Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Tin học 12 - Bài 4: Cấu trúc bảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.49 KB, 6 trang )

§4: CẤU TRÚC BẢNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức

 Biết được khi xây dựng cấu trúc bảng phải ở chế độ thiết kế.
 Hiểu và vận dụng được các kiểu dữ liệu khi khai báo các trường
của bảng.
2. Kỹ năng: Tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khoá chính và
chỉnh sửa cấu trúc bảng.

II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Access là gì? Kể tên các chức năng chính của M.Access.
Câu 2: Kể tên các đối tượng chính trong M.Access. Mỗi đối
tượng có những chế độ làm việc nào?

3. Tiến trình bài học

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Giới thiệu các khái niệm
chính ( 10 phút)
GV: Theo em bảng (table) là gì?
HS: Trả lời
• Là thành phần cơ sở tạo dùng để
lưu trữ dữ liệu.



Các bảng được tạo ra sẽ chứa
toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để
khai thác.
GV: Năm lớp 11 chúng ta đã học kiểu dl
bản ghi. Theo em, mỗi cột (thuộc tính),
mỗi hàng của bảng còn được gọi là gì?
HS: Mỗi cột (thuộc tính) được gọi là
Trường, mỗi hàng của bảng còn được gọi
là Bản ghi.
GV: Thế nào là trường, bản ghi cho ví
dụ?

Nội dung
1. Các khái niệm chính
Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới
dạng các bảng, gồm có các cột và các
hàng.
Trường (field): Mỗi trường là một cột của
bảng thể hiện một thuộc tính chủ thể cần
quản lí.
VD: trong bảng HOC_SINH có các
trường: Ten, NgSinh, DiaChi, GT,…
Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng
của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính
của chủ thể được quản lí.
VD: trong bảng HOC_SINH bản ghi thứ 5
có bộ dữ liệu là: {5, Phạm Kim, Anh, Nữ,
5/12/1991, không là đoàn viên, 12 Lê Lợi,
2}.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Hoạt động của thầy và trò
HS: Đọc SGK trang 34 nghiên cứu và trả
lời câu hỏi.
GV: Như ta biết mỗi trường trong bảng
đều lưu trữ một kiểu dữ liệu. Theo em
kiểu dữ liệu trong bảng là như thế nào?
HS: Đọc SGK nghiên cứu và trả lời.
GV: Yêu cầu học sinh xem một số kiểu
dữ liệu thường dùng trong SGK trang 34.
GV: Từ bảng trên em hãy lấy ví dụ minh
họa?
HS: Ví dụ, MaSo có kiểu dữ liệu là
Number (kiểu số), HoDem có kiểu Text
(kiểu văn bản), NgSinh (ngày sinh) có
kiểu Date/Time (ngày/giờ), DoanVien có
kiểu Yes/No (đúng/sai).

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tạo
và sửa cấu trúc bảng (25 phút)
GV Thực hiện mẫu các thao tác trên máy
chiếu, học sinh quan sát rồi rút ra kết luận.
GV: Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ
thiết kế, thực hiện như thế nào?

Nội dung
Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu của dữ

liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có
một kiểu dữ liệu.
Dưới đây là một số kiểu dữ liệu
thường dùng trong Access.
Kiểu dữ
liệu

Mô tả

Text

Dữ liệu kiểu
văn bản gồm
các kí tự

Number

Dữ liệu kiểu số

Kích
thước
lưu trữ
0-255 kí
tự
1, 2, 4
hoặc 8
byte

Dữ liệu kiểu
8 byte

ngày / giờ
Dữ liệu kiểu
Currency
8 byte
tiền tệ
Dữ liệu kiểu số
đếm, tăng tự
AutoNum động cho bản 4 hoặc
ber
ghi mới và 16 byte
thường có bước
tăng là 1
Dữ liệu kiểu
Yes/No
Boolean (hay 1 bit
Lôgic)
Dữ liệu kiểu 0-65536
Memo
văn bản
kí tự
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng.
a) Tạo cấu trúc bảng
Theo dõi, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
- Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết
kế, thực hiện một trong các cách sau:
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design
view.
Cách 2: Nháy nút lệnh
, rồi nháy
Date/Time


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Hoạt động của thầy và trò
HS: Quan sát, trả lời.
GV: Giải thích: Sau khi thực hiện một
trong hai cách trên, trên cửa sổ làm việc
của Access xuất hiện thanh công cụ thiết
kế bảng Table Design (h. 21) và cửa sổ
cấu trúc bảng (h. 22).

Nội dung
đúp Design View.
Xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng
Table Design và cửa sổ cấu trúc bảng.
Trong cửa số thiết kế gồm 2 phần : Định
nghĩa trường và các tính chất của trường
Phần định nghĩa trường gồm:
+ Field name: cho ta gõ tên trường cần tạo
+ Data type: cho ta chon kiểu dữ liệu
tương ứng của trường
+ Description: Cho ta mô tả trường
* Cách tạo một trường.
1- Gõ tên trường vào cột Field Name
2- Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type
GV: Khi cửa số thiết kế xuất hiện để tạo bằng cách nháy chuột vào mũi tên xuống
một trường ta tiến hành như thế nào?
ở bên phải ô thuộc cột Data Type của một
HS: Quan sát thao tác mẫu của Giáo viên: trường rồi chọn một kiểu trong danh sách

rồi trả lời.
mở ra (h. 23).
3- Mô tả Nội dung trường trong cột
Description (không nhất thiết phải có).
4- Lựa chọn tính chất của trường trong
phần Field Properties.
Để thay đổi tính chất của một trường:
1. Nháy chuột vào dòng định nghĩa
trường;
2. Các tính chất của trường tương ứng
sẽ xuất hiện trong phần Field
Properties ở nửa dưới của cửa sổ
cấu trúc bảng (h. 22).
Chỉ định khoá chính
• Khi xây dựng bảng trong Access,
GV: Tại sao phải chỉ định khóa chính?
người dùng cần chỉ ra trường mà giá trị
HS: Nghe giảng và ghi bài.
của nó xác định duy nhất mỗi hàng của
GV: Theo em thế nào là khoá chính?
bảng.
HS: Khoá chính là trường có giá trị xác
• Trường đó tạo thành khóa chính
định duy nhất mỗi hàng của bảng
(Primary Key) của bảng
* Để chỉ định khoá chính, ta thực hiện:
GV: Để chỉ định khoá chính, ta thực hiện
GV: Yêu cầu học sinh xem các tính chất
của trường trong sgk
GV: Để thay đổi tính chất của trường ta

thực hiện như thế nào?
HS: Đọc SGK trả lời.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
như thế nào?
1. Chọn trường làm khoá chính;
HS: Đọc SGK, nghiên cứu và nghe giảng.
2. Nháy nút
hoặc chọn lệnh
GV: Sau khi chỉ định khoá chính
EditPrimary Key.
Access hiển thị hình chiếc chìa khoá ( )
.
ở bên trái trường được chỉ định là khoá
chính..
+ Giáo viên: thực hiện lưu cấu trúc trên * Lưu cấu trúc bảng
máy
1. Chọn lệnh File  Save hoặc nháy
GV: Để đặt tên và lưu cấu trúc của bảng
nút lệnh
;
ta thực hiện ntn?
2. Gõ tên bảng vào ô Table Name
trong hộp thoại Save As;
3. Nháy nút OK hoặc nhấn phím
GV:Để thay đổi cấu trúc bảng ta làm như

Enter.
thế nào?
b) Thay đổi cấu trúc bảng
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
Để thay đổi cấu trúc bảng, ta hiển thị
GV: thực hiện trên máy các thao tác Thay bảng ở chế độ thiết kế.
đổi thứ tự các trường, thêm trường, xoá
trường, thay đổi khoá chính và yêu cầu
học sinh nhắc lại các thao tác đó.
Thay đổi thứ tự các trường
HS: Quan sát các thao tác và thực hiện Thay đổi thứ tự các trường
1.
Chọn trường muốn thay đổi vị trí,
trên máy của mình.
nhấn chuột và giữ. Khi đó Access sẽ hiển
thị một đường nhỏ nằm ngang ngay trên
trường được chọn;
2.
Di chuyển chuột, đường nằm
ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của
trường;
3.
Thả chuột khi đã di chuyển trường
Thêm trường
đến vị trí mong muốn.
GV: Chú ý
Trường có mũi tên
ở ô bên trái tên Thêm trường
Để thêm một trường vào bên trên (trái)
được gọi là trường hiện tại.

trường hiện tại, thực hiện:
1. Chọn InsertRows hoặc nháy nút
;
2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu,
Xoá trường
mô tả và xác định các tính chất của
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Hoạt động của thầy và trò
trường.
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của
mình
Chú ý: Cấu trúc bảng sau khi thay đổi
phải được lưu bằng lệnh FileSave hoặc
bằng cách nháy nút
.
Thay đổi khoá chính
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa
trường.
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của
mình
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa
bảng.
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của
mình
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa đổi
tên bảng.

HS: Quan sát và thực hiện trên máy của
mình

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà

Nội dung
trường (nếu có).
Xoá trường
1. Chọn trường muốn xoá;
2. Chọn Edit  Delete Row hoặc
nháy nút
.

Thay đổi khoá chính
1. Chọn trường muốn chỉ định là khoá
chính;
2. Nháy nút
hoặc chọn lệnh
EditPrimary Key.
c) Xoá và đổi tên bảng
Xoá bảng
1. Chọn tên bảng trong trang bảng;
2. Nháy nút lệnh
(Delete) hoặc
chọn lệnh EditDelete.
Chú ý: Khi nhận được lệnh xoá, Access
mở hộp thoại để ta khẳng định lại có xoá
hay không.
Mặc dù Access cho phép khôi phục lại
bảng bị xoá nhầm, song cần phải hết sức

cẩn thận khi quyết định xoá một bảng, nếu
không có thể bị mất dữ liệu.
Đổi tên bảng
1. Chọn bảng;
2. Chọn lệnh EditRename;
Khi tên bảng có viền khung là đường nét
liền (ví dụ
), gõ tên mới
cho bảng, rồi nhấn Enter.

+ Nhắc lại các khái niệm chính: Bảng, trường, bàn ghi, kiểu dữ
liệu
+ Gọi HS lên máy tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


+ Hướng dẫn làm bài số 2
+ Dặn BTVN: 1; 3; 4; 5 trang 39.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×