Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Giáo trình Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động - Nghề: Hàn - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 71 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ CAO ĐĂNG VÀ TRUNG CÂP 
̉
́
Ban hành kèm theo Quyết định số:01 /QĐ­CĐN  ngày 04 tháng 01 năm 2016  
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR – VT

Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể 
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và 
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
      Giáo trình Kỹ  thuật an toàn và bảo hộ  lao động,  được biên soạn theo 
chương trình giảng dạy  của Nhà trường. Nội dung  của giáo trình đã được 
biên soạn trên cơ sở kế thừa những nội dung hiện được giảng dạy trong nhà  
trường, kết hợp với những nội dung mới nhằm  đáp  ứng yêu cầu nâng cao 
chất lượng đào tạo phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa ­ Hiện đại hóa. Giáo 
trình được biên soạn ngắn gọn, dễ  hiểu. Các kiến thức trong toàn bộ  giáo  
trình có mối quan hệ lôgíc chặt chẽ. 


     

Khi biên soạn giáo trình, chúng tôi đã cô gắng cập nhật những kiến 

thức mới có liên quan đến Mô đun và phù hợp với đối tượng sử  dụng cũng  
như cố gắng những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thường gặp  
về công tác an toàn trong bảo dưỡng, sửa chữa và sản xuất.
    

     

Giáo trình được biên soạn cho đối tượng là sinh viên hệ trung cấp 

và cao đẳng hoặc là tài liệu tham khảo cho công nhân kỹ thuật. 
      Mặc dù đã cố  gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những sai sót.  
Rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn đọc và các bạn đồng 
nghiệp để giáo trình được hoàn chỉnh hơn. Các ý kiến xin được gửi về Khoa 
Cơ khí  Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
                                               Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày.......tháng...... năm 2016
                                                                              Biên soạn

                                                                          Lê Văn minh


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

MỤC TIÊU MÔ ĐUN


1

BÀI 1:  BIỆN PHÁP PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG

2

1. Phòng chống tác hại của ánh sáng hồ quang 

2

1.1. An toàn khi hàn hồ quang 

2

1.1.1. An toàn nhằm tránh những ánh sáng do hồ quang phát ra 
và những kim loại nóng chảy bắn ra 

2

1.1.2.  An toàn nhằm tránh điện giật 

2

1.1.3.  An toàn nhằm tránh nổ, trúng độc và những nguy hại khác 

3

1.2. Nguyên tắc và biện pháp cơ bản trong phòng ngừa tác hại của các tia sáng 
các biện pháp khẩn cấp                                                                                    3

1.2.1. Những tác hại của tia lửa hàn.

4

1.2.2. Cách phòng tránh.

4

2. Phong chống bụi, khúi hàn , trong sản xuất

6

2.1.Định nghĩa và phân loại bụi

6

2.1.1. Định nghĩa:

6

2.1.2 Phân loại:

6

2.2.Tác hại của bụi

7

2.1.1. Định nghĩa và phân loại


7

2.2. Tác hại của bụi , khúi hàn và biện phỏp phũng chống  trong không 
khí, khi bị hít vào phổi chúng sẽ gây thương tổn đường hô hấp.

7

3. Các biện pháp phòng chống bụi

8

3.1. Biện pháp kỹ thuật:

8

3.2. Biện pháp y học:

8


3.3. Lọc bụi trong sản xuất công nghiệp

8

BÀI 2:  KỸ THUẬT AN TOÀN KHI HÀN HỒ QUANG TAY

10

1. Ảnh hưởng của ánh sáng hồ quang , khói bụi hàn lên  cơ thể người.


10

1.1. Tác dụng nhiệt

10

1.2. Kỹ thuật an toàn trong hàn

11

1.2.1. Những nguy hiểm xảy ra khi hàn

11

1.3. Kỹ thuật an toàn trong hàn

12

1.3.1.An toàn trong hàn điện:

12

1.3.2.Kỹ thuật an toàn nhằm tránh bị điện giật

13

1.3.3. An toàn trong hàn khí:

14


1.3.4.  Kỹ thuật an toàn với đất đèn:

15

2. Tiêu chuẩn về an toàn ánh sáng hồ quang , khói bụi 

17

2.1. Tiêu chuẩn về ánh sáng, tiếng ồn 

17

2.1.1. Những khái niệm chung Tiếng ồn:

17

2.1.2. Các loại tiếng ồn:

19

2.1.3. Rung động:

20

3.3.2. Ảnh hưởng của tiếng ồn và rung động đối với sinh lý con người

21

3.3.2.1.Ảnh hưởng của tiếng ồn:


21

3.3.2.2.Ảnh hưởng của rung động:

21

3.3.2.3. Biện pháp phòng chống ồn bằng phương tiện bảo vệ 
cá nhân

24

2.2. Tiêu chuẩn về khói bụi khi hàn .

24

2.2.1. Định nghĩa và phân loại bụi

24

3.4.2 Tác hại của bụi

25

3.4.3 Các biện pháp phòng chống bụi

26

3.4.4. Lọc bụi trong sản xuất công nghiệp

26


2.4 Ảnh hưởng của khói , bụi khi hàn lên cơ thể con người .

27

BÀI 3: VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

31

1.Mục đích và ý nghĩa của công tác vệ sinh công nghiệp

31


1.2. Mục đích

31

1.2. Y nghĩa
́

31

2. Các nhân tố ảnh hưởng và biện pháp phòng chống bệnh nghề nghiệp. 32
2.1. Nguyên tắc chung:

32

2.2. Nguyên tắc cụ thể: Gồm 7 bước sau:


32

3. Yêu cầu kỹ thuật:

33

2. Đối với bên ngoài các tòa nhà trụ sở:

33

3. Đối với các biện pháp thi công duy trì làm sạch hệ thống thoát nước: 37
3.1. Đối với rãnh thoát hở:

37

3.2. Đối với cống thoát hộp

37

4. Biện pháp thu gom, tập kết rác thải trên xe đẩy:

37

5. Các công tác đảm bảo khác:

38

5.1. An ninh trật tự, văn minh công sở:

38


5.2. Biện pháp an toàn lao động:

38

5.3. An toàn tài sản trụ sở và phòng chống cháy nổ

39

5.4. Phương án không ảnh hưởng đến hoạt động của trụ sở:

39

BÀI 4: PHONG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ SƠ CỨU NGƯỜI BỊ NẠN

40

1.Mục đích và ý nghĩa của việc phòng chông cháy nổ.

40

1.1. Khái niệm về cháy, nổ

40

1.2.  Mục đích.

40

1.2.1.Điêu kiên đê môt đam chay nô xau ra

̀
̣
̉
̣ ́
́ ̉ ̃

41

1.2.2. Cháy hoàn toàn và cháy không hoàn toàn:

41

1.2.3.Nguồn  bắt lửa  (mồi bắt lửa):

42

1.3. Các tác hại của cháy nổ.

42

1.3.1.Diễn biến quá trình cháy:

42

1.3.2. Quá trình phát sinh  ra  cháy:

44

2. Nguyên nhân gây cháy, nổ


45

2.1. Nguyên nhân.

45

2.2. Các kết cấu xây dựng  và sự bảo vệ phòng  chống  cháy:

46


2.3. Tính bốc cháy của vật liệu xây dựng:

47

2.3.1.Nhóm  vật  liệu không cháy:

47

2.3.2. Nhóm  vật liệu khó  cháy:

47

2.3.3.Nhóm  vật liệu dễ cháy:

47

2.4. Tính chịu cháy của  các kết cấu xây dựng:

48


3. Dụng cụ và phương tiện chữa cháy

48 

3.1.Chữa  cháy bằng nước:

48

3.1.1. Đặc  điểm  chữa  cháy bằng nước:

48

3.1.2.Nhược điểm  chữa  cháy bằng nước:

49

3.2. Chữa  cháy bằng bọt:

49

3.2.1. Bọt  h oá học:

49

3.2.2. Bọt không khí:

50

3.3.Chữa  cháy bằng các chất khí trơ:


50

3.3.  Phương pháp tưới nước vào đám cháy:

50

4. Các biện pháp phòng ngừa

51

5. Phương pháp phòng chống cháy nổ

51

5.1.Tiêu diệt nguyên nhân gây ra  cháy:

51

51.1. Biện pháp kỹ thuật và biện pháp kết cấu

51

5.1.2. Biện pháp tổ chức:

52

5.1.3.Biện pháp sử dụng  và quản lý:

52


5.2. Các dụng  cụ chữa  cháy:

52

5.2.1.Bình chữa  cháy bọt hoá học  OΠ3:

52

5.2.2. Bình chữa  cháy  tetaccloruacacbon   CCl4:

54

5.2.3. Bình chữa  cháy bằng khí CO2 (loại OY­2):

54

5.2.4.Vòi rồng  chữa  cháy:

55

5.2.5.Vòi rồng  k í n:

56

5.2.6. Vòi rồng  hở:

57

TÀI LIỆU THAM KHẢO


59



GIÁO  TRÌNH  MÔ ĐUN
KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG
VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
- Vị  trí của môn học: Môn học này được bố  trí sau khi học xong các 

chương trình chung và trước các môn học/mô đun đào tạo nghề.
- Tính chất môn học: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc.
MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
- Trình bày đầy đủ  những quy định về quyền lợi và nghĩa vụ  của người 
lao động theo Luật lao động của nước CHXHCN Việt Nam.
- Chế độ phòng hộ lao động và các nguyên tắc ký kết hợp đồng lao động 
với cơ sở sản xuất.
- Trình bày đúng cấu tạo, nguyên lý làm việc và kỹ  thuật sử  dụng các 
thiết bị phòng chống cháy, nổ, phương tiện cứu thương.
- Ký kết hợp đồng lao động với cơ  sở  sản xuất đảm bảo các nội dung 
theo quy định của pháp luật.
- Tuân thủ các quy định, quy phạm về an toàn.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức trong công việc. 
NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian:
TT Tên các bài trong mô đun

Thời  Hình   thức 
gian


giảng dạy

1

Biện pháp phòng hộ lao động 

3

Tích hợp

 

kiểm tra bài 1

1

 

2

Kỹ thuật an toàn khi Hàn hồ Quang 

10

Tích hợp

 

kiểm tra bài 2


2

 

3

Vệ sinh công nghiệp

7

Tích hợp

4

Phòng chống cháy nổ và sơ cứu người bị nạn

5

Tích hợp

 

Kiểm tra bài 3,4

2

Tích hợp
1



 

Cộng

30

 

BÀI 1
BIỆN PHÁP PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG
Mục tiêu: 
­ Trình bày được phân loại độc tính và tác hại của ánh sáng hồ quang 
­ Trình bày được nguyên tắc và biện pháp cơ bản trong phòng ngừa tác 
hại của hồ quang hàn ­ Các biện pháp khẩn cấp.
­ Trình bày được thế nào là phòng chống bụi và phân loại phòng chống 
bui.khói hàn 
­ Phân tích được tác hại của bụi, khói hàn  và biện pháp phòng ngừa.
­ Trình bày được phương pháp về kỹ thuật phòng cháy chữa cháy, khi hàn 

1. Phòng chống tác hại của ánh sáng hồ quang 
1.1. An toàn khi hàn hồ quang 
1.1.1. An toàn nhằm tránh những ánh sáng do hồ quang phát ra và những 
kim loại nóng chảy bắn ra 
Để  khắc  phục những vấn  đề  trên, vì  vậy trong khi thao tác, cần có 
những biện pháp an toàn sau:
­ Cần phải trang bị đầy đủ dụng cụ  bảo hộ lao động như: mặt nạ, kính hàn, 
mũ, găng tay, giày da, quần áo…
­ Xung quanh nơi làm việc không được để  những chất dễ  cháy, dễ  nổ. Lúc 
làm việc trên cao phải có những tấm sắt  ở dưới vật hàn để  tránh những kim 
loại nóng chảy giọt xuống, làm những người  ở  dưới bị  bỏng hoặc gây nên 

hỏa hoạn.

2


­ Xung quanh những nơi làm việc phải có những tấm che chắn, trưuớc khi  
mồi hồ  quang phải quan sát bên cạnh để  tránh những tia sáng hồ  quang  ảnh  
hưởng đến sức khỏe của người làm việc xung quanh.
1.1.2.  An toàn nhằm tránh điện giật 
Để tránh hiện tượng này, người thợ phải có những biện pháp sau:
­ Vỏ ngoài của máy và cầu dao cần phải được tiếp đất tốt.
­ Tất cả những dây dẫn dùng để hàn phải được cách điện tốt.
­ Khi ngắt điện hoặc đóng cầu dao thường phải đeo găng tay da khô và phải 
nghiêng đầu về một bên để tránh tình trạng bị bỏng do tia lửa điện gây nên.
­ Tất cả các dụng cụ khi hàn như: găng tay, quần áo, giày… phải khô ráo.
­ Khi làm việc ở nơi ẩm ướt phải đi giày cao su hoặc dùng tấm gỗ khô để lót  
dưới chân.
­ Khi làm việc ở trong những ống tròn và những vật đựng bằng kim loại phải  
có tấm cách điện ở dưới chân.
­ Khi hàn ở những nơi thiếu ánh sáng hoặc ban đêm phải trang bị đầy đủ bóng 
đèn.
­ Nếu thấy người bị điện giật, phải lập tức ngắt nguồn điện chính.
1.1.3.  An toàn nhằm tránh nổ, trúng độc và những nguy hại khác 
Để đảm bảo an toàn, khi thao tác cần có những biện pháp sau:
­ Khi hàn những vật chứa như két xăng, những chất dễ  cháy thì phải cọ  rữa  
sạch sẽ và để khô trước khi hàn.
­ Khi làm việc trong nồi hơi hoặc những thùng lớn thì sau một thời gian phải 
ra ngoài hô hấp không khí mới.
­ Khi cạo và làm sạch xỉ hàn phải đeo kính trắng.
3



­ Chỗ  làm công việc hàn phải được thông gió tốt, đặc biệt là hàn kim loại 
màu.
­ Khi hàn ở trên cao phải đeo dây an toàn và phải buộc vào dây cáp trên giá cố 
định.

1.2. Nguyên tắc và biện pháp cơ bản trong phòng ngừa tác hại của 
các tia sáng các biện pháp khẩn cấp
1.2.1. Những tác hại của tia lửa hàn.
– Nguy cơ bệnh về mắt: giác mạc, kết mạc và các phần phụ của nhãn cầu có 
thể  bị  thương khi tiếp xúc với ánh sáng quá mạnh. Việc thường xuyên nhìn 
vào tia lửa của que hàn sẽ  khiến mắt bị  tổn thương dẫn đến viêm giác mạc 
do ánh sáng. Trong ánh sáng tia lửa hàn có chứa tia UV có bước song 315mm,  
khi nhìn quá lâu vào sẽ khiến cho mắt bị nhiễm độc. Ngoài ra trong tia lửa hàn 
còn chứa bức xạ  và nhiệt có thể  gây ra bệnh viêm quang – giác mạc. Bệnh  
này phục hồi nhanh và không có biến chứng.
– Gây bệnh cho về đường hô hấp: Khi que hàn cháy, sinh ra nhiều khí độc hại 
như  khí cacbonic, bụi silic, bụi măng gan, bụi oxit kẽm…Nếu hít phải các  
loại bụi độc hại cho hệ hô hấp và sức khỏe cho người tiếp xúc.
– Gây bỏng da: Khi hàn, các tia lửa hàn bắn ra kèm theo là kim loại lỏng ở 
nhiệt độ cao có thể gây bỏng da cho thợ hàn và những người xung quanh đó.
– Nguy cơ cháy nổ: Thời gian gần đây tình trạng cháy nổ do hàn, cắt kim loại 
xảy ra khá nhiều. Tia lửa hàn khi phóng ra mang theo những hạt kim loại  ở 
nhiệt độ cao khi gặp vật dễ cháy có thể gây ra hỏa hoạn.
1.2.2. Cách phòng tránh.
– Bảo vệ  phần đầu: Mũ hàn bảo vệ  là điều kiện bắt buộc khi bắt đầu công 
việc hàn. Mũ bảo vệ giúp tránh ảnh hưởng của tia UV, tia hồng ngoại, tia xỉ 
hàn nóng chảy bắn tóe lên mắt và da mặt.
4



Hình 1.1. Nón bảo hộ
– Quần áo bảo vệ: Bảo vệ chân, tay và vùng da cổ của công nhân hàn. Quần 
áo phải được làm bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy. Chất liệu bằng da 
luôn là sự  lựa chọn an toàn để  chống chảy bỏng cho công nhân. Nên mang 
thêm găng tay vì tay là nơi tiếp xúc gần nhất với tia lửa hàn.

Hình 1.2. Đồ bảo hộ
– Khuc vực hàn tách biệt: nên xây dựng khu vực hàn tách biệt với các khu còn 
lại để tránh ảnh hưởng đến các khu vực khác bở ảnh sáng và hồ  quang điện. 
Việc xây dựng tách biệt làm giảm thiểu thiệt hại khi xảy ra hỏa hoạn và hạn 
chế sự tiếp xúc của tia lửa hàn với vật liệu dễ cháy.
5


– Sử dụng màn nhựa pvc ngăn tia lửa hàn: Loại này thường có màu đỏ, có khả 
năng ngăn chặn ánh sáng, những hạt kim loại nóng chảy bắn tung tóe  ảnh  
hưởng đến khu vực xung quanh nếu bạn làm khu hàn chung với các khu sản 
xuất khác.

Hình 1.3. Hình Màn nhựa pvc ngăn tia lửa hàn
Sử  dụng màn nhựa pvc ngăn tia lửa hàn giúp bạn tiết kiệm chi phí xây 
dựng nhiều khu vực làm việc khác nhau hoặc xây dựng vách ngăn bằng các 
loại vật liệu khác.
Trên đây là một số tác hại của tia lửa hàn và cách phòng tránh, mong 
rằng các biện pháp trên giúp cho bạn có thể an toàn hơn khi hàn, cắt kim loại.

2. Phong chống bụi, khúi hàn ,  trong sản xuất
2.1.Định nghĩa và phân loại bụi

2.1.1. Định nghĩa:
Bụi là tập hợp nhiều hạt có kích thước lớn, nhỏ  khác nhau tồn tại lâu trong 
Không khí  dưới dạng bụi bay, bụi lắng và các hệ  khí dung nhiều pha gồm  
hơi, khói, mù; khi những hạt bụi nằm lơ lững trong không khí gọi là  aerozon, 
khi chúng đọng lại trên bề mặt vật thể nào đó gọi làaerogen
6


2.1.2 Phân loại:
­ Theo nguồn gốc: Bụi kim loại (Mn, Si, rỉ sắt,... ); bụi cát, bụi gỗ; bụi động 
vật: bụi lông, bụi xương; bụi thực vật: bụi bông, bụi gai; bụi hoá chất (grafit,  
bột phấn, bột hàn the, bột xà phòng, vôi ...)
­ Theo kích thước hạt bụi: Bụi bay có kích thước từ 0,001ữ10 àm; các hạt từ 
0,1ữ  10 àm  gọi là mù, các hạt từ  0,001  ữ  0,1 àm gọi là khói chúng, chuyển 
động Brao trong không khí. Bụi lắng có kích thước >10 àm thường gây tác hại 
cho

 

mắt.

­ Theo tác hại  :  Bụi gây nhiễm độc (Pb, Hg, benzen...); bụi gây dị   ứng; bụi 
gây ung thư  như nhựa đường, phóng xạ, các chất brôm; bụi gây xơ phổi như 
bụi silic, amiăng...
2.2.Tác hại của bụi
Bụi có tác hại đến da, mắt, cơ quan hô hấp, cơ quan tiêu hoá, các hạt bụi này 
bay lơ lững
2.1.1. Định nghĩa và phân loại
2.2. Tác hại của bụi , khúi hàn và biện phỏp phũng chống   trong không 
khí, khi bị hít vào phổi chúng sẽ gây thương tổn đường hô hấp.

Khi chúng ta thở nhờ có lông mũi và màng niêm dịch của đường hô hấp 
nên những hạt trong không khí, khi bị  hít vào phổi chúng sẽ  gây thương tổn 
đường hô hấp.
Khi chúng ta thở nhờ có lông mũi và màng niêm dịch của đường hô hấp 
nên những hạt trong không khí, khi bị  hít vào phổi chúng sẽ  gây thương tổn 
đường hô hấp.
Khi chúng ta thở nhờ có lông mũi và màng niêm dịch của đường hô hấp 
nên    những hạt bụi có kích thước lớn hơn 5 àm bị  giữ  lại  ở  hốc mũi (tới 
90%). Các hạt bụi kích thước 

7


Các hạt bụi kích thước (2ữ5)àm  dể  dàng theo không khí vào tới phế 
quản, phế nang, ở đây bụi được các lớp thực bào bao vây và tiêu diệt khoảng 
90% nữa, số  còn lại đọng  ở  phổi gây nên bệnh bụi phổi và các bệnh khác  
(bệnh
silicose, asbestose, siderose,...).
Bệnh phơi nhiểm: bôi thường gặp ở những công nhân khai thác chế biến, vận 
chuyển quặng đá, kim loại, than v.v...
Bụi silic: là bệnh do phổi bị nhiễm bụi silic  ở thợ đúc, thợ khoan đá, thợ mỏ, 
thợ  làm gốm sứ  và vật liệu chịu lửa…Bệnh này chiếm 40  ữ  70% trong tổng  
số  các bệnh về  phổi. Ngoài  còn có các bệnh asbestose (nhiễm bụi amiăng), 
aluminose (bụi boxit, đất sét), siderose (bụi sắt).
Bệnh nghề  ghiệp: Bao gồm các bệnh như  viêm mũi, viêm họng, viêm phế 
quản, viêm teo mũi do bụi crôm, asen…
Nệnh ngoài da: bụi có thể  dính bám vào da làm viêm da, làm bịt kín các lỗ 
chân lông và ảnh hưởng đến bài tiết, bụi có thể bịt các lỗ của tuyến nhờn gây 
ra mụn, lở loét ở da, viêm mắt, giảm thị lực, mộng thịt…
Bệnh đường hô hấp: Các loại bụi sắc cạnh nhọn vào dạ  dày có thể  làm tổn 

thương niêm mạc dạ dày, gây rối loạn tiêu hoá.
3. Các biện pháp phòng chống bụi
3.1. Biện pháp kỹ thuật:
­ Cơ  khí hoá và tự  động hoá quá trình sản xuất sinh bụi để  công nhân không 
phải tiếp xúc với bụi và bụi ít lan tỏa ra ngoài.
­ Thay đổi bằng biện pháp công nghệ  như vận chuyển bằng hơi, dùng máy 
hút, làm sạch bằng nước thay cho việc làm sạch bằng phun cát...
­ Bao kín thiết bị và có thể cả dây chuyền sản xuất khi cần thiết.
­ Thay đổi vật liệu sinh nhiều bụi bằng vật liệu ít sinh bụi hoặc không sinh 
bụi...
8


­ Sử  dụng hệ  thống thông gió, hút bụi trong các phân x ưởng có nhiều bụi.
3.2. Biện pháp y học:
­ Khám và kiểm tra sức khoẻ định kỳ, phát hiện sớm bệnh để chữa trị, phục  
hồi chức năng làm việc cho công nhân.
­ Dùng các phương tiện bảo vệ cá nhân (quần áo, mặt nạ, khẩu trang…).
3.3. Lọc bụi trong sản xuất công nghiệp
Ở  các nhà máy sản xuất công nghiệp lượng bụi thải vào môi trường 
không khí rất lớn như các nhà máy xi măng, nhà máy dệt, nhà máy luyện kim 
v.v...
Để  làm sạch không khí trước khi thải ra môi trường, ta phải tiến hành lọc 
sạch   bụi   đến  giới   hạn   cho   phép.   Ngoài   ra   có   thể   thu   hồi   các   bụi   quý.
Để  lọc bụi, người ta sử  dụng nhiều thiế  bị  lọc bụi khác nhau và tuỳ  thuộc  
vào bản chất các lực tác dụng bên trong thiết bị, người ta phân ra các nhóm 
chính sau:
Dùng lực ly tâm để đẩy các hạt bụi ra xa tâm quay  rồi chạm vào thành 
thiết bị, hạt bụi bị mất động năng và rơi xuống dưới đáy
Trang các thiết bị  lọc bụi loại này các lực quán tính, lực trọng tr ường 

và cả lực khuyếch tán đều phát huy tác dụng.
Hiện nay có rất nhiều thiết bị  lọc bụi trong công nghiệp với nhiều 
nguyên lý khác nhau  nhưng có thể  chia thành 2 loại: Loại khô và loại  ướt. 
Trong công nghiệp khi một loại thiết bị  không đáp  ứng được yêu cầu thì 
người ta có thể tổ hợp nhiều loại thiết bị lọc ụi trong cùng mộ thệ thống.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nguyên tắc và biện pháp cơ bản trong phòng ngừa tác hại của các tia sáng 
các biện pháp khẩn cấp?
2. Các biện pháp phòng chống bụi? 
9


BÀI 2
 KỸ THUẬT AN TOÀN KHI HÀN HỒ QUANG TAY
Mục tiêu: 
­ Trình bày được những  ảnh hưởng của nhiệt độ  , ánh sáng hồ  quang , khói  
hàn  tới cơ thể người.
­ Phân tích được những tiêu chuẩn về ánh sáng hồ  quang, bụi, khói, tiếng ồn 
đối với  cơ thể người.
­ Xác định được  trạng thái  sức khỏe của con người .
10


NỘI DUNG: 
1. Ảnh hưởng của ánh sáng hồ quang , khói bụi hàn lên  cơ thể người.
1.1. Tác dụng nhiệt
Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ  là yếu tố  quan trọng trong sản xuất, phụ  thuộc vào các quá  
trình sản xuất  và   nguồn phát nhiệt: lò nung, ngọn lửa, năng lượng điện, cơ 
biến thành nhiệt, phản  ứng hoá học  sinh nhiệt, bức xạ  nhiệt của mặt trời. 

nhiệt do người lao đông sinh ra.... Những nguồn nhiệt này  có thể  làm cho 
nhiệt độ không khí lên đến 500 ữ 600C.
Khi nhiệt độ  tăng cơ  thể  người có các hiện tượng: tăng sự  mệt mỏi, 
giảm khả  năng lao động, tim đập nhanh, huyết áp tăng, giảm hoạt động các 
cơ  quan tiêu hoá, tăng sự phân bổ  máu  ở  da, tăng sự bài tiết mồ hôi. Điều lệ 
vệ  sinh quy định nhiệt độ  tối đa cho phép  ở  nơi làm việc  của công nhân về 
mùa hè là 300 và không được vượt quá nhiệt độ cho phép từ 30ữ50C. Nơi sản  
xuất nóng như xưởng rèn, xưởng đúc, xưởng cán, xưởng luyện thép... nhiệt 
độ không quá 40oC.
Lao động ở nhiệt độ lạnh dễ gây bệnh thấp khớp, viêm đường hô hấp, 
viêm phế quản, khô niêm mạc gây cảm lạnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình làm việc của người thợ hàn:
Ánh sáng: gồm ánh sáng của hồ quang, ánh sáng nơi làm việc. Về yếu tố ánh 
sáng phải đảm bảo làm việc theo yêu cầu nhất  định nào đó, nếu không thị 
giác của người thợ sẽ bị ảnh hưởng. 
­ Nhiệt độ: nhiệt độ là yếu tố có ảnh hư ởng không nhỏ tới người thợ hàn. Nó 
bao gồm nhiệt độ hồ quang, nhiệt độ vật hàn, nhiệt độ môi trường.
­ Điện: Đối vưới thợ  hàn điện, do phải th ường xuyên tiếp xúc với nguồn 
điện nên có thể bị điện giật. Máy hàn có thể bị rò điện..
­ Không khí nơi làm việc.
­ Điều kiện nơi làm việc…
11


1.2. Kỹ thuật an toàn trong hàn
1.2.1. Những nguy hiểm xảy ra khi hàn
+ Đối với con người:
­

Bị điện giật do tiếp xúc với một phần của mạch điện.


­

Bị thương do nguồn tia của hồ quang chiếu vào mắt và da.

­

Bị bỏng do các giọt kim loại hoặc xỉ nóng chảy trong quá trình hàn bắn 
vào.

­

Bị ngộ độc do khí và bụi hàn.

­

Cháy nổ  do các thao tác không đúng quy định các bình chứa khí hàn 
hoặc hàn trong không gian có chứa hoặc gần các chất dễ cháy nổ.

­

Hỏa hoạn do kim loại và xỉ nóng chảy gây ra.

Chấn thương mang đặc tính cơ học trong quá trình chuẩn bị các vật nặng tr ­
ước và trong hàn

 
Hình 2.1. Kim loại và xỉ nóng chảy có thể làm cháy các vật xung quanh

12



Hình 2.2. Nguy cơ người thợ hàn có nguy cơ bị điện giật

Hình 2.3 Các loại bức xạ phát sinh trong quá trình hàn, cắt.
+ Đối với thiết bị:
­          Có thể bị chạm chập mạch điện dẫn đến cháy các kết cấu máy.
­          Các thiết bị chứa khí hàn và các thiết bị chịu áp lực cao có thể bị nổ.
­          Các thiết bị luôn có nguy cơ bị làm việc quá tải của máy hàn
1.3. Kỹ thuật an toàn trong hàn
1.3.1.An toàn trong hàn điện:
Kỹ thuật an toàn nhằm tránh ánh sáng hồ quang và kim loại lỏng:

13


Lúc làm việc phải trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động, mặt nạ hàn, mũ, 
găng tay và giày da, quần áo bạt
Xung quanh nơi làm việc không để các chất dễ cháy, nổ khi làm việc trên cao 
phải có biện pháp tránh cho kim loại lỏng rơi xuống gây nguy hiểm cho ng­
ười khác hoặc gây cháy.
Khi làm việc trên cao phải dùng các tấm chắn hồ  quang che xung quanh đồ,  
hồ quang sẽ không ảnh hưởng đến người xung quanh.

 Hình 2.4 Trang bị bảo hộ thợ hàn.
1.3.2.Kỹ thuật an toàn nhằm tránh bị điện giật
Vỏ ngoài của máy hàn và cầu dao phải tiếp đất tốt, tránh hưởng điện.
+ Khi đóng cắt cầu dao phải đeo găng tay da khô và nghiêng về một bên tránh  
hồ quang phát sinh ở cầu đao điện.
+ Tay cầm của kìm hàn, các dụng cụ bảo hộ khô đặc biệt là giầy bảo hộ.

+ Khi làm việc trong  ống tròn, các thùng chứa bằng kim loại phải lót tấm  
cách điện dưới chân, tránh cho thân thể tiếp xúc vưới vật hàn.

14


+ Khi làm việc  ở nơi thiếu ánh sấng, hoặc ban đêm phải trang bị  đầy đủ  hệ 
thống chiếu sáng.
+ Nếu thấy có người bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện hoặc tách ng­
ười bị  điện giật ra khỏi nguồn điện, cấm không dùng tay kéo ng ười bị  điện 
giật.
Kỹ thuật an toàn phòng nổ, phòng tránh độc và các nguy cơ khác:
Khi hàn và các thùng chứa lớn, qua một thời gian nhất định phải ra ngoài để 
hô hấp khí mưới, tránh bị ngạt.
Khi hàn các thùng chứa đựng các chất dễ cháy thì phải cọ rửa sạch, để khô và  
bay hết hơi dễ cháy mới được hàn.
Khi cạo và làm sạch gỉ, xỉ hàn phải đeo kính trắng đề phòng xỉ bắn vào mắt.
+ Chỗ làm việc phải thông gió tốt.
+ Khi hàn trên cao phải đeo dây an toàn.
+ Việc đóng cắt, đấu nối máy hàn phải do thợ điện thực hiện.
+ Khi làm việc trên cao phải có chứng nhận của y tế đảm bảo sức khỏe.
+ Khi làm việc trong các thùng, bể chứa kín phải có người giám sát, theo dõi

 
Hình 2.5. Hàn trong thùng kín
1.3.3. An toàn trong hàn khí:
15


. Kỹ thuật an toàn với bình sinh khí axetylen:

­ Trước khi cho phản  ứng sinh khí xảy ra cần xả  hết không khí chứa trong  
bình để đảm bảo không có hỗn hợp nổ.
­ Không sử dụng bình với năng suất quá mức quy định.
­ Mức nước trong bình luôn phải ngang với các van kiểm tra.
­ Khi ngừng tiêu thụ khí phải khóa van trên ống dẫn đến bình ngăn lửa tạt lại.
­  Mỗi ca làm việc phải kiểm tra mực nước 2 lần.
­ Bình sinh khí phải đặt xa nơi có nguồn lửa 10m.
­ Không sử  dụng bình trong trường hợp van an toàn, van xả, đồng hồ  báo 
áp suất không tốt.
­ Thường xuyên kiểm tra tình trạng của các bộ phận lắp trên bình.
­  Khi nghỉ  việc lâu phải lấy hết bã đất đèn phải rửa sạch và phơi khô 
bình.
­ Không mở nắp bình khi trong bình còn khí.
1.3.4.  Kỹ thuật an toàn với đất đèn:
­  Đất đèn phải được bảo quản cẩn thận ở nơi khô ráo.
­ Khi vận chuyển cần nhẹ nhàng tránh va đập mạnh.
­ Không dùng các dụng cụ dễ phát sinh tia lửa để mở thùng chứa đất đèn.
­ Sau khi đã mở thùng nếu còn đất đèn phải đậy kín bằng nắp có đệm cao 
su.
Kỹ thuật an toàn vưới chai chứa khí Oxy:
­ Chỗ đặt chai khí phải cách xa nguồn lửa ít nhất 5 m
­ Van khóa lấy khí ra phải được mở chậm.
­ Không để chai oxy gần dầu, mỡ, chất dễ cháy.
­ Khi vận chuyển phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
Kỹ thuật an toàn với van giảm áp:
­ Không dùng van giảm áp của loại khí này lắp cho loại khí khác.
­  Van giảm áp không đợc dính dầu, mỡ.
16



­ Khi ngừng làm việc trong thời gian ngắn phải khóa van đường dẫn khí 
vào van.
­   Đồng hồ, van an toàn, các đầu nối phải được thường xuyên kiểm tra.
Hình ảnh về các lỗi thường gặp trong hàn và cắt

Hình 2.6 Cẩn thân với bình khí và van khí ! Nhất là lúc di chuyển bình

17


×