Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Phương pháp luyện phát âm đúng tiếng Hoa: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.74 MB, 91 trang )

*
N

------ -n

BÀ111:

ố íễ ặ -ặ

t" ?

..............N g u y ên âm m a n g -n và -ng

Trong tiếng Hoa phổ thông, những âm kết thúc bằng -n
hoặc -ng được gọi tắ t là nguyên âm mũi (vần mũi), tất cả có
16 nguyên âm mũi. Trong đó âm kết thúc bằng "n" gọi là vần
mũi trước, âm kết thúc bằng "ng" gọi là vần mũi sau. Tuy ít
học sinh Việt Nam mắc phải, như nói "DỊịỆÊ bänjiä" thành
^ bãngjỉã", nhưng chúng tôi vẫn giới thiệu qua. Thực ra, vần
mũi cũng phát âm giông như nguyên âm kép, tức là phát ra
một âm trưốc rồi lưót sang âm kia.

MIÊU TẢ CÁCH PHÁT ÂM
Trước tiên nói đến sự khác nhau trong cách phát âm của
hai phụ âm mũi n[n] và ng[r)]. Thứ nhất, vị trí lưỡi khác
nhau: khi phát âm vần mũi trước [n], đầu lưõi chổng lợi trên;
khi phát âm vần mũi sau [r]], phần cuối của lưỡi gồ lên,
cuông lưỡi co lại phía sau và chông ngạc mềm. Thứ hai, hình
miệng khác nhau: khi phát âm vần mũi trước, răng cửa trên
và dưới đổì nhau, miệng hơi khép; khi phát âm vần mũi sau,
răng trên cách răng dưới hơi xa, miệng hơi mởẳ



91


GIÚP BẠN PHÁT ÂM ĐÚNG TIÍNG HOA

_________________ •

____________

_■

--T——

Hình 11-1ẽếSơ đồ vị trí lưỡi, vị trí ngạc khi phát ảm vần mủi
trong tiếng phổ thông
Tất nhiên chúng ta cũng không được quên điểm khác
nhau giữa hai vần mũi này, đó chính là tuy đưòng thoát của
khoang miệng bị tắc hoàn toàn, nhưng ngạc mềm và lưỡi gà
chùng xuống, đưòng thoát của khoang mũi mỏ, không khí có
thể dao động trong khoang mũi và thoát ra ngoài qua lối
thoát đó.
Sau đây xin miêu tả cụ thể 16 vần mũi:

Hình 11-2
an [an]: Khi phát âm, trước tiên phát âm [a], tiếp theo
nâng dần vị trí lưỡi, đồng thời ngạc mềm chùng xuống, cuối
cùng đầu lưỡi chông lợi trên và phát âm rõ vần mủi trước [n].

Hình 11-3

92


Gia Lỉnh

en[ 8 n]: Khi phát âm, trưốc tiên phát âm [0 ], tiếp theo
nâng dần vị trí lưỡi, đồng thời ngạc mềm chùng xuông, cuối
cùng đầu lưỡi chông lợi trên và phát âm rõ vần mũi trước [n].
Có một sô" học viên khi phát âm vần này, họ thường phát âm
thành [en], đây có thể là do ảnh hưởng của tiếng địa phương
hoặc do sai lầm nhìn ký hiệu đoán âm. Tuyệt đổi phải ghi
nhớ, vần này bắt đầu từ [0 ], chứ không phải từ [e].

H ình 11-4
ian[iaen]: v ầ n mũi này vừa có thể thêm âm [i] nhẹ và
ngắn vào trưốc an [an], vừa có thể thêm [n] vào sau ia[iA].
Nhưng khi phát âm, do trước sau lần lượt chịu ảnh hưởng
của [i] và [n], nên [a] biến thành [30]. Nếu thực sự phát âm
vần mũi này thành [ian], ngưòi Bắc Kinh khi nghe sẽ cảm
thấy rất lạ

H ỉnh 11-5
in [in]: Nguyên âm này vốn là "ien", hiện nay có một sô"
người Bắc Kinh vẫn phát âm là [Ì0 n]. Nhưng đa sô" mọi người
phát âm là [in], phạm vi hoạt động của lưõi không nhiều như
[Ì0 n]. Khi phát âm, trước tiên phát âm [i], tiếp theo thả lỏng
mặt lưõi, nhưng đầu lưỡi căng và di chuyển lên trên để chông
93








1—

GIÚP
BẠN PHÁT
ÂM
ĐÚNG
TIẾNG
HOA____________
■■ ■ I ■
«T


I
BB ■■ ■
-■■—


—■ I


mm

wm í

, - 1 1


I



"

^



lợi trên, đồng thời ngạc mềm chùng xuông, sau đó phát âm rõ
vần mũi trưốc [n].

Hỉnh 11-6
uanỊuan]: Khi phát âm, trước tiên tròn miệng và phát
âm rõ [u] thật nhanh và nhẹ, sau đó vị trí lưỡi di chuyên về
phía trước rồi hạ thấp xuống, cho đến khi phát rõ âm giông
[a], ngạc mềm và lưỡi gà chùng xuổng, đồng thời đầu lưõi
tiến gần tới lợi trên, đến khi hình thành sự tắc và phát ra
vần mũi trước [n].

Hình 11-7
u(e)n[u 0 n]: Khi phát âm, trưốc tiên tròn miệng rồi phát
ra âm [u] thật nhanh và nhẹ, sau đó di chuyển vị trí lưỡi ra
chính giữa, đên khi phát âm rõ [0 ], ngạc mềm và lưỡi gà
chùng xuông, đồng thời lưỡi gà tiến gần tới lợi trên, đến khi
hình thành sự tắc và phát ra vần mũi trước [n]ế Điều cần nói
ở đây là, bình thường khi luyện phát âm này, có rất nhiều
người do ảnh hưởng của chữ cái phiên âm Hán ngữ. nên

thường phát âm thành [un], làm mất đi âm tỉnh lược [0 ] ở
giữa, như vậy không đúng.
94


Gia Linh

Hình 11-8
ùẻan[yaen]: Khi phát âm, trước tiên tròn miệng và phát
âm [y] thật nhanh và nhẹ, sau đó hạ thấp lưõi, chưa tối vị trí
khá thấp của [a] - khi phát âm nguyên âm [ae], ngạc mềm và
lưỡi gà bắt đầu hạ xuống, thân lưỡi đồng thòi cũng bắt đầu
nâng lên và di chuyển về phía trước, cuối cùng đầu lưõi tiếp
xúc với lợi trên hình thành sự tắc và phát ra vần mũi [n].

Hình 11-9
iin[yn]: Nguyên âm này vốn là "uen", hiện nay cũng có
một số người Bắc Kinh đọc là [y0 n]. Nhưng đa sổ» mọi ngưòi
phát âm là [yn], phạm vi hoạt động của lưỡi không nhiều như
[y0 n]. Khi phát âm, trước tiên phát âm [y], tiếp theo thả lỏng
mặt lưỡi, nhưng đầu lưõi căng và nâng lên để chông lợi trên,
đồng thời ngạc mềm chùng xuổng để phát âm rõ vẫn mũi
trưốc [n].

95


___

GIÚP BẠN PHÁT ÂM ĐÚNG TIẾNG HOA_____________


ang[ar)]: Khi phát âm, trước tiên phát âm nguyêm âm
không tròn môi - thấp - mặt lưỡi sau [a] (không phải là
nguyên âm trước [a]), tiếp theo phần cuối của mặt lưỡi di
chuyển vê phía ngạc mềm, đồng thời ngạc mềm và lưõi gà
chùng xuống, đến khi ngạc mềm và phần cuôi của mặt lưỡi
hình thành sự tắc, luồng hơi chỉ có thể thoát ra từ khoang
mũi, bắt đầu phát âm [rị].

Hình 11-11
eng[8 r]]: v ầ n mũi này là thêm âm mũi sau [r]] vào phía
sau nguyên âm e[e]ẵ Trưốc tiên phát âm [0 ], sau đó di chuyển
mặt lưỡi về phía sau, đồng thòi ngạc mềm và lưỡi gà chùng
xuông, đến khi hình thành sự tắc, luồng hơi chỉ có thể thoát
ra từ khoang mũi và phát ra âm [ĩ]].

iang[iar]]: Khi đọc nguyên âm này, trước tiên phát âm [i]
hơi nhanh, sau đó co lưỡi về phía sau, đồng thời hạ thấp
xuông rồi phát ra nguyên âm không tròn môi - thấp - mặt
lưỡi s a u [a], l ú c n à y p h ầ n CUỐI c ủ a m ặ t lưõi b ắ t đ ầ u d i
chuyển về phía ngạc mềm, đồng thòi ngạc mềm và lưỡi gà
chùng xuổng, đến khi hình thành sự tắc, luồng hơi chỉ có thể
thoát ra qua khoang mũi, bắt đầu phát âm [r)].
96


Gia Linh

ing[i8 r]]: Nguyên âm này ban đầu viết là "ieng". Hầu hết
người Bắc Kinh đêu phát âm là [iar]], phạm vi hoạt động của

lưỡi rộng hơn [irj]. Khi phát âm, trước tiên phát âm [i], tiếp
theo hạ thấp mặt lưỡi, cuồng lưỡi nâng cao rồi lướt sang âm
[0]. Khi ngạc mềm c h ù n g xuống, nó sẽ tiếp xúc với cuôrig lưỡi
và chặn đưòng thoát của khoang miệng, lúc đó sẽ phát ra vần
mũi sau [rị].

uang[uan]: Khi phát âm, trước tiên tròn môi và phát âm
nguyên âm cao - mặt lưỡi sau [11], sau đó hạ thấp vị trí lưõi,
giãn rộng môi và phát ra nguyên âm không tròn môi - thấp mặt lưõi sau [a], lúc này phần cuổi của mặt lưỡi bắt đầu di
chuyển về phía ngạc mềm, đồng thòi ngạc mềm và lưỡi gà
chùng xuổng, đến khi hình thành sự tắc, luồng hơi chỉ có thể
thoát qua khoang mũi, lúc này phát ra âm [r]]Ẽ

97


____

GIÚP BẠN PHÁT ÂM ĐŨNG TIÊNG HOA______ _

ueng[u 0 r]]: Khi phát âm, trước tiên tròn môi và phát âm
nguyên âm cao - mặt lưỡi sau [u], sau đó dần mỏ miệng, hạ
t h ấ p v ị t r í lưỡi v à p h á t r a n g u y ê n â m g i ữ a [ 0 ] , l ú c n à y p h ầ n
cuôi của mặt lưỡi bắt đầu di chuyển vê phía ngạc mềm, đồng
thòi ngạc mềm và lưỡi gà chùng xuông, hình thành sự tắc,
luồng hơi thoát qua mũi, bắt đầu phát ra âm [n]- Trong tiêng
phổ thông, nguyên âm này xuất hiện rất ít.

Hình 11-16
ong[ur)]: Khi phát âm, trước tiên chúm miệng và phát âm

[u], sau đó cuông lưõi di chuyển lên trên, đồng thòi ngạc
mềm và lưỡi gà chùng xuống, lưỡi và ngạc làm chắn lối thoát
của khoang miệng, khiến luồng hơi phải thoát qua mũi, bắt
đầu phát âm [r]]ễ Điều cần lưu ý là, hiên tượng tròn môi
tiếp d iên tro n g cả quá trìn h p h á t âm.

Hình 11-17
iong[iun]: Nguyên âm này có thể coi như thêm [i] vào
trước ong[ur]]. Khi phát âm, trưốc tiên phát âm [i] thật
nhanh và nhẹ, sau đó miệng chúm lại, bát đầu quá trình
phát âm [ur)].

98


Gia Linh

HƯỨNG DẪN SỬA CÁCH PHÁT ÂM
Nguyên nhân phát âm đúng hoặc không đúng vần mũi
trưóc chủ yếu là do lưỡi quen co về phía sau, hoặc phạm vi
tắc quá lớnẼCó người tuy đầu lưỡi đã chông lợi trên, nhưng
đồng thời mặt lưỡi cũng chông ngạc cứng, thậm chí cuông
dưới chổng cả ngạc mềm. Như vậy, sự thoát hơi của "n" và "q"
dường như không khác nhau, âm phát ra tất nhiên cũng
không thể phân biệt được. Như có một sô" học viên khi phát
âm vần mũi thì mặt lưổi của họ tiếp xúc vối phần giữa của
ngạc trên, khiến âm phát ra nghe vừa giếng [n], vừa giông
[q]. Đốỉ chiếu hình 1 1 - 1 với hình 11-18, bạn cũng dễ nhận
thấy sự khác biệt giữa chúng.


Hình 11-18: Sơ đồ vị trí lưỡi, vị trí ngạc
khi phát âm vần mủi của một học viên
Phương án phiên âm tiếng Hoa quy định, khi phụ âm
trước "iian" và "un" là "j, q, X, y", hai dấu chấm trên "u" phải
tỉnh lược, viết thành "uan" và "un". Nhưng, khi phát âm
không được đọc đúng thành [uan] và [un]. Nên nhớ "uan"
trong "juan, quan, xuan, yuan" thực tế phát âm là uan[yaen],
"un" trong "jun, qun, xun, yun" thực tế phát âm là ùn[yn].
Khi học âm en[ 0 n] và eng[er]] cũng cần lưu ý: không được
nhìn ký hiệu mà phát âm đúng "e" thành [e].

99


GIP B>

PHT M NG TING HOA

BI TP
Chỳ ý cỏch phỏt õm ca tng ch trong bng sau:
an

n

mn ts

fan ớĐ

dn js


hn f f

kn

zhn

en

n s

fn

ỗởn ỡg

sờn

zhn % shn

pn H

lan

lin % dint Ej_ 3in ^

in

yn 0

uan


wan ij

uen

wốn []

lựn iấ

hựn n

shựn m

rựn i

dựn ớp

kựn il

lin

yn ;

yựn ĩ

jựn

jn Ơ

qỳn l


xỳn ^

xựn ifl,

bn %

qn

duón jj guón

iian yuỏn 1K yun ^

pin H* min 3fl jin !JL
ln

pn $

jn fr

xn i\

huón ỡX suón It chuón

yuón 51 jun fil xuón M qun ý)

ang

ng

fng $


lng g kng ỡ shng rng ỡJh

eng

fng

dng Đ

kng

^

zng f sng ớ i shng ^

lang yng jing ^ q i n g D xing |j ling $j
ing

yng $

bng $

dng f l jng f t

tng n/r qng

huóng ớ t chuóng đ shuóng M

uang wóng ÊE guóng
ong dũng


nũng #

kũng jr sũng i gũng * zhũng &

long yũng

yng xiúng tiq iú n g

xiừng jfõ

in phiờn õm ỳng vo ch trụng:
( 1)

Ê: $
1

100

p
t

: p
:

t

Ê : SI
: $


q

: q

X

:

X


Gia Linh

( 2)

$: 1

:

M- $

n

: n

t£: %

b

: b


F : j*

ch

: ch

Û- %

p

: p

f t: ÌS

1 :1

(3)
#:

Ü

b

:

b

fx


c

: c

^

p

: p

s : It

s

: s

m

: in

£7 = ÍẼ

: Ệ-

zh

: zh

(4)
81: #

SI
ìỉ: ỈỆ

:
n

#

j

:

HU:

q

: q

5fc: £

X

:

X

T"

n


:

n

#

j

Ä :

: n

1 : 1

j

(5)
H :
$

£
:

£

:

:

p


:

p

ÍX:

:

j
101


GIÚP BẠN PHÁT ÂM ĐÚNG TIẾNG HOA


I I :

_________________— —

ề-- ỉ

: X

t t

: q

(6)
#


a



«I: s

zh

: zh

ch

: ch

sh

: sh

*

g

: g

ặ:

I

h


: h

ÍẾ: ]R

t

(7)
|ộ|: %

I




d

: d

t

: t

$
lffl : ?L

1

: 1


g

: g

k

: k

(8)
JL X .

B'J : £
rẻ?

5fe: M
s

i:

q__ • q__
:

X

£
j


• j


q

: q



X




(9)

102

#



Gia Lỉnh
( 10)
r

R: »

f

: f

*s


ĩ- H

g

: g

Mí: ệl

ft: #

k

: k

g

: r

zh

: zh

ch

: ch

( 11)
il: «


n

: n

ni:

f t

ch

: ch

ầ : «

1

: 1

m

áf

sh

: sh

«

g


• g

ũ: ữ

§:

-ệ

r

: r

T ập đọc:
1.

hánnù

kànlái

Ö íỉỉ
2.

3.

5.

6.

gentou


tẦ

hunlĩ
ŨỶL

jiangkè

cãngkù

gẽnghuàn

yõnghù

nónghòu

ti»

ề ỉặ



MÍP

m

bennéng

chéngzhèn

xînjing


kuãnguăng

guãnghuán

g lề

ỏ #

t t

qiãngyăn

liánxiăng

wenzhông

tõngshùn

KS

H 1

1 1

cánrến

chángchéng

zhèngchâng


dãngrán

fánmáng

§ 1ề\W

fit

qĩngxìn

----

4.

kuãndằ

chènshãn


GIÚP BẠN PHÁT ÂM ĐÚNG TIẾNG HOA
I #
7.

yănyuán

juãnxiàn

:ầ m


m

xúnqĩn

yĩnyún

8.

dõngsãnshễng

vvànmánqĩng

hónglĩngjĩn

9.

zhènghũnrén

xỉntiãnwẽng

bingyuánjün
i

ÌIÍIẢ
10. zhongxingenggeng

\




ànránshénshang

tianzhenlànmàn

ĩế m \%
11. jingmíngqiánggán

chùjĩngshengqíng

huanyíngguanglín

IIẼ
12. Yángmáo chũ zài yáng shen shang.

13. Yi cùn guãngyĩn
guãngyĩn.

y í cùn jĩn ,

cùn jĩn

nán

măi

cùn

BÀI TẬP NÂNG CAO
1 . Điền phiên âm đúng vào chỗ trống:
® Nĩ

dãngxĩn)

©
104

V
..V

Z1J1

yào

bié

hé women yìqĩ guò

ràng

mama

(dàniáng,

(danxin,
dàmán)


Gia Linh
©
fềncì)


Bié yĩnvvèi tã 1lấn shang yồu___ jiù ___ tã.

© Wo___ bù xĩhuan____.

(cóngqián, cúnqián)

© Tãmen___ jié chéng le___ .

• Ấ íl

(íềngcì,

(liánmáng,

liánméng)

$ fil —& ìi Ấ ¥ o

•ttmsítíẾrtTKM.
2 . Đọc thuộc bài thơ sau:

_________•____________•____________________________

Jìng Yè Sĩ
* t í Q U A *,

Chuáng qián míng yuè guãng,

n ;ễ iẺ _h ff >


Yí shì dì shàng shuãng,
Jìí tóu wằng míng yuè,

líỉtS tt* .

D ĩ tốu sĩ gù xiãng.

3. Bài vè luyện tránh nói nhịu:
Băndèng kuãn,

biăndan cháng,

eiẵ8ÍE tt*±,

Biăndan băngzài băndèng shang,

«ỈẼ^itSlS

Bandèng bú ràng biăndan
băngzài băndềng shang,
105


GIÚP BAN PHÁT ÂM ĐÚNG TIẾNG HOA

-

Biăndan pianyào
băngzài băndềng shang.


106


Gia Linh

BÀ112: R ÌS KHÔNG PHẢlLÀỀ
.................. T h a n h điệu
Phần đầu của cuốn sách chúng tôi đã nói, học tốt thanh
điệu là điều quan trọng nhất trong chương trình ngữ âm
tiếng Hoa. Có thê nói, thanh điệu là điểm khó chung của
người học, vì thế có học viên nói " ỈXÌẳ" thành "iXâ"- Song,
thanh điệu có thực sự là khó học không?

MIÊU TẢ CÁCH PHÁT ÂM
Thanh điệu trong tiếng Hoa thực ra chính là sự thay đổi
cao thấp của giọng.
Ngoài rất ít ngôn ngữ, nói chung mọi ngưòi đều có thể
cảm nhận rằng, độ cao của giọng dùng để biểu đạt những ý
nghĩa khác nhau không thể vượt quá 5 cấp. Do đó, chúng tôi
chia phạm vi độ cao của âm (âm cao) thành 5 cấp (như hình
vẽ minh họa).

Hìrih 12-1.ễSơ đồ âm cao của thanh điệu tiếng Hoa
107


GIÚP BẠN PHÁT ÂM ĐÚNG TIẾNG HOA_____________

Khi phát âm thanh đầu tiên của tiêng phổ thông, thanh
đới tương đôi căng và rung rất nhanh, đồng thời kéo dài một

lát, nghe vừa cao vừa bằng. Nó có thê biểu thị bằng con sô
[55].
Khi phát âm thanh hai, thanh đới từ trạng thái không
căng không chùng chuyển sang trạng thái kéo căng dần, bắt
đầu rung nhanh dần, vì thê âm điệu biên đôi từ không cao
không thấp chuyển ngay lên mức cao nhất. Nó có thê biếu thị
bằng con số [35].
Khi phát âm thanh ba, thanh đới chuyển từ trạng thái
tương đôi chùng sang trạng thái chùng nhất, độ rung cũng
chuyển rất nhanh từ hơi chậm sang chậm nhất, âm cao duy
trì ở mức thấp nhất, đồng thời kéo dài một lát. Nó có thể biểu
thị bằng con sô" [2 1 1 ]. Trong trường hợp khoa trương, phía
sau sẽ xuất hiện một âm cuối lên cao rất nhanh, nhưng đó
tuyệt đối không phải là đặc trưng bản chất của thanh 3.
Khi phát âm thanh bôn, thanh đới trước căng sau chùng,
thanh đới rung từ nhanh nhất chuyển sang chậm nhất, vì
thế giọng rất nhanh chuyển từ cao nhất xuống thấp nhất. Nó
có thể biểu thị bằng con sô [51].

HƯỚNG DẪN SỬA CÁCH PHÁT ¿an
Trên thực tế, đặc trưng của 4 thanh điêu trong tiếng phổ
thông rất rõ ràng, sự khác biệt củng the hiện rất rõ - trong đó
thanh một đôi lập với thanh ba, thanh h a i đôi l ậ p VỚI thanh
bôn (xem bảng dưới). N hớ được dặc trư n g của từng
th a n h điêu rất hữu ích đôi với việc học thanh điệu cua bạn.

108


Gia Lỉnh


Bảng 16: Bảng đặc trưng của thanh điệu
9

Thanh
điêu

Thanh
một [55]

Thanh ba Thanh hai Thanh
[35]
bốn [51]
[2 1 1 ]

Đặc trưng

Cao

Thấp



Lên

Xuông

Hầu hết học viên đều nắm bắt được thanh một [55]. Nếu
phát âm không đủ độ cao, thì phát âm thanh một và thanh
ba sẽ không rõ lắm. Người gặp vấn đề này khi đọc thanh một

phải n h ắ c m ìn h n â n g cao ngữ diêu.
Thanh ba [211] cũng dễ nắm bắt đối vối hầu hết học viên,
nhưng do nội dung giảng dạy tiếng Hoa trước đây đều do sự
biến điệu lắt léo [214], tức là vừa xuống vừa lên, cho nên
tương đôi khó. Vả lại nó cũng dễ khiến người ta nhầm tập
trung "lên giọng” chứ không "xuống giọng", nên nghe giống
như thanh hai. Phương án phiên âm ký hiệu thanh này bằng
dấu "v", cũng có tác dụng hướng dẫn sai (sau này chúng ta
phải hiểu ký hiệu "v" này là "cô" gắng thấp", chứ không phải
là xưôìig trước lên sau). Học viên gặp vấn đề này khi đọc
thanh ba phải nhớ p h á t âm bằng ngữ điêu thấp nhất.
Thanh bổn [51] là dễ học nhất. Nhưng đa sô" học viên của
ta khi phát âm thanh điệu này thưòng kéo dài, nếu không
chú ý sẽ thấy rõ âm miệng, như vậy nghe rất không tự nhiên.
Học viên gặp vấn đề này khi phát âm thanh bổn cần lưu ý,
k k ô n g đươc p h á t âm kéo d à i , mà p h ả i ha thât n h a n h .
Về thanh hai [35], rất nhiều học viên đều cho rằng âm
điệu này là khó học nhất, giọng không cao hẳn. Nguyên nhân
thường là do quá căng và bắt đầu quá cao: thanh đới đã căng
rồi mà vẫn muôn căng nữa thì rất khó, âm cao tất nhiên
cũng không thể lên được nữa. Thực ra chúng ta có thể - trước
109


GIÚP BẠN PHÁT ÂM ĐŨNG TIÊNG HOA_____________

tiên hơi xuống thấp một chút, sau đó lại lên cao, giông như
khi phát âm thanh [325]. Chỉ cần thời gian xuông không dài,
đồng thời tập trung "lên" thì nghe có thể rất tự nhiên. Còn có
một cách khác có thể vận dụng để học thanh hai, đó là - trước

tiên nói một từ mang thanh bôn, sau đó nói từ mang thanh
hai, như
% , $ 0 > $ ĩặ > $ Í8 ” >•••
Điều cuối cùng mọi người cần lưu ý là, thanh điệu vôn
không khó học, quan trọng là khi học từng từ, vừa phải nhớ
phụ âm, nguyên âm, vừa phải nhớ thanh điệu. Luyện tập và
ghi nhớ là cách cơ bản để nắm vững thanh điệu của tiêng phổ
thông.

BÀI TẬP
Chú ỷ cách phát ảm của từng chữ trong bảng sau:
Thanh môt

hẽ DỆ

Jệiã %

qĩ -t

xin Ur

1ì t ì

Thanh hai

shuí iệ

méi $

hé ỆỊ


mán %-

féi 1

Thanh ba

zhăo $

shuT Ậ

zỗu

suỗ #r

ruăn

Thanh bôn

shìễ

bìng #

pà fâ

màn ti

fang $




Đổi chiếu ba: bă/V:
ỈE
1
thanh môt

- thanh ba

dụõ: duồ£: ỉk gan: găn th lễ

Đôi chiếu pà: pá fâ' IÍỄ
thanh bôn thanh hai

tài: tái ic: ÍẾ

110

kè: ké


Gia Linh

Chú ỷ điền dấu thanh điệu vào chỗ trông:
biànjie: biànjie
# H ■ BẾ 'H

duqì: duqì

ĩ* Ít: m \


huanxíng: huanxíng

¥JÃL:

hanjiàn: hanjiàn
choushì: choushĩ
wulì: wulì

SK:

yánchang: yánchang

â ỉ»

& lft: E *

plfũ: pifũ

HiDl: Í Ẽ a

qijiàn: qijiàn

ĂẢS ftẢ

weirén: weirén

Ả «:

SÈỈỐ


tongzhì: tongzhì

S 5

renshòu: renshòu
xiangfủ: xiangfú

pặ {£: #• ĩn

línliĩ línli

Tập đọc:
1.

bã bă bà bá,

xiẽ xiễ xiè xié, shẽng shễng shèng shéng

A ÍE 3 8 , »
2.

cấi căi cài cái,
ít

3.

*

kẽ kẽ kè ké,


n

*

8.

^

í

Ệ|

wũ wìí wù wú; zhĩ zhĩ zhì zhí

s

tí í ,

m ĩ m ĩ mì mí,

ín

ỉa $■!

liu liu liù liú
111


GIÚP BẠN PHÁT ÂM ĐÚNG TIẾNG HOA


«
4.

5.

«r ẳ>J * , «

'ú,

*

iẵ

w



a

suãntiánkũlà

siqiánxiănghòu

íềichánggănxiè

»afẩ»

s lĩ 8 Jp

# # s*


xinzhíkỗukuài

anquánkếkào

xiõnghuáiguăngkuò

xĩnqínghếnhuài

jingchángkăoshì

ù

g**ìi

'Ờ Sn$
6. jiănjuéfănduì

!Ễ & £*t
7.

guòyănyúnyãn

jùshăochéngduo

ỷầ ỷ

ÌÌBIsi
8.


xiàolĩcángdão

íùshuĩnánshõu

xìnyĩwéizhen

ỈIK*
pòfuchénzhõu

$lĩ/ĩ&
9.

bìcăorúyin

Sằ

mùguchénzhong

ín s

10. banménnòngíủ

a n # #

»*ít
biéyoutiãndì

wàngũliủfầng

H im

liángshĩyìyỗu

SI £ ^ iẳ

11. chĩkunàiláo

putiãntóngqìng

hòugubójĩn

12. jiànwăngzhĩlái

gaozhền1érwò

xinjìnhuochuán

IÍÌỈD*
13. jísĩguăngyì

nsrỉẳ
14. kujìngãnlái
112

r a

ttMỄh

yánjiănyìgãi

mễizhõngbùzú


t i( ỉ* R

hĩíbèixióngyão

tiánbìjzhichĩ


Gia Lỉnh

*

m

15. huằlóngdiănjĩng

jiàoxuéxiãngzhăng

yáobùkễqi

S^ủBÌ
16. Ta bù néng păo,

wỗ lái jiù ta.

17. Tãng táng tăng tàng,

shĩ rén fã pàng

m w ũ , ttASB.


BÀI TẬP NÂNG CAO


1 . Đọc thuộc bài thơ sau:

____________ 9_______________ ị_____________________________________

Tiãnjìngshã • Qiũsĩ

K -ặ ìỳ • í t ®

Kũténg lăoshù hũnyã
Xiăoqiáo liúshuĩ rénjiã

'btííềẠẰỆ.

Gìídào xĩfẽng shòumă
£ P B IT
» rlặ Ả Ề ^ i

Xĩyáng x ĩ xià
Duàncháng rén zài tiãnyá

2. Bài vè luyện tránh nói nhịu:
'Ế 'Ế m it

»

Tángtang duãn táng tãng,

Yào qù tángshàng táng,

»!S#XỈIS.
»ỈIỈ* X R .

Tãng tàng táng yòu tăng,
Tãng tang táng yòu tàng,
113


GIÚP BẠN PHÁT ÂM ĐÚNG TIẾNG HOA
Tángtang tang tángshằng

114


Gia Linh

J g + H * : H M lttA ttS IIM ?*
----------

BÀ113: “^ÍIỐÙỈỈCÔÍPS? ”
....... -V ầ n JL hóa

Có một người miền Nam đến Bắc Kinh làm ăn, ông lịch
sự hỏi nhân viên của một công ty: "ìtỉộị, % fỉl
ẾD
-ặ ? "
Nhân viên tức giận nói: "ít £ ìí ! $ fl] ôặ é # ĩ ± ữ ữ w >
ỉt ÍE D

-S? "• Kết quả người miền Nam đó rất không hài
lòng. Thực ra, ý người miền Nam muổn hỏi "lãnh đạo" hoặc
"giám đốc" của công ty đó có ở đây không. Nhưng lẽ ra ông
nên hỏi như thế này:
in ỉk Ẫ ÍED
-ặ ? "
ềế

MIÊU TẢ CÁCH PHÁT ÂM
Trong tiếng phổ thông, vần "JL" thường đứng sau chữ
khác và tạo sự biến đổi của giọng điệu - khiến nguyên âm của
chữ trước biến thành vần "uốn lưõi", hai chữ đầu nghe giống
như ghép lại thành một, thanh điệu cũng chỉ giữ lại thanh
điệu của chữ trước. Hiện tượng này gọi là "vần JL hóa”.
Thương án phiên âm tiếng Hoa” quy định, sau nguyên
âm của từ trước thêm "r" để biểu thị âm uổn lưõi. Tưy nhiên
trên thực tế âm UÔĨ1 lưỡi khác nhau có quy tắc phát âm khác
nhau, có thể chia thành những trường hợp sau:
1.
Từ có nguyên âm hoặc kết thúc bằng "a, o, e, u", khi
uốn lưỡi nguyên âm cơ bản không thay đổi, nhưng k h i p h á t
115


×