HOÁ LÝ
CHO DƯỢC
GV: Trịnh Ngọc Hoàn
Phần 5:
HOÁ HỌC VỀ
TRẠNG THÁI KEO
Nội dung
1. Hệ phân tán
2. Tính chất của hệ keo
3. Điều chế và tinh chế keo
4. Độ bền vững của sự keo tụ
3
Mục tiêu
1. Giải thích được cách hình thành điện cực kim loại
2. Nêu được nguyên tắc phân loại điện cực
3. Giải thích được cơ chế hình thành sức điện động của pin điện hoá
4. Trình bày được các ứng dụng của phương pháp đo thế điện cực
5. Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến độ dẫn điện riêng, độ dẫn điện đương
lượng
6. Trình bày được ứng dụng của phép đo độ dẫn điện trong phân tích và ngành
Dược
4
Hóa keo (Colloidal chemistry)
• Colloid hay sol có nghĩa keo (hồ dán).
• Ban đầu (TK XIX) nghiên cứu các dung dịch có tính kết dính
• Các chất “tan” có kích thước lớn hơn phân tử
5
1. Hệ phân tán
Hệ gồm pha phân tán (chất phân tán) và môi trường phân tán.
Khí - khí
Khí – lỏng
Khí – rắn
Lỏng – Khí
Lỏng – Rắn
Lỏng – lỏng
Rắn – rắn
Rắn – Khí
Rắn – lỏng
-
Pha phân tán bao gồm 1 hay nhiều chất được phân thành
những tiểu phân có kích thước nhất định.
-
Thường coi hạt phân tán có dạng hình khối lập phương
hoặc hình cầu có kích thước d.
6
Sữa
Keo
Sương mù
Sơn
gel
máu
7
2. Phân loại hệ phân tán
-
Theo kích thước hạt
-
Theo trạng thái tập hợp của các pha
-
Theo tương tác hạt – môi trường
-
Theo tương tác giữa các hạt
8
Phân loại hệ phân tán theo kích thước hạt
Hệ phân tán
Dung dịch thực (a)
Dung dịch keo (b)
Hệ phân tán thô (c)
Kích thước hạt
d < 10-7 cm
10-7 cm < d < 10-5 cm
d > 10-5
cm
Đặc điểm
Hệ đồng thể
Đi qua giấy lọc
Không đi qua giấy lọc 9
Phân loại hệ phân tán theo trạng thái tập hợp
Pha
phân tán
Rắn
Lỏng
Khí
Rắn
Lỏng
Khí
Rắn
Lỏng
Khí
Môi trường
phân tán
Rắn
Rắn
Rắn
Lỏng
Lỏng
Lỏng
Khí
Khí
Khí
Tên gọi
Dung dịch rắn
Gel
Bọt rắn
Huyền phù
Nhũ tương
Bọt
Sol khí
Sol khí
Không tạo keo
Ví dụ
Hợp kim
Đá bọt, xỉ
Phù sa
Sữa
Bọt xà phòng
Khói, bụi
Mây, sương mù
10
11
Sol khí: hệ có môi trường phân tán là khí.
Hệ lỏng – khí: sương mù, mây,...
Hệ rắn – khí: khói, bụi,...
12
Sol lỏng: hệ có môi trường phân tán là lỏng.
Hệ khí – lỏng: bọt khí,...
Hệ lỏng – lỏng: nhũ tương,...
Hệ rắn – lỏng: huyền phù
13
Sol rắn: hệ có môi trường phân tán là rắn.
Hệ khí – rắn: đá xốp, đá bọt, xỉ,...
Hệ lỏng – rắn: gelatin, agar,...
Hệ rắn – rắn: gốm, thủy tinh màu, đá quý,...
14
Phân loại theo tương tác hạt – môi trường
Keo ưa lỏng: chất phân tán tương tác mạnh với dung môi: xà
phòng, mũ cao su,…
Keo kị lỏng: chất phân tán tương tác yếu với dung môi: sol bạc,
sol vàng,…
15
Keo thuận nghịch: kết tủa khô (khi làm bay hơi dung môi) có thể
hòa tan tạo keo trở lại: geltalin-nước, cao su-benzene,…
Keo bất thuận nghịch: máu, sữa,…
16
Phân loại theo tương giữa các hạt
Hệ phân tán tự do:
- Các hạt tương tác với nhau rất yếu, chuyển động hỗn loạn
- Sol khí, sol lỏng, huyền phù, nhũ tương rất loãng.
17
Hệ phân tán liên kết:
- Các hạt liên kết tạo mạng lưới
- Gel: kem
18
3. Độ phân tán
- Đại lượng đặc trưng cho độ mịn của hệ phân tán
a
- Nghịch đảo của kích thước hạt (a):
1
D=
a
- Hệ có cùng kích thước hạt: đơn phân tán
a
- Hệ có nhiều kích thước hạt: đa phân tán
19
4. Bề mặt riêng
Sr là diện tích bề mặt phân cách của pha phân tán trong một đơn
vị thể tích:
S1,2
Sr =
V1
S1,2: diện tích bề mặt phân cách pha
V1: thể tích pha phân tán
Hạt lập phương:
Hạt hình cầu:
6a2 6
Sr = 3 =
a
a
4 .r 2
3
Sr =
4
.r 3
3
6
= =
r a
20
Áp dụng.
Xác định bề mặt riêng đối với các hạt sau:
a. có dạng khối lập phương với cạnh 10-6 m
b. có dạng khối cầu với đường kính 10-6 m
21
Độ phân tán càng lớn, hệ càng bền
Sr
Hệ phân tán phân tử
Hệ phân tán keo
Hệ phân tán mịn
Hệ phân tán thô
10-7
10-5
10-3
a (cm)
22
5. Vai trò hệ phân tán trong đời sống
Sương mù
Khói bụi ở Bắc Kinh
23
Phù sa
Keo tụ hình thành châu thổ sông hồng
Đất là hệ keo phức tạp
Đất sét
24
Thuốc dạng huyền phù
Máu là hệ keo
Thuốc dạng nhũ tương
Thuốc dạng gel
25