Nghiªn cøu, trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 32/Quý III- 2012
CÁC LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ MỘT SỐ CHÍNH
SÁCH TIỀN LƯƠNG TẠI VIỆT NAM
Ths. Bùi Thái Quyên
Viện khoa học lao động và Xã hội
Tóm tắt: Lý thuyết về tiền lương được nhiều trường phái kinh tế nghiên cứu, xuất
phát từ trường phái kinh tế cổ điển (William Petty, Adam Smith và David Ricardo) đến
các nhà kinh tế thuộc trường phái kinh tế hiện đại như Jonh Maynard Keynes. Bài viết
này sẽ đề cập đến một số lý thuyết về tiền lương điển hình và một vài chính sách tiền
lương tại Việt Nam.
Từ khóa: Lý thuyết tiền lương, trường phái kinh tế, tiền lương
Summary: Theory of wage was studied by numbers of economic school of
thought, initiating from the classical economic school of thought (William Petty,
Adam Smith and David Ricardo) to economists of the modern economic school of
thought like Jonh Maynard Keynes. This article will mention a number of typical
theories on wage and several wage policies in Vietnam.
Keywords: Theory of wage, economic school, wages
G
iới thiệu: Lý thuyết tiền
lương được các nhà kinh tế
thuộc trường phái Kinh tế
cổ điển đề cập vào những năm cuối của
thế kỷ 18. Những tác giả nổi bật của
trường phái này bao gồm William Petty,
Adam Smith và David Ricardo. Đây là
những người đầu tiên trong lịch sử đặt
nền móng cho nguyên lý giá trị của lao
động. Lý thuyết về tiền lương của các tác
giả được xây dựng trên cơ sở nguyên lý
giá trị của lao động này. W. Petty coi lao
động là hàng hóa và tiền lương là giá cả
tự nhiên của lao động. Theo W. Petty,
người lao động được trả lương cao hơn
sẽ lười lao động hơn. Ông cho rằng tiền
lương của công nhân không thể vượt quá
những tư liệu sinh hoạt cần thiết. Ông
ủng hộ đạo luật cấm tăng lương. Tuy
nhiên, Adam Smith coi tiền lương là một
phần thu nhập của công nhân làm thuê,
là một phần của sản phẩm lao động. Ông
ủng hộ việc trả lương cao. Ông cũng đã
phân biệt được sự khác nhau giữa tiền
lương thực tế và tiền lương danh nghĩa.
D. Ricardo coi lao động là hàng hóa, cho
rằng tiền lương là giá cả thị trường của
lao động, và được xác định trên cơ sở giá
cả tự nhiên của hàng hóa lao động. Giá
cả tự nhiên của lao động là giá trị những
tư liệu sinh hoạt nuôi sống người công
nhân và gia đình họ. Cũng như W.
Pettey, D. Ricardo chủ trương những tư
liệu đó chỉ ở mức tối thiểu. Hay nói cách
khác D. Ricardo và W. Petty ủng hộ
“quy luật sắt về tiền lương”
Trong giai đoạn phát triển ban đầu
của chủ nghĩa tư bản, giai cấp tư sản
phải dựa vào Nhà nước để duy trì mức
lương thấp bằng giá trị của số tư liệu
sinh hoạt tối thiểu , tuyệt đối cần thiết
cho sự tồn tại về thân thể của công nhân
và gia đình họ. Ngày nay mức lương thấp
này được gọi là mức lương tối thiểu.
Lý luận về tiền lương của C.Mác là
sự tiếp tục phát triển lý luận về tiền
lương của các nhà kinh tế cổ điển trước
12
Nghiên cứu, trao đổi
ú. Lý lun tin lng ca Mỏc ó vch
rừ bn cht ca tin lng di ch
ngha t bn thc cht l giỏ c sc lao
ng ch khụng phi l giỏ c ca lao
ng. Cỏi m ngi cụng nhõn bỏn v
cỏc nh t bn mua l sc lao ng.
Nhng lun im ca Mỏc v tin lng
vn cũn giỏ tr n ngy nay.
Theo giỏo s J.Dunlop, lch s v lý
thuyt tin lng cú th c chia thnh
3 giai on: (1) n 1870 lý thuyt v
Qu lng thng tr; (2) giai on 1870 1914: lý thuyt v nng sut biờn thng
tr v (3) giai on 1914 nay: l cỏc lý
thuyt v tin lng theo kinh t hc.
Vic hiu v vn dng ỳng nhng
nguyờn lý v tin lng ca cỏc trng
phỏi Kinh t trong iu kin nn kinh t
th trng nc ta hin nay cú ý ngha
rt ln. Ci cỏch chớnh sỏch tin lng s
cú nh hng n li ớch v i sng ca
ngi lao ng. Bi vit s tng hp
nhng lý lun v tin lng, cung cp
cho nhng nh hoch nh chớnh sỏch
mt cỏi nhỡn tng th v lý lun tin lng.
Khỏi nim
Tin lng c cỏc nh kinh t hc
t sn gii thớch l giỏ c ca lao ng
hoc l giỏ c ca dch v hay sn phm
lao ng. Theo Karl Marx, tin lng
chớnh l giỏ c ca hng húa sc lao
ng. Di ch ngha t bn, ngi cụng
nhõn bỏn sc lao ng ca mỡnh cho nh
t bn v nhn c tin lng vi t
cỏch l vt ngang giỏ.
Hai loi tin lng ú l tin lng
danh ngha v tin lng thc t c
phõn bit ln u tiờn trong nghiờn cu
ca Adam Smith. Tin lng danh ngha
l ton b s tin lng m ngi lao
ng nhn c di hỡnh thc tin mt
v nú l giỏ c hng húa sc lao ng.
Tin lng thc t l tin lng biu
hin bng t liu sinh hot v dch v m
ngi lao ng s dng. Mc tin lng
thc t ch rừ s lng vt phm tiờu
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 32/Quý III- 2012
dựng v dch v m ngi lao ng cú
th mua c bng tin lng danh
ngha ca mỡnh. Mc tin lng thc t
ph thuc vo mc giỏ c ca hng húa
v dch v m ngi lao ng s dng v
ph thuc c vo mc tin lng danh ngha.
Cỏc hỡnh thc c bn ca tin
lng: Cú hai hỡnh thc tin lng c
bn l tin lng theo thi gian v tin
lng khoỏn.
Tin lng theo thi gian l lng
tin lng ph thuc vo thi gian lm
vic. Tin lng theo thi gian cú th
c tớnh theo gi, theo ngy, theo tun
hoc theo thỏng.
Tin lng khoỏn l lng tin
lng ph thuc vo s lng sn phm
sn xut ra. õy l mt hỡnh thc chuyn
húa ca tin lng theo thi gian, da
vo kinh nghim hoc thụng qua vic
quan sỏt bm gi i vi lao ng, ngi
ta quy nh mc sn lng, tc l s
lng sn phm m ngi lao ng vi
cng v trỡnh thnh tho trung
bỡnh phi sn xut ra trong mt gi hay
trong mt ngy. Ngi ta cng quy nh
n giỏ tr tin cho cụng nhõn khi sn
xut mt n v sn phm. n giỏ ny
c tớnh bng cỏch ly giỏ c ngy
(hoc gi) cụng lao ng chia cho mc
sn lng theo ngy (hoc gi). Do vy
tng tin lng ngy ca cụng nhõn lm
khoỏn sn phm s bng n giỏ nhõn
vi s lng sn phm sn xut ra trong
ngy. tng tin lng ca mỡnh ngi
cụng nhõn phi lao ng vi cng
cao hn. Lng khoỏn di ch ngha t
bn ó to ra s cnh tranh trong lao
ng ca cụng nhõn. Cựng vi tin b
khoa hc k thut c ỏp dng vo sn
xut, ngy nay hỡnh thc lng theo thi
gian c ỏp dng nhiu hn.
Trong cỏc nghiờn cu, cỏc nh
nghiờn cu cng phõn bit thờm mc
lng c bn khi im ca ngi lao
ng. Mc lng ny nh k s c
13
Nghiên cứu, trao đổi
tng lờn hay gim i ph thuc vo hiu
qu ca ngi cụng nhõn t c trong
mt khong thi gian nht nh (mt quý
hoc na nm).
Lý thuyt v tin lng hin i
(theo kinh t hc) cho rng, tin lng
c quyt nh bi yu t cung v cu
lao ng theo tng iu kin th trng
lao ng c th.
Cỏc lý thuyt v tin lng
Lý thuyt mc lng sng
(Subsistence wage theory) ca David
Ricardo (1772-1823) hay cũn gi l quy
lut st v tin lng, lý thuyt ny cú
cỏc gi nh ú l: cú s tn ti ca quy
lut li ớch gim dn, dõn s tng hay
gim ph thuc vo mc lng tr cho
ngi lao ng, nhu cu v lao ng l
khụng i, v khụng cú s phõn bit
trong tr lng. Lý thuyt ny cho rng
tin lng c tr cho lao ng ch
mua nhng t liu sinh hot ti thiu
nuụi sng ngi cụng nhõn v gia ỡnh h.
Lý thuyt v qu lng (Wage fund
theory) ca Adam Smith (1723-1790)
cho rng qu lng c nh trc v
tin lng tr cho ngi lao ng c
ly t qu lng ú. ln ca qu
lng s quyt nh nhu cu v lao ng,
v mc lng tr cho lao ng. Qu
lng cng ln thỡ nhu cu lao ng
cng cao v mc lng tr cho lao ng
cng cao tng ng v ngc li. Theo
A. Smith, qu lng thng l khụng
thay i, mc lng s c quyt nh
bi cung v cu lao ng. Vỡ vy,
tng lng, theo A. Smith cú hai vic
cn lm ú l hoc tng qu lng hoc
gim s lng lao ng. Tuy nhiờn, lý
thuyt ny cú hn ch l khụng ch rừ
qu lng do õu m cú, khụng cú s
phõn bit gia hiu qu lao ng v nng
sut lao ng, v khụng cp n s
khỏc bit trong tin lng.
Lý thuyt v giỏ tr thng d ca
Karl Marx (1818-1883) cho thy ngi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 32/Quý III- 2012
lao ng c tr thp hn nhng gỡ m
lao ng ó úng gúp, v vỡ vy nú to
ra giỏ tr thng d cho nh sn xut. Lý
thuyt ny cng khụng cp n s
phõn bit trong nng sut lao ng.
Lý thuyt v nng sut biờn ca P.H.
Wicksteed (Anh) v J.B. Clark (M),
1894, cho rng tin lng c quyt
nh bi cung v cu lao ng tin
lng c tr da trờn s c tớnh ca
ch s dng lao ng v giỏ tr sn phm
biờn ca lao ng cui cựng c thuờ
hay núi cỏch khỏc tin lng c tr
da trờn giỏ tr kinh t ca lao ng. Lý
thuyt ny gi nh l trong sn xut cỏc
u vo l ng nht, ton dng cỏc
ngun lc, th trng cnh tranh hon
ho v cú tn ti quy lut li ớch gim
dn. Tuy nhiờn, lý thuyờt ny khụng thy
c tm quan trng ca cung lao ng
trong quyt nh mc lng. Thc t,
ngi ch s dng lao ng luụn tr
lng thp hn giỏ tr sn phm biờn m
ngi lao ng to ra, v cú mt vi gi
nh l thiu thc t chng hn gi nh
v th trng cnh tranh hon ho hay
ton dng cỏc ngun lc u vo.
Lý thuyt giỏ tr thng d ca
Francis A. Walker (1840-1897) cho rng
quỏ trỡnh sn xut l s tp hp ca 4
yu t lao ng, vn, t ai v doanh
nghip. Tin lng c xỏc nh bng
giỏ tr sn xut tr i a tụ, tr i lói
sut phi tr cho vic s dng vn v tr
i khon li nhun ca nh sn xut. Lý
thuyt ny ó b qua yu t cung v cu
lao ng, nng sut lao ng cng nh
hiu qu sn xut.
Lý thuyt u t ca H.M Gitelman1,
theo lý thuyt ny ngi lao ng c
tr da trờn u t ca h vo giỏo dc,
kinh nghim lm vic v o to. Mc
lng tr cng cao khi ngi lao ng
1
Bi vit ca ễng ln u tiờn c ng trờn tp
chớ Industrial and Labor Relations Review, 1968,
vol. 21, issue 3, pages 323-352
14
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 32/Quý III- 2012
cng cú nhiu iu kin u t vo
cỏc yu t trờn.
cho cỏc cụng ty a quc gia bao gi cng
c tr cao hn.
Lý thuyt tha thun v tin lng
ca John Davidson (1898), theo lý thuyt
ny, mc tin lng ca cụng nhõn ph
thuc vo kh nng m phỏn ca ngi
lao ng, ca cụng on t chc i
din cho cụng nhõn v ngi s dng lao
ng. Lý thuyt ny c vn dng
nhiu cho cỏc doanh nghip hoc t chc
hot ng trong khu vc chớnh thc. Nu
t chc cụng on mnh, thỡ ngi
cụng nhõn c tr mc lng cao v
ngc li.
Trong tỏc phm Lý thuyt tng
quỏt v vic lm, lói sut v tin t xut
bn nm 1936, John Maynard Keynes
cho rng Tin cụng cú tớnh cng nhc.
Mc tin cụng c tha thun gia ch
v th l tin cụng danh ngha ch khụng
phi tin cụng thc t v mc tin cụng
ny c ghi trong hp ng lao ng,
c cụng on v lut phỏp bo v. Do
ú, mc tin cụng khụng phi l linh
hot nh nhiu nh kinh t vn gi nh.
Gii ch ch tng thuờ mn lao ng
khi tin cụng thc t gim; m mun th
thỡ tin cụng danh ngha phi gim nhiu
hn mc giỏ chung ca nn kinh t.
Song nu vy, thỡ cu tiờu dựng s gim,
kộo theo tng cu gim. n lt nú,
tng cu gim li lm tng doanh s
gim, li nhun gim lm trit tiờu ng
lc u t m rng sn xut - vic cn
thit thoỏt khi suy thoỏi kinh t. Do
vy vũng xoỏy ca nn kinh t i xung
c th hỡnh thnh.
Lý thuyt cung v cu lao ng
quyt nh mc lng ca lao ng, theo
Alfred Marshall (thuc trng phỏi kinh
t Tõn c in), nhng yu t tỏc ng
n vic tr lng cho ngi lao ng ú
l hng lot cỏc yu t tỏc ng lm thay
i cung v cu lao ng. Tuy nhiờn, giỏ
ca lao ng ph thuc vo nng sut lao
ng biờn ca tng ngi.
Lý thuyt cụng bng (equity theory)
bao gm cụng bng bờn trong v cụng
bng bờn ngoi. Cụng bng bờn trong
cho thy vic tr lng cú tớnh n s
khỏc bit gia cỏc trỡnh chuyờn mụn
v k nng cng nh trỏch nhim ca
tng lao ng. Cụng bng bờn ngoi cho
thy vic tr lng cú so sỏnh vi mc
lng c tr cỏc doanh nghip lõn
cn cú cựng ngnh ngh, cựng a im
v vi lao ng cựng k nng.
Mc lng c tr cho lao ng
ph thuc vo cỏc yu t nh khu vc
lm vic, thi gian v iu kin lm vic,
loi sn phm sn xut ra, quy mụ doanh
nghip v cỏc yu t khỏc. Trong cựng
mt ngnh, mc lng cng khỏc nhau
gia cỏc cụng nhõn cú trỡnh tay ngh
khỏc nhau, hoc cụng nhõn cú cựng trỡnh
k nng v tay ngh nhng lm vic
nhng ngnh khỏc nhau v khu vc
khỏc nhau. Chng hn, lao ng lm vic
Chớnh sỏch tin lng Vit Nam
Chớnh sỏch tin lng l nhng n
lc ca Chớnh ph trong tng quan vi
h thng lng quc gia. Chớnh sỏch
lng nhm mc ớch kim soỏt v iu
tit c cu lng nhm t c cỏc mc
tiờu v kinh t v xó hi ca Chớnh ph.
Chng hn bo v nhng ngi yu
th khụng cú kh nng m phn lng,
Chớnh ph ó ban hnh chớnh sỏch lng
ti thiu. Hay khuyn khớch, thu hỳt
v phõn b ngun nhõn lc mt cỏch cú
hiu qu, Chớnh ph ban hnh chớnh sỏch
mc lng khỏc bit.
Nn kinh t Vit Nam hin l nn
kinh t th trng nh hng xó hi ch
ngha. Trong khu vc nh nc, ngi
lao ng c ỏp dng ch tin lng
nhiu bc cú s phõn bit gia lao ng
cú trỡnh tay ngh v khụng cú tay
ngh, gia lao ng nh v lao ng
15
Nghiên cứu, trao đổi
nng nhc cng nh s khỏc nhau v
cng v tm quan trong xó hi ca
lao ng. Ch tin lng nhiu bc
gm cú: bng cp bc k thut, thang
bc lng, h thng tin lng chc v,
h s lng i vi tng khu vc, .v.v.
Trong tng ngnh ngh, c thự
cụng vic ỏp dng ch thang lng
cao nht gm 13 bc, khong cỏch gia
cỏc sut lng cao nht v thp nht tựy
thuc vo tng ngnh ngh, chng hn
nhúm 1 trong ngnh du lch v dch v
khong cỏch ny l 3,6:1,35. Mi chc
v cú biờn nht nh gia mc lng
cao nht v thp nht, iu ú cho phộp
gn cht hn vic tr cụng lao ng vi
kt qu lao ng.
i vi cỏc cụng ty nh nc Theo
ngh nh s 205/2004/N-CP Ngy 14
thỏng 12 nm 2004 ca Chớnh ph quy
nh v thang bng lng v ch ph
cp lng trong cỏc cụng ty nh nc.
Ph cp khu vc gm 7 mc, mc cao
nht l 1,0 v mc thp nht l 0,1 ln
mc lng ti thiu chung. Ph cp trỏch
nhim gm 4 mc, mc cao nht l 0,5
v mc thp nht l 0,1 ln mc lng
ti thiu chung. Ph cp c hi, nguy
him cng bao gm 4 mc, mc cao nht
l 0,4 v mc thp nht l 0,1 ln mc
lng ti thiu chung. Ngoi ra cũn ph
cp lu ng v ph cp thu hỳt.
i vi cỏn b, cụng chc, viờn
chc v lc lng v trang, Ngh nh s
204/2004/N-CP ngy 14 thỏng 12 nm
2004 ca Chớnh ph cú quy nh 7 loi
bng lng cho cp bc trỡnh chuyờn
mụn, nghip v; 8 loi ph cp lng
bao gm ph cp thõm niờn, ph cp
chc v, ph cp khu vc, ph cp c
bit, ph cp thu hỳt, ph cp lu ng,
Ph cp c hi, nguy him v Cỏc ch
ph cp c thự theo ngh hoc cụng
vic. H s lng cao nht i vi trỡnh
chuyờn mụn cao cp (chuyờn gia) l
10 ln mc lng ti thiu chung. H s
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 32/Quý III- 2012
lng thp nht trong h thng thang
bng lng ny l bc 1 i vi nhõn
viờn phc v (h s 1,0). i vi ph
cp, mc cao nht l 1,3 ln v thp nht
l 0,15 ln mc lng ti thiu chung.
Mc lng ti thiu chung ca Vit
Nam ó c iu chnh t mc 210.000
ng/thỏng lờn 1.050.000 ng/thỏng
(bng di õy). Mc lng ti thiu c
bn ny ch yu c ỏp dng cho lao
ng lm vic trong khu vc nh nc.
Mc
Cn c xỏc
Thi im
TLTT
nh v iu
(nghỡn
ỏp dng
chnh
ng/thỏng)
- Theo mc
lng
ti
thiu iu chnh
nm 1993
01/01/2001
210
- Mc
tng giỏ sinh
hot 51% so
vi
thỏng
12/1993
01/01/2003
290
01/01/2005
350
Theo l trỡnh
01/01/2006
450
ca ỏn ci
01/01/2008
540
cỏch
chớnh
01/05/2009
650
sỏch
tin
01/05/2010
730
lng mi
01/05/2011
830
01/05/2012
1.050
Ngun: ILSSA, Bỏo cỏo xu hng lao ng v
xó hi 2012
Theo l trỡnh, nm 2013 mc
lng ti thiu tip tc c iu chnh
tng. Phng ỏn tng v mc tng hin
vn cha c quyt nh.
Kt lun
Lý lun v tin lng ó c cỏc
nh kinh t hc thuc trng phi c
in cp n t nhng nm cui ca
th k 18. Cho n nay, cú nhiu lý
lun v tin lng ó c a ra
nhm gii thớch cỏc tỡnh hung ó xy
16
Nghiên cứu, trao đổi
ra trờn thc t ti cỏc nc trờn th
gii. Nhng nhỡn chung, cỏc lý lun v
tin lng ny u cú th ỏp dng tng
phn vo chớnh sỏch lng ca Vit
Nam. Chng hn, Vit Nam ó vn
dng chớnh sỏch lng ti thiu bo
v nhng nhúm lao ng yu th trong
cỏc doanh nghip hay chớnh sỏch lng
khỏc bit thu hỳt lao ng cú trỡnh
thụng qua cỏc h s ph cp lng
(ph cp thu hỳt, ph cp chc v, ph
cp khu vc, ph cp c hi, v.v.).
Bờn cnh ú, tin lng ti Vit Nam
cng c quyt nh bi cung v cu
lao ng, c bit trong cỏc doanh
nghip ngoi quc doanh v doanh
nghip cú vn u t nc ngoi.
Nhiu nghiờn cu thc t ti Vit nam
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 32/Quý III- 2012
ó ch ra rng, nhng ngi cú u t
vo giỏo dc, o to v cú kinh
nghim u nhn c mc lng cao
hn nhng ngi khỏc (ỳng theo lý
thuyt u t ca H.M Gitelman). Tin
lng ca Vit Nam cng cú s khỏc
bit gia cỏc ngnh ngh, cụng vic, v
trớ v nng sut lao ng./.
TI LIU THAM KHO
1. T in kinh t chớnh tr hc, Nh
xut bn S tht, H Ni, 1981
2. Marx v Angel ton tp, tp 20, Nh
xut bn S tht, H Ni, 1980
3. Mankiw G., Nguyờn lý Kinh t hc,
tỏi bn ln th 5, Nh xut bn SouthWestern Cengage Learning, M, 2008.
17