RCOONa + R’OH
RCOOR’ + NaOH ��
b. Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của este
Căn cứ vào sản phẩm của phản ứng thủy phân este ta có thể suy đoán cấu tạo của este ban đầu.
Dưới đây là một số trường hợp thuỷ phân đặc biệt của este (không chứa halogen) thường gặp
trong bài toán định lượng là :
to
� 2 muối + H2O
● Este X + NaOH ��
Suy ra X là este của phenol, có công thức là C6H5OOC–R
o
t
� 1 muối + 1 anđehit
● Este X + NaOH ��
Suy ra X là este đơn chức, có công thức là R–COO–CH=CH–R’
o
t
� 1 muối + 1 xeton
● Este X + NaOH ��
Suy ra X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’
Ví dụ : CH3–COO–C(CH3)=CH2 tạo axeton khi thuỷ phân.
o
t
� 1 muối + 1 ancol + H2O
● Este X + NaOH ��
Suy ra X là este - axit, có công thức là HOOC–R–COOR’
o
t
� 1 muối + anđehit + H2O
● Este X + NaOH ��
Suy ra X hiđroxi - este, có công thức là RCOOCH(OH)–R’
o
t
� 1 muối + xeton + H2O
● Este X + NaOH ��
Suy ra X hiđroxi - este, có công thức là RCOOC(R)(OH)–R’
o
t
� 1 sản phẩm duy nhất
● Este X + NaOH ��
hoặc “m chất rắn = meste + mNaOH” hoặc “m sản phẩm = m este + mNaOH”
Suy ra X là este vòng (được tạo bởi hiđroxi axit, ví dụ :
- Phản ứng khử
Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH 4), khi đó nhóm RCO– (gọi là nhóm axyl) trở thành ancol
bậc I :
LiAlH 4 , t o
� R–CH2–OH + R’–OH
R–COO–R’ ����
-Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
Este có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp,…Sau đây chỉ xét phản ứng cộng và
phản ứng trùng hợp.
- Phản ứng cộng vào gốc không no : Gốc hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H 2,
Br2, Cl2, … giống hiđrocacbon không no. Ví dụ :
o
Ni, t
� CH3[CH2]16COOCH3
CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOCH3 + H2 ���
metyl oleat
metyl stearat
� CH2Br – CHBrCOOCH3
CH2 = CHCOOCH3 + Br2 ��
- Phản ứng trùng hợp : Một số este đơn giản có liên kết C = C tham gia phản ứng trùng hợp giống
như anken. Ví dụ :
o
xt, t
�
CH2 =CH - C - O - CH3 ���
O
metyl acrylat
VI. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
a. Este của ancol
( CH - CH2 ) n
COOCH3
poli metyl acrylat
Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ, có
H2SO4 đặc xúc tác, phản ứng này được gọi là phản ứng este hóa. Ví dụ :
o
H 2SO 4 , t
����
�
�
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ����
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O
Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch. Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyển
dịch cân bằng về phía tạo thành este) có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ
của sản phẩm. Axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu
suất tạo este.
b. Este của phenol
Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhiđric axit hoặc clorua
axit tác dụng với phenol. Ví dụ :
C6H5OH
o
t
� CH3COOC6H5
+ (CH3CO)2O ��
anhiđric axetic
phenyl axetat
+ CH3COOH
2. Ứng dụng
Este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm
dung môi (ví dụ: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp)
Poli (metyl acrylat) và poli (metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ. Poli (vinyl axetat)
dùng làm chất dẻo, hoặc thủy phân thành poli (vinyl ancol) dùng làm keo dán. Một số este của axit
phtalic được dùng làm chất hóa dẻo, làm dược phẩm.
Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước
giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa,…)
Phần 2: Các dạng bài tập
Dạng 1: Viết công thức cấu tạo, gọi tên đồng phân este
Este đơn chức có CTTQ R – COO – R’
Cách gọi tên theo quy tắc Tên gốc hiđcacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”).
a. Mức độ nhận biết
Câu 1: Etyl fomat có công thức:
A. HCOOC2H5
HCOOCH3
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D.
Câu 2: Chất X có công thức cấu tạo CH2 = CH – COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat.
B. propyl fomat.
C. metyl axetat.
D. etyl axetat.
Câu 3: Chất nào sau đây là este?
A. HCOOH.
B. CH3CHO.
C. CH3OH.
D. CH3COOC2H5.
Câu 4: Số đồng phân este ứng với CTPT C3H6O2 là:
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 5: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 6: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 7: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Câu 8: Este etyl axetat có công thức là:
A. CH3CH2OH.
B. CH3COOH.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3CHO.
Câu 9( THPTQG-2018): Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3.Tên gọi của X là
A.metyl axetat
B. metyl propionat
C.propylaxetat
D.etylaxetat
b. Mức độ thông hiểu
Câu 1: Chất X có công thức phân tử C4H8O2, là este của axit propionic. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. C2H5COOCH3.
B. C2H5COOC2H3.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 2: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat (HCOOCH3) là
A. HCOOH và NaOH.
CH3COONa và CH3OH.
B. HCOOH và CH3OH.
C. HCOOH và C2H5NH2.
D.
Câu 3: Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra CH3COONa và C2H5OH là
A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOH.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 4: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được
CH3COONa.
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOH.
D. CH3COOC2H5.
Câu 5: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được
các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3O; C6H5ONa.
B. CH3COOH ; C6H5ONa.
C. CH3COOH và C6H5OH.
D. CH3COONa và C6H5ONa.
Câu 6: Cho CH3COOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là
A. CH3COONa; CH3OH.
B. CH3COONa; CH3COOH.
C. CH3OH ; CH3COOH.
D. CH3COOH; CH3ONa.
Câu 7: Este HCOOCH3 phản ứng với dd NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm hữu cơ là
A. HCOOH;CH3ONa.
B. HCOONa; CH3OH.
C. CH3ONa; HCOONa.
D.CH3COONa; CH3OH..
Câu 8: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được
là
A. CH3COONa;CH3OH.
B. CH3COONa;C2H5OH.
C. HCOONa ;C2H5OH
D. C2H5COONa ;CH3OH
Câu 9: Anlyl fomiat phản ứng được với:
A. dd Br2
B. NaOH
C. AgNO3/NH3
Câu 10: Để phân biệt vinyl axetat và metyl axetat, dùng hóa chất:
A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2/NaOH
C. Dd Br2
D. tất cả đều đúng
D. tất cả đều đúng.
Câu 11(mã 202- 2018): Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH 3COONa và C2H5OH. CTCT
của X là
A. C2H5COOCH3.
B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5
Câu 12( mã 203- 2018) Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D.
C2H5COOCH3.
Câu 13( THPT QG 2016) Ứng với công thức C2HxOy ( M<62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có
phản ứng tráng bạc
A.1
B. 3
C.4
HƯƠNG DẪN GIẢI
CH3CHO; CHO-CHO; HO-CH2-CHO; HCOOCH3
D. 2
Dạng 2: Phản ứng thuỷ phân của este đơn chức trong môi trường kiềm.
t0
� RCOONa + R’OH
PTHH: RCOOR’ + NaOH ��
Nếu nNaOH phản ứng = nEste Este đơn chức.
Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế
nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:
VD: RCOOC6H5 + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O
Nếu nNaOH phản ứng = .neste ( > 1 và R’ không phải C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế)
Este đa chức.
Nếu phản ứng thuỷ phân este cho 1 anđehit (hoặc xeton), ta coi như ancol (đồng phân với
andehit) có nhóm –OH gắn trực tiếp vào liên kết C=C vẫn tồn tai để giải và từ đó CTCT của este.
Nếu sau khi thủy phân thu được muối (hoặc khi cô cạn thu được chất rắn khan) mà mmuối = meste
Nếu ở gốc hidrocacbon của R’, một nguyên tử C gắn với nhiều gốc este hoặc có chứa
nguyên tử halogen thì khi thủy phân có thể chuyên hóa thành andehit hoặc xeton hoặc axit
cacboxylic
VD: C2H5COOCHClCH3 + NaOH C2H5COONa + CH3CHO
CH3-COO
CH3-COO
CH + NaOH
CH3-COO Na + HCHO
Bài toán về hỗn hợp các este thì nên sử dụng phương pháp trung bình.
a. Mức độ nhận biết
Câu 1: Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra CH3COONa và C2H5OH là
A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOH.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Hướng dẫn
CH3COOC2H5+ NaOH CH3COONa + C2H5OH
Câu 2: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được
CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOH.
D. CH3COOC2H5.
Hương dẫn:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
b. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 8,2.
B. 15,0.
C. 12,3.
D. 10,2.
Hướng dẫn
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
0,15
0,15
mol
mmuối= 0,15.68=10,2 g
Câu 2: Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối luợng
muối HCOONa thu đuợc là :
A. 4,1 gam.
B. 6,8 gam.
C. 3,4 gam.
D. 8,2 gam.
Hướng dẫn
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
0,1
0,1
mol
mmuối= 0,1.68=6,8 g
Câu 3. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu đuợc
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 19,2.
B. 9,6.
C. 8,2.
Hướng dẫn
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
0,2
mmuối= 0,2. 82=16,4 g
0,2
D. 16,4.
Câu 4. Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng với dd NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối
CH3COONa thu được là:
A. 12,3 gam.
B. 16,4 gam.
C. 4,1 gam.
D. 8,2 gam.
Hướng dẫn
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
0,1
0,1
mol
mmuối= 0,1. 82=8,2 g
Câu 5( mã 202- 2018) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
0
t
� X1 + 2X2.
(a) X + 2NaOH ��
0
t , xt
� poli(etylen terephtalat) + 2nH2O.
(c) nX3 + nX4 ���
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
men giaá
m
� X5 + H2O.
(d) X2 + O2 ����
0
H 2 SO4 ñaë
c, t
�����
�
�
(e) X4 + 2X5 �����
X6 + 2H2O.
Cho biết: X là este có CTPT C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối
của X6 là
A. 146.
B. 104.
C. 148.
D. 132.
X là C2H5OOC–C6H4–COOC2H5 hay C6H4(COOC2H5)2.
X1 là NaOOC–C6H4–COONa hay C6H4(COONa)2.
X2 là C2H5OH.
X3 là HOOC–C6H4–COOH hay C6H4(COOH)2.
X4 là C2H4(OH)2.
X5 là CH3COOH.
X6 là (CH3COO)2C2H4.
c. Mức độ vận dụng
Câu 1: Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối
natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A CH3 –COOCH3
B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Giải:
Ta thấy: Khi thủy phân este mà mmuối >meste, vậy gốc R’ là CH3- loại đáp án C và D
Vì RCOOR’ RCOONa
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng: Cứ 1 mol este phản ứng thì khối lượng mtăng = 23 – 15 = 8
Khối lượng tăng thực tế là 4,76 – 4,2 = 0,56 g
neste = nmuối = 0,56/8 = 0,07 (mol) Mmuối = 4,76/0,07 = 68
R = 68 – 67 = 1 (R là H). Vậy đáp án B đúng.
Câu 2(Đề khối B – 2007) X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem
đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là:
C. CH3COOC2H5
D. HCOOCH(CH3)2.
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOCH2CH2CH3.
Giải:
Meste = 5,5.16 = 88 → neste = 2,2/88 = 0,025 mol
nEste = nmuối = 0,025 mol Mmuối = 2,05/0,025 = 82
R=82 – 67 = 15 R là CH3- Đáp án C đúng
* Chú ý: Ta có thể dùng phương pháp loại trừ để tìm đáp án:
Từ đề bài: meste > mmuối X không thể là este của ancol CH3OH đáp án A loại.
Từ phản ứng thủy phân ta chỉ xác định được CTPT của các gốc R và R’ mà không thể xác định
được cấu tạo của các gốc do đó B và D không thể đồng thời đúng do đó ta loại trừ tiếp B và D.
Vậy chỉ có đáp án C phù hợp
Câu 3: Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O 2
bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn.
CTCT của X có thể là:
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2.
C. CH2CH=CHCOOCH3.
D.
CH2=CHCOOC2H5.
Giải:
* Nhận xét: Từ các đáp án ta thấy chúng đều là este.
Đặt công thức este là RCOOR’
Meste = 3,125.32 = 100 neste = 20/100 = 0,2 mol nNaOH pư = neste = 0,2 mol
nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol → mNaOH = 0,1.40 = 4 g
mmuối = 23,2 – 4 = 19,2 g Mmuối = 19,2/0,2 = 96 R = 96 – 67 = 29 R là C2H5Vậy đáp án chỉ có thể là B.
* Chú ý: Nếu không xét sự chuyển hóa của ancol không bền ta có thể công thức ancol là RCOOR’
(hoặc chi tiết hơn đặt công thức X là RCOOCxHy).
RCOOCxHy + NaOH → RCOONa + CxHy+1O
Áp dụng BTKL: meste + mNaOH (ban đầu) = mbã rắn + m m= 20 + 40.0,3 – 23,2 = 8,8 g
n= nX = 0,2 mol M = 8,8/0,2 = 44
12x + y = 27 gốc Hidrocacbon R’: –CH=CH2 chỉ có đáp án B phù hợp.
Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của
nhau cần dùng 300 ml NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3.
D. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
GIẢI: CTPT của este no, đơn chức mạch hở là CnH2nO2 ( n 2).
Ta có: n este = n NaOH = 1.0,3 = 0,3 ( mol) Meste = 22,2/0,3 = 74 14 n + 32 = 74 n = 3.
Chọn đáp án B.
Câu 5( khối A- 2009): Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH
thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp
nhau. Công thức của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Áp dụng bảo toàn khối lượng mNaOH=0,94+2,05-1,99=1(g) nNaOH=0,025(mol)
M=1,99:0,025=79,6
Đáp án D
Câu 6( Khối A- 2011): Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau
khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu
được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 2
nNaOH:nEste = 2:1 ® đó là este tạo bởi axit và phenol (vì đề cho X là đơn chức)
RCOOR` + 2NaOH ® RCOONa + R`ONa + H2 O
0,15
0,3
0,15
mEste =29,7 + 0,15.18 – 12 =20,4 gam ® KLPT của este là 136 ® CTPT C8H8O2
Các đồng phân của E: C-COO-C6H5; HCOO–C6H4–CH3 (có 3 đồng phân o,p,m). Tổng cổng
có 4 đp
d. Mức độ vận dụng cao
Câu 1( Khối A-2009): Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Ðun nóng hỗn hợp X với
H2SO4, đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:
A. 18,00.
B. 8,10.
C. 16,20.
D. 4,05.
HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cùng đồng phân C3H6O2
Tổng số mol hai chất = 66,6:74=0,9 (mol)
RCOOR’+ NaOH→ RCOONa + R’OH
2R’OH→ R’2O + H2O
0,9
0,9
0,9 (mol)
0,45 (mol)
Khối lượng nước = 0,45 . 18 =8,1(gam)
Đáp án B
Câu 2( Khối A 2014): Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong
phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng
NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối
của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
A. 0,82 gam.
B. 0,68 gam.
C. 2,72 gam.
Lập tỉ lệ: 1< = < 2 có 1 este đơn chức và 1 este của phenol
Trường hợp 1: X là C6H5COOCH3 b mol
Y là CH3COOC6H5 a mol
Ta có
a + b = 0,05 giải hệ a = 0,01vàb =0,04
2a + b = 0,06
mmuối = 144.0,04+82.0,01+0,01.116=7,74 > 4,7 (loại)
Trường hợp 2: X là HCOOCH2C6H5 b mol
Y là CH3COOC6H5 a mol
Ta có
a + b = 0,05 giải hệ a = 0,01vàb =0,04
2a + b = 0,06
mmuối = 68.0,04+82.0,01+0,01.116= 4,7 (nhận)
Dạng 3: Bài toán thuỷ phân este đa chức trong môi trường kiềm
1. Một số công thức tổng quát của este đa chức
,
- Este tạo thành từ axit đơn chức và ancol đa chức (n chức): ( RCOO ) n R
,
- Este tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đơn chức: R(COOR ) n
D. 3,40 gam.
,
- Este tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đa chức (m chức): Rm (COO) n.m R n . Khi n = m
,
thành R (COO) n R => este vòng
- Este no, 2 chức, mạch hở: CnH2n-2O4
nNaOH
2. Phản ứng xà phòng hóa: x = neste => x là số nhóm chức este
- Khi xà phòng hóa este 2 chức với dung dịch NaOH cho:
1
2
* 1 muối + 1 ancol + 1 anđehit thì este đó có cấu tạo: R OOC R COO CH CH R
PỨ:
R OOC R COO CH CH R 2 NaOH ��
� NaOOC R COONa R OH R CH 2 CHO
1
t0
2
1
2
* 2 muối + 1 ancol thì este đó có cấu tạo: R COO R OOC R
1
2
t0
R
COO
R
OOC
R
2
NaOH
��
� R1 COONa R 2 COONa R (OH ) 2
PỨ:
1
Ta có :
nOH
= 2neste=
2
�n
; nancol = neste
1
2
* 1 muối + 2 ancol thì este đó có cấu tạo: R OOC R COO R
muối
0
1
2
t
� NaOOC R COONa R1OH R 2OH
PỨ: R OOC R COO R 2 NaOH ��
nOH
= 2nmuối = 2neste; nOH- = 2 � nrượu.
,
,
* 1 muối + 1 ancol thì este đó có cấu tạo: R(COOR )2 hoặc ( RCOO) 2 R
Ta có :
0
t
R(COOR , )2 2 NaOH ��
� NaOOC R COONa 2 R ,OH
PỨ:
t0
( RCOO) 2 R , 2 NaOH ��
� 2 RCOONa R , (OH ) 2
Bài tập vận dụng
Câu 1 (THPT QG 2016): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit malonic, andehit acrylic và
một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2(đktc) và thu được 2016ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m
gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0.1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản
ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được A.4,32 gam B.
8,10 gam
C.7,56 gam
D.10,80 gam
HƯƠNG DẪN GIẢI
Gọi n(C3H4O2) = x mol; n(C3H4O) = y mol và este là CnH2n-2kO2 ta có n(este) = n(NaOH) = 0,015 mol
BTNT cho O ta có n(O trong X) = 2n(CO2) + n(H2O) -2n(O2 pứ) = 2.0,09+ 0,06 -2.0,095 = 0,05 mol =n(O
trong anđêhit) + 2n(este) => n(O trong anđêhit) = 0,05 -2.0,015 = 0,02 mol= n(CHO) = 2x+y
( Đến đây HS có thể tư duy may mắn là để Ag max thì este có dạng HCOOCH=CH-R => n(Ag) = 2n(CHO)
+ 4n(este) = 0,1 => m(Ag) = 10,8=>Chọn D)
BTNT cho C ta có n(CO2) = 3x+3y + 0,015n = 0,09 (1)
BTNT cho H ta có n(H2O) = 2x+2y +0,015(n-k) = 0,06 (2)
=> x+ y + 0,015k = 0,03 => K <2
Do 2x + y =0,02 => k =1 từ đó giải hệ => x = 0,005; y = 0,01 => n = 3
Vậy este phải là HCOOCH=CH2 0,015 mol
khi thủy phân HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
0,015
0,015
0,015
0,015
=> n(Ag) = 2n(O trong anđehit ban đầu) + 2n(HCOONa) + 2n(CH3CHO) =0,1 mol
=> m(Ag max) = 10,8 gam =>chọn D.
Câu 2( THPT QG 2018)Hợp chất hữu cơ X (chứaC, H,O)chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản
ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu đượcdung dịchY.Làm bay hơi Y, chỉ thu được164,7gam hơi
nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z.Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85gam Na2CO3; 56,1 gam
CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit
cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, OvàMT < 126).Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A.6.
B. 12.
C.8.
D.10.
HƯƠNG DẪN GIẢI
BTNT cho Na ta có n(NaOH) = 2n(Na2CO3) = 2.0,225 = 0,45 mol
BTNT cho C ta có n(C ) = n(Na2CO3) + n(CO2) = 1,5 mol
BTKL ta có m(X) = 29,1 gam
Do n(NaOH) pứ = 0,45 = 3n(X) và X chỉ chứa 1 loại chức và khi pứ tạo ra muối của hai axit đơn chức và
nước nên đây là eset 2 chức tạo bởi phenol có dạng RCOOC 6H4R’OOCR’’ => n(O) = 4n(X) = 0,6
BTKL ta có m(H) = m(X) –m(C ) – m((O) = 1,5 gam => n(H) = 1,5
=> CTĐGN là C5H5O2 => Do X có 4 oxi nên X là C10H10O4
DO X tạo bởi hai axit đơn chức nên X có thể là HCOOC 6H4CH2OOCCH3
hoặc CH3COOC6H4CH2OOCH => T là HOC6H4CH2OH => có 8 nguyên tử H
=> Chọn C
Câu 3: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2
M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà
phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau
khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là:
A. C2H4(COO)2C4H8 B. C4H8(COO)2C2H4 C. C2H4(COOC4H9)2 D. C4H8(COO C2H5)2
Giải:
Ta có: nZ = nY X chỉ chứa chức este
Sỗ nhóm chức este là: = = 2 CT của X có dạng: R(COO)2R’
Từ phản ứng thủy phân: naxit = nmuối = nKOH = .0,06.0,25 = 0,0075 mol
M muối = MR + 83.2 = = 222 MR = 56 R là: -C4H8Meste = = 172 R + 2.44 + R’ = 172 R’ = 28 (-C2H4-)
Vậy X là: C4H8(COO)2C2H4 đáp án B.
Câu 4: Đun nóng 7,2 gam este X với dung dịch NaOH dư. Phản ứng kết thúc thu được glixerol và
7,9 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ hỗn hợp muối đó tác dụng với H 2SO4 loãng thu được 3 axit hữu
cơ no, đơn chức, mạch hở Y, Z, T. Trong đó Z, T là đồng phân của nhau, Z là đồng đẳng kế tiếp của
Y. Công
cấu2tạo
CH2 thức
CH2
OCOC
H5 của X là:
OCOCH2CH2CH3
A.
B.
OCOC H
OCOCH CH CH
CH
C.
2
2
CH2
OCOCH(CH3)2
CH2
OCOCH2CH2CH3
CH
OCOCH(CH3)2
CH2
OCOC2H3
CH
3
CH2
D.
2 5
OCOCH(CH3)2
A hoặc B
Giải :
Vì Y, Z là đồng đẳng kế tiếp và Z, T là đồng phân của nhau
có thể đặt công thức chung của este X: C3H5(OCO)3
(1)
C3H5(OCO)3 + 3NaOH 3COONa + C3H5(OH)3
Theo (1), ta có : nmuối = 3neste
CTCT các chất:
đáp án D
Câu 5( THPT QG 2016): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức
cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn agam X, thu được
8,36gam CO2,Mặt khác đun nóng agam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượngNaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu
được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m
là
A.7,09.
B. 5,92.
C.6,53.
HƯƠNG DẪN GIẢI
D.5,36.
Gọi axit là R(COOH)2 x mol; ancol R’OH y mol và este là R(COOR’)2 z mol
=> n(NaCl) = n(HCl) = 0,02; => n(NaOH) pứ = 2x + 2z =0,08 => x + z = 0,04 (1)
n(ancol) = y + 2z =0,05 (2)
Do hai ancol có M < 46 => có CH3OH, => hai anco là no đơn chức hở CnH2n+2O ( 1< n<2) Gọi m là số C có
trong gốc R
BTNT cho C ta có n(CO2) = 0,04(m+2) + 0,05n = 0,19
=> 0,04m + 0,05n = 0,11 Với 1< n < 2 => 0,25 < m < 1,5 => m = 1 Vậy axit là CH2(COOH)2
Vậy muối sau pứ là CH2(COONa)2 0,04 mol và 0,02 mol NaCl => m(muối) = 0,02.58,5 + 0,04.162 = 7,09
Câu 6( Khối A- 2010): Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung
dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức.
Hai axit đó là
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và C2H5COOH.
Hướng dẫn: nE = 0,2 mol ; nNaOH = 0,6 mol
nNaOH =3nE
=> Este 3 chức
(R’COO)2ROOCR’’2R’COONa + R’’COONa + R(OH)3
0,2
0,4
0,2 mol
(R’ + 67)0,4 + (R’’ + 67)0,2 = 43,6; nên 2R’ + R’’ = 17 � R’ = 1 (H) ; R’’ = 15 (CH3)
Câu 7( Khối A 2011) : Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong
phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với
dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5.
B. 17,5.
C. 15,5.
D. 16,5.
Hướng dẫn: (-COO)2C2H4 = 1 HCOOH và CH3COOH ME = 132
nNaOH = 0,25 nX = 0,125 m = 132.0,125 = 16,5g
Câu 8( mã 201- 2018)Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri
stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O 2, thu được H2O và 2,28 mol CO2.
Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,04.
B. 0,08.
C. 0,20.
D. 0,16.
X là (C17HxCOO)3C3H5.
C57H3x+5O6 + (0,75x + 55,25)O2 → 57CO2 + (1,5x + 2,5)H2O
0, 75 x 55, 25
57
101
�x
3, 22
2, 28
3
→
Mol X = 2,28/57 = 0,04 mol.
C
17
H1013 COO C3 H 5 + 2Br2
→ sản phẩm.
→ mol Br2 phản ứng = 0,04.2 = 0,08 mol.
Câu 9( mã 201- 2018)Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E
tác dụng tối đa
với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối.
Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng
6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,60.
B. 8,16.
C. 16,32.
D. 20,40.
C8H8O2 este phenol + 2NaOH → muối + H2O
3
x
2x
x mol.
C8H8O2 este + NaOH → muối + ancol
y
y
y mol.
Hỗn hợp X + Na
Bình tăng → khối lượng ancol = 6,9 + khối lượng H2 = 6,9 + y.
Hỗn hợp E + NaOH → muối + ancol + H2O.
136 x y 0, 2.40 20,5 6,9 y 18 x ( BTKL)
�
�x 0, 05
�
��
�2 x y 0, 2
�y 0,1
→
→ khối lượng E = 136.0,15 = 20,4 gam
Câu 10( mã 201- 2018)Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức.
Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có 2 liên kết
pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O 2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp 3 muối, trong đó tổng khối lượng muối của 2 axit no là a gam.
Giá trị của a là
A. 13,20.
B. 20,60.
C. 12,36.
D. 10,68.
Hỗn hợp E + NaOH → tạo 2 ancol cùng số C là C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3.
Cn H 2 n 2O4 : x mol
�
�x y 0,16
�x 0, 06
��
��
�
Cm H 2 m10O6 : y mol �
2 x 3 y 0, 42
�y 0,1
�
→ tỉ lệ mol X : Y = 3 : 5.
Đốt cháy E
Cn H 2 n 2O4 : 3 z mol
3nz 5mz 0, 45
�
�
��
� 1, 05n 1, 75m 31,5
�
C
H
O
:
5
z
mol
(1,5
n
2,5)3
z
(1,5
m
5,5)5
z
0,5
�
� m 2 m 10 6
→ Chỉ có m = 12 (vì m ≥ 12) → n = 10 là phù hợp.
Hỗn hợp E + NaOH
C10H18O4 + 2NaOH → 2 muối + C3H6(OH)2.
0,06 →
0,12
0,06 mol.
BTKL → a = 0,06.202 + 0,12.40 – 0,06.76 = 12,36 gam.
Câu 11( mã 202- 2018)Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam
X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong
dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị
của a là
A. 25,86.
B. 26,40.
C. 27,70.
D. 27,30.
Y là CnH2n-4O6 ((RCOO)3C3H5).
Mol Y = (1,56 – 1,52)/2 = 0,02 mol.
C16 H 32O2 : x mol
�
�
C18 H 36O2 : y mol
�
�
C3 H 5 (OH )3 : 0, 02 mol
�
�H O : 0, 06 mol ( mol OH glixerol )
Quy đổi hỗn hợp X thành � 2
→ mol CO2 = 16x + 18y + 0,02.3 = 1,56 (1).
X + NaOH → muối là C16H31O2Na: x mol và C18H35O2Na: y mol
→ x + y = 0,09 (2)
Từ (1), (2) → x = 0,06 và y = 0,03 mol.
→ khối lượng muối = 0,06.278 + 0,03.306 = 25,86 gam.
Câu 12( mã 202- 2018): Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức,
mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; M T – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37
mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp
ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam.
B. 4,86 gam.
C. 2,68 gam.
D.
3,24
gam.
Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T đều 2 chức → mol hỗn hợp E = 0,11 mol.
ME = 12,48/0,11 = 113,45 → X là CH2(COOH)2: x mol; Y là C2H4(COOH)2: y mol; Z là (HCOO)2C2H4 [hoặc
(COOCH3)2 loại vì không thể tạo 3 ancol], T là CH3OOC-COOC2H5.
→ 3 ancol là CH3OH, C2H5OH và C2H4(OH)2 có mol bằng nhau = 0,02 mol.
Khối lượng hỗn hợp E: 104x + 118y + 0,02.118 + 0,02.132 = 12,84
→ 104x + 118y = 7,84 (1).
E + NaOH → muối + ancol + H2O
BTKL → 12,84 + 0,22.40 = 148x + 162y + 0,02.2.68 + 0,02.134 + 28 + 18(2x + 2y).
→ 184x + 198y = 13,44 (2)
Từ (1), (2) → x = 0,03 và y = 0,04.
→ khối lượng muối C2H4(COONa)2 = 0,04.162 = 6,48 gam.
Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH
0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch
HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là
A. (HCOO)3C3H5.
B. (CH3COO)2C2H4. C. (CH3COO)3C3H5.
D.
C3H5(COOCH3)3.
Câu 2: Để thuỷ phân 0,01 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,2
gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05 gam muối.
Công thức cấu tạo của este đó là
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (CH2 = CHCOO)3C3H5.
C. (CH2 = CHCOO)2C2H4.
D. (C3H5COO)3C3H5.
Câu 3: Để điều chế một este X, dùng làm thuốc chống muỗi gọi tắt là DEP người ta cho axit Y tác dụng với một
lượng dư ancol Z. Muốn trung hoà dung dịch chứa 1,66 gam Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Trong dung
n :n
86 :14
dịch ancol Z 94% (theo khối lượng) tỉ lệ số mol Z H2 O
. Biết 100 < MY < 200. Công thức cấu tạo
của X là
A. CH2 = CHCOOCH3.
B. C6H5COOC2H5.
C. C6H4(COOC2H5)2.
D.
(C2H5COO)2C6H4.
Câu 4: Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu cơ đa chức B và
9,2g ancol đơn chức C. Cho ancol C bay hơi ở 1270C và 600 mmHg sẽ chiếm thể tích 8,32 lít.Công thức phân
tử của chất X là:
O
O
COOCH3
OC2 H5
OCH3
H C COOCH
HC COOCH3
COOCH3
2
3
C COOCH3
H2
OCH3
OC2 H5
A.
B.
C. O
D. O
Câu 5: X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:
A.(HCOO)3C3H5
B. (CH3COO)3C3H5 C. (C17H35COO)3C3H5 D.
(C17H33COO)3C3H5
Câu 6: X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được
32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là …
A.(CH3COO)2C2H4. B.(HCOO)2C2H4.
C.(C2H5COO)2C2H4. D.
(CH3COO)3C3H5.
Câu 7: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân
5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là:
A. (COOC2H5)2
B. (COOCH3)2
C. (COOCH2CH2CH3)2
D. Kết quả
khác
Câu 8: (ĐHA-2010) Thủy phân 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100gam dung dịch NaOH 24 %
thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. HCOOH và C2H5COOH
Câu 9: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụng với
Na kim loại . Lấy 14,6g X tác dụng với 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 ancol. CTCT của
X là
A. C2H4(COOCH3)2
B. (CH3COO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2
D. A, B đúng.
Dạng 4: Bài toán đốt cháy este
- Đốt cháy este đơn chức
CnH2n – 2kO2 + O2 nCO2 + (n – k) H2O
Nếu este no thì k-=0, nCO2=nH2O
a. Mức độ nhận biết
Câu 1: Đốt cháy este no, đơn chức A phải dùng 0,35 mol O2. Sau phản ứng thu được 0,3 mol CO2. Công
thức phân tử của A là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
Hướng dẫn: Đặt CTPT este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2
CnH2n O2 + O2 nCO2 + n H2O
Ta có 0,35n=0,3(3n-2)/2 Vậy n= 4. CTPT là C4H8O2
Câu 2: . Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lit khí CO2 (đktc) và 2,7g nước.
Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2.
b. Mức độ thông hiểu
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư
thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. HCOOCH3
B. HCOOC2H5
C. CH3COOCH3
Hướng dẫn
Sản phẩm gồm CO2 và H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,2
0,2
Dựa vào đáp án các este đều no, đơn chức, mach hở nên
CnH2n O2 + O2 nCO2 + n H2O
D. CH3COOC2H5.
0,1
0,1n
0,1n=0,2 nên n= 2. Ta có CTPT C2H4O2
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol oxi đem đốt. Tên
gọi của este là
A. metyl axetat.
B. etyl axetat.
C. propyl axetat.
D. metyl fomat.
Câu 3. Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào
bình đựng nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là
A. 0,1 và 0,1.
B. 0,1 và 0,01.
C. 0,01 và 0,1.
D. 0,01 và 0,01.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn x mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một
liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Giá trị của x là:
A. 0,05.
B. 0,15.
C. 0,10.
D. 0,20.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng
là
A. 12,4 gam.
B. 20,0 gam.
C. 10,0 gam.
D. 24,8 gam.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần V lít khí oxi
(đktc). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 3,36.
D.
5,60.
c. Mức độ vận dụng
Câu 1: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu
được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25%
B. 27,92%
C. 72,08%
D. 75%
X + O2 3 H2O số mol X = 1/3 số mol H2O = 0,04 mol
gọi số mol vinyl axetat là a; tổng số mol metyl axetat và etyl fomat ( 2 chất đồng phân) là b
a = 0,01 % số mol vinyl axetat = (0,01/0,04)x100% = 25 %
d. Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu
được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y.
Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,20.
B. 6,66.
C. 8,88.
D. 10,56.
Hướng dẫn: Đặt công thức của X là CnH2n – 2kO2 , k ≤ 1
CnH2n – 2kO2 + O2 nCO2 + (n – k) H2O
� 2n = 3k + 6. Vì k ≤ 1 nên n chỉ có thể bằng 3 với k = 0
Công thức phân tử của X là C3H6O2. Công thức cấu tạo là RCOOR’. R chỉ có thể là H hoặc CH3
RCOOR’ + KOH RCOOK + R’OH
x
x
x mol
KOH dư 0,14 – x mol
(R + 83)x + 56(0,14 – x) 12,88 =>
Với R = 1 thì x = 0,18 > 0,14 loại � R = 15 thì x = 0,12 � m = 0,12.74 = 8,88g
Câu 2( Đại học 2011) : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl
acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng
thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban
đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam.
B. Giảm 7,74 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,38 gam.
Hướng dẫn: CO2 + (- 1) H2O với a = = 0,18
=6
a = 0,03 = 0,18 – 0,03 = 0,15 Ta có : 0,18.44 + 0,15.18 = m + m m = - 7,38
Dạng 5: Bài toán tính hiệu suất phản ứng este hoá
Cách làm
RCOOH + R'-OH
H2SO4, t0
RCOOR' + H2O
Đặc điểm của phản ứng este hoá là thuận nghịch nên có thể gắn với các dạng bài toán:
Tính hằng số cân bằng K:
RCOOR' H2O
Kcb =
RCOOH R'OH
Tính hiệu suất phản ứng este hoá:
l î ng este thu ®î c theo thùc tÕ. 100%
H=
l î ng este thu ®î c theo lÝthuyÕt
Tính lượng este tạo thành hoặc axit cacboxylic cần dùng, lượng ancol …
a. Mức độ vận dụng
Câu 1( THPT QG 2015): Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được
2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 25,00%.
B. 50,00%.
C. 36,67%.
D. 20,75%.
Hướng dẫn
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
0,025
0,025
H= 0,025.100/0,05= 50%
Câu 2( Khối A- 2013) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn
chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O
. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 15,30
B. 12,24
C. 10,80
D. 9,18
Cn H2n+ 2 O; Cm H2m O2
n ancol = 0,15 mol; n axit = (21,7 – 18.0,15 – 14.0,9) : 32 = 0,2 mol
0,15.n + 0,2.m = 0,9 => n = 2; m = 3 => m = 0,15.0,6.(46 + 74 – 18) = 9,18 gam.
Chọn D.
Câu 3 Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu
suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
A. 8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam D. 5,28 gam
Bài giải:
Hỗn hợp A
Vì a < b ( hiệu suất tính theo axit) số mol este thực tế thu được: n = 0,1.60% =
Khối lượng este thực tế thu được: m = 0,06.88 = 5,28 gam đáp án D
Câu 4: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O 2. Trộn 7,4 gam
X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O 2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với
H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm
chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là:
A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5
B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3
C. CH3COOCH2CH2OCOCH3
D. HCOOCH2CH2OCOH
Bài giải:
Phản ứng cháy: CXHyO2 + (x + -1)O2 xCO2 + H2O
(1)
Theo (1), ta có : x + -1= 3,5 x + = 4,5 X : C2H5COOH
Ancol no Y : CnH2n+2-m (OH)m (1 m n) este Z : (C2H5COO)mCnH2n+2-m
Meste = 73m + 14n + 2 – m = hay 14n + 2 = 15m
(2)
Mặt khác < 2 hay 14n + 2 + 16m < 64 30m + 2 < 64 (vì m n) m < 2,1
Từ (2) ancol Y : C2H4(OH)2
Z : C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 đáp án A.
b. Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một
ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO 2 và 0,4 mol
H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá
trị của m là:
A. 4,08.
B. 6,12.
C. 8,16.
D. 2,04.
Hướng dẫn:
Khi đốt cháy axit no ta được số mol nước và CO 2 bằng nhau, sự chênh lệch số mol đó chính là do
rượu gây nên → n rượu = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol.
nCO2 = 0,4 → mC = 0,4.12 = 4,8 gam, nH2O = 0,3 → mH = 0,3.2 = 0,6 gam.
→ mO/7,6 gam hỗn hợp = 7,6 – 4,8 – 0,6 = 3,2 gam → nO = 0,2 mol
Mà ta có số mol rượu = 0,1 → số mol O/rượu = 0,1 → số mol O/axit = 0,2 – 0,1 = 0,1
→ số mol axit = 0,1/2 = 0,05.
Gọi số C trong rượu là n, số C trong axit là m; ta có :
0,1n + 0,05m = 0,3 → n + 0,5m = 3 vì n khác m → n = 1 và m = 4
Vậy rượu là CH3OH, axit là C3H7COOH → este là C3H7COOCH3
Vì số mol rượu bé hơn nên khối lượng este được tính theo rượu, chú ý hiệu suất.
→ m = 0,05.102.80% = 4,08 gam.
Bài tập vận dụng
Câu 1. Đun 3,0 gam CH3COOH và C2H5OH dư với chất xúc tác là H 2SO4 đặc, thu được 2,2 gam
CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 25%.
B. 36,67%.
C. 50%.
D. 20,75%.
Câu 2. Đun sôi hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc), sau
phản ứng thu được 13,2 gam este. Hiệu suất của phản ứng este là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 60%.
Câu 3. Đun sôi hỗn hợp gồm 11,84 gam axit propionic và 8,28 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc),
sau phản ứng thu được 14,28 gam este. Hiệu suất của phản ứng este là
A. 77,78%.
B. 50%.
C. 87,5%.
D. 60%.
Câu 4. Đun sôi hỗn hợp gồm 8,28 gam axit fomic và 3,84 gam ancol metylic (xúc tác H 2SO4 đặc),
sau phản ứng thu được 6,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este là
A. 77,78%.
B. 55,6%.
C. 83,3%.
D. 60%.
Câu 5. Đun 12 gam CH3COOH và 11,5 gam C2H5OH (chất xúc tác là H 2SO4 đặc) thu được m gam
CH3COOC2H5. Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. Giá trị m là
A. 19,8.
B. 35,2.
C. 13,2.
D. 23,46.
Câu 6. Đun 9 gam axit axetic và 6,4 gam ancol metylic (chất xúc tác là H 2SO4 đặc) thu được m gam
este. Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. Giá trị m là
A. 11,1.
B. 14,43.
C. 8,325.
D. 23,46.
Câu 7. Đun 11,84 gam axit propionic và 8,28 gam ancol etylic (chất xúc tác là H 2SO4 đặc) thu được
m gam este. Biết hiệu suất của phản ứng là 85%. Giá trị m là
A. 11,1.
B. 14,43.
C. 13,872.
D. 23,46.
Câu 8. Cho 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam
ancol etylic (chất xúc tác là H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este. Biết hiệu suất của phản ứng là
80%. Giá trị m là
A. 16,24.
B. 12,50.
C. 6,48.
D. 8,12.
Câu 9. Cho 11,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH 3COOH (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 7,52
gam hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (có tỉ lệ mol 3:2) (chất xúc tác là H 2SO4 đặc) thu được m
gam hỗn hợp este. Biết hiệu suất của phản ứng là 80%. Giá trị m là
A. 14,52.
B. 15,264.
C. 11,616.
D. 12,157.
Câu 10. Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và C 2H5COOH (có tỉ lệ mol 2:1) tác dụng với 7,52
gam hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (có tỉ lệ mol 3:2) (chất xúc tác là H 2SO4 đặc) thu được m
gam hỗn hợp este. Biết hiệu suất của phản ứng là 80%. Giá trị m là
A. 11,616.
B. 11,24.
C. 8,992.
D. 10,044.
Dạng 6: Các bài toán este hay và khó
CÂU 1: Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở đều hai chức. Đun nóng 15,94 gam E với dung
dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp
rắn G có khối lượng 19,68 gam (trong đó có 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn F
cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO 2. Phần trăm khối lượng của muối có PTK nhỏ
trong G là?
A. 66,86%
B. 65,45%
C. 68,29%
Định hướng tư duy giải
BTKL
Gọi n NaOH 1, 25a ����15,94 40.1, 25a 19,68 m F
�
n OH a
�
�
��
��
n O2 0, 265 ��
� n H2O a 0,13 ��
� m F 18a 2,66
�
n CO2 0, 2
�
Khi F cháy
D. 66,68%
CH 3OH : 0,06
�
��
� a 0, 2 ��
� n F 0,13 ��
��
�HO CH 2 CH 2 OH : 0,07
�NaOH : 0,05
�
��
�19,68 �NaOOC R 2 COONa : 0,03 ��
�0,03.R 2 0,14.R1 4,28
�
R1COONa : 0,14
�
CH �C COONa : 0,14
�
��
��
��
� %CH �C COONa 65, 45%
�NaOOC CH CH COONa : 0,03
CÂU 2. Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no
chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn
0,3 mol X cần dùng 1,37 mol O2, thu được 1,19 mol CO2. Nếu thủy phân 0,3 mol X trên trong dung
dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa
2 muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 73/6. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng
phân tử lớn trong X là.
A. 10,87%
B. 20,65%
C. 18,12%
D. 12,39%
Định hướng tư duy giải
Ta có:
MY
�
C H OH :0,25
73.4
48,667 ��
�� 2 5
HO CH 2 CH 2 OH :0,05
6
�
�
COO :0,35
�
BTNT.O
����� �
H 2 :0,3
����
� 0,3 3.0,84 1,37.2 a ��
� a 0,08
�
CH 2 :0,84
�
amol H 2
Dồn chất cho X
�
HCOOC 2H 5 :0,22
0,03.114
�
C 3,96 ��
��
RCOOC 2H 5 :0,03
��
� %C 3H 5COOC 2H 5
12,39%
27,6
�
HCOOCH 2CH 2OOCR :0,05
�
Ta lại có
CÂU 3. Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no
chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn
m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên
trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và
hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO 2 và 0,6
mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X?
A. 17,5%
B. 21,4%
C. 19,8%
Định hướng tư duy giải
�
C H OH nZ 0,22 �
C H OH :0,18
��
� nY 0,2 ��
�� 2 5
����
�� 2 5
C 2H 6O 2
C 2H 6O 2 :0,02
�
�
Khi đốt Y
D. 27,9%
Dồn
chất
cho
X
�
�
HCOOC 2H 5 :0,17
COO :0,22
�
�
��
��
H 2 :0,63
��
� C 3,9 ��
��
C 2H 3COOC 2H 5 :0,01
�����
�
BTNT.O
� C :0,46
C 2H 3COOCH 2CH 2OOCH :0,02 ��
�17,5%
�
�
CÂU 4: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở là este X (C 6H6O4) có cấu tạo đối xứng, este Y (C nH2n-2O4)
và este Z (CmH2m-6O6) đều thuần chức. Đốt cháy hoàn toàn 17,94 gam E (số mol X gấp 3 lần số mol
Z) trong oxi vừa đủ, thu được 29,92 gam CO2. Thủy phân 17,94 gam E cần dùng 140 ml dung dịch
NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch F chứa 2 muối và 8,78 gam hỗn hợp T chứa các ancol
no. Cô cạn F rồi nung trong vôi tôi xút dư được 4,928 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) nặng 1,88 gam. Phần
trăm khối lượng của Z trong E là?
A. 19,62%
B. 34,115
C. 17,43%
D. 26,88%
Định hướng tư duy giải
Xử
lý
hỗn
hợp
khí
H : 0,16
m 1,88
�
�
��
�� 2
�
n 0, 22
CH �CH : 0,06
�
�
��
� n X 0, 06 ��
� n Z 0, 02 ��
� n Y 0, 05
HCOO CH 2 CH 2 OOCH : 0, 05
�
�
��
��
C3 H 5 (OOCH)3 : 0, 02
�
CH 3OOC C �C COO CH 3 : 0, 06 ��
� %Z 19, 62%
�
Xếp hình cho C
CÂU 5: Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn
toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O 2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36
mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E
cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
A. 66%
B. 65%
C. 71%
Định hướng tư duy
�
nH 2 0,08 ��
� nOH 0,16
�
n 0,08
�
��
�� Y
��
� C 3H 8O 2 :0,08
�
n
0,06
n
0,14
��
�
n
0,28
�X
� Na CO
NaOH
Ta có: � 2 3
�
COO :0,22
�
��
��
C :1,04
�
H 2 :0,72
�
Dồn chất cho m gam E
�
C H COO C 3H 6 OOCC 2H 3 :0,08 ��
� 62,37%
�
Xep Hinh C
�����
�� 2 3
C 2H 3COOC 6H 5 :0,06
�
D. 62%
CÂU 6: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có
một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO 2 và
0,32 mol hơi H2O. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch
thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với He là 8.
Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với:
A. 48,0 %
B. 46,5%
C. 43,5%
D. 41,5%
Định hướng tư duy giải
CO2 43
Const
Ta có: H 2O 32
CO : 2,15
COO chay �
�
��
� 46, 6 �
���
�� 2
CH 2
H 2 O :1, 6
�
�
Dồn chất (Xén COO ra)
n 0, 25
�
BTKL
���
� m nuoc CH3OH 13, 4 ��
��X
n Y 0,15
�
Xếp hình cho C
CX 5
�
��
��
��
� %C6 H8O 4 46,35%
CY 6
�
CÂU 7: Hỗn hợp X chứa 1 ancol, đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và
có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O 2 (đktc). Mặt
khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn
hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một
hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol
hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,0 gam
B. 7,5 gam
C. 7,8 gam
D. 8,5 gam
Định hướng tư duy giải
Vì hidrocacbon là đơn giản nhất (CH4) nên công thức của axit và este phải có dạng HOOC–CH 2–
COOH và R1OOC – CH2 – COOR2.
Và
n NaOH 0,13
�
0,13 0, 015.2
��
� n OOCCH2 COO
0, 05
�
n CH 4 0, 015
2
�
��
� n ancol 0, 03 ��
� n X 0, 056
.
COO : 0,1
�
�
H 2 O : 0,03
�
X�
��
� 3a 0, 05 0, 65 ��
� a 0, 2
H 2 : 0, 05
�
�
CH : a
Dồn chất � 2
��
� m 7,84
CÂU 8: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều no,
mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O 2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng
của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1
mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử
C trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 9,8
B. 8,6
C. 10,4
D. 12,6
Định hướng tư duy giải
�
�
COO : 0,1
�
n X 0, 09 Don chat �
�
���� �
CH 2 : a
�
n KOH 0,1
�
�
H2
�
�
0, 09 �
� �
H 2O2
�
Ta có:
��
� 44(a 0,1) 18(a 0, 09) 10,84 ��
� a 0,31
H 2 O 2 : 0, 03
�
�
BTNT.O
���
�
� 0, 09 �
� m X 9,88
COOH : 0, 02 ��
�
H 2 : 0, 06 ��
��
�
Este : 0, 04
�
�
BTKL
���
� 9,88 0,1.56 m (0,04 0,03).76 0,02.18 ��
� m 9,8(gam)
CÂU 9: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai
chức và este (Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O 2, thu được 6,84 gam nước.
Mặt khác, 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được một ancol (Y) duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam
muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 6,5
B. 5,0
C. 5,5
D. 6,0
Định hướng tư duy giải
� n COO 0,16 ��
� kn E 0,16
Ta có: n NaOH 0,16 ��
CO 2 : a
�
��
��
��
� a 0,38 kn E n E 0,04 ��
� a 0,34
H 2 O : 0,38
�
E cháy
BTNT.O
����
� n OE 0,34.2 0,38 0,31.2 0,44 ��
� n ancol 0,06
��
� 0,04 0,06 n este ��
� n este 0,02 ��
� n Axit 0,12