CHƯƠNG 12: PHÁT TRIỂN CỦA CÁ XƯƠNG
1. TUYẾN SINH DỤC VÀ TẾ BÀO SINH DỤC
Cá đự
c: Buồng sẹ và tinh trùng
Buồng sẹ có dạng hình trụ, khi thành thụccăng phồng và có màu trắng sữa.
Khi ấnnhẹ, tinh dịch chảy ra ngoài.
Buồng sẹ nằmhaibênmạctreoruộtphíalưng. Lúc còn non, tinh hoàn có
dạng hình sợiápsátvàocộtsống.
Cấu tạo buồng sẹ: Trong buồng sẹ có nhiều bóng nhỏ (ampull) và tinh
trùng được phát sinh và phát triển trong các ampull này. Mỗi Ampull có một
ống nhỏ đổ ra ống chung nằm ở mặt lưng của buồng sẹ.
CÁ ĐỰC: BUỒNG SẸ VÀ TINH TRÙNG (tt)
Tinh trùng có dạng hình roi, đầunhỏ, hình trứng, đường kính 2 – 2,5 micron,
đuôi dài khoảng 35 micron. Mỗiloàicákhácnhauđềucóhìnhdạng tinh
trùng khác nhau, nhưng nhìn chung đềucóroi. Vídụ tinh trùng cá quả dạng
hình xoắn.
Buồng sẹ cá chẽm (Lates calcarifer ) thành thục
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC TINH TRÙNG CÁ XƯƠNG
Đặc điểmvận động:
Khi còn ở trong tuyếnsinhdục, tinh trùng không vận động, nhưng khi rơi
vào môi trường nước, tinh trùng vận động mạnh.
Tinh trùng lao đầuvề phía trước, sau 1-2 phút, chuyển động chậmdầnvà
sau đó chuyển sang chuyển động giao động.
Sau 2-3 phút, lượng tinh trùng chuyển động còn rấtítvàcuối cùng toàn
bộ ngừng hoạt động.
Trong sinh sản nhân tạo, ngườitachiasự vận động của tinh trùng thành
các mức độ
như sau:
Vận động tích cực: Chuyển động lao về phía trướcmạnh mẽ, không nhìn
rõ đầu tinh trùng.
Vận động giao động: Đầutinhtrùnglắclư, vị trí không chuyểndịch
giống như chuyển động củaquả lắc đồng hồ.
Vận động cá biệt: Chỉ còn mộtsố ít tinh trùng có khả năng vận động giao
động, phầnlớnbất động.
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC TINH TRÙNG CÁ XƯƠNG (tt)
Năng lựcthụ tinh:
Tinh trùng cá xương có thể duy trì khả năng thụ tinh khá lâu nếugiữở
nhiệt độ thấptừ 0-40C.
Ví dụ: nếugiữ tinh trùng cá chép ở nhiệt độ từ 22-230C thì nó có khả năng
thụ tinh trong vòng 14 giờ
Ở nhiệt độ từ 0-60C: duy trì khoảng 15 ngày. Ngoài ra ngườitacóthể bảo
quản tinh cá trong Nitơ loãng ở nhiệt độ -180C, nhưng cách bảoquảnnày
cho tỷ lệ thụ tinh thấp.
Tuổithọ:
Tu
ổithọ củatinhtrùngphụ thuộcvàomộtsố yếutố môi trường như: ánh
sáng và độ muối; Nếuchiếutrựctiếp ánh sáng mặttrờisẽ có tác động xấu
đếntuổithọ của tinh trùng. Hay khi giữ tinh cá trong dung dịch đẳng
trương, tuổithọ tinh trùng được duy trì lâu nhất.
Ngoài ra tuổithọ tinh trùng còn phụ thuộc vào tình trạng cá đực: Nếucá
đực được nuôi dưỡng tốt trong quá trình thành thục thì tinh trùng củanó
khoẻ mạ
nh và tuổithọ củanódàihơnnhững cá ởđiềukiện nuôi dưỡng
kém.
CÁ CÁI: BUỒNG TRỨNG VÀ TẾ BÀO TRỨNG
Buồng trứng cá xương hình trụ, bên trong có xoang, phía dướithuhẹp
lạitạo thành một ống dẫntrứng ngắntrướckhiđỗ ra ngoài qua lỗ sinh
dục.
Vị trí và hình thái củabuồng trứng gầngiống với tinh hoàn. Khi thành
thục, buồng trứng có kích thướcrấtlớn.
CÁ CÁI: BUỒNG TRỨNG VÀ TẾ BÀO TRỨNG (tt)
Trong thựctiểnsảnxuất, người ta chia quá trình phát triểnbuồng trứng
cá xương thành 6 giai đoạnchính:
Giai đoạn1
Buồng trứng có kích thước
bé, gồm2 dãimảnh, màu
trắng trong. Bên trong buồng
trứng có các tế bào trứng
non, đang ở giai đoạnsinh
trưởng sinh chấtvàbiến đổi
nhân.
CÁ CÁI: BUỒNG TRỨNG VÀ TẾ BÀO TRỨNG (tt)
Giai đoạn2
Kích thướcbuồng trứng lớn
hơn, có màu trắng đục. Hệ số
thành thục ở mộtsố loài khác
nhau thì khác nhau (cá mè
vinh có hệ số thành thục: 0,08
– 0,55 %).
Xung quanh mỗitế bào trứng
xuấthiệnmộtlớptế bào nang
(tế bào follicul). Tuy nhiên,
xét về mặtpháttriển noãn bào
thì các tế bào sinh dụcnàyvẫn
còn ở thờikỳ sinh trưởng sinh
chấtvàbiến đổi nhân giống
nhưởgiai đoạn1.
CÁ CÁI: BUỒNG TRỨNG VÀ TẾ BÀO TRỨNG (tt)
Giai đoạn3
Kích thướcbuồng trứng bắt đầutăng nhanh và có màu vàng nhạt. Hệ số
thành thụctăng nhanh (cá mè vinh có hệ số thành thục: 0,55 – 3,10 %).
Mắtthường có thể nhìn thấy các hạttrứng. Đây là giai đoạncónhiềubiến
đổiphứctạp, do vậy để tiện theo dõi ngườitachialàmnhiều phase (giai
đoạnphụ) khác nhau:
Phase 3.1: Ở ngoạivi tế bào trứng xuấthiệnmột hàng không bào ngay sát
màng của nó.
Phase 3.2: Xu
ấthiệnthêmmột hàng không bào phía dưới hàng không bào
cũ. Lúc này số hàng không bào là 2.
Phase 3.3: Số lượng không bào tăng lên thêm nhiều, chiếm khoảng mộtnửa
không gian từ màng nhân đếnmàngtế bào.
Phase 3.4: Tế bào trứng bắt đầu tích luỹ noãn hoàng và bắt đầuxuấthiện các
hạt noãn hoàng từ nhân và lan dần ra ngoạivi.
Phase 3.5: Tích lũy đủ noãn hoàng và noãn hoàng dồn không bào ra ngoại
vi. Không bào bị vỡ chỉ còn lạimộtlớpvàgọilàlớphạtvỏ, có tác d
ụng hình
thành màng thụ tinh sau này.
CƠ CHẾ ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH TÍCH LŨY NOÃN HOÀNG
GAN
CHẤT NOÃN HOÀNG
TỔ CHỨC BUỒNG TRỨNG GIAI ĐOẠN 3
CÁ CÁI: BUỒNG TRỨNG VÀ TẾ BÀO TRỨNG (tt)
Giai đoạn4
Kích thướcbuồng trứng tối đavà
chuyểnsang màuvàngđậmhoặc
xanh vàng (cá ănthựcvật). Nhân
chuyểndầnvề cực động vật. Hệ số
thành thụctăng(cámèvinhcóhệ số
thành thục: 19,7 – 50 %).
S
S
Ự
Ự
DI CHUY
DI CHUY
Ể
Ể
N C
N C
Ủ
Ủ
A NHÂN V
A NHÂN V
Ề
Ề
C
C
Ự
Ự
C Đ
C Đ
Ộ
Ộ
NG V
NG V
Ậ
Ậ
T
T
Nhân đang di chuyển
Nhân di chuyểnrangoạivi