Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
MỤC LỤC
I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI--------------------------------------------------------------------------------------3
II.
GIỚI THIỆU----------------------------------------------------------------------------------------------3
1.
Hiện trạng:..........................................................................................................................3
2.
Giải pháp thay thế:.............................................................................................................4
3.
Vấn đề nghiên cứu:.............................................................................................................4
4.
Giả thuyết nghiên cứu:.......................................................................................................4
III. PHƯƠNG PHÁP:----------------------------------------------------------------------------------------5
1.
Khách thể nghiên cứu:........................................................................................................5
2.
Thiết kế:..............................................................................................................................6
3.
Quy trình nghiên cứu:.........................................................................................................6
4.
Đo lường:............................................................................................................................7
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ:---------------------------------------------8
1.
Phân tích dữ liệu:................................................................................................................8
2.
Bàn luận kết quả...............................................................................................................10
V.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ:------------------------------------------------------------------11
1.
Kết luận :..........................................................................................................................11
2.
Khuyến nghị:....................................................................................................................11
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO-----------------------------------------------------------------------------12
VII. PHỤ LỤC CHO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU----------------------------------------------------------13
Phụ lục 1:-------------------------------------------------------------------------------------------------------13
Phụ lục 2--------------------------------------------------------------------------------------------------------15
Phụ Lục 3-------------------------------------------------------------------------------------------------------16
Phụ lục 4--------------------------------------------------------------------------------------------------------27
Phụ lục 5--------------------------------------------------------------------------------------------------------29
Phụ Lục 6-------------------------------------------------------------------------------------------------------30
Phụ lục 7--------------------------------------------------------------------------------------------------------31
Phụ lục 8--------------------------------------------------------------------------------------------------------32
GV:
1
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Thực tế chất lượng môn Toán ở các lớp tại trường THCS An Bình chưa cao,
học sinh làm bài thường lan man, sai yêu cầu đặc biệt nhất là chứng minh các
trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Điều này đã ảnh hưởng lớn đến chất
lượng hai mặt giáo dục của nhà trường.
Để khắc phục tình trạng trên, tôi nghiên cứu chọn giải pháp:Ứng dụng phần
mềm power point để nâng cao kết quả học tập khi học phần các trường hợp bằng
nhau của tam giác cho học sinh lớp 7A2 trường THCS An Bình
Việc làm này có tác dụng giúp cho học sinh học bài, hiểu bài trực tiếp trên lớp từ
đó áp dụng làm bài tập tốt hơn. Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương
đương là lớp 7A1 và 7A2, trường THCS An Bình (lớp 7A2 là nhóm thực nghiệm,
lớp 7A1 là nhóm đối chứng). Thực nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế từ
tuần thứ 10 đến hết tuần 14, năm học 2014- 2015.
Qua nghiên cứu và thu thập số liệu, kết quả độ chênh lệch điểm trung bình
T-test cho kết quả p=0,0003252406 < 0,05 cho thấy tác động có ảnh hưởng lớn thể
hiện ở giá trị SMD = 0,970317309
Qua kết quả trên cho thấy việc ứng dụng phần mềm power point đã có ảnh
hưởng rõ rệt đến việc làm giảm số lượng học sinh làm bài sai hoặc không đúng
yêu cầu bài tập phần chứng minh hai tam giác bằng nhau, các đọan thẳng bằng
nhau,các góc bằng nhau, các đường thẳng song song, tia phân giác của một góc
của lớp 7A2 trường THCS An Bình đã được nâng lên rõ rệt.
II. GIỚI THIỆU
1. Hiện trạng:
Chất lượng học tập môn Toán của học sinh lớp 7A2 ở trường THCS An
Bình chưa cao. Qua kết quả khảo sát đầu năm cho thấy nhiều học sinh của lớp xếp
loại trung bình – yếu.
Nhiều học sinh chưa nắm vững kiến thức đã học, chưa vận dụng được kiến
thức mới vào việc giải bài tập có liên quan đến phần tam giác bằng nhau.
GV:
2
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Tiếp thu kiến thức mới còn chậm, chưa linh hoạt trong việc vận dụng làm
bài tập.
Bài giảng còn đơn điệu, chưa có ứng dụng công nghệ thông tin nên bài
giảng chưa sinh động và chưa thu hút học sinh, câu hỏi gợi ý chưa sát với yêu cầu
của bài.
Phần lớn học sinh chưa ham thích học tập bộ môn Toán dẫn đến việc tiếp
thu chưa tốt bài học.
Một số học sinh cho rằng môn toán là môn học khó và khô khan nên đâm
ra sợ học môn toán, học sinh chưa thật sự cố gắng.
2. Giải pháp thay thế:
Qua hiện trạng trên, tôi quyết định chọn đề tài: Ứng dụng phần mềm
power-point để nâng cao kết quả học tập khi học phần các trường hợp bằng nhau
của tam giác cho học sinh lớp 7A2 trường THCS An Bình nhằm tìm ra giải pháp
giảm số lượng và tỉ lệ học sinh bị điểm thấp vì làm nhầm, sai yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên chuẩn bị bài giảng power point với hế thống câu hỏi chi tiết
hình vẽ minh họa sinh động để giúp học sinh dễ dàng nắm bắt bài học một cách
tốt nhất, ngoài ra giáo viên còn theo dõi sát sao cụ thể từng nhóm học sinh của
lớp 7A2 trường THCS An Bình, qua đó đề ra những bài tập vừa sức với trình độ
giúp các em rèn luyện và củng cố lại kiến thức cũ, cũng như ra những bài tập rèn
luyện vừa sức với trình độ của từng nhóm học sinh, giúp các em theo kịp chương
trình kiến thức mới đang được học. Bên cạnh đó, hàng tuần giáo viên còn sắp xếp
thời gian theo dõi việc học nhóm, động viên, đôn đốc các em, ghi lại kết quả rèn
luyện qua hàng tuần của học sinh. Kết hợp chặt chẽ với gia đình phụ huynh có
học sinh yếu kém để kết hợp nhắc nhở việc học tập ở nhà của các em.
3. Vấn đề nghiên cứu:
Ứng dụng phần mềm power point có nâng cao kết quả học tập khi học phần các
trường hợp bằng nhau của tam giác của học sinh lớp 7A2 trường THCS An Bình
hay không?
GV:
3
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
4. Giả thuyết nghiên cứu:
Có. Việc ứng dụng phần mềm power point có làm nâng cao kết quả học tập khi
học phần các trường hợp bằng nhau của tam giác cho học sinh lớp 7A2 trường
THCS An Bình
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Khách thể nghiên cứu:
Cá nhân thực hiện nghiên cứu: Nguyễn Thị Linh Huệ – giáo viên dạy
toán lớp 7A2 trường THCS An Bình trực tiếp thực hiện việc nghiên cứu.
Các nhóm tham gia nghiên cứu: 26 học sinh thuộc lớp 7A2 trường THCS
An Bình (Nhóm thực nghiệm).
26 học sinh thuộc lớp 7A1 trường THCS An Bình (Nhóm đối chứng).
- Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về chất
lượng môn toán là lớp 7A2, 7A1.
Bảng 1:
Tổng
số
Lớp 7A2
(Nhóm thực
nghiệm)
Lớp 7A1
( Nhóm đối
chứng)
26
Giới tính
Nữ Na
m
16
10
26
16
10
Trên
TB
19
18
Chất lượng bộ môn
Tỉ lệ %
Dưới
Tỉ lệ %
TB
73,1%
7
26,9%
69,2%
8
30,8%
BIỂU ĐỒ SO SÁNH CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN TRƯỚC TÁC ĐỘNG
GV:
4
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
2. Thiết kế:
Trong nghiên cứu này, tôi dùng Thiết kế 4 - chỉ kiểm tra sau tác động với
các nhóm được phân chia ngẫu nhiên của lớp 7A2 và lớp 7A1, trường THCS An
Bình.
Tôi căn cứ vào kết quả khảo sát môn Toán đầu năm học của lớp 7A2 do hội đồng
bộ môn Toán nhà trường ra đề và chọn ra các nhóm ngẫu nhiên là các học sinh
thuộc lớp 7A2 (nhóm thực nghiệm) và các học sinh thuộc lớp 7A1(nhóm đối
chứng) là ngang nhau. Tôi thực hiện tác động bằng cách ứng dụng phần mềm
power point nhằm nâng cao kết quả học tập khi học phần các trường hợp bằng
nhau của hai tam giác của học sinh lớp 7A2 trường THCS An Bình , kết hợp với
việc theo dõi học tập ở gia đình học sinh của nhóm thực nghiệm. Qua tác động
giải pháp thay thế 4 tuần, tôi tiến hành kiểm tra sau tác động đối với các học sinh
của nhóm thực nghiệm bằng kết quả điểm kiểm tra 15 phút của lớp 7A2 năm học
2014- 2015. Sau đó, tôi dùng phép kiểm chứng T-test để phân tích dữ liệu.
Bảng thiết kế nghiên cứu:
Tác động
Nhóm
GV:
Kiểm tra sau
tác động
5
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Lớp 7A2
Ứng dụng phần mền Power point để
(Nhóm thực
nâng cao kết quả học tập phần các trường
nghiệm)
hợp bằng nhau của hai tam giác
Lớp 7A1
(Nhóm đối chứng)
Dạy học bình thường, không tác động
O3
O4
Nhóm thực nghiệm (26 học sinh lớp 7A2)
Nhóm đối chứng (26 học sinh lớp 7A1)
3. Quy trình nghiên cứu:
3.1 Chuẩn bị bài của giáo viên
Đối với lớp đối chứng (lớp 7A1) tôi thiết kế bài học bình thường (soạn theo
chuẩn kiến thức, kĩ năng, đầy đủ các bước, bám sát sách giáo khoa, sách giáo
viên) không ứng dụng phầm mềm power point.
Đối với lớp thực nghiệm (lớp 7A2) tôi chuẩn bị bài có ứng dụng phần mềm
power point để minh họa cho tiết học sinh động hơn biên soạn đề cương ôn tập lại
kiến thức đã học và kiến thức sẽ được học tiếp theo cho học sinh tự tham khảo với
sự hướng dẫn của tôi qua các buổi học nhóm có sự giám sát, theo dõi của gia đình
học sinh trong thời gian học tập ở nhà. Tôi tổ chức họp PHHS của nhóm nghiên
cứu để nắm tình hình học tập ở nhà của các em, sau đó rút kinh nghiệm và đề ra
giải pháp giáo dục học sinh. Tôi thường xuyên phối hợp với gia đình của các học
sinh của lớp học để dễ dàng ghi lại sự tiến bộ của các em.
3.2 Tiến hành dạy thực nghiệm:
Thời gian tiến hành dạy thực nghiệm theo thời khoá biểu, lịch báo giảng, kế
hoạch năm học và kế hoạch khắc phục học sinh yếu kém của bộ môn.
3.3 Các bước tiến hành dạy thực nghiệm:
Cho học sinh quan sát các hình ảnh trực quan cách sử dụng các loại dụng cụ
đo và cho các em tiến hành đo các cạnh và góc cần thiết từ đó đưa ra kết luận
GV:
6
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
trước khi hình thành cho các em định nghĩa và các định lí, nhằm khắc sâu kiến
thức giúp các em tiếp thu bài tốt hơn, hiểu bài ngay tại lớp, tạo cho các em sự
hứng thú để tiếp thu bài hiệu quả cao.
Sử dụng các dạng hiệu ứng của phần mềm power point để minh họa cho các
hình ảnh trực quan, sinh động, hiệu ứng rõ các cạnh tương ứng, góc tương ứng, để
hình thành được trong các em sự quan trọng của việc chỉ rõ các cạnh tương ứng,
các góc tương ứng.
Cho học sinh làm bài tập cũng cố ngay tại lớp kết hợp với việc minh họa
hình ảnh trực quan sinh động giúp học sinh dễ phát hiện và thực hiện các yêu cầu
của các bài tập.
4. Đo lường:
Sau khi tiến hành kiểm tra sau tác động kết quả học tập của nhóm thực
nghiệm qua đề kiểm tra 15 phút của lớp 7A2 và lớp 7A1. Đề kiểm tra gồm hai
phần là trắc nghiệm và tự luận, đánh giá kết quả học tập môn toán của học sinh
được tổ tự nhiên tổ chức ngân hàng đề và kiểm tra khách quan với tác động thực
nghiệm của tôi. Sau khi có bài kiểm tra lớp 7A2 và lớp 7A1 tiến hành chấm bài
theo đáp án đã cho sẵn và thống kê kết quả sau tác động của nhóm thực nghiệm
và nhóm đối chứng.
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ:
1. Phân tích dữ liệu:
Tương quan chẳn - lẻ
Độ tin cậy Spearman - Brown rSB
0,621149557
0,803257228
Sau khi tiến hành chấm bài kiểm tra và kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu theo
phương pháp chia đôi dữ liệu thì độ tin cậy Spearman – Brown
( rSB)=0,80325735 > 0,7 cho thấy rằng dữ liệu đáng tin cậy.
Trình bài kết quả:
Mô tả dữ liệu
GV:
7
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
- Mốt:
- Trung vị:
- Giá trị trung bình:
- Độ lệch chuẩn:
Độ lệch giá trị trung bình chuẩn SMD
Giá trị của phép T – test p
Kết quả kiểm tra
Kết quả kiểm tra
sau tác động của
sau tác động của
lớp thực
lớp đối
nghiệm(7A2)
chứng(7A1 )
8
6
8
6
7,5
5,7307692
1,6792856
1,8233528
0,970317309
0,0003252406
BIỂU ĐỒ SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
Biểu đồ so sánh tỉ lệ trên TB – dưới TB điểm bài KT sau tác động
GV:
8
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Phân tích dữ liệu:
Sĩ
số
Giá trị TB
7,5
chuẩn
1,6792856
5,7307692
1,8233528
Nhóm
Thực
Nghiệm
Nhóm Đối
Chứng
Độ lệch
P
SMD
0,0003252406
0,970317309
26
26
Kết luận:
Chệnh lệch giá trị trung bình giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là
SMD = 0,970317309
( 0,8 < SMD< 1) có ảnh hưởng lớn
Kết quả giá trị p với bảng kiểm tra ý nghĩa của chênh lệch giá trị trung bình:
p= 0,0003252406 < 0,05 Tương quan có ý nghĩa (chênh lệch không có khả
năng xảy ra ngẫu nhiên).
2. Bàn luận kết quả
Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm trong hai lớp:
ĐTB lớp 7A3 – ĐTB lớp 7A4 = 7,5– 5,7307692=1,769230769 . Có sự khác biệt rõ rệt.
Ưu điểm:
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC= 7,5, kết
quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 5,7307692 Độ chênh lệch
điểm số giữa hai nhóm là 1,769230769 Điều đó cho thấy điểm TBC của hai nhóm
GV:
9
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, nhóm được tác động có điểm TBC
cao hơn điểm TBC của nhóm đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là
SMD=0,970317309. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn .
Phép kiểm chứng T-test điểm trung bình sau tác động của hai nhóm là
p = 0,0003252406 < 0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình
của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động.
Từ các kết quả trên cho thấy việc ứng dụng phần mềm power point khi học phần
các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, đã giải quyết việc học sinh làm bài
sai, làm bài lan man, không đúng yêu cầu. Với kết quả ban đầu, tôi sẽ mở rộng
việc ứng dụng này cho các lớp khác, đối với các bài khác để bài học đạt kết quả
khả quan hơn.
Hạn chế:
Nghiên cứu này giúp khắc phục học sinh làm chưa tốt bài tập phần các
trường hợp bằng nhau của hai tam giác thông qua việc tổ chức dạy trực quan
bằng bài giảng sinh động có ứng dụng power point và giúp học sinh nắm vững
kiến thức mới và làm tốt các dạng bài tập phần các trường hợp bằng nhau của hai
tam giác bộ môn Toán ở lớp 7A2 thuộc trường THCS An Bình, nhưng do thời gian
nghiên cứu ngắn nên chưa đánh giá được một cách hoàn toàn chính xác sự tiến bộ
của học sinh, có thể dẫn đến sự tiến bộ rồi sau đó lại thụt lùi như tình trạng ban
đầu nếu như không kiểm soát được thời gian ôn tập và rèn luyện của học sinh.
Hơn nữa giáo viên cần phải biên soạn tóm tắt kiến thức các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác để các em nắm vững kiến thức hơn theo dõi sự tiến bộ của từng
đối tượng học sinh và biết cách kết hợp với gia đình học sinh một cách phù hợp.
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ:
1. Kết luận :
Việc khắc phục học sinh yếu kém thông qua việc sử dụng bài giảng có ứng
dụng power point nhằm tăng kết quả học tập khi học phần các trường hợp bằng
GV:
10
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
nhau của hai tam giác và giảm số lượng học sinh yếu kém cho học sinh lớp 7A2
của trường THCS An Bình đã làm cho kết quả học tập được nâng lên, số lượng
học sinh yếu kém được giảm đáng kể. Học sinh tự tin hơn trong học tập, thêm yêu
thích môn học và ngày càng thân thiện với trường, lớp hơn.
2. Khuyến nghị:
Đối với các cấp lãnh đạo: Cần khuyến khích giáo viên nghiên cứu chọn ra giải
pháp hữu hiệu nhằm khắc phục học sinh yếu kém của từng môn học. Động viên,
giúp đỡ và khen thưởng những giáo viên có thành tích trong việc nâng cao chất
lượng dạy và học ở nhà trường.
Đối với giáo viên: Phải không ngừng đầu tư nghiên cứu tìm ra giải pháp nâng
cao chất lượng giáo dục. Phải không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của bản thân, tích lũy kinh nghiệm từ đồng nghiệp và bản thân, biết
cách áp dụng hợp lí với lớp mình giảng dạy.
Với kết quả của đề tài nghiên cứu, tôi rất mong muốn được sự quan tâm,
giúp đỡ của các cấp lãnh đạo giáo dục. Những ý kiến đóng góp quý báu, chân
thành của quý đồng nghiệp giúp cho tôi hoàn chỉnh đề tài nghiên cứu này.
GV:
11
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Mạng Internet, giaoandientu.com.vn
Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng dự án Việt Bỉ - Bộ
GD&ĐT.
Sách giáo khoa lớp 7 – Nhà xuất bản giáo dục – Bộ GD&ĐT.
An Bình, ngày 1 tháng 0 năm 20
Người viết
GV:
12
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
VII. PHỤ LỤC CHO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Phụ lục 1:
XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP TÁC ĐỘNG
1. Tìm và chọn nguyên nhân:
Chất lượng học tập môn
Toán của học sinh lớp 7A2 ở
trường THCS An Bình chưa cao.
Phần lớn học sinh
chưa ham thích
học tập bộ môn
Toán dẫn đến việc
tiếp thu chưa tốt
bài học.
Học sinh chưa nắm vững kiến
thức đã học, chưa vận dụng
được kiến thức mới vào việc
giải bài tập có liên quan đến
phần các trường hợp bằng
nhau của hai tam giác.
Bài giảng còn đơn điệu chưa sinh
động và chưa thu hút học sinh,
câu hỏi gợi ý chưa sát với yêu cầu
của bài.
GV:
Nhiều học sinh chưa nắm vững
kiến thức đã học, chưa vận dụng
được kiến thức mới vào việc giải
bài tập có liên quan đến phần tam
giác bằng nhau.
HIỆN
TRẠNG
Học sinh cho rằng môn toán là
môn học khó và khô khan nên
đâm ra sợ học môn toán, học sinh
chưa thật sự cố gắng.
13
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
2. Tìm giải pháp tác động:
Sứ dụng bài dạy có ứng dụng
power point để minh họa với
các hình ảnh trực quan, sinh
động.
Ra những bài
tập cũng cố
từng phần ngay
sau khi học
xong mỗi phần.
Tổ chức hoạt động nhóm.
sắp xếp thời gian theo dõi
việc học nhóm, động
viên, đôn đốc các em, ghi
lại kết quả rèn luyện qua
HS làm chưa tốt các dạng
hàng tuần.
bài tập phần các trường
hợp bằng nhau của hai tam
giác.
Tăng cường các bài
tập về nhà.
Qua hiện trạng trên, tôi quyết định chọn đề tài “Ứng dụng phần mềm Power
point để nâng cao kết quả học tập khi học phần các trường hợp bằng nhau của hai
tam giác cho học sinh lớp 7A2 trường THCS An Bình, Huyện Phú Giáo, Bình
Dương” nhằm tìm ra giải pháp giảm số lượng và tỉ lệ học sinh bị điểm thấp vì làm
nhằm, sai yêu cầu của các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Giáo viên thực hiện tiết dạy có hình ảnh minh họa sinh động bằng cách
ứng dụng power point vào các tiết dạy của lớp 7A2 trường THCS An Bình, qua đó
giúp tiết học sinh động giúp các em rèn luyện các dạng bài tập và củng cố lại kiến
thức cũ, tạo được sự hứng thú trong các tiết học, cũng như ra những bài tập rèn
luyện vừa sức với trình độ của từng nhóm học sinh, giúp các em theo kịp chương
GV:
14
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
trình kiến thức mới đang được học. Bên cạnh đó, hàng tuần giáo viên còn sắp xếp
thời gian theo dõi việc học nhóm, động viên, đôn đốc các em, ghi lại kết quả rèn
luyện qua hàng tuần của học sinh. Kết hợp chặt chẽ với gia đình phụ huynh có
học sinh yếu kém để kết hợp nhắc nhở việc học tập ở nhà của các em.
3. TÊN ĐỀ TÀI: Ứng dụng phần mềm Power point để nâng cao kết
quả học tập khi học phần các trường hợp bằng nhau của hai tam giác cho học
sinh lớp 7A2 trường THCS An Bình, Huyện Phú Giáo, Bình Dương.
GV:
15
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Phụ lục 2
KẾ HOẠCH NCKHSPƯD
Bước
1. Hiện trạng
2. Giải pháp
thay thế
3. Vấn đề
nghiên cứu,
giả thuyết
nghiên cứu
Hoạt động
Học sinh giải các bài tập phần các trường hợp bằng nhau của hai
tam giác còn yếu.
Sữ dụng phần mềm power point để nâng cao kết quả học tập khi
học phần các trường hợp bằng nhau của tam giác cho học sinh
lớp 7A2 trường THCS An Bình.
Khắc phục việc học sinh làm bài sai phần các trường hợp
bằng nhau của hai tam giác ở lớp 7A2 thông qua ứng dụng phần
mềm Power point giúp học sinh nắm vững kiến thức mới, để làm
tốt bài tập kết hợp với việc theo dõi học tập ở gia đình học sinh
có làm giảm số lượng học sinh làm bài sai phần các trường hợp
bằng nhau của hai tam giác bộ môn toán ở lớp 7A2 trường
THCS An Bình hay không?
Việc ứng dụng phần mềm power point có làm nâng cao kết
quả học tập khi học phần các trường hợp bằng nhau của tam giác
của học sinh lớp 7A2 trường THCS An Bình
Kiểm tra sau tác động đối với các nhóm tương đương.
- Lớp thực nghiệm: 7A2
- Lớp đối chứng: 7A1
4. Thiết kế
Lớp
Tác động
Kiểm tra sau tác động
7A2
X
O3
7A1
--O4
1. Bài kiểm tra sau tác động của học sinh.
5. Đo lường
2. Kiểm chứng độ tin cậy của bài kiểm tra.
6. Phân tích
3. Kiểm chứng độ giá trị của bài kiểm tra.
Sử dụng phép kiểm chứng t-test độc lập và mức độ ảnh hưởng
Kết qủa đối với vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không ?
7. Kết quả
Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng như thế nào ?
Phụ Lục 3
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV:
16
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Giáo án bài học tiết Hai tam giác bằng nhau, tiết trường hợp bằng nhau thứ nhất của
tam giác cạnh cạnh cạnh (c – c – c ), tiết trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh góc cạnh (c – g – c ), tiết trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc cạnh
góc (g – c – g )
Tuần : 10
Tên bài: Hai tam giác bằng nhau
Ngày dạy/Lớp: 21/10/2014 :Lớp 7A2 ;
24/10/2014:
Tiết PPCT:20
Lớp 7A1+7A3
§2. Hai tam giác bằng nhau
A.Mục Tiêu:
1Kiến thức:
– Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
– Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh
tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để
suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
2Kỹ năng:
– Biết ghi kí hiệu đúng về hai tam giác bằng nhau, các góc tương ứng, các cạnh
tương ứng.
3Thái độ:
– Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng
nhau.
B.Chuẩn Bị Của GV-HS:
1 – GV: Giáo án, SGK, thước, compa, thước đo góc.
2– HS: Chuẩn bị bài mới, SGK.
C.Tổ chức các hoạt động học tập
1. Kiểm tra kiến thức cũ (5)
Nêu tính chất của tổng ba góc của tam giác , góc ngoài của tam giác.(5’)
2. Giảng bài mới(38’)
HĐ của GV & HS
Nội Dung
. Định nghĩa.
*Cho Hs làm [?1]
*HS thực hiện [?1]
*Gv giới thiệu hai tam giác bằng nhau.
Giới thiệu các cạnh tương ứng, các đỉnh
*Hs trả lời:
tương ứng, các góc tương ứng, giới thiệu Các đỉnh tương ứng với đỉnh B là
đỉnh tương ứng với đỉnh A là A’. Cho Hs B’, với đỉnh C là C’.
tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, với
Các góc tương ứng với góc B là B’,
đỉnh C. Hoạt động tương tự đối với các
với góc C là C’.
góc tương ứng và các cạnh tương ứng.
Các cạnh tương ứng với cạnh AC là
A’C’, với cạnh BC là B’C’.
GV:
17
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
*Hỏi: Hai tam giác như thế nào được gọi
là hai tam giác bằng nhau?
*GV nhận xét, sửa bài.
*Gv giới thiệu nội dung định nghĩa như
trong
SGK.
*GV giới thiệu cách viết tam giác ABC
và tam giác A’B’C’ bằng nhau dưới dạng
kí hiệu: VABC VA' B 'C '
*GV lưu ý Hs quy ước: khi viết kí hiệu
về sự bằng nhau của hai tam giác, các
chữ cái kí hiệu tên các đỉnh tương ứng
được viết theo cùng thứ tự.
*Yêu cầu Hs điền vào chỗ trông:
�AB A' B ' ,...
VABC VA' B 'C ' nếu �
�
Củng cố: [?2], [?3]
Gv nhận xét, sửa bài.
Gv nhận xét, sửa bài.
*Hs trả lời:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam
giác có các cạnh tương ứng bằng
nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
* Hs quan sát lắng nghe.
Khi viết kí hiệu về sự bằng nhau của
hai tam giác, các chữ cái kí hiệu tên
các đỉnh tương ứng được viết theo
cùng thứ tự.
*Hs Làm [?2].
a) VABC VMNP.
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là
M.Góc tương ứng với góc N là góc
B. Cạnh tương ứng với cạnh AC là
MP.
�.
c) VACB VMPN , AC = MP, B� N
Hs cả lớp nhận xét, sửa bài.
*Hs Làm [?3].
� 600 Và
Vì VABC VDEF nên �A = D
EF = BC = 3.
*Hs cả lớp nhận xét, sửa bài.
3.Củng cố bài giảng (2’)
Nhấn mạnh lại về hai tam giác bằng nhau, kí hiệu
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
– Học bài theo SGK .
– Làm các bài tập 10, 11 tr 112 SGK .Tiết sau luyện tập.
D. Ruùt kinh nghieäm:
Tuần : 11
Tên bài: TH bằng nhau cạnh cạnh cạnh
Ngày dạy/Lớp:28/10/2014 :Lớp 7A2 ;
GV:
31/10/2014:
Tiết PPCT:22
Lớp 7A1+7A3
18
ti nghiờn cu khoa hc s phm ng dng
Đ3. Trng hp bng nhau th nht ca tam giỏc
cnh cnh cnh(c.c.c)
A.Mc Tiờu:
1Kin thc:
Hs nm c trng hp bng nhau cnh cnh cnh ca hai tam giỏc.
2Ky nng:
Bit cỏch v mt tam giỏc bit ba cnh ca nú. Bit s dng trng hp
bng nhau
cnh cnh cnh chng minh hai tam giỏc bng nhau, t ú suy ra cỏc
gúc tng ng bng nhau.
- Rốn luyn k nng s dng dng c, tớnh cn thn v chớnh xỏc trong v
hỡnh. Bit trỡnh by bi toỏn v chng minh hai tam giỏc bng nhau.
3 Thỏi ụ:
Rốn luyn tớnh cn thn v chớnh xỏc trong v hỡnh
B.Chun B Ca GV-HS:
1 GV: Giỏo ỏn, SGK, thc compa, thc o gúc.
2 HS: Chun b bi mi, SGK, thc compa, thc o gúc.
C.Tin Trỡnh Dy-Hoc:
1. Kieồm tra kin thc cuừ (5)
Nờu nh ngha hai tam giỏc bng nhau?
kim tra xem hai tam giỏc cú bng nhau hay khụng ta kim tra
nhng iu kin gỡ?
3. Giaỷng kin thc mi: (38) Hai tam giỏc mun bng
nhau thỡ phi m bo sỏu yu t bng nhau (3 yu t v
cnh, 3 yu t v gúc). Vy cú phi hai tam giỏc mun bng
nhau thỡ lỳc no cng phi cú 6 yu t bng nhau hay
khụng?
H ca GV & HS
Ni Dung
V tam giỏc bit ba cnh
1. V tam giỏc bit ba cnh
1. V tam giỏc bit ba cnh
Trc tiờn ta cựng ụn tp : cỏch v
mt tam giỏc khi bit ba cnh trc.
3
Bi toỏn: 2
V ABC bit AB = 2 cm; BC = 4
cm; AC = 3 cm 4
GV hng dn li cỏch v cho HS. Cỏch v:
u tiờn v mt trong ba cnh ủaừ - V tia Bx, trờn tia Bx ly im C sao
GV:
19
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
cho, thường thì người ta chọn cạnh cho BC=4cm
dài nhất vẽ trước. Do đó giờ cô vẽ - Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
đoạn thẳng BC = 4cm trước, để vẽ - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC
đoạn thẳng BC cô vẽ như sau: Vẽ tia vẽ các cung tròn (B; 2cm) và (C; 3cm)
Bx, trên tia Bx lấy điểm C sao cho - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
BC=4cm. Sau khi vẽ cạnh BC ta - Vẽ đoạn thẳng AB; AC ta được
được mấy đỉnh của tam giác? đó là ABC.
những đỉnh nào? Ta còn thiếu đỉnh
nào? (đỉnh A). Vậy vẽ đỉnh A. Ta
thấy A cách B một đoạn bằng 2, A
cách C một đoạn bằng 3. Vậy để vẽ
đỉnh A ta phải vẽ như sau:
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
BC vẽ các cung tròn (B; 2cm) và (C;
3cm)
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB; AC ta được
ABC.
Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh.
Tượng tự thực hành vẽ cho cô
A’B’C’, biết: A’B’ = 2cm; A’C’ =
3cm; B’C’ = 4cm
Gọi 1 HS lên2 vẽ. 1HS đứng
tại chỗ
3
nêu cách vẽ.
Hai tam giác này có gì đặc biệt? (3
4 Vậy theo định
cặp cạnh bằng nhau).
nghĩa hai tam giác này có bằng nhau
được không? Muốn bằng nhau nó Â =
Â’ =
ˆ
phải có những yếu tố nào?
B =
Bˆ ’ =
Vậy ở đây mới đảm bảo yếu tố về Cˆ =
Cˆ ’ =
cạnh thiếu ba yếu tố về góc. Vậy
Â’ = Â; Bˆ ’ = Bˆ ; Cˆ ’ = Cˆ
chúng có bằng nhau được không,
Vậy A’B’C’ = ABC
giờ mình kiểm tra các cặp góc.
Gọi 2 HS lên đo các góc của 2 TG.
Tính chất:
Sau khi đo xong 2 TG có Â’=Â; Bˆ “Nếu ba cạnh của tam giác này bằng
’= Bˆ ; Cˆ ’= Cˆ . Từ đây có nhận xét gì ba cạnh của tam giác kia thì hai tam
về hai TG này? Bằng phương pháp giác đó bằng nhau”.
đo đạc ta thấy hai tam giác có 3
caëp cạnh bằng nhau thì ba góc
cũng bằng nhau. Có nghĩa là 2 TG
đó bằng nhau. Rút ra nhận xét nếu
ba cạnh của TG này bằng ba cạnh
của TG kia thì hai TG đó ntn với
GV:
20
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
nhau? Đây chính là tính chất trong
SGK
GV: đưa ra t/c
Nêu GT, KL của định lí.
và t/c này ta thừa nhận không phải
chứng minh
GV vẽ lại hình hai TG có ba cặp
cạnh bằng nhau.
Nếu ABC và A’B’C’ có:
AB =A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
Thì kết luận gì về hai tam giác này?
Và ngược lại
ABC và A’B’C’ có:
AB A B
AC A C
BC B C
ABC = A’B’C’ (c.c.c)
Đây gọi là trường hợp bằng nhau <?2>
thứ nhất của hai tam giác (c.c.c)
Làm <?2>
3.Củng cố bài giảng
Bài 17 SGK (bảng phụ)
Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình.
C
N
M
A
H
E
B
Q
D
P
K
I
4. hướng dẫn học tập ở nhà
Rèn kĩ năng vẽ tam giác biết 3 cạnh
Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnhcạnh-cạnh.
Làm các bài tập 15; 16; 18; 19 (SGK).
D. Rút kinh nghiệm:
...................................................
............
GV:
21
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Tuần 13
Tên bài: TH bằng nhau thứ hai của tam giác
Ngày dạy/Lớp: 11/11/2014 :Lớp 7A2 ;
14/11/2014:
Tiết PPCT:25
Lớp 7A1+7A3
§4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh – góc – cạnh(c.g.c)
A.Mục Tiêu:
1 Kiến thức:
– Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
– Biết được hệ quả về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
2Kỹ năng:
– Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Biết sử
dụng trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh để chứng minh hai tam giác
bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng
bằng nhau.
3Thái độ:
– Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và trình
bày chứng minh bài toán hình học.
B.Chuẩn Bị Của GV-HS:
– GV: Giáo án, SGK, Thước, compa, thước đo góc.
– HS: Chuẩn bị bài mới, SGK.
C.Tổ chức các hoạt động học tập
1. Kiểm tra kiến thức cũ (5’)
Nêu tính chất về trường hợp bằng nhau ccc
2. Giảng kiến thức mới (33’)
HĐ của GV & HS
Nội Dung
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc
xen giữa
xen giữa
Cách vẽ:
Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết
AB=2cm,BˆBC=3cm,
Vẽ xBy=700
700
Để vẽ TG khi biết hai cạnh và góc - Trên tia Bx lấy điểm A sao cho
xen giữa thì người ta vẽ góc xen BA=2cm
giữa trước, ở đây ta vẽ góc B hay - Trên tia By lấy điểm C sao cho
xBy=700
BC=3cm
Trên tia Bx lấy điểm A sao cho - Vẽ đoạn thẳng AC, ta được tam giác
BA=2cm
ABC
Trên tia By lấy điểm C sao cho Lưu ý: Ta gọi góc B là góc xen giữa hai
BC=3cm
cạnh AB và BC.
Vẽ đoạn thẳng AC, ta được tam giác
ABC.
Cho HS xem lại thao tác vẽ hình
GV:
22
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
trên máy.
Lưu ý: Ta gọi góc B là góc xen giữa Khi nói hai cạnh và góc xen giữa, ta
hiểu là góc ở vị trí
hai cạnh AB và BC.
Khi nói hai cạnh và góc xen giữa, ta xen giữa hai cạnh đó
hiểu là góc ở vị trí x
xen giữa hai cạnh đó
A
GV: Nhắc lại nhanh
cách vẽ hình
700
B
C y
Tượng tự thực hành vẽ cho cơ
A’B’C’, biết: A’B’ = 2cm; B’C’ =
3cm; Bˆ 70
Gọi 1 HS lên vẽ. 1HS đứng tại chỗ
nêu cách vẽ. (Cho HS xem lại thao
tác vẽ hình ttrên máy)
Nhìn vào hai TG ta thấy đề bài
cho ta iều gì? Hay hai A’
tam giác
này có gì đặc biệt? (2 cặp cạnh và
góc xen giữa bằng nhau). Vậy
theo trường hợp bằng nhau
thứ nhất của
hai TG thì hai
B
C B’
tam giác này có bằng nhau được
khơng? Muốn bằng nhau nó phải có
thêm yếu tố nào? (AC = A'C')
Giờ mình kiểm tra AC = A'C'
khơng? Bằng phương pháp đo đạc
Gọi 2 HS lên đo 2 cạnh của 2 TG.
Từ đây có nhận xét gì về hai TG
này? Bằng phương pháp đo đạc ta
thấy TG ABC có 2 cạnh và góc xen
giữa lần lượt bằng 2 cạnh và góc xen
giữa TG A’B’C’thì 2 TG đó bằng
nhau. Nếu hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác này bằng hai cạnh và
góc xen giữa của tam giác kia thì hai
tam giác đó nht với nhau. Đây chính
là tính chất trong SGK
GV: đưa ra t/c, t/c này ta thừa nhận
khơng phải chứng minh
GV:
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác kia thì hai tam giác đó
bằng nhau.
C’
ABC và A’B’C’ có:
AB A B (gt)
Bˆ Bˆ (gt)
BC B C (gt)
ABC = A’B’C’
(c.g.c)
Tính chất:
Nếu hai cạnh và góc xen
giữa của tam giác này
bằng hai cạnh và góc xen
giữa của tam giác kia thì
hai tam giác đó bằng nhau.
23
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
GV vẽ lại hình
ABC và A’B’C’ có:
AB =A’B’
Bˆ Bˆ
BC = B’C’
Thì kết luận gì về hai tam giác này?
Và ngược lại
Đây gọi là trường hợp bằng nhau thứ
hai của hai tam gic (c.g.c)
Làm <?2>
GV giới thiệu với HS hệ quả là gì?
?3
Hai tam giác trên hình 81 có bằng
nhau không? Vì sao?
Mà hai TG trên là hai TG vuông. Từ
bài toán trên hãy phát biểu trường
hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh áp
dụng vào tam giác vuông.
3. Hệ quả
Hệ quả cũng là một định lí, nó được
suy ra trực tiếp từ một định lí hoặc một
tính chất được thừa nhận.
<?3>
∆ ABC và ∆ DEF có :
AB = DE
 = Dˆ = 900
AC = DF (gt)
∆ ABC = ∆DEF (c.g.c)
* Hệ quả:
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông này bằng hai cạnh góc vuông
của tam giác vuông kia thì hai tam giác
vuông đó bằng nhau.
3.Củng cố bài giảng (7’)
BT 25(SGK)
BT trắc nghiệm
4. Hướng dẫn học tập ở nh
Tập vẽ TG khi biết 2 cạnh và góc xen giữa
Học t/c và hệ quả
Làm BT: 24, 26, 27, 28/ tr 118 (SGK); BT 36, 37, 38 (SBT)
D. RÚT KINH NGHIỆM.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
GV:
24
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Tuần 14
Tên bài: Luyện tập về TH bằng nhau thứ ba
Ngày dạy/Lớp: 18/11/2014 :Lớp 7A2 ;
21/11/2014:
Tiết PPCT:28
Lớp 7A1+7A3
§5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc – cạnh – góc ( g . c . g )
A.Mục Tiêu:
1Kiến thức:
– Nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. Biết vận
dụng trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác để chứng minh
trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông.
2 Kỹ năng:
– Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Biết sử dụng hai
tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương
ứng bằng nhau.
3 Thái độ:
– Tiếp tục rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày
bài toán chứng minh hình học.
B.Chuẩn Bị Của GV-HS:
1 – GV: Giáo án, SGK, thước, compa, thước đo góc.
2 – HS: Chuẩn bị bài mới, SGK, thước, compa, thước đo góc.
C.Tổ chức các hoạt động học tập
1. Kiểm tra kiến thức cũ (5’)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất ccc và trường hợp bằng nhau thứ hai
cgc của hai tam giác.
- Hãy minh hoạ các trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể:
A
A’
- ∆ ABC và ∆ A’B’C’.
B
C B’
C’
2 Giảng kiến thức mới(33’)
Nếu ∆ ABC và ∆ A’B’C’ có: Bˆ Bˆ ' ; BC = B’C’ ; Cˆ Cˆ ' thì hai tam giác có bằng
nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay
HĐ của GV & HS
Nội Dung
Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
Bài toán : Vẽ tam giác ABC biết BC =
1 / Vẽ tam giác biết một cạnh và hai
x
góc kề
4cm; Bˆ 60 ; Cˆ 40 .
y
GV hướng dẫn
A HS cách vẽ
+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
+ Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC
vẽ tia Bx và Cy sao cho
B
GV:
60◦
40◦
4cm
C
25