Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đề cương giáo án dự giờ kiến tập sư phạm môn Toán 11: Thực hành giải toán trên máy tính cầm tay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.8 KB, 11 trang )

Trường THPT Hai Bà Trưng.

Đề cương giáo án dự giờ 
kiến tập sư phạm.
Tiết chương trình:   
Đ17. Thực hành giải toán trên MTCT
Giáo viên hướng dẫn: Trần Kim Hùng
Giáo sinh kiến tập: Trần Minh Ánh

Thừa Thiên ­ Huế,  ngày 31/10/2020


Bài: Thực hành giải toán trên máy tính cầm tay
(Thời gian: 1 tiết)
I.

Mục tiêu.
1. Kiến thức.

Hình thành hiểu biết về các phép toán cơ bản để tính các bài toán giải phương trình 
lượng giác trên máy tính cầm tay.
2. Kỹ năng.

2.1 Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán giải phương trình lượng giác đã học 
(bao gồm phương trình lượng giác cơ bản và phương trình lượng giác thường gặp) 
bằng máy tính cầm tay.
2.2 Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán trắc nghiệm về phương trình lượng 
giác bằng các chức năng trên máy tính cầm tay.
3. Thái độ.

Học sinh thể hiện sự hứng thú, muốn tìm hiểu về máy tính cầm tay nói 


chung và sử dụng máy tính cầm tay để giải các bài toán phương trình lượng 
giác nói riêng.
­

­

Thể hiện sự hợp tác với giáo viên, học sinh khác trong quá trình học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực.

Có cơ hội phát triển khả năng giải quyết các bài toán khó và giải quyết nhanh những 
bài toán cơ bản.
5. Định hướng phát triển phẩm chất.
­

Sự nhạy bén trong tư duy.

­

Tính chính xác.

II. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức, thiết bị dạy học.

2

­

Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

­


Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

­

Phương tiện dạy học: máy tính cầm tay, máy chiếu, loa, bảng.


III. Chuẩn bị.
1.

Chuẩn bị của giáo viên: Máy tính cầm tay, slide, bút viết bảng.

2.

Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, bút, máy tính cầm tay.

IV. Tiến trình dạy học.

Thời gian

Hoạt động GV­HS

Nội dung bài dạy

Hoạt động 1: Khởi động

7 phút

Mục tiêu: 

Củng cố lại kiến thức về việc giải các phương trình lượng giác 
cơ bản và các phương trình lượng giác thường gặp ở các tiết 
trước.
( sinx=a, cosx=a, tanx=a, cotx=a,…).
Phương pháp: Hoạt động nhóm.
Hình thức: Hoạt động nhóm 2 học sinh cùng bàn.
Nhiệm vụ: Phân chia nhóm để học sinh thảo luận và trả lời các 
câu hỏi.
Đáp án: 
a.
b.
c.
d.

Ví dụ 1: Giải các phương trình 
lượng giác sau.
a.
sinx=0,5
b.
cosx=­0,5
c.
tanx=
d.
cotx=­1
Giáo viên nhắc lại cho học sinh phương pháp giải các phương 
trình lượng giác đã học ở tiết trước
 
Đặt vấn đề: Để tìm nghiệm của các phương trình lượng giác trên 
chúng ta có thể sử dụng MTCT không?
Hoạt động 1 góp phần giúp học sinh củng cố lại kiến thức của bài học trước, nâng cao năng lực 

giao tiếp qua việc làm việc nhóm và trình bày bài làm trước lớp
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

8 phút

3

Mục tiêu: 
­ Giới thiệu các chức năng của máy tính cầm tay (MTCT) 
Casio fx­570VN PLUS trong giải các bài toán về phương 
trình lượng giác (PTLG)
­ Biết sử dụng MTCT để giải các bài toán về PTLG.
Phương pháp: Hoạt động nhóm.
Hình thức: Chia nửa lớp.


1. Sơ lược về MTCT.
a. Vị trí của các phím sinx, 
cosx, tanx.
b. Giới thiệu các phím 
chức năng sin­1, cos­1, tan­1 
trên MTCT.
Giáo viên giới thiệu các chức 
c. Thiết lập MTCT theo 
năng của MTCT nhầm phục vụ 
hai đơn vị là độ và radian.
cho việc giải PTLG.
 Đơn vị độ: 
Đơn vị radian:


Giáo viên giới thiệu về cách 
giải phương trình  trên MTCT 
CASIO fx­570 VN PLUS

2. Các bước giải phương 
trình , , ,  trên MTCT.
a. Ấn tổ hợp phím: 
Để chuyển sang chế độ radian.
b. Ấn tổ hợp phím: 

Cách bấm tương tự với 
phương trình  ,, , đối với 
phương trình  ta giải phương 
trình  
Chia lớp ra hai nhóm:
1. Nhóm 1: Giải ví dụ trên 
theo phương pháp thông 
thường ở bài học trước.
2. Giải bài toán trên theo 
phương pháp sử dụng 
MTCT.
Đáp án: 
Tìm nghiệm gần đúng của 
phương trình ở ví dụ 2
Giải:
Chuyển máy tính về chế độ 
radian.

4


c. Viết các công thức 
nghiệm theo công thức đã 
học.

d. Áp dụng giải bằng 
MTCT các phương trình 
sau: 

Ví dụ 1: 
Ví dụ 2: 


Ấn: 
1,2309.
Vậy nghiệm của phương trình 
là:
 (k
Hoạt động 2 góp phần giúp học sinh tiếp thu được kiến thức một cách giải mới về phương trình 
lượng giác, năng lực giao tiếp, làm việc nhóm.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Áp dụng được kiến thức về phương trình lượng 
giác cơ bản và phương trình lượng giác thường gặp để giải 
15 phút
bài tập trắc nghiệm bằng máy tính cầm tay.
Phương pháp: Hoạt động nhóm.
Hình thức: Nhóm đôi (2 học sinh), nhóm 4 học sinh.
1. Áp dụng giải ví dụ 3 
( Nhận biết)
Nhiệm vụ: Thảo luận, hoàn 
thiện phiếu học tập

Hình thức: Nhóm đôi
Thời gian: 5 phút
Giáo viên chỉ định 1 nhóm lên 
giải thích cách làm, các nhóm 
bên dưới đổi kết quả, chấm 
chéo.
Đáp án: (Thực hành trên máy 
tính Casio fx 570 VN plus)
a. Chuyển MTCT sang đơn vị 
độ như đã hướng dẫn ở phía 
trên.
Sau đó bấm 

Ví dụ 3.
a. Phương trình Sin x =  có 
nghiệm là:
A.  và  (k
B.  (k
C. x (k
D. Đáp án B và C

   
Kết quả xấp xỉ 190 28’
Vậy phương trình  có hai 
nghiệm là:
b. Phương trình Cos x =  có 
nghiệm là
A.    (k
B.         (k
C.       (k

b. Chuyển MTCT sang đơn vị  D.       (k
radian như đã hướng dẫn ở 
 
      (k
Chọn D

5


phía trên
   Sau đó bấm: 

Kết quả: 
Vậy phương trình Cos x = ­  
có hai nghiệm là:(k
     Chọn A
c. Tương tự ta bấm: 

c. Phương trình Tan x = 1 có 
nghiệm là:
A.    (k
B.    (k
C.  (k
D.  (k
Ví dụ 4: Phương trình:

Kết quả: 
Vậy phương trình  có nghiệm 
là 
 (k

Chọn D

2. Áp dụng giải ví dụ 4 
(Thông hiểu)
Nhiệm vụ: Thảo luận, hoàn 
thiện phiếu học tập.
Thời gian: 5 phút
Hình thức: Nhóm đôi
Hết thời gian thảo luận, giáo 
viên gọi nhóm hoàn thiện 
xong đầu tiên lên trình bày, 
giáo viên sửa và tổng kết lại 
cách giải
Đáp án:
( Thực hành trên máy tính 
Casio fx 570 VN plus)
Đặt 
Phương trình trở thành:
Bấm máy giải phương trình 
bậc 2.
Nghiệm phương trình:
=> 

6

Có nghiệm là?
A. 
B.
C. 
D.



Áp dụng cách bấm máy của 
ví dụ 3c để tìm 
Ta tìm được hai nghiệm là:

3. Áp dụng giải ví dụ 5. 
(Vận dụng thấp)
Nhiệm vụ: Thảo luận, hoàn 
thiện phiếu học tập.
Thời gian: 5 phút
Hình thức: Nhóm 4 học sinh.
Hết thời gian thảo luận, giáo 
viên gọi nhóm hoàn thiện 
xong đầu tiên lên trình bày.
Giáo viên chữa và tổng kết 
lại lời giải

Ví dụ 5: Phương trình
có nghiệm là?
A.
B.
C.
 

Đáp án:
* Với  ta thấy hai vế đều 
bằng 1. Vậy phương trình có 
nghiệm:
* Trường hợp , chia hai vế 

cho , ta được:
Áp dụng cách bấm máy của 
ví dụ 3 để tìm x.
Ta tìm được nghiệm là 
Vậy nghiệm của phương 
trình:
là:
Hoạt động 3 giúp học sinh áp dụng được kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản và 
phương trình lượng giác thường gặp để giải bài tập trắc nghiệm bằng máy tính cầm tay. 
Thêm vào đó rèn luyện các kỹ năng làm việc nhóm, diễn đạt trước lớp.
10 phút

7

Hoạt động 4: Áp dụng giải bài tập thực tiễn
Mục tiêu: 
Áp dụng được kiến thức về hàm số lượng giác trong các bài tập 
thực tiễn.
Phương pháp: Hoạt động nhóm.


Hình thức: Nhóm 4 học sinh.
Áp dụng giải ví dụ thực tiễn
Nhiệm vụ : Thảo luận, hoàn 
thiện phiếu học tập 
Hình thức : Nhóm 4 người
GV chỉ định 1 nhóm lên giải 
thích cách làm, các nhóm bên 
dưới đổi kết quả, chấm chéo.
Thời gian: 10 phút

Đáp án :
Mực nước của con kênh cao 
nhất khi h lớn nhất khi
Lần lượt thay các đáp án, ta 
thấy được đáp án B thỏa mãn. 
Hướng dẫn bấm máy tính :
­ Chuyển máy tính về chế 
độ Radian 
SHILF MODE 4 
­ Nhấn 
MODE 7 (TABLE)
­ Nhập biểu thức 

 Ví dụ :   Hằng ngày mực nước 
của con kênh lên xuống theo 
thủy triều. Độ sâu h(mét) của 
mực nước trong con kênh được 
tính tại thời điểm t (giờ) trong 
một ngày bởi công thức.
Mực nước của con kênh cao 
nhất khi:
A.
B.
C.
D.

­ Nhấn = ; START 13 =,    
END 16 =, STEP 1 =
­ Vì  luôn chẵn  
Dựa vào bảng Table ta loại 

được đáp án A và D. 
­ Ta thấy đáp án B thỏa 
mãn vì X = 14 F(X) = 
6,2831Đúng với
Đáp án B đúng.
Hoạt động 4 góp phần giúp học sinh áp dụng những kiến thức được học vào thực tiễn cuộc sống, 
bổ sung kỹ năng mềm, giúp học sinh hứng thú hơn trong việc học toán, áp dụng các kiến thức liên 
môn.
5 phút
Hoạt động 5: Củng cố ­ hướng dẫn tự học ở nhà
Mục tiêu: 
­ Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức đã học về thực hành 
sử dụng MTCT để giải các phương trình lượng giác
­ Có thể áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập 
liên quan đến phương trình lượng giác
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp

8


Hình thức: Cá nhân
1. Học sinh ôn tập nội dung bài học và trả lời các câu hỏi sau
­ Biết cách tìm nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản
­ Ghi nhớ các công thức nghiệm của các phương trình lượng giác 
cơ bản
1. Thực hành giải bài 
Bài 1: Tìm nghiệm của các 
tập:
phương trình sau
Đáp án:

 
Bài 1: Cách giải bằng máy 
tính cầm tay
a) Chuyển máy tính về mode 
radian:
Nhập biểu thức : –sinx + 2cosx 
– 1
Nhấn
­  2 được kết 
quả 0
Nhấn                 ­ ta được kết 
quả . Loại đáp án B.
Tương tự ta kiểm tra các đáp án 
còn lại có chu kỳ nhỏ nhất
 Đáp án đúng là A.
b) Cách là tương tự như bài 1a)
Đáp án đúng là C.

   
Bài 2: Giải phương trình:
  sin( 2sin2x
  A.         X=  + k2       (k
               X =      
  
  B.         X =  + k2      (k
              X=  + k2
  C.         X =  + k       (k
              X =  + k

D.          X =  + k2      (k

Đáp án :
              X =  + k
Bài 2: Cách giải bằng máy 
tính cầm tay:
Chuyển máy tính về mode 
radian Nhập biểu thức:
cos(x +) sin( 2sin2x
Nhận xét:  xuất hiện ở cả 4 đáp 
án , không cần kiểm tra giá trị 
này, nó là nghiệm của phương 
trình
Nhấn 

và 

9

7


và 

  18

Ta được kết quả chỉ có là 
nghiệm của phương trình. Nên 
loại A và D, đáp án đúng nằm ở 
B hoặc C. Trong các đáp án còn 
lại, ta kiểm đáp án có chu kì 
nhỏ nhất trước.

Ta kiểm tra đáp án C
     . 
Ta được một số khác 0. Do đó 
đáp án C là sai.
Đáp án đúng là B.
Hoạt động 5 là hoạt động củng cố, giúp học sinh nắm vững hơn các kiến thức đã học ở lớp, rèn 
luyện khả năng tự học.
V.

 Rút kinh nghiệm :

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

10


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

11



×