Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi khảo sát chất lượng đội tuyển học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 năm học 2018-2019 – Trường THPT Yên Lạc 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.64 KB, 8 trang )

KỲ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
NĂM HỌC: 2018 - 2019
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 02 trang)

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
ĐỀ CHÍNH THỨC

Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; Ca=40; Fe=56; Cu=64;
Zn=65; Ba=137.
Câu 1 (2,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa:
a. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
b. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KMnO4.
c. Cho đạm ure vào dung dịch nước vôi trong.
d. Sục khí H2S vào dung dịch hỗn hợp gồm (Br2, BaCl2).
2. Trình bày phương pháp hóa học và viết phương trình phản ứng (nếu có) để tinh chế các
chất trong các trường hợp sau:
a. Tinh chế khí Cl2 có lẫn khí HCl.
c. Tinh chế khí NH3 có lẫn khí N2, H2.
b. Tinh chế khí CO2 có lẫn khí CO.
d. Tinh chế NaCl có lẫn Na2HPO4, Na2SO4.
Câu 2 (1,0 điểm)
Xác định công thức các chất và viết phương trình phản ứng biểu diễn theo sơ đồ biến hoá
sau:
+ H2, t0
X

+ Fe, t0


+ H2O

Y

+A

K

+A

Y

+ D, t0

Z
L
X

+ H2SO4 + Q
t0
+A

X
M

+B

Fe

+Y


N

Z + P + H2O

Câu 3 (2,0 điểm)
1. Từ quả cây vanilla người ta tách được 4-hidroxi-3-metoxibenzandehit (vanilin) có công
thức phân tử C8H8O3, dùng để làm chất thơm cho bánh kẹo. Từ quả cây hồi, người ta tách được 4metoxibenzandehit có công thức phân tử C8H8O2. Từ quả cây hồi hoang, người ta tách được pisopropylbenzandehit có công thức phân tử C10H12O.
a. Hãy viết công thức cấu tạo của ba chất trên.
b. Trong ba chất đó, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
2. Cho lần lượt các chất: axit acrylic; p-crezol; tristearin; glucozơ; tinh bột lần lượt tác dụng
các chất ở nhiệt độ thích hợp: dung dịch HCl; dung dịch NaOH; Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường). Viết
phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 4 (1,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được
hỗn hợp khí A gồm 2 khí X, Y. Làm lạnh hỗn hợp khí A xuống nhiệt độ thấp hơn ta thu được hỗn
hợp khí B (gồm 3 khí X, Y, Q), có tỉ khối của B so với H2 bằng 30. Biết hiệu suất phản ứng chuyển
hóa X thành Q đạt 60,00%.
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết trong phản ứng của HNO3
với hỗn hợp chỉ có một sản phẩm khử của N+5.
Câu 5 (1,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất X là anđehit có mạch cacbon không phân nhánh thu
được 38,72 gam CO2 và 7,92 gam nước. Biết rằng, cứ 1 thể tích hơi chất X phản ứng tối đa với 3

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


thể tích khí H2, sản phẩm thu được nếu cho tác dụng hết với Na (dư) sẽ cho thể tích khí H2 sinh ra
bằng thể tích hơi X tham gia phản ứng ban đầu. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất.

a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b. Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho X lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, nước Br2 dư.
Câu 6 (1,0 điểm)
Để điều chế 2,8 tấn nhựa PE (polivinyletilen) cần dùng m tấn gỗ (chứa 50% xenlulozơ về
khối lượng). Biết hiệu suất cả quá trình điều chế bằng 80%. Viết các phương trình phản ứng điều
chế và tính m.
Câu 7 (1,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu; CuS; FeS; FeS2; FeCu2S2; S thì
cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với dung dịch
HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cho dung dịch
A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Tính V và m.
Câu 8 (1,0 điểm)
Làm bay hơi một chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O), được một chất hơi có tỉ khối
hơi đối với metan bằng 13,5. Lấy 10,8 gam chất A và 19,2 gam O2 (dư) cho vào bình kín, dung tích
25,6 lít (không đổi). Đốt cháy hoàn toàn A, sau đó giữ nhiệt độ bình ở 163,8 0C thì áp suất trong
bình bằng 1,26 atm. Lấy toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng cháy cho qua 160 gam dung dịch NaOH
15%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B chứa 41,1 gam hỗn hợp hai muối.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A (biết rằng khi cho A tác dụng với
kiềm tạo ra 1 ancol và 3 muối).
------------------- Hết------------------Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh: …………………………………………Số báo danh……………

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
CÂU

KỲ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC
(Gồm 06 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM

Câu 1 1.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


2,0đ

a. Ban đầu chưa có khí, sau một lúc mới thoát ra bọt khí không màu
H+ + CO32- → HCO3H+ + HCO3- → H2O + CO2
------------------------------------------------------------------------------------------------b. Thoát ra khí màu vàng lục và dung dịch bị mất màu tím
16HCl + 2 KMnO4 → 5Cl2 + 2 KCl + 2MnCl2 + 8H2O
------------------------------------------------------------------------------------------------c. Có khí mùi khai và có kết tủa trắng
(NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3

0,25
0,25

0,25

(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → 2 NH3 + CaCO3 + 2H2O
------------------------------------------------------------------------------------------------d. Màu vàng của dung dịch (Br2, BaCl2) nhạt dần, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng
H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

0,25


2.
a. Tinh chế khí Cl2 có lẫn khí HCl:
Sục hỗn hợp khí vào dung dịch NaCl bão hòa (để hấp thụ HCl), dẫn khí thoát ra
qua dung dịch H2SO4 đặc sẽ thu được Cl2 khô.
---------------------------------------------------------------------------------------------b. Dẫn hỗn hợp khí qua ống đựng bột CuO dư nung nóng
CO + CuO → CO2 + Cu

0,25

0,25

----------------------------------------------------------------------------------------------c. Dẫn hỗn hợp (NH3, H2, N2) qua dung dịch axit (VD: dd HCl), NH3 bị giữ lại. Tiếp
đến cho dung dịch bazơ dư (VD dd Ca(OH)2) và đun nóng nhẹ, khí thoát ra cho đi

0,25

qua ống đụng CaO dư sẽ thu được NH3 khô
NH3 + H+ → NH4+
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
----------------------------------------------------------------------------------------------d. Tinh chế NaCl có lẫn Na2HPO4 và Na2SO4
Cho hỗn hợp vào dung dịch BaCl2 dư
Na2HPO4 + BaCl2 → 2 NaCl + BaHPO4 ↓

0,25

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓
lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được cho vào bình chứa Na2CO3 dư
BaCl2 + Na2CO3 → 2 NaCl + BaCO3 ↓
lọc bỏ kết tủa, thêm lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch thu được, sau đó cô cạn

rồi nung nóng nhẹ thu được NaCl khan.
Câu 2 X 
 Y: Cl2 +H2 
 2HCl
1,0đ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


(X)

(Y)

Y 
 Z: HCl + KOH 
 KCl + H2O
(Y)

(A)

0,25

(Z)

 X:
Z 
 5Cl2 +6K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
10KCl + 2KMnO4 + 8H2SO4 

(Z)

(Q)
(X)
----------------------------------------------------------------------------------------------0

t
 K: 3Cl2 + 2Fe 
X 
 2FeCl3

(X)

(K)

K 
 L: FeCl3 + 3KOH 
 Fe(OH)3  + 3KCl
(K)

(A)

(L)

0,25

0

t
 Fe2O3 +3H2O
L 
 M: 2Fe(OH)3 


(L)

(M)

----------------------------------------------------------------------------------------------0

t
 Fe: Fe2O3 + 3COdư 
M 
 2Fe + 3CO2

(M)

(B)

0,25

Fe 
 N: Fe + 2HCl 
 FeCl2 + H2
(Y)
(N)
 Y: Cl2 + H2O <-> HCl + HclO
X 
(X)

(Y)

---------------------------------------------------------------------------------------------t

 X: 4HClđặc + MnO2 
 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Y 

(Y)

(D)

(X)

X 
 Z + P + H2O:

0,25

 KCl + KClO + H2O
Cl2 + 2KOH 

(X)

(A)

(Z)

(P)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 3 1.

2,0đ a.
HO

H3C

CHO

H3CO

CH

CHO

CHO

0,5

H3C

H3CO

4-hiđroxi-3-metoxibenzandehit 4-metoxibenzanđehit
p-isopropylbenzanđehit
----------------------------------------------------------------------------------------------b. Chất 4-hiđroxi-3-metoxibenzandehit có nhiệt độ sôi cao nhất

0,25

2.
+ Phản ứng của axit acrylic
CH2=CH-COOH + HCl → ClCH2CH2COOH và CH3CHClCOOH

CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O

0,25

2CH2=CH-COOH + Cu(OH)2 → (CH2=CH-COO)2Cu + 2H2O
---------------------------------------------------------------------------------------------+ Phản ứng của p-crezol:

0,25

p-HO-C6H4-CH3 + NaOH → p-NaO-C6H4-CH3 + H2O
---------------------------------------------------------------------------------------------+ Phản ứng của tristearin:
HCl , t 0

0,25

 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH (dd) → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
---------------------------------------------------------------------------------------------0,25

+ Phản ứng của glucozơ:
2 C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
---------------------------------------------------------------------------------------------+ Phản ứng của tinh bột:

0,25

0

HCl , t

(C6H10O5)n + n H2O 
n C6H12O6

Câu 4 Phản ứng:
1,0đ
FeS2 + 14H+ + 15NO3 - → Fe3+ + 2SO42- + 15NO2 + 7H2O (1)
FeCO3 + 4H+ + NO3 - → Fe3+ + CO2 + NO2 + 2H2O
(2)
---------------------------------------------------------------------------------------------Hỗn hợp A gồm CO2 và NO2
Đặt số mol n CO 2  x (mol); n NO 2  y (mol)

0,25

Khi làm lạnh có cân bằng

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


2NO2(K)  N2O4(K)
Ban đầu
y
Phản ứng 0,6y
→ 0,3y
Spư
0,4y
0,3y

(3)

0,25


M B = 30*2 = 60
m
44 x  46 y
Mà M  B 
 60 → y = 4x
nB
x  0,4 y  0,3y

--------------------------------------------------------------------------------------------Theo 2 phương trình hóa học ban đầu có n FeS2  0,2 x (mol) và n FeCO3  x (mol)
----------------------------------------------------------------------------------------------Vậy phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp là
% FeS2 = 17,14%
% FeCO3 = 82,86%
Câu 5 a) X + H2 → ancol, mà ancol + Na => số mol H2 = nX => anđehit X có 2 nhóm CHO.
1,0đ ----------------------------------------------------------------------------------------------Vì Vhiđro = 3Vanđehit => Trong phân tử X có 3 liên kết ,trong đó có 2 liên kết

 CHO, 1 liên kết ở gốc hiđrocacbon

nhóm
=> Công thức của X có dạng: CmH2m2(CHO)2
---------------------------------------------------------------------------------------------P/ư cháy : CmH2m-2(CHO)2 + (1,5m + 2) O2 → (m+2)CO2 + mH2O
=>

m2
=
m

0,25

0,25

0,25

0,25

0,88
=> m = 2
0,44

=> CT của X là C2H2(CHO)2
CTPT: C4H4O2, CTCT của X: OHC - CH = CH – CHO
----------------------------------------------------------------------------------------------b) Các PTHH
OHC - CH = CH - CHO + 4[Ag(NH3)2]OH →
H4NOOC-CH=CH-COONH4 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O
OHC - CH = CH - CHO + 3Br2 + 2H2O→ HOOC - CHBr - CHBr - COOH + 4HBr

0,25

0,25

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 6
1,0đ

(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6
men
C6H12O6 
 2C2H5OH + 2CO2
300 C


(1)
(2)
0,25

H 2 SO4
C2H5OH 
 CH2=CH2 + H2O (3)
1700 C
p ,t
nCH2=CH2 
 (-CH2-CH2-)n
xt

(4)

---------------------------------------------------------------------------------------------Ta có: (C6H10O5)n  2nC2H4
162n (g)




0,25

56n (g)

m = 8,1 (tấn) 
2,8 (tấn)

----------------------------------------------------------------------------------------------Do hiệu suất phản ứng đạt 80% => khối lượng Xenlulozơ = 8,1.


100
80

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------100 100
Trong gỗ chứa 50% xenlulozơ => Khối lượng gỗ = 8,1.
.
= 20,25 tấn
80 50
Câu 7 Xem hỗn hợp X gồm x mol Cu, y mol Fe và z mol S.
1,0đ -Khối lượng hỗn hợp X: 64x + 56y + 32z = 6,48 (I).
-----------------------------------------------------------------------------------------------Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X
Cu → Cu2++2e , Fe → Fe3++3e , S → SO2 +4e
x
x 2x
y
y 3y z
z
4z
O
+2e → O20,225 0,45
-Bảo toàn electron ta có: 2x + 3y + 4z = 0,45 (II).
Ta có z = Số mol S = số mol SO2 = 1,568:22,4 = 0,07. Thay z = 0,07
vào (I) được phương trình: 64x + 56y = 4,24 (*)
vào (II) được phương trình 2x + 3y = 0,17 (**).
Giải hệ 2 PT (*) & (**) tìm được x = 0,04; y = 0,03.
----------------------------------------------------------------------------------------------Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư tạo khí NO2 duy nhất và
dung dịch A.
Cu → Cu2++2e , Fe → Fe3++3e , S → SO42- +6e
x

x 2x
y
y 3y z
z
6z
NO3 +1e → NO2
a
a mol
-Bảo toàn electron ta có: số mol NO2 = a = 2x+ 3y + 6z = 0,59.
Từ đó tính được V = V(NO2) = 0,59x22,4 = 13,216 lít.
----------------------------------------------------------------------------------------------Dung dịch A + dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa gồm:
Cu(OH)2; Fe(OH)3; BaSO4
Số mol Cu(OH)2 = số mol Cu = x = 0,04.
Số mol Fe(OH)3 = số mol Fe = y = 0,03.

0,25
0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


8

1,0đ

Số mol BaSO4 = số mol S = z = 0,07.
m = m↓ = (0,04x98 + 0,03x107 + 0,07x233) = 23,44 gam.
+ Xác định số mol CO2
Đặt số mol Na2CO3 và NaHCO3 thu được lần lượt là x và y
2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O
2x
x
x
NaOH + CO2  NaHCO3
y
y
y
theo bài ra:
nNaOH  2 x  y  0, 6(1)

0,25

mcr  106 x  84 y  41,1(2)
 x  015

 nCO2  0, 45mol
 y  0,3
----------------------------------------------------------------------------------------------Đặt số mol O2 dư và H2O lần lượt là a và b
Ta có:
25, 6.1, 26

 0,9
 a  b  0, 45 

0, 082.(273  163,8)


32a  18b  0, 45.44  10,8  19, 2


 a  0,15

 b  0,3

---------------------------------------------------------------------------------------------Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz
10,8
nA 
 0, 05
13,5.16
y z
y
 )O 2  xCO 2  H 2O
4 2
2
0,05mol
0,45 0,3
 CTPT của A là C9H12O6
----------------------------------------------------------------------------------------------Khi thủy phân A thu được ancol và 3 muối khác nhau vậy CTCT của A là:
C x H y Oz  ( x 

HCOOCH2
H-COO - CH2

CH2=CHCOOCH


CH3-COO - CH
CH2=CH-COO - CH2

;

CH3COOCH2 ;

CH3COOCH2

0,25

0,25

0,25

HCOOCH
CH2=CHCOOCH2

Xem thêm các bài tiếp theo tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×