Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

GA CÔNG NGHỆ 9 (HIỀN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.05 KB, 59 trang )

Giáo án Công nghệ 9
Phần : lắp đặt mạng điện trong nhà
Tuần Tiết 1
Ns: / /2009
Nd: / /2009

Bài 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng.

I. Mục tiêu: Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS:
- Biết đợc vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với SX và ĐS
- Có đợc một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết đợc mốt số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng, có định hớng sau này
về nghề nghiệp.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung:Nghiên cứu bài 1 SGK & phần TT bổ sung SGV
- Chuẩn bị ĐDDH: Tranh, ảnh về nghề điện dân dụng
Bản mô tả nghề điện dân dụng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm 5 6 HS, chỉ định nhóm trởng.
- Cho HS hoạt động mở đầu bằng các trò chơi, thi hát, đọc thơ hoặc các hành động về nghề
điện giữa các nhóm.
- Sau đó GV chuyển cho HS sang hoạt động tiếp theo.
* Hoạt động 2: Tìm hiều về nghề điện dân dụng
- GV cho HS làm việc theo nhóm theo
các nội dung sau:
1. Vai trò, vị trí của nghề điện dân
dụng trong sản xuất và đời sống.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nêu
lên vị trị, vai trò của nghề điện dân dụng


- GV giải thích, bổ sung:
+ Nhờ có điện năng có thể nâng cao
năng suất lao động, cải thiện đời sống, góp
phần thúc đẩy cách mạng KHKT phát triển.
2. Đặc điểm và yêu cầu của nghề.
a) Đối tợng lao động của nghề điện
dân dụng.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- HS thực hiện chia mối bàn 1nhóm và làm
việc theo nhóm.
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trả lời:
Hiện nay điện năng là nguồn động lựcchủ
yếu đối với SX và ĐS vì những lý do sau:
+ Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng
năng lợng khác bằng thiết bị điện.
+ Điện năng đợc sản xuất tập trung trong
các nhà mày điện và có thể truyền tải đi xa với
hiệu suất cao.
+ Quá trình sản xuất, truyền tải phân phối và
sử dụng điện năng dễ dàng tự động hóa, điều
khiển từ xa.
- HS hoạt động nhóm
và liên hệ thực tế.
? Em hãy nêu đối tợng lao động của
nghề điện dân dụng?
- GV giải thích, bổ sung
b) Tìm hiểu nội dung lao động của
nghề điện dân dụng.
- GV đặt câu hỏi pháp vấn HS:

? Theo em hiểu, nội dung lđ của nghề
điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực gì?
Cho ví dụ?
- GV bổ sung và kết luận:
Phân thành các nhóm nội dung: Nội
dung nghề điện dân dụng gồm những lĩnh
vực:
+ Lắp đặt mạng điện SX và sinh hoạt:
Lắp đặt trạm biến áp, phân xởng, xây lắp đ-
ờng dây hạ áp, lắp đặt mạng điện chiếu
sáng trong nhà và công trình công cộng
ngoài trời.
+ Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản
xuất và sinh hoạt nh: Lắp đặt động cơ điện,
máy điều hòa, quạt gió, máy bơm
+ Bảo dỡng, vận hành, sửa chữa khắc
phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các
thiết bị điện.
c) Tìm hiểu điều kiện lao động của
nghề điện.
- GV cho HS đọc bản mô tả nghề
điện.
? Theo em ngời thợ điện làm việc
trong điều kiện nh thế nào? Ví dụ?
- GV kết luận:
Điều kiện làm việc của nghề điện bao
gồm:
+ CV lắp đặt đờng dây, sửa chữa, hiệu
chỉnh thờng tiến hành ngoài trời, trên
cao, lu động

+ Công tác bảo dỡng, sửa chữa các
thiết bị và SX, chế tạo thờng tiến hành
trong nhà, trong điều kiện môi trờng bình
thờng.
- Đại diện nhóm trả lời:
Đối tợng lao động của nghề điện dân dụng là:
+ Thiết bị đóng cắt, lấy điện.
+ Nguồn điện 1 chiều, xoay chiều có điện áp <
380V
+ Thiết bị đo lờng điện
+ Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.
+ Các loại đồ dùng điện
- HS các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm phát biểu:
Bao gồm các lĩnh vực:
+ Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà.
+ Lắp đặt điều hòa không khí.
+ Lắp đặt đờng dây hạ áp
+ Sửa chữa quạt điện
+ Lắp đặt máy bơm nớc.
+ Bảo dỡng và sửa chữa máy giặt.
- HS các nhóm chú ý và ghi kết luận vào các
cột trong bảng SGK.
- HS đọc bản mô tả nghề điện
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
+ CV nghề điện dân dụng thờng đợc thực
hiện trong nhà, gia đình, cơ quan, trờng học và
sửa chữa chúng khi có sự cố.
+ Có những cv thực hiện ngoài trời: Lắp đặt
đờng dây, mạng điện

+ Có những cv cần trèo cao, đi lu động, làm
việc gân khu có điện nguy hiểm đến tính mạng.
- 1 HS đọc bản mô tả nghề điện dân dụng.
d) Tìm hiểu yêu cầu của nghề điện đối
với ngời lao động.
- GV cho HS đọc bản mô tả nghề điện
dân dụng.
? Theo em, nghề điện có yêu cầu gì
đối với ngời lao động?
- GV bổ sung và kết luận
e) Tìm hiểu những nơi đào tạo nghề
điện.
- GV yêu cầu HS đọc bản mô tả nghề
điện dân dụng để tìm hiểu những nơi đào
tạo nghề điện.
- GV cho 1 nhóm trình bày
- GV bổ sung và kết luận:
+Ngành điện of cáctrg kỹ thuật và dạy
nghề
+Trung tâm kỹ thuật tổg hợp hớng nghiệp
+Trung tâm dạy nghề cấp huyện và t nhân
- HS thảo luận nhóm, đại diện trả lời:
Những yêu cầu cơ bản là:
+ Tri thức: Có trình độ VH
+ Kỹ năng:
+ Sức khoẻ:
+ Thái độ:
- 1 HS đọc TT SGK mô tả nghề điện dân
dụng để tìm hiểu những nơi đào tạo nghề.
- Đại diện 1 nhóm trình bày

Các nhóm khác bổ sung
* Hoạt động 4: Tổng kết Dặn dò
- GV nêu Tổng kết, khen thởng các cá nhân, các nhóm có các câu phát biểu bổ sung hay
hoặc tích cực tham gia các hoạt động thảo luận.
- GV lu ý HS: Làm nghề điện dân dụng phải có ý thức bảo vệ môi trờng, an toàn lđ, làm
việc khoa học, kiên trì, thận trọng, chính xác.
- GV dặn dò HS chuẩn bị bài học sau, su tầm các mẫu dây điện, cáp điện.
Ngày ....../....../2009
Tuần Tiết 2
Ns: / /2009
Nd: / /2009
Bài 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà
I. Mục tiêu: Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS:
- Biết đợc một số vật liệu điện thờng dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm đợc công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Một số mẫu dây điện và cáp điện1 - Một số mẫu vật liệu cách điện, dẫn điện và dẫn từ
- Một số vật cách điện của mạng điện
- HS có thể su tầm thêm một số mẫu vật về vật liệu điện của mạng điện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm dây cáp điện, dây dẫn điện và
những những vật liệu cách điện đợc dùng để truyền tải và phân phối điện năng đến đồ dùng
điện. Để đảm bảo cho mạng điện làm việc có hiệu quả và an toàn điện. Vậy những vật liệu dùng
trong lắp đặt mạng điện trong nhà bao gồm những vật liệu gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
* Hoạt động 2: Tìm hiều về dây dẫn điện

- GV đa cho HS một số mẫu dây dẫn
điện và tranh 2.1
? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn
mà em biết?
- GV cho HS làm việc theo nhóm:
Làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo
bảng 2.1:
- HS quan sát
- HS trả lời:
Có loại dây trần, dây dẫn bọc cách điện, dây
dẫn lõi 1 sợi, dây dẫn lõi nhiều sợi
- HS làm việc theo nhóm
Dây dẫn trần
Dây dẫn bọc
cácđiện
Dây dẫn lõi nhiều
sợi
Dây dẫn lõi 1 sợ
d a, b, c b, c a
? Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây
dẫn?
- GV yêu cầu HS làm bài tập và điền
vào chỗ trống
- GV giải thích và dẫn dắt HS rút ra
kết luận về cấu tạo dây dẫn gồ có: Lõi dây,
phần cách điện và vỏ bảo vệ cơ học.
- GV đặt câu hỏi mở rộng:
? Tại sao lớp vỏ cách điện của dây
dẫn điện thờng có màu sắc khác nhau?
GV kết luận:

- HS trả lời:
Lõi là phần trong của dây, lõi có thể 1 sợi
hoặc nhiều sợi.
- HS điền vào chỗ trống:
+ Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp
vỏ cách điện, dây dẫn điện đợc chia thành dây
dẫn trần và dây dẫn bọc cách điện.
+ Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một
lõi, dây nhiều lõi, dây lõi 1 sợi, dây lõi nhiều sợi.
- HS thảo luận nhóm trả lời:
Vỏ cách điện của dây dẫn điện thờng có màu
sắc khác nhau để dễ phân biệt khi sử dụng, dễ
phân biệt dây dơng, dây âm.
* Hoạt động 3: Tìm hiều về dây cáp điện
- GV đa cho HS một số mẫu dây cáp điện
cho HS quan sát
? Em hãy phân biệt dây dẫn và dây cáp?
- GV kết luận: Cáp điện bao gồm nhiều dây
dẫn đợc bọc cách điện, bên ngoài là vỏ bảo
vệ mềm.
- GV cho HS làm việc theo nhóm
? Em hãy quan sát và mô tả cấu tạo của dây
cáp điện?
GVkết luận:
- GV cho HS liên hệ thực tế
- HS quan sát
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận
Cấu tạo của cáp điện gồm các phần chính sau: Lõi

cáp (1), vỏ cách điện (2), vỏ bảo vệ (3)
+ Lõi cáp thờng bằng Cu, Al
+ Vỏ cách điện thờng làm bằng cao su, nhựa

+ Vỏ bảovệ thờng bằng nhựa
? Các loại cáp đợc dùng ở đâu?
- GV giải thích
? Vậy, cấu tạo và phạm vi sử dụng của
cáp đối với mạng điện trong nhà nh thế
nào?
- GV kết luận
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
Các loại cáp thờng đợc dùng: Truyền tải
điện từ máy phát điện cho những hộ đông ngời,
truyền biến áp, truyền tải cho phụ tải cấp 1
- HS trả lời:
Với mạng điện trong nhà, cáp đợc dùng để
lắp đặt đờng dây hạ áp dẫn điện từ lới điện phân
phối gần nhất đến mạng điện trong nhà
* Hoạt động 4: Tìm hiểu vật liệu cách điện
- GV gợi lại kiến thức cũ cho HS về
khái niệm vật liệu điện.
? Vật liệu cách điện là gì?
- GV cho HS làm bài tập SGK
? Hãy đánh dấu (x) vào những ô trống
để chỉ những vật cách điện của mạng điện
trong nhà?
- GV nêu ứng dụng: các vật liệu cách
điện này dùng làm vật liệu chế tạo các vỏ
bọc cách điện cho dây dẫn, puli, kẹp sứ, đế

cầu chì, vỏ công tắc
? Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại
phải dùng vật liệu cách điện?
? Những vật liệu cách điện này phải
đạt những yêu cầu gì?
- HS liên hệ kiến thức cũ: Những vật liệu
cách điện phát đạt đợc các yêu cầu: Độ cách điện
cao, chịu nhiệt tốt
- HS thảo luận nhóm:
Vật liệu cách điện là vậtliệu dùng để cách ly
các phần dẫn điệnvới nhau.
- HS làm bài tập:
Puli sứ Vỏ đui đèn
ống luồn dd Thiếc
Vỏ cầu chì Mi ca
- HS thảo luận:
Trong lắp đặt mạng điện phảidùng vật liệu cách
điện để giữ an toàn cho mạng điện và con ngời.
- HS trả lời:
Những vậtliệu cách điện này phải đạt đợc các yêu
cầu sau:
+ Độ bền cách điện cao
+ Chịu nhiệt tốt
+ Chống ẩm tốt
+ Độ bên cơ học cao
* Hoạt động 5: Tổng kết Dặn dò
- GV Củng cố kiến thức đã học cho HS bằng cách cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- GV yêu cầu mỗi HS làm một bản su tập dây cáp, dây dẫn và những vật cách điện trong
mạng điện trong nhà
- GV dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.

Ngày ....../....../2009
x
x
x
x
x
Tuần Tiết 3
Ns: / /2009
Nd: / /2009
Bài 3: dụng cụ dùng trong lắp đặt
mạng điện
I. Mục tiêu: Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS:
- Biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
- Hiểu đợc tầm quan trọng của đo lờng điện trong nghề điện dân dụng
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Một số đồng hồ đo điện: Vôn kế, Ampe kế, Công tơ, Đồng hồ vạn năng
- Một số dụng cụ cơ khí: Thớc cuộn, thớc cặp, kìm điện, các loại khoan
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạngđiện gồm có đồng hồ đo điện và dụng cụ cơ khí. Có rất
nhiều loại đồng hồ đo điện, chúng khác nhau về đại lợng đo, cơ cấu đo, cấp chính xác trong bài
này chúng ta chỉ xét tới những đồng hồ đo điện thờng dùng để đo một số đại lợng nh: Điện áp,
dòng điện, điện trở Để rõ hơn về các loại đồng hồ này và các dụng cụ CK dùng trong lắp đặt
điện, chúng ta cùng nghiên cứu bài Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
a) Tìm hiểu công dụng của đồng hồ đo
điện
- GV đặt câu hỏi:

? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo
điện mà em biết?
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
bài tập SGK
? Hãy tìm trong bảng 3.1 những đại l-
ợng đo của đồng hồ đo điện và đánh dấu (x)
vào ô trống.
- GV hớng dẫn và kết luận:
- HS tìm hiểu bằng những KN thực tế
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
Một số đồng hồ đo điện thờng dùng: Ampe
kế, Oát kế, Vôn kế, Công tơ, Ôm kế, Đồng hồ vạn
năng.
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
Cờng độ dòng điện x Cờng độ chiếu sáng
Điện trở mạch điện x Điện năng tiêu thụ của ĐDĐ x
Đờng kính dây dẫn Điện áp x
Công suất tiêu thụ của m.điện x Chiều dài của dây dẫn
? Vậy, công dụng của đồng hồ đo điện
là gì?
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thờng
lắp Ampe kế và Vôn kế?
? Công tơ đợc lắp ở mạng điện trong
nhà với mục đích gì?
b) Phân loại đồng hồ đo điện:
- GV cho HS quan sát bảng 3.2 và
- HS trả lời:
Nhờ có đồng đo điện, chúng ta có thể biết đợc
tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán

đợc nguyên nhân những h hỏng, sự cố kỹ thuật,
hiện tợng làm việc không bình thờng của mạng
điện và đồ dùng điện.
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
Trên vỏ MBA thờng lắp Ampe kế và Vôn kế
vì để kiểm tra trị số định mức của các đại lợng điện
của mạng điện.
- HS trả lời:
bảng 3.3 SGK
- Yêu cầu HS gấp sách lại và làm việc
cá nhân theo phiếu học tập sau:
Với mục đích đo điện năng tiêu thụ
- HS quan sát bảng 3.2 và bảng 3.3 SGK
Đồng hồ đo điện Đại lợng cần đo Ký hiệu
Ampe kế Cờng độ dòng điện A
Oát kế Công suất W
Vôn kế Điện áp V
Công tơ Điện năng tiêu thụ của mạch điện Kwh
Ôm kế Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn năng Điện áp, dòng điện, điện trở V, A,
c) Đọc và giải thích những ký hiệu ghi
trên mặt đồng hồ:
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm 4-5
em. Mỗi nhóm 1 đồng hồ đo điện
- GV yêu cầu mỗi nhóm: Giải thích ký
hiệu ghi trên mặt đồng hồ và tính cấp chính
xác của đồng hồ đó.
- HS thực hiện chia nhóm và nhận ĐDHT
- HS làm việc theo yêu cầu của GV
* Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ CK dùng trong lắp đặt mạng điện

- GV giảng giải cho HS biết: Trong công
việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, chúng
ta thờng phải sử dụng 1 số dụng cụ CK khi
lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện. Hiệu
quả cv phụ thuộc 1 phần vào việc chọn và
sử dụng dụng cụ đó.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
điền tên và công dụng các dụng cụ CK
trong bảng 3.4
- GV hoàn thiện theo nội dung chính
sau:
- GV lu ý HS: các bớc khoan lỗ để thực
hành lắp bảng điện
- HS chú ý
- HS làm việc từng cặp:
Bài tập điền tên và công dụng của các dụng
cụ vào những ô trống trong bảng 3.4 SGK.
- Mỗi cặp nêu ý kiến
Cặp khác nhận xét, bổ sung
- HS chú ý:
a) Thớc: Dùng để đo kích thớc, k/c cần lắp đặt
điện.
b) Thớc cặp: Đo đờng kính dây điện, chiều sâu,
kích thớc lỗ
c) Panme: Đo chính xác đờng kính dây dẫn điện
(1/1000mm)
d) Tuavit: Dùng tháo lắp ốc vít
e) Búa: Dùng đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết
bị lên tờng
g) Ca: Dùng để ca, cắt các loại ống nhựa, ống KL

theo kích thớc y/c
h) Kìm: Dùng cắt dây dẫn, tuốt dây
i) Khoan máy: Dùng khoan lỗ bảng điện
* Hoạt động 4: Tổng kết bài học Dặn dò
- GV tóm tắt bài học cho HS gồm 2 phần chính: Đồng hồ đo điện và dụng cụ cơ khí.
- Đồng hồ đo điện gồm: Vôn kế, Ampe kế, Oát kế, Công tơ, Đồng hồ vạn năng. Đồng hồ đo
điện giúp phát hiện đợc những h hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tợng làm việc không bình thờng trong
đó dùng điện và mạch điện.
- Dụng cụ cơ khí gồm có: Kìm, búa, khoan, tu vít, thớc, panme, ca Hiệu quả công việc
phụ thuộc 1 phần vào việc chọn, sử dụng các dụng cụ lao động
- GV dặn dò HS: Làm bài tập cuối bài
Đọc và chuẩn bị bài sau.
Ngày ....../....../2009
Tuần Tiết 4
Ns: / / 2009
Nd: / / 2009
Bài 4: thực hành:
sử dụng đồng hồ đo điện (Tiết 1)

I. Mục tiêu: Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS:
- Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ điện thông dụng
- Đo đợc điện năng tiêu thụ của mạch điện (hoặc đo đợc điện trở bằng đồng hồ vạn năng)
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Nguồn điện xoay chiều 220V - Ampe kế, Vôn kế, Công tơ, đồng hồ vạn năng
- Bảng mạch điện chiếu sáng - Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Các dụng cụ nh công tơ, Ampe kế, Vôn kế đợc sử dụng rất rộng rãi trong SX và sinh

hoạt. Các dụng cụ này sử dụng nhằm mục đích xđ các đại lợng nh: Điện áp, cờng độ dòng điện,
điện năng phát hiện đợc những h hỏng, sự làm việc không bình thờng của các thiết bị. Mỗi
dụng cụ có đặc tính sử dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm cần nắm vững chức
năng của từng dụng cụ đo. Để củng cố kiến thức, kỹ năng về đo lờng điện chúng ta cùng làm
bài thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện
* Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài TH
- GV nêu yêu cầu bài TH và nội quy TH
- Chia nhóm TH, mỗi nhóm 4 HS
- GV chỉ định nhóm trởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trởng & những thành viên trong nhóm
* Hoạt động 3: Tìm hiểu và sử dụng đồng hồ đo điện
- GV phân chia các nhóm đồng hồ đo
điện: Ampe kế, Vôn kế, Công tơ điện,
đồng hồ vạn năng
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
theo các nội dung sau:
+ Đọc và giải thích ký hiệu trên mặt
đồng hồ đo điện
+ Chức năng của đồng hồ đo điện:
Đại lợng đo là gì?
- GV cho các nhóm thảo luận
- GV bổ sung, rút ra kết luận:
(V) Dụng cụ đo điện áp: Ampe kế
(A) Dụng cụ đo dòng điện: Vôn kế
- HS các nhóm nhận dụng cụ
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận, đọc, tìm hiểu
- HS lu ý, ghi bài
(W) Dụng cụ đo công suất: Oát kế
(Kwh) Dụng cụ đo điện năng: Công tơ
Dụng cụ đo kiểu điện từ

Dụng cụ đo dùng với dđiện 1 chiều
Dụng cụ đo dùng với dđ xoay chiều
Dụng cụ đo dùng với dđiện 1c và xc
Dụng cụ đo dùng với dđiện 3 pha
: Đặt dụng cụ thẳng đứng
: Đặt dụng cụ nằm ngang
< 60
0
: Đặt dụng cụ nghiêng 60
0
0,5: Cấp chính xác là 0,5
: Điện thế thử cách điện là 2KV
- GV lu ý cho HS:
+ Ngoài ký hiệu theo đại lợng cần đo, theo
nguyên lý làm việc trên mặt dụng cụ còn
có nhiều ký hiệu khác chỉ loại dòng điện,
vị trí đặt, cấp chính xác.
+ Cần phải chú ý đồng hồ đo điện xoay
chiều hay 1 chiều, thang đo của đồng hồ.
- GV cho HS tìm hiểu chức năng của
các núm điều khiển của đồng hồ đo điện.
1. GV cho HS đo điện áp của
nguồn điện thực hành.
a) Cấu tạo
b) Nguyên lý làm việc
c) Đặc điểm sử dụng
2. GV cho HS tiến hành đo điện áp
của nguồn điện TH.
- GV lu ý HS chọn thang đo cho thích
hợp.

- GV hớng dẫn HS cách đo và yêu
cầu HS về nhà tìm hiểu thêm, tiết sau thực
hành tiếp tiết 2.
- HS chú ý
- HS mỗi nhóm tìm hiểu chức năng của các núm
điều khiển của đồng hồ đo điện:
+ 2 núm 2 bên để nối với nguồn điện và phụ tải
+ Núm còn lại dùng để điều chỉnh vị trí kim đồng
hồ về vị trí số 0 trớc khi thực hành.
- HS tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc,
đặc điểm sử dụng của đồng hồ.
- HS tiến hành đo điện áp của nguồn điện
xoay chiều 220V
a) Sơ đồ đo:
Vôn kế xoay chiều mắc song song vào mạch
cần đo
b) Trình tự tiến hành:
Ngày ....../....../2009
Tuần Tiết 5
Ns: / / 2009
Nd: / / 2009
Bài 4: thực hành:
sử dụng đồng hồ đo điện (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS:
- Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ điện thông dụng
- Đo đợc điện năng tiêu thụ của mạch điện (hoặc đo đợc điện trở bằng đồng hồ vạn năng)
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Nguồn điện xoay chiều 220V - Ampe kế, Vôn kế, Công tơ, đồng hồ vạn năng
- Bảng mạch điện chiếu sáng - Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV hớng dẫn HS thực hành:
+ TN lần 1:
- Nối dây theo sơ đồ a
- Đóng cầu dao D, đọc và ghi chỉ số Vôn
kế vào bảng.
- Cắt cầu dao D
+ TN lần 2:
- Cầu dao D ở vị trí cắt, nối dây theo sơ đồ
hình b.
- Đóng cầu dao D, đọc và ghi chỉ số Vôn
kế vào bảng.
- Cắt cầu dao D
* Bảng đo điện áp xoay chiều:
- HS chú ý:
Trình tự thí nghiệm Kết quả tính Kết quả đo
Lần 1 220V 180V
Lần 2 55V 45V
* Nhận xét: Đo điện áp của nguồn điện TH, để kiểm tra điện áp của một mạng điện 220V,dùng
vôn kế đo đợc 180V. Điều này chứng tỏ điện áp của mạng điện bị giảm thấp, dẫn tới các thiết bị
làm việc không bình thờng. Trong trờng hợp này cần tăng điện áp bằng ổn áp.
- GV lu ý cho HS: Đo lờng bao giờ cũng có sai số khi mắc dụng cụ đo vào mạch, dụng cụ đo
tiêu thụ một phần năng lợng làm cho giá trị đọc và giá trị thực cần đo có chênh lệch. Độ chênh
lệch giữa giá trị đọc và giá trị thực gọi là sai số tuyệt đối. Dựa vào tỷ số % giữa sai số tuyệt đối
và giá trị lớn nhất của thang đo ngời ta chia các dụng cụ đo làm 7 cấp chính xác: 0,05; 0,1; 0,2.
Trong nghề điện cấp chính xác 1; 1,5.
Ví dụ: Vôn kế thang đo 300V, cấp chính xác 1 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:
300 x 1
100

* Hoạt động 4: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
- GV yêu cầu HS:
a) Giải thích những ký hiệu trên mặt
công tơ điện.
b) Nghiên cứu sơ đồ mạch điện, công
tơ điện hình 4.2SGK.
- GV đặt câu hỏi:
? Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể
tên những phần tử đó?
? Các phần tử đó đợc nối với nhau nh
thế nào?
- HS làm việc theo nhóm.
- HS giải thích các ký hiệu
- HS quan sát và tìm hiểu sơ đồ mạch điện
công tơ điện hình 4.2 SGK.
- HS thảo luận nhóm:
Mạch điện có 3 phần tử: Công tơ, Ampe kế,
và phụ tải.
- HS trả lời:
Các phần tử đó đợc nối nối tiếp với nhau.
- HS thảo luận nhóm:
= 3V
? Nguồn điện đợc nối với những đầu
nào của công tơ điện? Phụ tải đợc nối với
đầu nào của công tơ điện.
- Dựa vào kết quả phân tích trên, GV hớng
dẫn HS nối mạch điện theo sơ đồ mạch
điện công tơ điện trong SGK (hình 4.2).
- GV hớng dẫn cho HS cách nối mạch điện
- GV nhắc nhở HS tìm hiểu cách đo điện

năng tiêu thụ của mạch điện, chuẩn bị tiết
sau thực hành tiếp.
Nguồn điện đợc nối với đầu vào của công tơ
điện và phụ tải đợc nối với đầu ra của công tơ
điện.
- HS thực hành nối mạch điện theo sơ đồ
mạch điện công tơ điện trong SGK (hình 4.2)
- HS làm việc
- HS chú ý an toàn lao động, an toàn điện.
- HS thu dọn đồ dùng, dọn vệ sinh nơi làm
việc. Về nhà chuẩn bị có tiết thực hành sau.
Ngày ....../....../2009
Tuần 6 Tiết 6
Ns: 29 / 9 / 2009
Nd: 6 / 10 / 2009
Bài 4: thực hành
sử dụng đồng hồ đo điện (Tiết 3)
I. Mục tiêu: Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS:
- HS biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ điện thông dụng.
- Đo đợc điện năng tiêu thụ của mạch điện (hoặc đo đợc điện trở bằng đồng hồ vạn năng)
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Nguồn điện xoay chiều 220V - Ampe kế, Vôn kế, Công tơ, đồng hồ vạn năng
- Bảng mạch điện chiếu sáng - Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
c) Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện.
- GV cho HS làm quen với cg tơ điện kiểu cảm ứng.
* Cấu tạo:
+ Phần tĩnh gồm 2 cuộn dây quấn trên lõi thép

+ Phần động là 1 đĩa nhôm gắn với trục quay và bộ
- HS quan sát công tơ điện
- HS tìm hiểu ctạo của công tơ điện.
- HS tìm hiểu nguyên lý làm việc của
phận đếm số vòng quay.
* Nguyên lý làm việc:
-GVnêu nguyên lý làm việc của c.tơ điện
- GV lu ý HS:
+ Công tơ kiểu cảm ứng có cực tĩnh, nếu đĩa nhôm
quay ngợc, chứng tỏ cực tĩnh cuộn dòng hoặc cuộn
điện áp sai, cần đổi lại 1 trong 2 cuộn dây.
+ Nối công tơ với tải theo sơ đồ SGK.
+ Khi cắt cầu dao D dòng điện tải I = 0 công tơ phải
đứng im. Nếu công tơ quay đó là hiện tợng tự quay.
Nguyên nhân của hiện tợng này là khi chế tạo để
thắng lực ma sát ngời ta chế tạo Mô men bù. Nếu Mô
men này quá lớn sẽ xuất hiện
2
tợng tự quay.
- GV hớng dẫn HS đo điện năng tiêu thụ của mạch
điện theo các bớc sau:
- GV giải thích
GV cho HS viết bản báo cáo TH theo bảng 4.1 SGK:
công tơ điện (công tơ kiểu cảm ứng)
- HS chú ý
- HS quan sát, tìm hiểu cách đo điện
năng tiêu thụ theo các bớc sau:
+ B1: Đọc và ghi chỉ số của công tơ trớc
khi đo.
+ B2: Quan sát tình trạng làm việc của

công tơ khi:
Đóng cầu dao
Ngắt cầu dao
+ B3: Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau
30.
- HS thực hiện theo nhóm:
Kết quả thực hành đo điện năng tiêu thụ:
Chỉ số công tơ trc khi đo
Chỉ số công tơ sau khi
đo
Số vòng quay ĐN tiêu thụ
..
..
..
..
.
.....
.
.
* Hoạt động 5: Tổng kết Dặn dò
- GV tổng kết, nhận xét giờ học thực hành.
- GV thu báo cáo thực hành, chấm thử trớc lớp 1 vài bài để rút kinh nghiệm.
- GV dặn dò HS chuẩn bị cho bài thực hành sau.
Ngày ....../....../2009
Tuần 7 Tiết 7
Ns: 6 / 10 / 2009
Nd: 13/ 10/ 2009
Bài 5: thực hành
nối dây dẫn điện (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Sau bài này, GV phải làm cho HS:

- HS hiểu đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu đợc một số phơng pháp nối dây dẫn điện.
- Nối đc một số mối nối dd điện, từ đó hình thành kỹ năng cơ bản ban đầu của kỹ thuật lắp đặt
dd
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện. - Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây,
- Vl: Ddẫn điện 1 lõi, ddẫn lõi 1 sợi, ddẫn lõi nhiều sợi, giấy giáp, băng dính cách điện
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện thờng phải thực hiện các mối nối
dây dẫn điện. Nếu một một mối nối lỏng lẻo sẽ dễ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát sinh tia
lửa điện làm chập mạch gây hoả hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện, chúng ta cùng
làm bài thực hành Nối dây dẫn điện.
* Hoạt động 2: Chuẩn bị và tìm hiểu về mối nối dây dẫn điện.
- GV chia HS thành các nhóm thực
hành: Mỗi nhóm khoảng 3 4 HS.
- GV nêu yêu cầu bài thực hành nội
quy thực hành.
- GV giao nhiệm vụ cho HS từng
nhóm.
- GV hớng dẫn HS nhận xét các mối nối
mẫu để rút ra kết luận về y/c kỹ thuật của
các mối nối.
- HS thực hiện chia nhóm (Mỗi nhóm 3 4 HS)
- HS nhận nhiệm vụ của nhóm mình:
+ Các nhóm trởng kiểm tra việc chuẩn bị cho bài
thực hành và nhận dụng cụ cho cả nhóm.
+ HS làm việc theo nhóm để qs, phân loại các mối
nối dd điện (nối thẳng; phân nhánh; dùng phụ

kiện)
- HS quan sát mẫu mối nối, nhận xét:
+ Dẫn điện tốt
+ Có độ bền cơ học cao.
+ An toàn điện
+ Đảm bảo về mặt mĩ thuật
* Hoạt động 3: Thực hành nối dây dẫn điện theo đờng thẳng (mối nối nối tiếp)
- GV hớng dẫn HS hiểu và hình thành
những k/n cơ bản của quy trình nối dd
điện.
- HS quan sát, tìm hiểu,
- GV thực hiện h,dẫn ban đầu, làm thao tác
mẫu cho từng công đoạn của qtrình nối
dây.
a) Nối thẳng 2 dây dẫn lõi 1 sợi.
- GV chuẩn bị 0,5 m dây lõi đơn
- GV làm thao tác mẫu cho HS quan sát.
- GV giải thích từng công đoạn thực hành.
b) Nối thẳng 2 dây dẫn lõi nhiều sợi.
- GV chuẩn bị 0,5 m dây nhiều sợi
- GV làm thao tác mẫu cho HS quan sát.
- GV lu ý cho HS trong q trình nối dây dẫn
- GV chú ý rèn luyện cho HS
- GV kiểm tra sản phẩm chuẩn bị thực hành
nối phân nhánh.
- HS quan sát GV làm mẫu, chú ý các lỗi sai thờng
mắc phải
- HS quan sát GV làm thao tác mẫu
Các bớc tiến hành nh sau:
+ Bóc vỏ cách điện.

+ Làm sạch lõi.
+ Uốn lõi
+ Vặn xoắn
- HS quan sát GV làm thao tác mẫu:
+ Bóc vỏ cách điện.
+ Làm sạch lõi.
+ Vặn xoắn
- HS thực hành theo nhóm.
Tuần 8 Tiết 8
Ns: 12/10/ 2009
Nd: 20 / 10 / 2009
Bài 5: thực hành:
nối dây dẫn điện (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Sau bài này, GV phải làm cho HS:
- HS hiểu đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu đợc một số phơng pháp nối dây dẫn điện.
- Nối đợc một số mối nối dây dẫn điện, từ đó hình thành kỹ năng cơ bản ban đầu của kỹ thuật
lắp đặt dây dẫn
II. Chuẩn bị ĐDDH:
Bóc vỏ
cách điện
Làm
sạch lõi
Nối dây Kiểm tra
mối nối
Hàn mối
nối
Cách điện
mối nối
- Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện. - Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây,

- Vl: Ddẫn điện 1 lõi, ddẫn lõi 1 sợi, ddẫn lõi nhiều sợi, giấy giáp, băng dính cách điện
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 4: Nối phân nhánh (nối rẽ).
- GV hớng dẫn cho HS quy trình nối phân nhánh giống nh
nối nối tiếp.
- HS chú ý quy trình nối phân
nhánh dây dẫn điện.
- GV làm mẫu thao tác, hình thành kỹ năng mới là nối dây,
các bớc tiến hành nh sau:
a) Dây lõi đơn:
+Bóc vỏ cách điện + Làm sạch lõi
+ Đặt dây nhánh vuông góc với dây chính, uốn gập đầu dây
nhánh và luồn vòng theo lõi chính. + Xiết chặt
b) Dây lõi nhiều sợi:
+ Bóc vỏ cách điện + Làm sạch lõi + Vặn xoắn.
- GV lu ý HS: Khi xoắn phải chú ý vặn đều khít và chặt.
- Sau khi HS làm xong, GV kiểm tra s/p.
- HS quan sát GV làm mẫu, chú ý
các lỗi sai thờng mắc phải.
- HS lu ý các thao tác và thực
hành.
- HS thực hành nối các mối nối
* Hoạt động 5: Nối dây dẫn dùng phụ kiện
- GV hớng dẫn HS làm một số mối nối dây với các thiết bị:
Công tắc, ổ cắm, hộp nối dây.
- GV cho HS làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV làm thao tác mẫu cho HS quan sát, các bớc tiến hành
nh sau:
+Bóc vỏ cách điệnLàm sạch lõiXoắn chặt các sợi của lõi

Dùngkìm đầu tròn uốn lõi thành vòngôm vừa sát vítXoắn
chặt đoạn đầu vào lõi và cắt phần thừaNối dây...
- GV lu ý HS:
+ Khi uốn vòng tròn không nên để phần dây đồng trần nằm
ra ngoài thiết bị, không đảm bảo an toàn khi sử dụng.
+ Tiến hành nối dây khi dây dẫn không có điện.
- GV kiểm tra sp của HS, sửa chữa n~ lỗi sai của HS.
- GV dặn dò HS về nhà tìm hiểu hàn và cách điện mối nối,
tiết sau thực hành tiếp.
- HS làm việc theo nhóm
- HS chú ý quan sát GV làm mẫu
- HS thực hành nối dây với các
thiết bị nh: Công tắc, ổ cắm, hộp
nối dây
Ngày ....../....../2009
Tuần 9 Tiết 9
Ns: 20/ 10 / 2009
Nd: 27/ 10 / 2009
Bài 5: thực hành:
nối dây dẫn điện (Tiết 3)
I. Mục tiêu: Sau bài này, GV phải làm cho HS:
- HS hiểu đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu đợc một số phơng pháp nối dây dẫn điện.
Bóc vỏ
cách điện
Làm
sạch lõi
Nối dây Kiểm tra
mối nối
Hàn mối

nối
Cách điện
mối nối
- Nối đợc một số mối nối dây dẫn điện, từ đó hình thành kỹ năng cơ bản ban đầu của kỹ thuật
lắp đặt dây dẫn
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện. - Một số mẫu vật các loại mối nối dây dẫn điện
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây,
- Vật liệu: Ddẫn điện 1 lõi, ddẫn lõi 1 sợi, ddẫn lõi nhiều sợi, giấy giáp, băng dính cách điện
- Thiết bị : Phích cắm điện, công tắc, hộp nối dây
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 6: Hàn và cách điện mối nối
- GV hớng dẫn HS các bớc hàn mối
nối
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
nhỏ, mỗi HS chọn một mối nối để hàn và
cách điện.
- Sau khi hàn xong, GV cho HS bọc
cách điện mối nối để dây điện có hình dáng
cũ và đảm bảo an toàn điện.
Phơng pháp cách điện chủ yếu là lồng
ống ghen và quấn băng cách điện.
- GV lu ý HS:
+ Đối với trờng hợp cách điện bằng ống
ghen, phải lồng ống ghen vào dây dẫn trớc
khi nối.
+ GV nhắc nhở HS chú ý an toàn khi hàn.
- Mỗi HS chọn một trong các mối nối để tiến
hành hàn và cách điện.

- HS làm việc theo nhóm nhỏ với trình tự:
a) Hàn mỗi nối:
+ Đánh bóng mối hàn bằng giấy giáp để làm
sạch tạp chất và ô xít đồng bên ngoài, làm cho
mối nối chắc chắn.
+ Láng nhựa thông: Giúp mỗi nối không bị
ô xi hóa vì quá nhiệt, đồng thời giúp vật liệu hàn
dễ cháy trên mối hàn.
+ Dùng vật liệu hàn để hàn, vật liệu hàn th-
ờng là hợp kim thiếc có nhiệt độ nóng chảy khoản
200
0
C.
b) Cách điện mối nối:
+ Cách điện bằng băng cách điện.
+ Cách điện bằng ống ghen: Là loại làm
bằng chất cách điện tổng hợp dẻo. Chú ý chọn
ống ghen sao cho lồng vừa chặt với mối nối, che
kín mối nối và che một phần vỏ cách điện.
* Hoạt động 7: Tổng kết bài học dặn dò
- GV hớng dẫn HS tự kiểm tra, KT chéo
sản phẩm thực hành theo các tiêu chuẩn:
+ Làm có đúng quy trình không
+ Thời gian hoàn thành
+ Sản phẩm có đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
- GV đánh giá, cho điểm s/p của từng HS
- GV tổng kết, nhận xét quá trình học tập
của các nhóm và của từng HS
- HS thực hiện kiểm tra và kiểm tra chéo các
sản phẩm thực hành theo các tiêu chuẩn đã nêu.

Ngày ....../....../2009
TuÇn 10 TiÕt 10 –
Ns: 27/ 10 / 2009
Nd: 3/ 11 / 2009
KiÓm tra 45 phót
(So¹n trong gi¸o ¸n kiÓm tra)
Tuần 11 Tiết 11
Ns: 3/11/2009
Nd:10/11/2009
Bài 6: thực hành:
lắp mạch điện, bảng điện (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS đạt đợc:
- Hiểu đợc chức năng và quy trình lắp đặt bảng điện
- Xây dựng đợc sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện
- Lắp đặt đợc bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn đúng quy
trình và yêu cầu kỹ thuật.
- Làm việc nghiêm túc, khoa học và đảm bảo an toàn lao động.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
Mỗi nhóm HS cần chuẩn bị:
- Vật liệu: Bảng gỗ để lắp mạch điện chiếu sáng, dây dẫn điện, giấy giáp, băng dính cách điện,
1 bóng đèn.
- Thiết bị : 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc.
- Dụng cụ : Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao, tua vít, bút thử điện
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Bảng điện là một phần không thể thiếu đợc của mạng điện trong nhà, nó có chức năng

phân phối, điều khiển nguồn năng lợng điện cho mạng điện và các đồ dùng điện trong nhà. Để
hiểu rõ mạch điện, bảng điện, chúng ta cùng làm bài thực hành Lắp mạch điện, bảng điện
* Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành
- GV nêu mục tiêu bài thực và nội quy thực hành.
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm 4 - 6 HS.
- GV chỉ định nhóm trởng, giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
- GV lu ý, nhắc nhở HS về nội quy thực hành và an
toàn lao động khi làm việc.
- HS thực hiện chia nhóm theo yêu cầu
của GV
- Các nhóm trởng kiểm tra việc chuẩn
bị, nhận dụng cụ, vật liệu thực hành.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng bảng điện
- GV hớng dẫn HS quan sát mạng điện lớp học và
đặt câu hỏi:
? Theo em bảng điện dùng để làm gì?
GV kết luận
GV cho HS làm quen với sự phân bố bảng điện
trong mạng điện trg nhà theo sơ đồ sau
- HS thảo luận, trả lời :
Kết luận : Bảng điện dùng để lắp các
thiết bị đóng, cắt, bảo vệ và lấy điện của
mạng điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Quan sát mạng điện trong lớp học, theo em
có mấy loại bảng điện ?
- GV kết luận :

- GV lu ý HS kích thớc của bảng điện phụ thuộc số

lg và kích thớc của các thiết bị lắp đặt trên đó
? Em hãy liệt kê những thiết bị đợc lắp trên bảng
điện ? Nêu chức năng của các thiết bị đó trong mạch
điện ?
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
? Theo em, bảng điện trong lớp học là bảng
điện chính hay nhánh của mạch điện trờng học ?
? Hãy mô tả cấu tạo một bảng điện nhánh của
mạng điện nhà em ?
- GV giúp HS rút ra kết luận về vai trò, chức
năng bảng điện của mạch điện trong nhà.
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
Kết luận:
Mạng điện trong lớp thờng có 2
loại bảng điện, bảng điện chính và bảng
điện nhánh.:
+ Bảng điện chính: Có nhiệm vụ cung
cấp điện cho toàn bộ hệ thống điện trong
nhà. Trên đó có lắp cầu dao, cầu chì, áp
tô mát
+ Bảng điện nhánh: Có nhiệm vụ cung
cấp điện tới đồ dùng điện. Trên đó có lắp
công tắc, ổ cắm
- HS thảo luận nhóm:
Kết luận:
Những thiết bị đợc lắp trên bảng điện
gồm có:
+ Cầu chì: Bảo vệ mạch điện chống đoản
mạch
+ ổ cắm: Dùng để đa điện vào dụng cụ

dùng điện
+ Cầu dao: Dùng để đóng, cắt mạch
điện bằng tay đơn giản nhất.
+ áp tô mát: Dùng để tự động cắt mạch
điện, bảo vệ quá tải, ngắn mạch, sút áp

- HS thảo luận nhóm, trả lời: Bảng điện
trong lớp học là bảng điện nhánh của tr-
ờng học.
- HS trả lời: Gồm 2 cầu chì, 2 ổ cắm, 1
công tắc điều khiển 1 bóng đèn.
4-5: Củng cố - HDVN
- GV nêu Tổng kết, khen thởng các cá nhân, các nhóm có các câu phát biểu bổ sung hay hoặc
tích cực tham gia các hoạt động thảo luận.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị trớc phần học tiếp theo.
Ngày ....../....../2009
1. Cầu chì tổng
2. Công tơ điện
3. Cầu chì
4,5. Bảng điện nhánh
6. Cầu dao
Tuần 12 Tiết 12
s: 3 / 11 / 2009
d: 10 / 11 / 2009
Bài 6: thực hành:
lắp mạch điện, bảng điện (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS đạt đợc:
- Hiểu đợc chức năng và quy trình lắp đặt bảng điện
- Xây dựng đợc sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện
- Lắp đặt đợc bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn đúng quy

trình và yêu cầu kỹ thuật.
- Làm việc nghiêm túc, khoa học và đảm bảo an toàn lao động.
II. Chuẩn bị ĐDDH: Mỗi nhóm HS cần chuẩn bị:
- VL: Bảng gỗ để lắp m/đ chiếu sáng, dây dẫn điện, giấy giáp, băng dính cách điện, 1 bóng đèn.
- Thiết bị : 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc.
- Dụng cụ : Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao, tua vít, bút thử điện
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy mô tả cấu tạo một bảng điện nhánh của mạng điện nhà em ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạch điện
a) Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý
- GV đa tranh vẽ một số sơ đồ điện cho HS nhận biết, phân
biệt sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện qua việc so
sánh đặc điểm và chức năng của 2 loại sơ đồ
- HS quan sát tranh vẽ, nhận
biết, phân biệt sơ đồ nguyên lý
và sơ đồ lắp đặt mạch điện
Đặc điểm Công dụng
Sơ đồ nguyên lý
Chỉ nêu lên mối liên hệ về điện của các
phần tử
Để tìm hiểu nguyên lý làm việc
của mạch điện
Sơ đồ lắp đặt
Biểu thị rõ vị trí lắp đặt của các phần tử Dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa
mạch điện.
? Nhìn sơ đồ nguyên lý mạch điện (hình vẽ 6.2 SGK)

mạch điện bảng điện gồm những phần tử gì? Chúng đợc nối
với nhau nh thế nào?
b) Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
- Trớc khi vẽ sơ đồ lắp đặt, GV yêu cầu HS xác định một số
yếu tố sau:
+ Mục đích sử dụng
+ Vị trí lắp đặt mạch điện, bảng điện.
- Khi vẽ SĐLĐ: GV h/d HS xây dựng sơđồ theo các bớc sau:
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
Mạch điện gồm: 2 cầu chì, 1 ổ
cắm, 1 công tắc điều khiển 1
bóng đèn.
- Cầu chì, công tắc đợc nối nối
tiếp với dụng cụ dùng điện.
- ổ cắm, bóng đèn đợc mắc song
song với nguồn điện
Vẽ đờng dây nguồn
Xđịnh vị trí để bảng điện, bóng điện
Xđịnh vị trí các thiết bị trên bảng điện
Vẽ đờng dây dẫn điện theo sơ đồ
4-5. Củng cố và HDVN
- GV nêu Tổng kết, cho HS nhắc lại các bớc vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
- GV yêu cầu HS chuẩn bị trớc phần học tiếp theo.
Ngày ....../....../2009
Tuần 13 Tiết 13
Ns: 10/11/ 2009
Nd:17/11/2009
Bài 6: thực hành:
lắp mạch điện, bảng điện (Tiết 3)
I. Mục tiêu: Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS đạt đợc:

- Hiểu đợc chức năng và quy trình lắp đặt bảng điện
- Xây dựng đợc sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện
- Lắp đặt đợc bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn đúng quy
trình và yêu cầu kỹ thuật.
- Làm việc nghiêm túc, khoa học và đảm bảo an toàn lao động.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
Mỗi nhóm HS cần chuẩn bị:
- Vật liệu: Bảng gỗ hoặc bảng nhựa để lắp mạch điện chiếu sáng, dây dẫn điện, giấy giáp, băng
dính cách điện, 1 bóng đèn.
- Thiết bị : 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc.
- Dụng cụ : Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao, tua vít, bút thử điện
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
Mạch điện bảng trong hình 6.2 SGK điện gồm những phần tử gì? Chúng đợc nối với nhau
nh thế nào? Hãy vẽ SĐNL lắp đặt mạch điện đó?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Lắp đặt bảng điện
- GV hớng dẫn HS tiến hành các bớc
tiếp theo của quy trình lắp đặt bảng điện
- HS làm việc theo nhóm nhỏ, nghiên cứu và lập
bảng quy trình lắp đặt mạch điện theo các bớc :
Các công đoạn
Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kĩ thuật
Vạch dấu
- Bố trí TB trên BĐ
- Vạch dấu các lỗ khoan
Thớc, mũi
vạch

- Bố trí các TB hợp lý
- Vạch dấu chính xác
Khoan lỗ bảng
điện
- Chọn mũi khoan
- Khoan
- Mũi khoan
-Máy khoan
- Khoan chính xác lỗ khoan
- Lỗ khoan thẳng
Vạch
dấu
Khoan lỗ
bảng điện
Nối dây vào
thiết bị điện
Lắp thiết bị điện
vào bảng điện
Kiểm
tra
Đi dây mạch
điện
- Nối dây các TB trên BĐ
- Nối dây ra đèn
- Kìm tuốt dây
- Kìm tròn
- Nối dây đúng sơ đồ
- Mối nối đúng y/c kĩ thuật
Lắp TBĐ vào
bảng điện

Vít cầu chì, công tắc, ổ
cắm vào vị trí trên BĐ
- Tua vít
- Kìm
- Lắp TBĐ đúng vị trí
- Các TB lắp chắc, đẹp
Kiểm tra
- Lắp đặt và đi dây đúng
sơ đồ
- Nối nguồn
-Vận hành thử mạch điện
Bút thử điện
- Mạch điện đúng sơ đồ
- Mạch điện làm việc tốt, đúng
y/c kỹ thuật
- Sau khi lập bảng quy trình GV thực
hiện làm mẫu những thao tác hình thành kỹ
năng mới cho HS.
- GV lu ý HS về an toàn lao động.
- Khi lắp các thiết bị trên bđiện, GV lu ý
HS:
- HS làm việc theo nhóm, tiến hành lắp
bảng điện theo quy trình.
+ Vạch dấu bố trí các thiết bị trên bảng điện, các lỗ khoan phải chính xác
+ Khi khoan lỗ: Lỗ luồn dây, lỗ bắt vít, lỗ khoan phải chính xác, không lệch khỏi vị trí vạch dấu
+ Khi nối dây các thiết bị:
Các đầu nối không đợc thừa ra dễ gây nguy hiểm
Nối dây vào đui đèn, phải làm 1 vòng nút bên trong để tránh sự cố.
+ Các thiết bị sau khi nối dây phải đợc vít chặt vào các vị trí đợc đánh dấu trên bảng điện.
+ Phải đảm bảo tính chính xác của sơ đồ nguyên lý:

Cầu chì lắp ở dây pha, trớc các thiết bị khác và phụ tải
Các thiết bị đợc bố trí sao cho gọn và tiện sử dụng.
- GV yêu cầu HS làm việc nghiêm túc và
chú ý an toàn lao động.
- Hết giờ GV lu ý HS thu dọn các dụng cụ,
thiết bị cần thiết để tiết sau TH tiếp
- Tiết sau GV cho HS vận hành thử
- GV lu ý HS chuẩn bị cho tiết sau
- HS chú ý làm việc nghiêm túc, chú ý an toàn lao
động khi làm việc
- HS thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, nộp lại
cho GV
- Chuẩn bị tinh thần để tiết sau hoàn thành mạch
điện bảng điện và cho vận hành thử
4-5. Củng cố và HDVN
- GV nêu Tổng kết, cho HS nhắc lại các bớc vẽ sơ đồ lắp đặt bảng điện
- GV yêu cầu HS chuẩn bị trớc phần học tiếp theo.
Ngày ....../....../2009
Tuần 14 Tiết 14
Ns: 16/11/2009
Nd: 24/11/2009
Bài 6: thực hành:
lắp mạch điện, bảng điện (Tiết 4)
I. Mục tiêu: Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS đạt đợc:
- Hiểu đợc chức năng và quy trình lắp đặt bảng điện
- Xây dựng đợc sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện
- Lắp đặt đợc bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn đúng quy
trình và yêu cầu kỹ thuật.
- Làm việc nghiêm túc, khoa học và đảm bảo an toàn lao động.
II. Chuẩn bị ĐDDH: Mỗi nhóm HS cần chuẩn bị:

-VL: Bảng gỗ hoặc bảng nhựa để lắp MĐ, d/d điện, giấy giáp, băng dính cách điện, 1 bóng đèn.
-TB: 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc.
-DC: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao, tua vít, bút thử điện
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các bớc lắp đặt bảng điện?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Lắp đặt bảng điện
- GV hớng dẫn HS tiến hành các bớc tiếp theo của
quy trình lắp đặt bảng điện
- HS làm việc theo nhóm nhỏ,
nghiên cứu và lập bảng quy trình lắp
đặt mạch điện theo các bớc :
+ Vạch dấu bố trí các thiết bị trên bảng điện, các lỗ khoan phải chính xác
+ Khi khoan lỗ: Lỗ luồn dây, lỗ bắt vít, lỗ khoan phải chính xác, không lệch khỏi vị trí vạch dấu
+ Khi nối dây các thiết bị:
Các đầu nối không đợc thừa ra dễ gây nguy hiểm
Nối dây vào đui đèn, phải làm 1 vòng nút bên trong để tránh sự cố.
+ Các thiết bị sau khi nối dây phải đợc vít chặt vào các vị trí đợc đánh dấu trên bảng điện.
+ Phải đảm bảo tính chính xác của sơ đồ nguyên lý:
Cầu chì lắp ở dây pha, trc các thiết bị

và phụ tải. Các thiết bị đc bố trí sao cho gọn và tiện s/d.
Vạch
dấu
Khoan lỗ
bảng điện
Nối dây vào
thiết bị điện

Lắp thiết bị điện
vào bảng điện
Kiểm
tra
- GV: Theo dõi HS thực hành và hớng dẫn
cụ thể cho các nhóm (nếu cần)
- GV yêu cầu HS làm việc nghiêm túc và
chú ý an toàn lao động.
- Hs tiến hành thực hành lắp đặt mạch điện dới sự
hớng dẫn của GV
- HS chú ý làm việc nghiêm túc, chú ý an toàn lao
động khi làm việc
* Hoạt động2: Vận hành thử mạch điện
- GV cho HS vận hành thử - HS vận hành thử
4-5. Củng cố và HDVN
- Hết giờ GV lu ý HS thu dọn các dụng cụ, thiết bị cần thiết để tiết sau thực hành tiếp
- GV nhận xét, tổng kết giờ thực hành
+ Kết quả TH + Quy trình tiến hành
+ Thời gian hoàn thành + Thái độ tham gia thực hành của các nhóm
- GV: Yêu cầu HS chuẩn bị cho bài học sau
Ngày ....../....../2009
Tuần 15 Tiết 15
Ns: 24/11/ 2009
Nd: 1 /12/ 2009
Bài 7: thực hành:
lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang (tiết 1)
I. Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Hiểu đợc nguyên lý làm việc của mạch điện đèn huỳnh quang.
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn huỳnh quang.
- Lắp đặt đợc mạng điện đèn huỳnh quang đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật.

- Làm việc nghiêm túc, khoa học và đảm bảo an toàn lao động.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
Mỗi nhóm HS cần chuẩn bị:
- Vật liệu: Bảng điện, dây dẫn, bộ đèn huỳnh quang
- Thiết bị : 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc.
- Dụng cụ : Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao, tua vít, bút thử điện
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các bớc lắp đặt mạch điện chiếu sáng?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Đèn huỳnh quang là loại đèn thông dụng hiện nay. Tuỳ hình dáng, kích thớc, màu sắc ánh
sáng, công suất mà đèn đợc dùng để chiếu sáng trong g/đ, đờng phố (compact), trong các xởng
máy ... Để hiểu đợc nguyên lý làm việc của mạch điện đèn huỳnh quang, vẽ đợc sơ đồ lắp đặt
mạch điện đèn huỳnh quang và lắp đặt mạch điện đèn huỳnh quang đúng quy trình và yêu cầu
kĩ thuật, chúng ta cùng làm bài thực hành "Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang"
* Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành
- GV nêu mục tiêu bài thực và nội quy TH.
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm 4 - 6 HS.
- GV chỉ định nhóm trởng, giao nhiệm vụ
cho các nhóm.
- GV lu ý, nhắc nhở HS về nội quy thực
hành và an toàn lao động khi làm việc.
- HS thực hiện chia nhóm theo yêu cầu của GV
- Các nhóm trởng kiểm tra việc chuẩn bị, nhận
dụng cụ, vật liệu thực hành.
- GV phân vật liệu, dụng cụ, thiết bị thực
hành cho các nhóm.
- GV cho HS thảo luận về MTcần đạt of

bài TH
-GV y/c 1 vài HS phát biểu GV bổ sung
- HS các nhóm nhận dụng cụ, thiết bị thực hành.
- HS thảo luận nhóm
- HS phát biểu, nhận xét.
* Hoạt động 3: Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện
- GV cho các nhóm thảo luận, tìm hiểu
phân tích sơ đồ nguyên lý mạch điện theo
nội dung:
? Mạng điện gồm bao nhiêu phần tử? Gọi
tên và nêu chức năng của các phần tử đó?
? Các phần tử nối với nhau nh thế nào?
- GV hớng dẫn HS làm việc theo nhóm,
xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện theo các
bớc
- GV hớng dẫn HS làm việc. Xây
dựng sơ đồ lắp đặt theo mẫu bảng sau:
- HS thảo luận nhóm
=> Kết luận: Mạng điện gồm các phần tử:
+ Cầu chì: Thiết bị bảo vệ đoản mạch.
+ Công tắc: Nối hoặc cắt nguồn điện
+ Chấn lu: Tăng thế lúc ban đầu
+ Tắc te: Mồi phóng điện
+ Bóng đèn: Phát ra ánh sáng.
- HS trả lời: Tắc te nối song song với bóng đèn sau
đó nối nối tiếp với chấn lu, công tắc và cầu chì.
- HS làm việc theo nhóm.
Mỗi nhóm xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện
theo các bớc đợc nêu trong mẫu bảng sau:
Vẽ đờng dây nguồn

Xác định vị trí để bảng điện,
bộ đèn huỳnh quang
- Xác định vị trí các thiết bị
trên bảng điện.
- Xác định những phần tử của
bộ đèn huỳnh quang.
Vẽ đờng dây dẫn điện theo sơ
đồ nguyên lí
4-5 . Củng cố và HDVN
- GV hớng dẫn HS về nhà lập bảng dự trù và chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu, thiết bị để
tiết sau TH.
Ngày ....../....../2009
O
A
O
A
C
L
O
A
Tuần 16 Tiết 16
Ns: 1/12/ 2009
Nd: 8 / 12/ 2009
Bài 7: thực hành:
lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Hiểu đợc nguyên lý làm việc của mạch điện đèn huỳnh quang.
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn huỳnh quang.
- Lắp đặt đợc mạng điện đèn huỳnh quang đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật.
- Làm việc nghiêm túc, khoa học và đảm bảo an toàn lao động.

II. Chuẩn bị ĐDDH:
Mỗi nhóm HS cần chuẩn bị:
- Vật liệu: Bảng điện, dây dẫn, bộ đèn huỳnh quang
- Thiết bị : 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc.
- Dụng cụ : Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao, tua vít, bút thử điện
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy vẽ SĐLĐ mạch điện đèn huỳnh quang?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Lắp đặt mạng điện đèn huỳnh quang
- GV cho HS tiếp tục nghiên cứu qui trình
lắp đặt mạch điện và lắp đặt hoàn thành
mạch điện theo qui trình.
- GV quan sát các nhóm thực hiện, uốn
nắn sai sót cho đến khi HS thực hiện song.
- HS thực hiện hoàn thành mạch điện.
* Hoạt động 2: Kiểm tra và vận hành thử mạch điện đèn huỳnh quang
- GV hớng dẫn HS tự kiểm tra, và
kiểm tra chéo các nhóm khi cha nối nguồn
theo những tiêu chuẩn sau:
+ Lắp đặt đúng quy trình
+ Đúng sơ đồ lắp đặt
+ Các mối nối chặt, chắc, gọn, đẹp
+ Bố trí các thiết bị hợp lí, đẹp, thuận
tiện cho việc vận hành.
- GV kiểm tra lại sau khi HS tự kiểm
tra và chỉ ra lỗi cho HS sửa.
- GV nối nguồn vận hành thử.
- Nêu SP không vận hành đúng yêu

cầu tìm nguyên nhân và sửa chữa lại.
- GV cho điểm SP của từng nhóm
hoặc thu SP về nhà chấm.
- HS thực hiện
- Yêu cầu SP đảm bảo các tiêu chuẩn kĩ
thuật.
- HS quan sát.
- HS lu ý một số điểm sau khi lắp mạch điện
đèn ống huỳnh quang:
+ Cầu chì và công tắc đợc mắc ở dây pha.
+ Các mối nối phải đợc bọc cách điện.
+ Khi tiến hành sửa chữa những sự cố thông
thờng của đèn huỳnh quang HS chú ý hiện tợng h
hỏng của đèn để xác định nguyên nhân và tìm
cách sửa chữa:
Hiện tợng Nguyên nhân Khắc phục

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×