Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Tính định mức sản phẩm quần âu , áo sơ mi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.19 KB, 36 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả thầy cô giáo của Khoa
Công nghệ May & Thời trang_Trường ĐHSPKT Hưng Yên, đặc biệt là thầy TS. Lưu
Hồng_Trưởng Khoa Cơng nghệ May & Thời trang . Dưới sự chỉ dẫn tận tình của thầy
cùng sự cố gắng của bản thân, em đã hoàn thành đồ án cơ sở ngành đúng thời gian quy
định.
Trong quá trình làm đồ án dưới sự chỉ dẫn tận tình của thầy e đã biết thêm
nhiều phương pháp để thực hiện các yêu cầu về cách đặt mua cũng như làm sao để
thương lượng giá được tối giản nhất có thể góp phần giảm được chi phí tối đa hóa lợi
nhuận mà điều này các nhà quản lý nghiệp vụ Merchandising phải có và nhờ có sự chỉ
dẫn của thầy cơ trong khoa cũng như thầy TS.Lưu Hồng đã chỉ giúp e rất nhiều
Do lượng kiến thức bản thân học hỏi và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên
đồ án của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của
thầy cơ để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô.

1


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hưng yên , Ngày ….tháng ….năm
2020
Giáo viên hướng dẫn

TS.Lưu Hoàng

2


MỤC LỤC

3


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Thông số thành phẩm quần âu nữ (Đơn vị : cm )………………….....8
Bảng 2 : Mô tả nguyên phụ liệu quần âu nữ mã HF2232………………………10
Bảng 3: yêu cầu kỹ thuật may………………………………………………....14
Bảng 4: thống kê chi tiết sản phẩm ……………………………………………15
Bảng 5: đề xuất phụ liệu cần thiết……………………………………………...16
Bảng 6 :Thơng số cỡ mẫu 36 (đơn vị cm)……………………………………...19
Bảng 7: tính định mức vải theo phương pháp quy ô vuông …………………...22
Bảng 8. Khảo sát hệ số K (tài liệu phương pháp chuẩn bị sản xuất )…………..24
Bảng 9: tính tiêu hao chỉ trên đường may sản phẩm …………………………..25

Bảng 10. Tổng hợp định mức tiêu hao nguyên phụ liệu cho một sản phẩm…...27
Bảng11 : định mức phụ liệu cho 3000 hàng mã HF2232………………………29
Bảng 12: Thơng số kích thước sản phẩm ………………………...……………31
Bảng 13 : Định mức nguyên phụ liệu ………………………………………….33
Bảng 14: hướng dẫn may chi tiết quần âu nữ mã HF2232…………………..…36

4


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 :Hình ảnh sản phẩm ……………………………………………………8
Hình 3:Hình ảnh mặt trước mặt sau sản phẩm quần âu mã HF2232……….…31
Hình 4. Các bước gấp sản phẩm (hình ảnh minh họa ) …………………….….35
Hình 3. Hình vẽ mơ tả thùng carton đóng sản phẩm…………………………...38

5


LỜI MỞ ĐẦU
Ngành công nghiệp Dệt may là một ngành có truyền thống từ lâu ở Việt Nam.
Đây là một ngành quan trọng trong nền kinh tế của nước ta vì nó phục vụ nhu cầu thiết
yếu của con người, là ngành giải quyết được nhiều việc làm cho xã hội và đặc biệt nó
là ngành có thế mạnh trong xuất khẩu, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển, góp phần
cân bằng cán cân xuất nhập khẩu của đất nước.Trong q trình Cơng nghiệp hố- Hiện
đại hố hiện nay, ngành Dệt may đang chứng tỏ là một ngành mũi nhọn trong nền kinh
tế được thể hiện qua kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng trong mấy năm gần đây, các thị
trường luôn được rộng mở,số lao động trong ngành ngày càng nhiều và chiếm tỷ trọng
lớn trong các ngành cơng nghiệp, giá trị đong góp của ngành vào thu nhập quốc dân.
Việc chú trọng phát triển cho ngành công nghiệp may sẽ phát triển vì tương lai sẽ có
một nguồn lao động có trình độ cao và có kiến thức chuyên môn vững chắc, điều này

giúp cho ngành Dệt may trong nước ngày càng phát triển và có thể cạnh tranh với các
nước trên thế giới.
Được đào tạo trong môi trường học tập tốt và sự giảng dạy chuyên nghiệp của
các giảng viên trong khoa Công nghệ May & Thời trang đã giúp em có thêm nhiều
kiến thức chuyên môn và các kĩ năng tiếp xúc với các doanh nghiệp qua các giai đoạn
khác nhau.
Bên cạnh đó trong quá trình thực hiện đồ án em do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID19 nên bị giãn cách xã hội nên việc chao đổi ý kiến với thầy cơ có phần phức tạp hơn
bằng việc chao đổi qua trực tuyến nhưng đây là điều kiện để e bồi bổ kiến thức là việc
thực hiện đồ án cơ sở ngành và chọn đề tài đồ án cơ sở ngành là: “Tính định mức
nguyên phụ liệu và xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật của đơn hàng mã HF2234”
Trong quá trình thực hiện đồ án cơ sở ngành của mình, dưới sự hướng dẫn của
Th.S Bùi Thị Việt Hà cùng với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa và với sự
nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành đồ án của mình. Em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của tồn thể thầy, cơ để đồ án của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!

6


Chương I : NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU MÃ HÀNG
1.1 Thông tin chung
a) thông tin chung
Mã hàng : HF2232
Mùa : thu đông 2020
Tên thương hiệu : LACOSTER LIVE
Chủng loại : quần âu nữ
Ngày dao hàng :
Nhà cung cấp : SMART SHIRT LIMITED
Chủng lại : quần âu nữ
Dải cơ : 6


Cỡ mẫu : 36
Hình 1 : Hình ảnh sản phẩm

7


b) mơ tả sản phẩm
Quần âu nữ dáng dài
Cạp chun
Có vải phối dọc quần trên vải phối phía sát cạp có nhãn thương hiệu hình con
cá sấu , trên dọc quần có cúc mỗi bên 7 cái cúc
Thân trước may gập sống quần
Có túi cạnh dọc quần
Thân sau có túi hậu phía bên phải người mặc và góc cúng phía trên bên phải túi
hậu có 1 nhãn hình con cá xấu

1.2 Nghiên cứu thông số thành phẩm quần âu mã HF2232
Bảng 1: Thông số thành phẩm quần âu nữ (Đơn vị : cm )

Vị trí
đo
chi
tiết

AAD
ACE
ABJ
AAB
AAE


Tên chi
tiết
THÂN
QUẦN
½ rộng
cạp
cao bản
cạp
/xác định
vị chí
mơng
½ vịng
mơng
½ rộng đùi

xác định
E21
vị trí gối
cách đũng
½ rộng
AAL
gối
½ rộng
E72
gấu
cao gấu
ACW
quần
ADL dài quần

giàng
AFG
quần
ĐŨNG

Lượn
g dư
công
nghệ
(+)

Lượn
g dư
công
nghệ
(-)

34

36

38

40

42

44

1


1

31

33

35

37

39

41

0.3

0.3

4

4

4

4

4

4


0.5

0.5

18

18

18

18

18

18

1

1

49

51

53

55

57


59

0.5

0.5

31.5

32.
5

33.5

34.5

35.7

36.9

0.5

0.5

30

30

30


30

30

30

0.5

0.5

23.4

24

24.6

25.2

26

26.8

0

0

22.4

23


23.6

24.2

25

25.8

0.5

0.5

2

2

2

2

2

2

1

1

107.7


108 108.3

109

109

109.4

1

1

79

79

79

79

79

79

8


34

34.5


35

35.5

41.5

33.
5
42

42.5

43

43.5

44

0.3

9.75

10

10.25 10.5 10.75

11

0.3


0.3

13.25

13.
5

13.75

14

14.25

14.5

0.3

0.3

4

4

4

4

4


4

0

0

11.7

12

12.3

12.6

12.9

13.2

0.5

0.5

3.25

3.5

3.75

4


4.25

4.5

0.5

0.5

15.25

15.
5

15.75

16

16.25

16.5

0.5

0.5

25.75

26

26.25 26.5 26.75


0.5

0.5

15.25

15.
5

15.75

16

16.25

16.5

0.5

0.5

5.25

5.5

5.75

6


6.25

6.5

0.5

0.5

4.25

4.5

4.75

5

5.25

5.5

0.5

0.5

11.75

12

12.25 12.5 12.75


13

AHA

đũng trước

0.5

0.5

33

AHB

đũng sau
DỌC
QUẦN
khoảng
cách giữa
đường gập
thân trước
đến đường
may phối
dọc quần
khoảng
cách giữa
đũng thân
sau đến
đường
may vải

phối dọc
quần
nhãn
chính

0.5

0.5

0.3

AEC

AED

ADN
ABN

AAT
AFY
E81
E82

E50
E51
AHE

chiều rộng
nhãn chính
khoảng

cách giữa
các cúc
túi dọc
quần
khoảng
cách giữa
chân cạp
đến túi
/ mở
miệng túi
dài miệng
túi
rộng túi
túi hậu
vị túi hậu
cách chân
cạp
túi hậu
cách đũng
rộng túi

27

9


AHG cao túi
vị chí đặt
nhãn con
cá xấu

nhãn đến
D66
chân cạp
nhãn cá
D46
xấu

0.5

0.5

12.75

13

13.25 13.5 13.75

14

0.5

0.5

1.5

1.5

1.5

1.5


1.5

1.5

0.5

0.5

0

0

0

0

0

0

1.3 Nghiên cứu đặc điểm nguyên phụ liệu quần âu mã HF2232
Bảng 2 : Nghiên cứu nguyên phụ liệu quần âu nữ mã HF2232
VẢI CHÍNH
Vị
chí
sản
Tên vật liệu
phẩ
m


tồn
bộ
sản
phẩ
m

NEOPREN
E LEGER-24886

Tên nhà
cung cấp
phụ liệu

NEOPREN
E LEGER

Thành
phần

Nhà cung
cấp

Yêu cầu
khách hàng

91%
Polyester,

SMART

SHIRTS

LIGHT
NEOPREN
E FROM

9%
Elastane

LIMITE
D
30800340
- 390

SUPPLIER
Smartshirt,
Art:
KD212403B

cạp
quần

NEOPREN
E LEGER-24886

phối
dọc
quần

NEOPREN

E LEGER-24886

lót
túi

NEOPREN
E LEGER-24886

túi
hậu
bên
phải

NEOPREN
E LEGER-24886

91%
Polyester,
NEOPREN
E LEGER

9%
Elastane
91%
Polyester,

NEOPREN
E LEGER

9%

Elastane
91%
Polyester,

NEOPREN
E LEGER

9%
Elastane

91%
Polyester,
NEOPREN
E LEGER

9%
Elastane

SMART
SHIRTS
LIMITE
D
30800340
- 390
SMART
SHIRTS
LIMITE
D
30800340
- 390

SMART
SHIRTS
LIMITE
D
30800340
- 390

phối dọc
quần ( nhìn
vào màu
phác họa )

BWKVIENNO
IS/SABL
ER57097

02S

DX2ABIMES/S
PHERE56852

HDE

02S

HDE

E8M

HBM


E8M

HBM

SMART
SHIRTS
LIMITE
D
30800340
- 390
02S

HDE

10


túi

Jersey

phụ liệu

Hình ảnh

Tên
phụ
liệu


Ngun
liệu

nhãn
thươn
g
hiệu

Tiêu
chuẩn
vert
F5690
CROC
O

Nhà
cung
cấp

Platf
orm
Asia

Tên
thương
hiệu

Số
lượng


Embroide
red 2.5
cm green

1

-17266

cúc
dọc
quần

WIN
CYC

14

u
cầu
khách
hàng
Dùng
cỡ
25m
m

Thươn
g hiệu

Yes


Bề
mặt
cúc
sáng
bóng
cùng
màu
với
vải
chính
1

No

u
cầu

Thươ
ng
hiệu

BWKVIENNOI
S/SABLE
R57097

DX2ABIMES
/SPHER
E-56852


Green

Green

HDE

02S

Nhãn

Hình ảnh

Vị trí
sử
dụng

Phụ
liệu

Nhà cung
cấp

Nhãn
thương
hiệu l!
ve gập
đôi

F1175
9VIGN

ETTE

UNILABEL
-

Nhãn
cỡ l!ve
gập
đôi

F1176
1-PUCE

UNILABEL
-

Số
lượng

BWKVIENN
OIS/SA
BLER5
7097

DX2ABIME
S/SPHE
RE56852

1
Yes


1

No

11


Nhãn
xuất
sứ l!ve
gập
đơi
Nhãn
hướng
dẫn sử
dụng
Nhãn
theo
dõi

F1176
2VIGN
ETTE

1

No

HDSD

/ nhãn
thành
phần

Nhãn
1 thành
phần

No

1

No

Phụ liệu đóng gói
hình ảnh

tên phụ kiện

Thẻ bài
chính live

chất liệu

Tên
thương
hiệu

số
nhà cung cấp

lượng

F71291Platform Asia
PENDENTIF

1

Thẻ bài bằng
F71292Platform Asia
nhựa
PENDENTIF

1

Dây luồn + F71293-chốt chặn SCEAU

Platform Asia

1

L!VE
120MM*2-

12


21688

mã vạch


Thẻ bài có mã
vạch F71294-Platform Asia
SS19 L!VE
(RFID)21689

1

Thẻ bài có mã
vạch F71295-SS19 L!VE

Platform Asia

1

thẻ bài có
mã vạch

Thẻ bài có mã
vạch F71296-SS19 L!VE
(General NON-)

Platform Asia

1

Túi bóng
kính

F9257-SACHET


Platform
Euromed

1

Platform
Euromed

1

thẻ bài có
mã vạch

F9407--PAPIER
Giấy
chống ẩm

DE SOIE 45 X
24 BLANCHI7301

13


1.4 Yêu cầu kỹ thuật may
Bảng 3: yêu cầu kỹ thuật may
st
t

vị trí


tên đường
may

cách may thiết bị

yêu cầu

thân
1 trước

may gập
sống quần

may mí
diễu

máy 1 kim

diễu

máy 1 kim

thẳng êm
khơng bị nhăn
cách vị trí
di bọ miệng
túi 2cm
êm phẳng
đẹp
chặn miệng

túi
êm phẳng tránh bị
vặn
thẳng , mỗi
đường cách cạnh
bản cạp 1cm
thêm 1
túi hậu bên phải
người mặc

2

Vải
phối

3 gấu
túi dọc
4 quần
diễu
5 moi
may
trần
6 chun
7 túi hậu

diễu ngang
vải
diễu gấu
quần
di bọ

chặn miệng túi

máy 2 kim
máy di bọ

mí diễu

máy 1 kim
máy 1 kim

May ốp túi hậu

Mí diễu

máy 1 kim

1.5 nhận xét và đề xuất
1.5.1 Bảng thống kê chi tiết quần âu nữ mã HF2232
Bảng 4: thống kê chi tiết sản phẩm
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên chi tiết
Thân trước

Thân sau
Cạp vải
Cạp thun
Lót túi
Đáp túi dọc quần
Vải phối dọc quần

Canh sợi
Dọc
Dọc
Dọc
Dọc
Dọc
Dọc
Dọc

Số lượng
2
2
2
1
4
4
2

1.5.2Nhận xét và đề xuất

- Trong khi nghiên cứu tài liệu đơn hàng quần âu nữ mã HF2232, em nhận thấy rằng:
14




















Tổng số cỡ là 6 cỡ: 34,36,38,40,42,44
Cỡ mẫu là 36
Đơn hàng không cho số lượng sản phẩm
Đơn hàng không cho thông tin yêu cầu về sử dụng khổ vải
Đơn hàng không cho thông tin số đo căng cạp
Đơn hàng không cho thơng tin lót túi dọc quần
Chưa cho thơng tin về đóng gói
Từ những nhận xét trên em xin đưa ra một số đề xuất sau:
Khổ vải được chọn là khổ 1m50
Số đo căng cạp là : sđ cạp đo êm + 10cm
Số đo lót túi dọc quần 30 * 15 cm
Tính định mức vải chính theo phương pháp quy ô vuông

Mật độ mũi may là 4.5 mũi/ 1cm
Số lượng hàng là 3000
Gấp sảm phẩm gấp 4
20 sản phẩm trong 1 thùng
Như đã nghiên cứu, em nhận thấy đơn hàng chưa có thơng tin về đóng gói và đóng
thùng cho sản phẩm quần âu nữ mã HF2232. Vậy em xin đề xuất phụ liệu đóng gói và
đóng thùng qua bảng sau đây:
Bảng 5: đề xuất phụ liệu cần thiết
STT

Tên phụ liệu

Chiều
Chiều
Chiều
Số lượng
Đơn vị
dài
rộng
cao
4
Thùng carton
65 cm
45 cm
55 cm
150
Thùng
5
Băng dính
9200cm

7 cm
5cm
15
Cuộn
Cách đóng thùng dính hai miệng thùng và thêm 1 đường ngang thùng tại giữa trung
tâm của dài thùng

CHƯƠNG II : TÍNH ĐỊNH MỨC NGUYÊN PHỤ LIỆU
2.1 Cơ sở lí luận tính định mức nguyên phụ liệu
2.1.1 Kiểm tra nguyên phụ liệu ( thảm khảo tài liệu phương pháp chuẩn bị sản
xuất )
a. Kiểm tra về số lượng
- Đối với vải xếp tập: dùng thước đo chiều dài của một lá vải, sau đó đếm số lớp
trên cây vải rồi nhân số lớp này với chiều dài của một lá vải, để có tổng chiều
dài của tồn bộ cây vải. Kiểm tra số lượng này có khớp với phiếu ghi ở đầu cây

-

vải hay khơng.
Đối với vải cuộn trịn:

15


+ Trường hợp 1: Dùng máy kiếm tra độ dài
+ Trường hợp 2: Kiểm tra bằng phương pháp thủ cơng
• Cách 1: Dùng thước đo bán kính của cây vải để xác định chiều dài
Phương thức này khơng chính xác, phải đo nhiều lần trên cùng chủng
loại nguyên liệu với cây vải có chiều dài khác nhau để rút ra thơng số
bình qn.

• Cách 2: Dùng trọng lượng để xác định chiều dài (với điều kiện cây vải
có trọng lượng riêng sai biệt khơng đáng kể)
Dùng cân có độ chính xác cao, xác định trọng lượng của từng cây vải có
cùng chủng loại sau đó tiến hành so sánh xác định chiều dài.
b. Kiểm tra khổ vải
- Dụng cụ đo: Khi tiến hành đo, ta sử dụng thước dây (bằng gỗ, kim loại) để
tránh sự co giãn. Thước phải có 3 điều kiện:
• Đảm bảo độ chính xác cao, chữ số rõ rang.
• Thước phải trơn láng để đảm bảo chất lượng bề mặt của vải trong q

-

trình đo
• Chiều dài của thước đo phải lớn hơn khổ vải định đo
Phương pháp đo:
• Dùng thước đặt vng góc với chiều dài cảu cây vải, cứ 3m đo một lần.
Sau đó lấy số đo nhỏ nhất so với lần lặp lại nhiều nhất của phép đoVải
có mép biên trơn, xù, lỗ kim lớn hay nhỏ, nhất là đối với các mép biên
không ổn định (lồi, lõm) phải báo cáo cụ thể cho phịng kỹ thuật để có kế
hoạch trừ hao đối với khâu giác sơ đồ.
• Trong q trình đo, nếu thấy khổ thực tế nhỏ hơn khổ ghi trên phiếu 2cm
ta phải báo cụ thể cho phòng kỹ thuật, hoặc Phó giám đốc phụ trách kỹ

thuật để xác minh và có hướng giải quyết.
• Đối với vải cuộn trịn; tiến hành đo 3 lần
Lần 1: ở đầu cây
Lần 2: dũ vải ra, lùi vào trong 3m
Lần 3: lùi sâu vào trong 5m
c. Kiểm tra chất lượng
- Phân loạị vải

- Vải loại 1: khơng có lỗi nào trên chiều dài 2m trở lên
- Vải loại 2: cho phép lệch màu 1 cấp, các lỗi dệt thưa trên 1m, có từ 1 đến

-

2 lỗi nhẹ
- Vải loại 3: sai màu, lệch màu từ 2 cấp trở lên, mật độ các lỗi từ
3 lỗi trở lên/ 1m chiều dài vải
Các dạng lỗi vải: lỗi được phân ra theo dạng và nhóm sau:

16


Các dạng lỗi do quá trình dệt gây ra

- Lỗi về sợi: sợi dọc, sợi ngang không đều, to nhỏ, thiếu sợi, đúp sợi, có
-

nhiều gút sợi
Khổ vải khơng đều trên toàn bộ tấm vải
Mép vải bị rách
Tạp chất bẩn trong sợi

Các lỗi do quá trình in hoa, nhuộm màu

-

Lỗi in nhuộm trong một sợi dài trên 4m
Lệch hoa, sai màu
Vi phạm nền hoa, đứt sợi chập nhau (lệch trụ hoa)

Không đồng màu, in hoa chỗ đậm, chỗ nhạt
Vết màu rải rác trên toàn bộ cây vải
Lỗi sợi dọc hoặc ngang đều rải rác trên toàn bộ phạm vi nền hoa, đứt

-

đoạn chập sợi, lệch trục in hoa có chu kỳ thấy rõ
Màu không đều, chênh nhau 1/8 – 1/10
Khổ vài to nhỏ khơng đều có chu kỳ
Đứt biên liên tục

Lỗi trong q trình mang vác, vận chuyển.

-

-

Có lỗ thủng hay rách vải
Mặt vải bị bẩn
Vải bị rút sợi
Gián, chuột gặm nhấm
Phương pháp đánh dấu lỗi vải: dùng băng dính, dùng sticker, dùng phấn phản
màu, dùng chỉ phản màu
Phương tiện kiểm tra:
+ Đối với vải cuộn tròn: Dùng máy cuốn vải có đèn chiếu sang từ dưới lên, cho
máy chạy chậm, đều, cuốn vải sang trục khác để kiểm tra.
+ Đối với vải xếp tập: Dùng giá cao 2m có đèn chiếu sáng, mắc vải lên kéo từ
từ phát hiện lỗi hoặc để tập vải lên bàn để kiểm tra, 2 người ngồi 2 bên lật từng
lá để kiểm tra.
+ Đối với vải loang màu: Khi chiếu sáng từ dưới lên sẽ khó phát hiện được, do

đó phải dùng đèn chiếu sáng từ trên xuống hoặc dùng ánh sáng mặt trời để kiểm
tra.
+ Đối với vải caro: chập 2 mép biên vải lại với nhau, mức độ lệch sọc 1% thì là
lỗi.

17


2.1.2 Ý nghĩa của việc tính định mức nguyên phụ liệu
- Là căn cứ để xác định số lượng nguyên phụ liệu tiêu hao cho 1 mã hàng.
- Là căn cứ để xác định giá thành sản phẩm.
- Là căn cứ trực tiếp để cấp phát nguyên phụ liệu cho các đơn vị sản xuất.
- Là thước đo để đánh giá hiệu quả của q trình sản xuất, đóng vai trị quan

-

trọng trong việc giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Phản ánh trình độ phát triển kĩ thuật khả năng ứng dụng công nghệ kĩ thuật mới
vào sản xuất. phản ánh trình độ và khả năng thiết kế sản phẩm, trình độ sử dụng

-

hợp lí và tiết kiệm ngun liệu.
Phản ánh trình độ tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp, là cơ sở cho việc
xây dựng và quản lí định mức nguyên phụ liệu.

2.2 Định mức nguyên phụ liệu
Các phương pháp xây dựng định mức nguyên phụ liệu

-


Phương pháp thống kê kinh nghiệm
Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp phân tích
Phương pháp khảo sát kĩ thuật
Phương pháp khảo sát thực tế
Phương pháp quy ơ vng
Vì đơn hàng quần âu nữ mã HF2232 khơng u cầu phương pháp tính định mức
nên em xin được tính định mức theo phương pháp quy ô vuông đối với cỡ mẫu
là cỡ 36 như đã đề xuất ở trên.

2.2.1. Định mức vải chính
a) Định mức vải chính 1
Bảng 6 :Thơng số cỡ mẫu 36 (đơn vị cm)

Vị trí
Tên chi tiết
đo

Lượng dư
cơng nghệ
(+)

Lượng dư
cơng nghệ
(-)

Cỡ mẫu
36


THÂN QUẦN
1

AAD

½ rộng cạp

1

1

33

2

ACE

cao bản cạp

0.3

0.3

4

3

ABJ

xác định vị chí mơng


0.5

0.5

18
18


4

AAB

½ vịng mơng

1

1

51

5

AAE

½ rộng đùi

0.5

0.5


32.5

6

E21

xác định vị trí gối cách
đũng

0.5

0.5

30

7

AAL

½ rộng gối

0.5

0.5

24

8


E72

½ rộng gấu

0

0

23

9

AC
W

cao gấu quần

0.5

0.5

2

10

ADL

dọc quần

1


1

108

11

AFG

giàng quần

1

1

79

ĐŨNG

12

13

AHA

đũng trước

0.5

0.5


33.5

14

AHB

đũng sau

0.5

0.5

42

AEC

khoảng cách giữa
đường gập thân trước
đến đường may phối
dọc quần

0.3

0.3

10

AED


khoảng cách giữa đũng
thân sau đến đường
may vải phối dọc quần

0.3

0.3

13.5

0.3

0.3

4

0

0

12

DỌC QUẦN

15

16

17


18

dây phối

19

ADN chiều rộng bản phối

20

ABN

khoảng cách giữa các
cúc

19


túi dọc quần

21

22

AAT

khoảng cách giữa chân
cạp đến túi

0.5


0.5

3.5

23

AFY

mở miệng túi

0.5

0.5

15.5

24

E81

dài miệng túi

0.5

0.5

26

25


E82

rộng túi

0.5

0.5

15.5

túi hậu

26
27

E50

vị túi hậu cách chân
cạp

0.5

0.5

5.5

28

E51


túi hậu cách đũng

0.5

0.5

4.5

29

AHE

rộng túi

0.5

0.5

12

30

AHG

cao túi

0.5

0.5


13

vị chí đặt nhãn con cá
xấu

31

32

D66

nhãn cá sấu đến chân
cạp

0.5

0.5

1.5

33

D46

Nhãn cá sấu

0.5

0.5


0



Cộng chiều rộng và chiều dài của chi tiết thêm 2 cm 9 (ra đường may )
Dài quần cộng thêm 5 cm trong đó 4 cm tại gấu quần ( ra đường may
Dài viền túi ra mỗi cạnh 1.5 cm ( ra đường may )
Dài quần thân trước = dài đũng thân trước + dàng quần + độ co+ ra đường may
= 33,5+ 79 + 1+ 5 = 117,5cm
Rộng thân trước = ¼ vịng mơng + cử động + ra cửa quẩn + ra đường may
= 25,5 + 0 + 0+ 2 = 27,5 cm
• Dài quần thân sau = dài đũng sau + dàng quần + ra đường may
= 42 + 79+ 5 = 126 cm
Rộng thân sau = rộng thân trước + 1/10 vịng mơng+ ra ng may
= 25,5+11 = 38,5 cm
ã ẵ rng mụng+ ra ng may = 53cm
ã ẵ rng ựi+ ra ng may = 34,50 cm

20


• ½ rộng gối+ ra đường may = 26 cm
• Cao bn cp+ ra ng may = 6 cm
ã ẵ cạp quần đo êm = 33 cm  cạp quần đo căng+ ra đường may =33x2+2= 68








cm
Dài đũng trước+ ra đường may = 35,50cm
Dài đũng sau+ ra đường may = 44 cm
Rộng viền túi dọc quần + ra đường may = 5,5cm
Dài viềm dọc quần + ra đường may = 28 cm
Rộng túi sau+ ra đường may = 14 cm
Dài miệng túi sau + ra đường may = 15 cm
Bảng 7: tính định mức vải theo phương pháp quy ơ vuông

Tên chi tiết
Thân trước
Thân sau
Cạp quần
Sợi viền túi
dọc quần
túi hậu

Chiều
dài chi
tiết
117,5
126.29
4
38

Chiều
rộng chi
tiết

27,5
38.5
68
5,5

15

14

Số
lượng

Diện tích chi tiết

2
2
2
4

(117,5*27,5)*2=6.462,5
(126,29*38,5)*2=9.724,33
(4*68)*2=544
(38*5,5)*4=836

1
Tổng = 17776,83

Đơn vị

(15*14)*1=210


Đổi 17776,83 = 1.78
Như đầu tiên ta lựa chọn khổ vải đề xuất là 1m5, ta có:
Cơng thức tính định mức vải theo phương pháp quy ơ vng là:
Với lượng hao phí của vải là 3%
= + 3% hao phí
Vậy với khổ vải là 1m5 thì một sản phẩm quần âu nữ sẽ mất 1.23 m vải chính 1

b)
-

Định mức vải phối dọc quần
Vải có màu khác với màu của vải chính 1
Chiều dài của vải phối = chiều dài dọc quần =108 cm
Chiều rộng bản phối = 4 cm
Số lượng ; 2
Phần trăm hao phí của vải là 3%
Phương pháp tính là phương pháp quy ô vuông theo công thức sau:
((108*4)*2)/ 1,5= 576 cm2
Đổi 576cm2=0,0576 m2
= + % hao phí =
Vậy với khổ vải là 1m5 thì 1 sản phẩm quâng âu nữ sẽ mất 0,04 m vải phối

c) Định mức vải lót túi dọc quần
21


Lót túi có kích thước: 30 x 15 cm
Số lượng : 2
Khổ: 80 cm

Phương pháp tính là phương pháp quy ô vuông theo công thức sau:
= + % hao phí = + 0,3375 = 38.25 cm
Vậy, cần 38.25 cm vải lót với khổ vải 80 cm để may bộ phận túi của quần âu
nữ.
2.2.2 Định mức thun quần
- Sử dụng cho lót của cạp với chất liệu bằng thun
- Với ½ chiều dài cạp = 33cm  dài chun bằng = 60cm
2.2.3. Định mức cho phụ liệu









Định mức cho chỉ may
Cơ sở tính định mức chỉ may:
Thành phần của nguyên liệu
Theo mật độ mũi may
Theo thiết bị gia công sản phẩm
Định mức chỉ may cho đơn hàng quần âu nữ.
Sản phẩm là quần âu nữ
Mật độ mũi chỉ là 4.5 mũi chỉ / 1 cm
Phương pháp: Định mức chỉ may được xác định bằng 2 phương pháp sau:
Đo chiều dài số mét chỉ thực tế và khảo sát may chỉ thực tế trên sản phẩm.
Đo chiều dài các loại đường may trên sản phẩm / số lớp và tính theo hệ số đã

-


qua khảo sát thử nghiệm
Bảng xác định hệ số K trên mỗi loại đường may:
Bảng 8. Khảo sát hệ số K (tài liệu phương pháp chuẩn bị sản xuất )

STT
Loại máy
Hệ số K
1
Máy 1 kim
3.5
2
Máy vắt sổ 2 kim 5 chỉ
21
3
Máy 2 kim
7
- Định mức chỉ được tính theo công thức:

Chiều dài chi tiết
3.5 m chỉ/ 1m đường may
21 m chỉ / 1 m đường văt sổ
7 m chỉ/ 1m đường may

L = ∑ Lđm = ∑( Lđmtt * K) + T
Trong đó:
Lđm: Chiều dài một đường may.
Lđmtt: Chiều dài một đường may thực tế đo trên sản phẩm.
K: Hệ số đường may (phụ thuộc vào số lớp vải, đọ dầy, mật độ mũi may)


22


T: Tiêu hao theo thiết bị ( máy cắt chỉ tự động, khơng cắt chỉ tự động)

Bảng 9: tính tiêu hao chỉ trên đường may sản phẩm
Thiết
bị sử
dụng

Chiều
dài
đường
may
(cm)

Hệ số
đường
may
(T)

Số
lượng
đường
may

Tổng
lượng chỉ
tiêu hao
(cm)


vắt sổ dọc , gấu
,giàng, đũng thân
sau

máy
vắt
sổ

255

21

2

10.72

vắt sổ dọc , gấu
,giàng, đũng thân
trước

máy
vắt
sổ

248,5

21

2


10.447

may gập sống quần
thân trước

máy
may
1 kim

108

3.5

2

766

4

may sợi
viềm vào lót túi

máy
may
1 kim

33

3.5


4

472

5

may ghim thân
trước lót túi và
miếng vải phối dọc
quần chạy hết dọc
quần

máy
may
1 kim

108

3.5

2

766

6

may lộn lót túi

8


3.5

2

66

7

diễu lót túi

8

3.5

2

66

8

di bọ 2 đầu túi

1

3.5

4

24


ST
T

Vị trí đường may

1

vắt sổ

2

3

thân
trước

máy
may
1 kim
máy
may
1 kim
máy
may
1 kim

23



9

mí lé lót túi với
thân quần và vải
phối dọc quần

máy
may
1 kim

30

3.5

4

430

10

may gập miệng túi

máy
may
1 kim

14

3.5


1

59

11

mí túi vào
thân quần chặn
hình tam giác

máy
may
1 kim

49

3.5

1

181.5

may diễu ngang vải
phối

máy
may
1 kim

4


3.5

2

38

may dọc quần
thân sau với vải
phối dọc quần

máy
may
1 kim

108

3.5

2

766

33.5

3.5

1

127.25


42

3.5

1

157

35.5

3.5

1

134.25

42

3.5

1

157

79

3.5

2


563

68

3.5

1

248

68

3.5

1

248

68

3.5

1

248

12

thân

sau

13

14

chắp đũng trước

15

chắp đũng sau

16

đũng

mí đũng trước

17

mí đũng sau

18

may giàng quần
cạp

19

may chập cạp lót

và cạp chính

20

cha cạp chính
vào thân

21

mí cạp lót
vào thân

22

luồn chun cạp

máy
may
1 kim
máy
may
1 kim
máy
may
1 kim
máy
may
1 kim
máy
may

1 kim
máy
may
1 kim
máy
may
1 kim
máy
may
1 kim
máy
may

3.5

10

24


1 kim
23

diễu cạp
có chun

24

ghi nhãn


gấu

25

máy
may
1 kim
máy
may
1 kim
máy
may
2
kim

diễu gấu quần

68

3.5

2

486

11

3.5

1


48.5

52

7

2

738

Dựa vào bảng tính định mức chỉ cho một sản phẩm may ta có:

- Định mức chỉ may Tex27 là: 211.67 cm=211,67m
- Định mức chỉ may Tex21 là :6061,5 cm = 60,615 m
- Định mức chỉ may tex 10 là ; 738 cm = 7,38 m
Vậy, định mức chỉ cho một sản phẩm quần âu nữ (với hao phí 5% bao gồm hao hụt
đầu đuôi , độ dày của vải , mật độ mũi may )
= ( 211,67+ 60,615+7,38)+0,05 *(211,67+ 60,615+7,38)
= 293,65 m
Bảng 10. Tổng hợp định mức tiêu hao nguyên phụ liệu cho một sản phẩm

STT

Tên nguyên
phụ liệu

Định
mức


Đơn vị tính

Vị trí/ chức năng sử dụng

1 vải chính 1

1.23 m

tồn thân

2 vải phối

0.04 m

phối dọc
quần

3 chỉ tex 27

211.67 m

may vắt sổ

4 chỉ tex21

60,615 m

đường may diễu

5 chỉ tex 10


7,38 m

6 vải lót
7 cúc dọc quần

38.25 cm
14 chiếc

may diễu máy 2 kim
lót túi
dọc quần
trang chí

25


×