Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giáo án thi huyện vòng 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.53 KB, 11 trang )

Sinh học 8

Tiết 31: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

Ngày soạn: 25/11/2019

Ngày dạy: 29/11/2019

TIẾT 31: HẤP THỤ DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng
hấp thụ các chất dinh dưỡng.
Mô tả được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới
các cơ quan, tế bào.
Nêu được vai trò đặc biệt của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh
dưỡng.
Trình bày được vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá của cơ thể.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh vẽ cấu tạo trong của ruột non, con đường
vận chuyển và hấp thụ các chất; kỹ năng tìm kiếm thông tin SGK, kỹ năng hoạt
động nhóm; kỹ năng vẽ sơ đồ tư duy.
Kỹ năng lắng nghe tích cực
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống chống các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá,
giữ vệ sinh nơi công cộng.
4. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
Năng lực tự học, năng lực quản lý.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
Năng lực hợp tác, Năng lực quan sát và tìm mối quan hệ.
II. Chuẩn bị phương tiện,dồ dùng dạy học:


1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
- 4 phiếu học tập Bảng 29-SGK: Liệt kê các chất dinh dưỡng được vận
chuyển về tim vào các cột cho phù hợp
- Bút dạ (6 bút xanh+ 2 bút đỏ).
- Bộ nam châm
- Loa nhỏ.
- Thiết kế giáo án điện tử.
Giáo viên: Thiều Quang Hùng – Trường THCS Phú Cát


Sinh học 8

Tiết 31: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

2. Học sinh:
- Học bài cũ và tìm hiểu trước bài học.
- Kẻ trước bảng 29 vào vở.
III/ Tổ chức hoạt động học của HS:
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
GV: Đưa ra bảng phụ:
Bảng 1: Bảng biến đổi hóa học của thức ăn ở ruột non
Loại chất trong thức ăn.
(Cột A)
1. Tinh bột

Chất dinh dưỡng tạo thành sau
biến đổi hóa học (Cột B)
A. Axit amin


2. Prôtêin

B. Đường đơn

Đáp án
1
2

C. Các thành phần cấu tạo
của nuclêôtit
D. Glixêrin và axit béo

3. Lipit
4. Axit Nuclêic

3











4
? HS lên bảng nối một ý ở cột A và một ý ở cột B cho phù hợp?
HS: Lên bảng nối được:

1




B;

2




A;

3




D;

4




C

? Các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở cơ quan nào của hệ tiêu hóa?
HS: Trả lời (Có thể đưa ra nhiều đáp án khác nhau):

Chuyển ý vào bài: Thức ăn sau khi được biến đổi ở ruột non thành chất dinh
dưỡng sẽ được cơ thể hấp thụ như thế nào? Phần còn lại cua thức ăn qua ruột non
sẽ được chuyển đi đâu? Các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay:
Tiết 31: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 (13- 15 phút)
Tìm hiểu sự hấp thụ chất dinh dưỡng
* Mục tiêu: HS trình bày được cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp
thụ chất dinh dưỡng.
Cho HS xem video tiêu - HS xem video
1. Hấp thụ chất dinh
dưỡng.
hóa ở ruột non (1’).
NV1 (1’): Quá trình hấp
- HS trả lời: Ở ruột non
thụ chất dinh dưỡng diễn
ra ở phần nào của ống tiêu
Giáo viên: Thiều Quang Hùng – Trường THCS Phú Cát


Sinh học 8

Tiết 31: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

hóa?
- Cho HS quan sát Hình

29-1: Cấu tạo trong của
ruột non.
- Hướng dẫn học sinh
quan sát: Lát cắt mặt trong
ruột non, lông ruột và biểu
bì lông ruột. Chú ý đến 5
vị trí được đánh số trên - HS ghi bằng phấn lên
hình đối chiếu với Hình bảng:
1-Nếp gấp
trong SGK.
2-Lông ruột
NV2(2’): Xác định các 3-Mao mạch máu
phần cấu tạo trong của 4-Mao mạch bạch huyết
ruột non được đánh số 5-Lông cực nhỏ
trong hình?
-Gọi HS khác nhận xét.
Chiếu đáp án.
HS thảo luận trong
nhóm và ghi vào phiêu
-Yêu cầu HS đọc thông tin học tập nhỏ.
SGK trang 93 phần I .
Cho HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trả lời
2 phút để trả lời câu hỏi: Các đặc điểm cáu tạo
NV3 (4’): Nêu những đặc của ruột non phù hợp
với chức năng hấp thụ:
điểm cấu tạo của ruột non
+Ruột non dài 2,8-3m
phù hợp với chức năng
+Niêm mạc có nhiều
hấp thụ chất dinh dưỡng? nếp gấp.

-Gọi đại diện nhóm trả lời. +Trên niêm mạc có
nhiều lông ruột với các
Các nhóm khác bổ sung.
lông cực nhỏ.
GV: Chốt kiến thức trên +Có mạng lưới mao
mạch máu và mao mạch
máy chiếu.
bạch huyết chạy tới các
lông ruột.

HS: Đọc câu hỏi và trả
Giáo viên: Thiều Quang Hùng – Trường THCS Phú Cát


Sinh học 8

Tiết 31: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

NV 4 (5’): Yêu cầu HS
thảo luận trong nhóm 2
phút trả lời 2 câu hỏi trang
94.
GV: (Giảng thêm): Bằng
thực nghiệm người ta cũng
chứng minh được rằng:
Quá trình hấp thụ chất
dinh dưỡng chủ yếu diễn
ra ở ruột non.

lời từ câu hỏi

C1: Ý nghĩa trong việc
hấp thụ chất dinh
dưỡng: Cấu tạo trong
của ruột non giúp cho
sự hấp thụ chất dinh
dưỡng đạt hiệu quả cao.
CH2: Dựa vào tổng
diện tích bề mặt niêm
mạc của ruột non và hệ
thống mao mạch máu,
mao mạch bạch huyết
dày đặc phân bố tới các
lông ruột
HS ghi bài:

NV5 (1’) GV cho HS ghi
nội dung cơ bản vào vở
-Thức ăn được hấp thụ
chủ yếu ở ruột non.
-Cấu tạo trong của ruột
non phù hợp với chức
năng hấp thụ chất dinh
dưỡng:
+Niêm mạc có nhiều nếp
HS: xem và nghe tích gấp với các lông ruột và
cực.
lông ruột cực nhỏ.
GV mở rộng (1’): Chiếu
hình 2 cơ chế hấp thụ các
chất:


+Mạng lưới mao mạch
máu và mao bạch huyết
dày đặc phân bố đến các
lông ruột.

Giảng giảng về 2 cơ chế
khuyếch tán và cơ chế chủ
động.
+Cơ chế khuyếch tán: Dựa
vào sự chênh lệch nồng độ
các chất trong ruột non và
máu. Các chất trong ruột
Giáo viên: Thiều Quang Hùng – Trường THCS Phú Cát


Sinh học 8

Tiết 31: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

non có nồng độ cao sẽ
khuyếch tán qua màng
ruột vào mạch máu.
+Cơ chế chủ động: Các
chất cần thiết cho cơ thể
mặc dù nồng độ trong ruột
non thấp hơn trong máu
nhưng cơ thể nhờ có năng
lượng sinh học ATP tạo ra
lực hút chủ động hấp thụ

các chất cần thiết vào
máu.
+Ngoài ra ruột non hấp
thụ các chất có cơ chế
chọn lọc để bảo vệ cơ thể.
Không hút các chất động
hại đối với thể vào máu.
Chuyển ý vào mục 2: Vậy
các chất các chất sau khi
hấp thụ qua niêm mạc ruột
non sẽ được đưa đến các
tế bào của cơ thể như thế
nào?
Các em tìm hiểu phần 2
Hoạt động 2 (10 – 12 phút)
Con đường vận chuyển, hấp thu các chất và vai trò của gan.
* Mục tiêu: HS mô tả được con đường vận chuyển và hấp thụ các chất.
Vai trò quan trọng của gan
-Chiếu lên bảng cho HS -HS quan sát
quan sát Hình 29-3: Hai
2.Con
đường
vận
con đường hấp thụ và vận
chuyển, hấp thụ các
chuyển các chất dinh
chất và vai trò của gan.
dưỡng.
-Yêu cầu HS quan sát
Hình 29-3

NV1 (5’): Thảo luận
nhóm 2 phút
-Các nóm thảo luận
Nhiệm vụ thảo luận:
Hoàn thành phiếu học tập
theo bảng 29 trang 95
Giáo viên: Thiều Quang Hùng – Trường THCS Phú Cát


Sinh học 8

Tiết 31: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

SGK
+Đưa phiếu học tập lên
phông chiếu.
+Theo dõi các nhóm thảo
luận.
Hết thời gian thảo luận.
+Gọi đại diện 1 nhóm
mang phiếu học tập lên
bảng trình bày. Gắn phiếu
học tập đúng vị trí ghi
bảng.
+Các nhóm khác nhận xét,
đánh giá.
+GV: Sử dụng bút màu
đỏ, sửa, bổ sung (nếu có)
+Chiếu bảng đáp án chuẩn
+Cho học sinh các nhóm

tự đánh giá, chấm điểm
chéo lẫn nhau. Tiêu chí
chấm điểm: Trả lời đúng,
trình bày khoa học được
tối đa 10 điểm. Mỗi ý trả
lời sai học thiếu bị trừ 1
điểm.
+Thu phiếu học tập các
nhóm để thẩm định khả
năng tự đánh giá của các
nhóm và lấy điểm.
-Yêu cầu HS về nhà tự
hoàn thành bảng 29 vào
vở.
Yêu cầu HS tiếp tục quan
sát Hình 29-3. Chú ý vị trí,
vai trò của gan
NV2 (2’): Gan có vai trò
gì trên con đường vận
chuyển các chất dinh
dưỡng về tim?

+Đại diện nhóm báo
cáo trên phiêu học tập
+Nhận xét, bổ sung.

+Các nhóm trao đổi
chéo phiếu học tập
-Các chất dinh dưỡng đã
hấp thụ được vận chuyển

qua đường máu và đường
bạch huyết.

HS: Trả lời:
+Dự trữ chất dinh
dưỡng hoặc thải bỏ.
+Khử các chất độc
-HS:Ghi bài

-Vai trò của gan: Điều
hòa nồng độ và khử độc
các chất dinh dưỡng

NV3 (1’): Chốt kiến thức
cho HS ghi bài.
HS: Vệ sinh ăn uống
Cho HS xem đoạn video
Giáo viên: Thiều Quang Hùng – Trường THCS Phú Cát


Sinh học 8

Tiết 31: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

về vai trò của gan
NV4 (2’): Chúng ta cần
làm gì để bảo vệ gan?
HS: Quan sát, lắng nghe
Chiếu nội dung giáo dục
sức khỏe bẳng 2 hình ảnh:

+Không sử dụng rượu, bia
các chất kích thích.
+Sử dụng thực phẩm sạch,
an toàn.
Chuyển ý: Thức ăn được
biến đổi hoàn toàn và hấp
thụ ở ruột non. Sau đó
chất bã còn lại sẽ được
chuyển xuống ruột già.
Vậy ruột già có vai trò gì
trong quá trình tiêu hóa?
Các em cùng tìm hiểu
phần 3:
Hoạt động 3 (6-8 phút)
Tìm hiểu vai trò của ruột già
*Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của ruột già
Cho HS quan sát hình vẽ
3. Thải phân.
Hệ tiêu hóa.
Chỉ vị trí ruột già.
GV (1’):
Cho HS xem đoạn video
về vai trò của ruột già.
NV1 (2’):
- Vai trò của ruột già:
Vai trò chủ yếu của ruột
+Hấp thụ thêm phần
già trong quá trình tiêu
nước cần thiết cho cơ thể.
hóa thức ăn là gì?

HS: Hấp thụ nước và +Thải phân ra ngoài môi
thải phân
trường.
Cho HS ghi bảng
HS: Ghi bài
GV giảng về quá trình thải
phân (1’):
Ruột già hay còn gọi là đại
tràng có nhiệu vụ hấp thụ
phần nước cần thiết trong
dịch thức ăn và phối hợp
với các cơ thành bụng, cơ
vòng hậu môn thải phân ra
ngoài cơ thể.
Chiếu cho HS Quan sát
Giáo viên: Thiều Quang Hùng – Trường THCS Phú Cát


Sinh học 8

Tiết 31: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

hình ảnh viêm đại tràng
NV 2 (2’):
Theo em cần làm gì để
phòng tránh viêm đại
tràng?
HS: Ăn uống đủ chất
+Ăn uống nhiều chất xơ,
các loại rau, củ quả.

+Thường xuyên tập luyện
thể thao.

Giáo viên: Thiều Quang Hùng – Trường THCS Phú Cát


Sinh học 8

Tiết 31: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

3. Hoạt động củng cố, luyện tập (5 phút):
Lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Chất dinh dưỡng nào không vận chuyển qua
đường bạch huyết?
A. Lipit dạng nhũ tương.
B. Đường đơn.
C. Axit amin.
D. Vitamin tan trong nước.
Câu 2: Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở đâu?
A. Khoang miệng.
B. Dạ dày.
C. Ruột non.
D. Ruột già.
Câu 3: Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa là gì?
A. Tiêu hóa Prôtêin.
B. Nhũ tương hóa Lipit.
C. Biến đổi thức ăn về mặt lý học.
D. Hấp thụ nước và thải phân.
2. Em hãy sử dụng sơ đồ tư duy tổng kết toàn bộ nội dung bài học ngày
hôm nay?

GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trong 2 phút hoàn sơ dồ vào vở.

Giáo viên: Thiều Quang Hùng – Trường THCS Phú Cát


Sinh học 8

Tiết 31: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

4. Hoạt động vận dụng (2 phút):
Yêu cầu HS nhóm 1&3 tìm hiểu về nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh
viêm gan.
Nhóm 2&4 tìm hiểu về nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm đại
tràng.
Các nhóm về tìm hiểu viết báo cáo để trình bày trước lớp trong tiết thực
hành sắp tới.
Khuyến khích các nhóm sử dụng máy tính thiết kế trình chiếu báo cáo có
kèm theo hình ảnh minh họa.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1 phút):
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc và tìm hiểu trước bài Vệ sinh tiêu hóa.

PHIẾU HỌC TẬP
Dựa vào hình 29-3. Liệt kê các chất dinh dưỡng được vận chuyển về tim
vào các cột dưới đây cho phù hợp?
Giáo viên: Thiều Quang Hùng – Trường THCS Phú Cát



Sinh học 8

Tiết 31: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

Các chất được hấp thụ và
vận chuyển theo mạch máu

Các chất được hấp thụ và
vận chuyển theo mạch bạch huyết

Giáo viên: Thiều Quang Hùng – Trường THCS Phú Cát



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×