ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THU NGA
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- CHI NHÁNH BẮC KẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THU NGA
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- CHI NHÁNH BẮC KẠN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN
THÁI NGUYÊN - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn “Phát triển tín dụng đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Chi nhánh Bắc Kạn” là công trình nghiên cứu nghiêm túc của cá
nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn
tại địa điểm nghiên cứu dưới sự hướng dẫn khoa học của Thầy giáo - PGS.TS.
Trần Đình Tuấn.
Các tài liệu, số liệu và những kết quả tính toán trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực. Các số liệu, tài liệu trích dẫn trong luận văn đa được chi
ro nguồn gốc tham khảo.
Một lần nữa tôi xin được khẳng định về sự trung thực của lời cam
đoan trên. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Học viên
Nguyễn Thị Thu Nga
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Quý thầy cô giáo,
Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên đa
nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thời
gian làm luận văn tốt nghiệp
Tiếp theo, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến người hướng
dẫn khoa học - PGS.TS. Trần Đình Tuấn. Thầy đa tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Đồng thời tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo cơ quan và
các đồng nghiệp đa tạo điều kiện giúp đỡ tôi cả về thời gian và cung cấp tài
liệu, số liệu liên quan đến việc thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đa luôn tin tưởng, ủng hộ,
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành bản luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Học viên
Nguyễn Thị Thu Nga
3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn.................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại các ngân hàng thương mại................................................ 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh........ 5
1.1.3. Phân loại tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................... 7
1.1.4. Nội dung phát triển tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh của
ngân hàng thương mại ............................................................................. 10
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh của ngân hàng thương mại............................. 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển tín dụng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại ngân hàng thương mại .......................................... 23
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh của một số ngân hàng trong nước........................................ 23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm phát triển tín dụng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Chi nhánh Bắc Kạn....................................................................... 27
4
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............................. 29
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 29
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin........................................................... 30
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 31
2.3. Hệ thống chi tiêu nghiên cứu .................................................................. 32
2.3.1. Các chi tiêu về quy mô tín dụng doanh nghiệp..................................... 32
2.3.2. Chi tiêu đánh giá sự tăng trưởng thu nhập từ tín dụng doanh nghiệp ........
33
2.3.3. Các chi tiêu đánh giá cơ cấu tín dụng doanh nghiệp hợp lý theo
khách hàng .............................................................................................. 34
2.3.4. Các chi tiêu đánh giá chính sách khách hàng ....................................... 34
2.3.5. Các chi tiêu đánh giá chất lượng tín dụng doanh nghiệp...................... 35
2.3.6. Chi tiêu đánh giá kiểm soát rủi ro trong tín dụng doanh nghiệp .......... 35
Chương 3. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH BẮC KẠN................ 36
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Bắc Kạn ................................................................................. 36
3.1.1. Giới thiệu một số nét chính về Ngân hàng Agribank và Agribank Chi nhánh Bắc Kạn ................................................................................. 36
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn............................. 38
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Chi nhánh Bắc Kạn ............................................. 40
3.2. Thực trạng phát triển tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Ngân hàng Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn ............................ 48
3.2.1. Quy trình cấp tín dụng cho doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Agribank chi nhánh Bắc Kạn .................................................................. 48
3.2.2. Thực trạng quy mô tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............. 51
3.2.3. Thi phần tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh.............................. 52
5
3.2.4. Cơ cấu tín dụng doanh nghiệp .............................................................. 53
3.2.5. Chất lượng dịch vụ tín dụng doanh nghiệp........................................... 55
3.2.6. Thu nhập tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................. 56
3.2.7. Rủi ro tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................. 57
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn ..... 58
3.3.1. Nhân tố khách quan............................................................................... 58
3.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 62
3.4. Phân tích mô hình SWOT đối với phát triển tín dụng đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn ..... 66
3.5. Đánh giá chung về hoạt động phát triển tín dụng đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn ................ 69
3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 69
3.5.2. Một số hạn chế, tồn tại và nguyên nhân................................................ 71
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI
NHÁNH BẮC KẠN .............................................................................. 74
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển tín dụng doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Bắc Kạn ................................................................................. 74
4.1.1. Định hướng kinh doanh của Agribank chi nhánh Bắc Kạn trong
giai đoạn tới............................................................................................. 74
4.1.2. Một số chi tiêu kinh doanh cụ thể của Agribank chi nhánh Bắc Kạn ......
75
4.1.3. Mục tiêu phát triển tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến
năm 2025 ................................................................................................. 75
4.2. Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Bắc Kạn ...............
76
4.2.1. Tăng cường các hoạt động Marketing, đa dạng hóa đối tương
khách hàng nhằm phát triển khách hàng doanh nghiệp, tăng thi phần
cho vay .................................................................................................... 76
6
4.2.2. Đổi mới cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo định hướng đa dạng
hóa phù hợp với thi trường mục tiêu....................................................... 78
4.2.3. Cải tiến quy trình cho vay doanh nghiệp nhằm nâng cao chất
lượng cung ứng dịch vụ .......................................................................... 79
4.2.4. Xây dựng chính sách lai suất hợp lý, linh hoạt..................................... 80
4.2.5. Giải pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro và kiểm tra kiểm soát
nội bộ....................................................................................................... 81
4.2.6. Nâng cao trình độ nhân sự và không ngừng rèn luyện đạo đức
nghề nghiệp ............................................................................................. 83
4.2.7. Giải pháp về quản lý và phát triển khách hàng tín dụng doanh nghiệp
......... 83
4.2.8. Các giải pháp bổ trợ khác...................................................................... 84
4.3. Một số kiến nghi ..................................................................................... 85
4.3.1. Kiến nghi đối với Chính phủ................................................................. 85
4.3.2. Kiến nghi đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 86
4.3.3. Kiến nghi đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam ................................................................................................. 87
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank:
thôn
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
BQ
:
Bình quân
CN
:
Chi nhánh
DN
:
Doanh nghiệp
DNNVV :
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
HQKT
:
Hiệu quả kinh tế
HTX
:
Hợp tác xa
NĐ
:
Nghi định
NHNN
:
Ngân hàng Nhà nước
NQD
:
Ngoài quốc doanh
QĐ
:
Quyết đinh
TDDN
:
Tín dụng doanh nghiệp
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
8
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Quy mô tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Agribank
chi nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019.................................... 51
Bảng 3.2. Danh sách các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.................... 53
Bảng 3.3. Tình hình tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo lĩnh vực
đầu tư của Agribank chi nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019
........53
Bảng 3.4. Tình hình tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo thời hạn
vay của Agribank chi nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2017 2019.............54
Bảng 3.5. Tình hình tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo thời hạn
vay của Agribank chi nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2017 2019.............55
Bảng 3.6. Thu nhập tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Agribank
chi nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019
............................................57
Bảng 3.7. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc
doanh của Agribank chi nhánh Bắc Kạn theo tài sản đảm bảo
giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................... 58
Bảng 3.8. Ý kiến đánh giá của khách hàng về ảnh hưởng của môi trường
kinh tế - xa hội đến phát triển tín dụng cho doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn............................ 59
Bảng 3.9. Ý kiến đánh giá của khách hàng về tác động của đối thủ cạnh
tranh đến phát triển tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh
tại Agribank chi nhánh Bắc Kạn ................................................... 61
Bảng 3.10. Ý kiến đánh giá của khách hàng về tác động của chiến lược
kinh doanh và chính sách tín dụng doanh nghiệp đến phát triển
tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Agribank chi
nhánh Bắc Kạn .............................................................................. 63
Bảng 3.11. Ý kiến đánh giá của khách hàng đối với thái độ phục vụ của
cán bộ tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Agribank
chi nhánh Bắc Kạn ........................................................................ 64
Bảng 3.12. Ý kiến đánh giá của khách hàng đối với trình độ khoa học và
công nghệ của Agribank chi nhánh Bắc Kạn................................ 65
9
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đô 3.1. Quy mô tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Agribank
chi nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019...................................
51
Biểu đô 3.2. Mức độ hài lòng của khách hàng .............................................. 60
Sơ đồ:
Sơ đô 3.1: Mô hình tổ chức tại Agribank tỉnh Bắc Kạn ................................ 39
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong các hoạt động nghiệp vụ chính của ngân hàng thương mại như:
huy động vốn, cấp tín dụng, thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, kinh
doanh ngoại tệ... thì có thể nói hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng
nhất, có vai trò gần như quyết định đến thành công hay thất bại trong hoạt
động kinh doanh của một ngân hàng, đặc biệt trong hoạt động kinh doanh của
một ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Trong đó, tín dụng doanh nghiệp
là một bộ phận quan trọng trong hoạt động tín dụng, là hoạt động mang lại
nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng nhưng đây cũng chính là hoạt động tiềm
ẩn nhiều rủi ro nhất cho hoạt động của ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) là một
trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam. Trong thời gian qua hoạt động tín
dụng nói chung và tín dụng doanh nghiệp nói riêng được ngân hàng rất chú
tâm. Đặc biệt là tại chi nhánh Bắc Kạn trong mấy năm gần đây đa không
ngừng đẩy mạnh tín dụng doanh nghiệp. Nó thúc đẩy phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, giúp các doanh nghiệp có vốn để đầu tư mua sắm máy
móc thiết bi mới, đầu tư khác hay bổ sung vốn lưu động. Đồng thời là công cụ
điều tiết kinh tế xa hội của nhà nước. Thông qua lãi suất, tín dụng ngân hàng
nói chung và tín dụng doanh nghiệp nói riêng góp phần lưu thông tiền tệ, ổn
định giá tri đồng tiền.
Với quy trình chặt chẽ, nhanh gọn, tạo điều kiện thuận lợi cho các khác
hàng nên trong thời gian qua hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Agribank
chi nhánh Bắc Kạn đa đạt nhiều thành tích đáng kể. Tuy nhiên, bên cạnh
những mặt đa đạt được thì hoạt động tín dụng này vẫn còn một số tồn tại nhất
định như việc phát triển số lượng tín dụng chưa được coi trọng, công tác thẩm
định vay và kiểm soát sử dụng vốn vay còn hạn chế, chưa chú trọng đến khả
năng cạnh tranh tín dụng với các ngân hàng khác trong địa bàn,… Trong bối
cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, để Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn
có thể tồn tại và phát triển lớn mạnh, cạnh tranh được với các ngân hàng khác
2
tại địa bàn tỉnh hiện nay thì cần tăng cường phát triển hoạt động tín dụng nói
chung và tín dụng doanh nghiệp nói riêng với mục tiêu tăng quy mô, chất
lượng, tạo ra một nền khách hàng ổn định cho Ngân hàng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài “Phát triển tín dụng
đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Chi nhánh Bắc Kạn” làm luận văn tốt nghiệp của
mình nhằm nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh phát triển tín
dụng đối với các doanh nghiệp doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Ngân
hàng.
2. Mục tiêu nghiên
cứu
2.1.
Mục
chung
tiêu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng nhằm đề xuất một số giải nhằm phát
triển tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ
thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại các ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh
Bắc Kạn; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng doanh nghiệp
của ngân hàng; Chi ra các kết quả đạt được, các hạn chế còn tồn tại và nguyên
nhân của hạn chế trong phát triển tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển tín dụng đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Chi nhánh Bắc Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu
3.1. Đối tượng nghiên
cứu
3
Là hoạt động phát triển tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Bắc
Kạn.
4
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Chi nhánh Bắc Kạn.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2017 - 2019.
- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu hoạt động phát triển tín dụng
cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Chi nhánh Bắc Kạn.
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, cung cấp các luận chứng khoa học nhằm đưa ra các giải pháp nhằm đẩy
mạnh phát triển tín dụng cho doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Chi nhánh Bắc Kạn.
Với những kết quả nghiên cứu đó Luận văn có thể làm tài liệu tham
khảo cho việc lanh đạo, xây dựng chính sách góp phần phát triển tín dụng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh
Bắc Kạn và các ngân hàng có điều kiện tương tự. Ngoài ra, luận văn có thể
dùng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan và cá nhân có quan tâm hoạt
động trong lĩnh vực ngân hàng hoặc những người đang nghiên cứu, giảng dạy
và học tập trong nhà trường ...
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại các ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài
Chương 3: Thực trạng phát triển tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Bắc
Kạn.
Chương 4: Giải pháp đẩy mạnh phát triển tín dụng đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chi nhánh Bắc Kạn.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng đối với các doanh nghiệp
ngoài
quốc doanh tại các ngân hàng thương mại
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Nghi định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Ngân hàng thương mại quy định: “Ngân hàng thương mại là tổ chức tín
dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ
chức tín dụng và các quy đinh khác của pháp luật”. [3].
1.1.1.2. Khái niệm về tín dụng
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010,
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác”. [14].
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định. [6].
1.1.1.3. Khái niệm về doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có thể hiểu đơn giản là những doanh
nghiệp không có vốn đầu tư của nhà nước nhưng các hoạt động sản xuất và
kinh doanh phải tuân thủ theo quy định của Pháp luật mà Nhà nước ban hành.
6
Hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh khá rộng lớn, bao
gồm các ngành nghề như: sản xuất, dịch vụ, thương mại… Các hoạt động của
doanh nghiệp ngoài quốc doanh không chi đem lại nguồn ngân sách dồi dào
cho Nhà nước mà còn góp phần thúc đẩy sự lưu thông hàng hóa và đóng góp
phần lớn vào tổng kinh ngạch xuất khẩu cả nước.
Mặt khác, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh còn đóng góp một phần
không nhỏ vào việc ổn định và phát triển kinh tế đất nước. Những doanh
nghiệp này đa phần nào giúp Nhà nước tháo gỡ được khó khăn về bài toán
việc làm cho người lao động khi tạo ra hàng ngàn, hàng triệu công việc làm
cho người lao động cả nước. [8]
1.1.1.4. Khái niệm về tín dụng doanh nghiệp
Tín dụng doanh nghiệp là hình thức cung cấp tín dụng của ngân hàng
cho các khách hàng là doanh nghiệp. Tín dụng doanh nghiệp là một bộ phận
trong tín dụng ngân hàng và có vai trò quan trọng đối với tín dụng ngân hàng
cũng như kết quả hoạt động của các ngân hàng thương mại. [7].
1.1.1.5. Khái niệm về tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Từ khái niệm tín dụng doanh nghiệp có thể thấy tín dụng doanh nghiệp
ngoài quốc doanh là hình thức cung cấp tín dụng của ngân hàng cho các
khách hàng là doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.2.1. Đặc điểm của tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh có các đặc điểm sau:
- Chủ thể kinh tế được cấp tín dụng rất phong phú về loại hình tổ chức,
về trình độ phát triển, hoạt động ở mọi ngành nghề.
- Số lượng món vay nhiều nên đa tạo ra nguồn thu khá lớn cho ngân
hàng, đông thời qua đó cũng phân tán được rủi ro. Khách hàng là doanh
nghiệp phân tán trên những khu vực thi trường khác nhau.
- Nhu cầu của doanh nghiệp ngoài quốc doanh rất đa dạng cả về quy mô
vốn tín dụng mong muốn, hình thức tín dụng mong muốn và thời điểm có nhu
cầu vốn tín dụng.
7
1.1.2.2. Vai trò của tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Tín dụng doanh nghiệp nói chung và tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc
doanh nói riêng có vai trò rất quan trọng đối với ngân hàng, các khách hàng
và cả nền kinh tế.
Trước tiên, tín dụng doanh nghiệp là bộ phận cấu thành nên tín dụng
ngân hàng. Đây là hoạt động cơ bản của tất cả các ngân hàng thương mại. Tín
dụng doanh nghiệp giúp mang lại thu nhập ngân hàng thông qua lãi suất cho
vay. Nhờ đó mà tăng cường hoạt động của ngân hàng. Ngoài ra thông qua tín
dụng doanh nghiệp, ngân hàng còn có thể phát triển các hoạt động khác của
mình, mở rộng thi phần hoạt động, được nhiều khách hàng biết đến. Tất cả
những điều đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Thứ hai, tín dụng doanh nghiệp mang lại cho khách hàng những lợi ích
đáng kể. Nhờ có tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng mà khách hàng doanh
nghiệp có được khoản vốn vay kịp thời để đáp ứng các nhu cầu đầu tư, sản
xuất kinh doanh… nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Tín dụng
doanh nghiệp của ngân hàng là nguồn huy động vốn nhanh chóng, tiện ích
cho các doanh nghiệp.
Thứ ba, tín dụng doanh nghiệp không chi quan trọng đối với ngân hàng,
khách hàng mà nó còn góp phần không nhỏ vào công cuộc xây dựng và phát
triển kinh tế đất nước. Thông qua tín dụng doanh nghiệp giúp phân bổ các
nguồn lực tài chính một cách hiệu quả. Ngân hàng hoạt động tốt hơn, người
dân có vốn để đầu tư, sản xuất, kinh doanh… Điều đó góp phần ổn định và
phát triển kinh tế
- xa hội, giúp phân bổ vốn từ nguồn có vốn sang người cần vốn. Ngoài ra, tín
dụng doanh nghiệp luôn đi đôi với yếu tố lãi suất, yếu tố này tham gia vào
việc góp phần ổn định giá tri đồng tiền và lưu thông tiền tệ.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng bổ sung một phần vốn còn thiếu để duy trì
quá trình sản xuất và đáp ứng nhu cầu phát triển của doan nghiệp. Tín dụng
ngân hàng là đòn bẩy mạnh mẽ hỗ trợ sự ra đời và phát triển của doan nghiệp.
8
Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho doan nghiệp hội nhập kinh tế quốc tế,
mở rộng thi trường nước ngoài. Thông qua các hình thức tín dụng các ngân
hàng hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, giảm thiểu các rủi ro
tránh cho các doanh nghiệp bi lừa đảo. [7]
1.1.3. Phân loại tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
- Căn cứ vào thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời hạn vay, người ta chia làm 03 loại: tín dụng ngắn hạn,
tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
+ Tín dụng ngắn hạn: Loại cho vay có thời hạn cho vay đến một năm,
được sử dụng nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ,
đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động.
Đặc điểm của loại hình tín dụng này là có mức độ rủi ro thấp vì thời
hạn hoàn vốn nhanh giảm được các rủi ro về lai suất, về lạm phát cũng như sự
bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô. Do đó, loại cho vay này thường có lãi
suất thấp hơn so với các loại cấp tín dụng khác.
+ Tín dụng trung hạn và dài hạn: Loại này có thời hạn cho vay hơn
một năm, chủ yếu sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị, công nghệ, mở rộng thiết bi sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án
kinh doanh, mua phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng xí nghiệp mới.
Vì thời hạn dài và hiệu quả đầu tư thường là dự tính nên loại cho vay
này thường chứa đựng mức rủi ro cao, kể cả rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống.
Do có mức rủi ro cao như vậy nên nó có mức lai suất cao hơn so với phương
thức cho vay ngắn hạn. [6]
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay
+ Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như cầm cố, thế
chấp, chiết khấu và bảo lanh.
+ Cho vay không có tài sản đảm bảo: là khoản tín dụng mà các khoản
cho vay phát ra không cần tài sản thế chấp, mà chi dựa vào tín chấp. Loại
9
hình này thường được áp dụng đối với khách hàng truyển thống, có quan hệ
lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tài chính lành
mạnh và có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy đủ đúng hạn cả gốc lẫn
lai, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ… .
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: đây là tín dụng nhằm đáp ứng
nhu cầu vay vốn của các đối tượng sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ hoặc Doanh
nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng: là hình thức tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu
tiêu dùng của dân cư, có hai loại, một là tín dụng tiêu dùng trực tiếp là việc
ngân hàng cho vay trực tiếp khách hàng để tiêu dùng; hai là tín dụng tiêu
dùng gián tiếp là việc ngân hàng mua các phiếu mua bán hàng từ người bán lẻ
hàng hóa, tức là hình thức tài trợ bán trả góp của NHTM.
- Căn cứ phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành ngày
31/12/2001, Ngân hàng tiến hành cho vay theo các phương thức sau:
+ Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến
hành thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Phương thức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không
thường xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thương vụ.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là số dư nợ cho vay cao nhất mà
ngân hàng cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng, có hiệu lực trong một
thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở nhu cầu vay
vốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng. Khi đa được ngân
hàng ấn định hạn mức tín dụng thì khách hàng được quyền vay vốn với số dự
trong phạm vi của hạn mức tín dụng đó.
+ Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư
phục vụ đời sống.
+ Cho vay hợp vốn: Là loại hình cho vay, trong đó một nhóm ngân
hàng thương mại cùng tham gia tài trợ chung một dự án vay. Trong đó một
10
ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp các ngân hàng còn lại để cùng cho
vay. Loại hình này áp dụng trong trường hợp dự án có quy mô vốn lớn, vượt
quá khả năng tài trợ của một ngân hàng hoặc vượt quá qui định giới hạn của
luật pháp. Nó cũng được sử dụng với mục tiêu phân tán rủi ro của ngân hàng.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy
rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi
cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng
phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của
hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên
tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ
và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
+ Bảo lãnh ngân hàng: Là hình thức cấp tín dụng được thực hiện thông
qua sự cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên thụ hưởng bảo lãnh về
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình, khi khách
hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đa cam kết với bên
thụ hưởng bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả lại cho ngân hàng
số tiền đa được trả thay.
Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
quy định tại Quy chế cho vay và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức
tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.
11
- Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay
Theo phương thức hoàn trả nợ vay, thì tín dụng doanh nghiệp có thể
được chia làm hai loại: cho vay hoàn trả một lần, và cho vay trả góp.
+ Cho vay hoàn trả một lần: Các khoản vay được hoàn trả một lần vào
thời gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lai vay có thể được hoàn trả theo
thỏa thuận trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm.
+ Cho vay trả góp: Việc hoàn trả được tiến hành định kỳ, các khoản này
có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau, tùy theo thỏa thuận và được thực
hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
1.1.4. Nội dung phát triển tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh của
ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Tăng trưởng quy mô tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Dư nợ tín dụng doanh nghiệp cho biết quy mô cho vay đối với các
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Đó là khối lượng tiền mà ngân
hàng bơm vào lưu thông thông qua việc sử dụng vốn của các doanh nghiệp
vào các mục đích khác nhau. Dư nợ tín dụng doanh nghiệp được xét theo
nhiều khía cạnh khác nhau như ngắn hạn, trung hạn; theo tài sản đảm bảo như
cho vay có tài sản đảm bảo hoặc không có tài sản đảm bảo; theo thành phần
kinh tế như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp tư
nhân. Dư nợ tín dụng doanh nghiệp được tính tại thời điểm nhất định như
ngày, tháng, quý hoặc theo năm bất kỳ. Như vậy để tăng quy mô tín dụng
doanh nghiệp thì cần tăng dư nợ tín dụng doanh nghiệp.
Quy mô tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh của một ngân hàng
thương mại phụ thuộc trực tiếp vào nguồn vốn huy động của ngân hàng đó.
Nguồn vốn huy động này có thể được hình thành từ hai nguồn chủ yếu đó là
vốn điều lệ của ngân hàng và vốn huy động tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân.
Vốn điều lệ của ngân hàng được hình thành lúc mới đi vào hoạt động và
trong quá trình hoạt động, vốn điều lệ được bổ sung bằng hình thức phát
hành
12
cổ phiếu, phát hành tăng thêm vốn, phát hành chia lợi nhuận, phát hành từ các
quỹ dự trử…). Vốn điều lệ chiếm khoảng 10% trong tổng nguồn vốn huy động
nhưng có vai trò rất lớn, giúp các ngân hàng mở rộng quy mô kinh doanh,
trang thiết bi cơ sở vật chất, kỹ thuật, thu hút nhân tài, giúp ngân hàng có thể
đứng vững trong cuộc khủng hoảng kinh tế, tài chính trong và ngoài nước.
Xét trên phương diện khối lượng thì nguồn vốn kinh doanh tiền tệ của
ngân hàng thương mại không phải là vốn điều lệ, bởi lẽ vốn điều lệ của ngân
hàng thường chi chiếm khoảng 10% so với nguồn vốn huy động khác. Đồng
thời, hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng được tiến hành trên nguyên
tắc đi vay để cho vay. Chính vì vậy, nguồn vốn huy động có vai trò rất quan
trọng đối với các ngân hàng thương mại.
Nếu như nguồn vốn huy động của ngân hàng dồi dào thì nó sẽ thúc đẩy
sự phát triển về quy mô tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng và ngược lại.
Chính vì vậy, để có thể phát triển tín dụng cho các doanh nghiệp thì
vấn đề chúng ta cần qua tâm trước hết đó chính là sự gia tăng về nguồn vốn
huy động của ngân hàng.
1.1.4.2. Tăng thị phần tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thi phần dư nợ cho vay doanh nghiệp của ngân hàng là tỷ trọng dư nợ
cho vay doanh nghiệp của ngân hàng đó so với tổng dư nợ cho vay doanh
nghiệp của các ngân hàng khác trên cùng địa bàn kể cả cho vay doanh nghiệp
của chính ngân hàng.
Mức tăng trưởng thi phần đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng
trong lĩnh vực cho vay doanh nghiệp trên thi trường mục tiêu.
1.1.4.3. Thay đổi cơ cấu tín dụng doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
Danh mục cho vay của ngân hàng là một tập hợp các loại cho vay thuộc
sở hữu của ngân hàng, được sắp xếp theo các tiêu thức khác nhau, được cơ cấu
theo một tỷ lệ nhất định, phục vụ cho các mục đích quản tri của ngân hàng.
13
Danh mục cho vay là công cụ để nhà quản tri định hướng cho hoạt
động cấp tín dụng, nhằm đảm bảo tính lành mạnh, mức độ chuyên môn hoá,
tính đa dạng của tài sản cho vay, giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro ở mức độ
tối đa và đạt được lợi nhuận như mong muốn. Với ý nghĩa đó, danh mục cho
vay tồn tại dưới dạng kế hoạch (định hướng thực hiện) và được quản lý trong
suốt quá trình hoạt động của ngân hàng.
- Cơ cấu cho vay theo thời hạn
Danh mục cho vay của ngân hàng có thể được xây dựng theo tiêu chí
thời hạn, trong đó tỷ trọng các loại cho vay ngắn hạn; trung hạn và dài hạn
được thiết kế hợp lý, thể hiện mối quan hệ giữa cơ cấu thời hạn của sử dụng
vốn và cơ cấu thời hạn của nguồn vốn, nhằm hạn chế các loại rủi ro thanh
khoản, rủi ro lãi suất, đảm bảo tuân thủ quy đinh của pháp luật.
- Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế
Danh mục cho vay theo tiêu thức này có ý nghĩa rất lớn đối với các
ngân hàng thương mại, kể cả trong khâu hoạch định kế hoạch cũng như trong
tổ chức thực hiện. Danh mục cho vay theo ngành kinh tế hình thành một định
hướng cần thiết cho quá trình cho vay của ngân hàng. Những ngành nào cần
tập trung, mở rộng, những ngành nào cần tiết giảm... sẽ được thể hiện thông
qua tỷ trọng xác định của từng ngành trong tổng thể dư nợ của danh mục.
Danh mục cho vay theo ngành kinh tế bộc lộ ro quan điểm của ngân
hàng: tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên chuyên môn hoá hay là đa dạng hoá
cho vay.
- Cơ cấu cho vay theo khu vực địa lý
Việc xây dựng tỷ trọng khoản mục cho vay theo khu vực địa lý thể hiện
quan điểm của ngân hàng trong việc hình thành thi trường mục tiêu, phù hợp
với điều kiện về cơ sở vật chất, mạng lưới hoạt động cũng như năng lực kiểm
soát của đội ngũ nhân viên cho vay. Trong quá trình giám sát danh mục cho
vay theo khu vực địa lý, ngân hàng sẽ đánh giá hiệu quả đầu tư của từng khu
vực trong tương quan so sánh với các khu vực khác, từ đó sẽ đưa ra những
điều chỉnh thích hợp, đảm bảo mục tiêu đa hoạch định.
14
- Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng
Mỗi một đối tượng khách hàng sẽ có những đặc điểm khác nhau (về cơ
cấu tổ chức, về năng lực chịu trách nhiệm trước pháp luật...) vì vậy để định
hướng cho việc đầu tư an toàn và hiệu quả, các ngân hàng luôn có sự phân
chia hợp lý tỷ trọng các khoản mục cho vay theo đối tượng khách hàng, đảm
bảo sự an toàn cần thiết ở góc độ toàn danh mục.
- Cơ cấu cho vay theo loại tiền tệ
Cũng giống như danh mục cho vay theo ngành kinh tế, danh mục cho
vay theo loại tiền tệ không những thể hiện quan điểm, định hướng của ngân
hàng trong việc tìm kiếm thi trường mục tiêu trong/ngoài nước, mà còn giúp
ngân hàng đánh giá mức độ rủi ro tiềm ẩn khi có sự biến động của đồng ngoại
tệ so với đồng nội tệ.
- Cơ cấu cho vay theo lĩnh vực đầu tư
Danh mục cho vay theo lĩnh vực đầu tư thường được phân chia thành
hai lĩnh vực lớn là lĩnh vực sản xuất và phi sản xuất. Trong đó mỗi lĩnh vực
lại chia nhỏ thành nhiều loại. Chẳng hạn như trong sản xuất thì có ngành nông
nghiệp, công nghiệp, thương mại...trong phi sản xuất thì có cho vay kinh
doanh chứng khoán, kinh doanh địa ốc, cho vay tiêu dùng..
Ngoài các tiêu chí nêu trên, ngân hàng còn sử dụng một số tiêu chí khác
trong xây dựng/ thiết kế danh mục cho vay, chẳng hạn như: danh mục cho vay
xây dựng theo tính chất đảm bảo của khoản nợ (bao gồm cho vay có đảm bảo
bằng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh...; cho vay không có bảo đảm), danh mục cho
vay xây dựng theo tính chất sở hữu (chẳng hạn như cho vay doanh nghiệp
SHNN; công ty cổ phần; doanh nghiệp liên doanh...)...
Để phát triển tín dụng doanh nghiệp thì ngân hàng cần Thay đổi cơ cấu
tín dụng doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp trên địa bàn.
1.1.4.4. Bảo đảm chất lượng dịch vụ tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Một ngân hàng muốn chiếm thi phần cho vay lớn và chiếm lĩnh được
lòng tin của khách hàng thì nâng cao chất lượng dịch vụ là yếu tố không thể