HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
BÀI 78:
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (TIẾT 1)
MÔN TOÁN LỚP 4
LỜI NÓI ĐẦU
Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi theo Thông tư số 22/2019/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) được điều chỉnh với một số nội dung sau:
Điều 2. Mục đích và nguyên tắc của Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi
1. Mục đích Hội thi:
a) Phát hiện, công nhận, tôn vinh giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi và nhân rộng những điển
hình tiên tiến, góp phần thu hút sự quan tâm của các lực lượng xã hội tham gia giáo dục trẻ em, học sinh, tạo động lực phát triển sự
nghiệp giáo dục của mỗi địa phương và của toàn Ngành;
b) Tạo động lực cho giáo viên phấn đấu, hoàn thiện bản thân đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển nghề
nghiệp;
c) Góp phần nâng cao hiệu quả sinh hoạt chuyên môn và đẩy mạnh các phong trào thi đua dạy và học trong trường học; khuyến
khích, động viên, tạo cơ hội cho giáo viên rèn luyện, tự học, sáng tạo, học hỏi, trao đổi, truyền đạt, phổ biến kinh nghiệm trong công
tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em đối với giáo viên mầm non; công tác giảng dạy và công tác chủ nhiệm lớp đối với giáo viên
phổ thông.
2. Nguyên tắc của Hội thi:
a) Dựa trên sự tự nguyện của giáo viên; không ép buộc, không tạo áp lực cho giáo viên tham gia Hội thi;
b) Đảm bảo tính trung thực, dân chủ, công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đảm bảo thực chất;
c) Đảm bảo đúng quy định của chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Ngành.
Điều 5. Công nhận danh hiệu giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi
1. Giáo viên được công nhận là giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi và được cấp giấy chứng nhận của
cơ quan tổ chức Hội thi khi tham gia đủ các nội dung của Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi
và đạt các yêu cầu theo quy định về đánh giá kết quả của giáo viên dự thi theo từng cấp quy định tại Điều 17 của
Quy định này.
2. Danh hiệu giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi được bảo lưu như sau: Danh hiệu giáo viên dạy giỏi,
giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường được bảo lưu trong thời hạn 01 năm tiếp theo năm được công nhận là
giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường; danh hiệu giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp
giỏi cấp huyện được bảo lưu trong thời hạn 01 năm tiếp theo năm được công nhận là giáo viên dạy giỏi, giáo viên
chủ nhiệm lớp giỏi cấp huyện; danh hiệu giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp tỉnh được bảo lưu
trong thời hạn 03 năm tiếp theo năm được công nhận là giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp tỉnh.
3. Danh hiệu giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi được bảo lưu không sử dụng làm tiêu chuẩn để
tham dự Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi các cấp.
Điều 7. Nội dung, tiêu chuẩn tham dự Hội thi giáo viên dạy giỏi cơ sở giáo dục phổ thông
1. Nội dung thi:
a) Thực hành dạy một tiết theo kế hoạch giảng dạy tại thời điểm diễn ra Hội thi. Tiết dạy tham gia Hội thi được tổ chức lần đầu tại lớp học
với nguyên trạng số lượng học sinh của lớp đó. Giáo viên không được dạy trước (dạy thử) tiết dạy tham gia Hội thi trong năm học tổ chức
Hội thi. Giáo viên được thông báo và có thời gian chuẩn bị cho tiết dạy trong thời gian không quá 02 ngày trước thời điểm thi;
b) Trình bày một biện pháp góp phần nâng cao chất lượng công tác giảng dạy của cá nhân tại cơ sở giáo dục, nơi giáo viên đang làm việc.
Thời lượng trình bày biện pháp không quá 30 phút, bao gồm cả thời gian Ban Giám khảo trao đổi. Biện pháp được lãnh đạo cơ sở giáo
dục xác nhận áp dụng hiệu quả và lần đầu được dùng để đăng ký thi giáo viên dạy giỏi cơ sở giáo dục phổ thông và chưa được dùng để
xét duyệt thành tích khen thưởng cá nhân trước đó.
2. Tiêu chuẩn tham dự Hội thi:
a) Giáo viên tham dự Hội thi cấp trường đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây: Giáo viên tham dự Hội thi cấp trường phải đảm bảo đạt chuẩn
nghề nghiệp ở mức khá trở lên của năm liền kề năm tham dự Hội thi, trong đó các tiêu chí của Tiêu chuẩn 2 (Tiêu chuẩn Phát triển chuyên
môn, nghiệp vụ) được quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông đạt mức tốt;
b) Giáo viên tham dự Hội thi cấp huyện đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:
- Đạt tiêu chuẩn của giáo viên tham dự Hội thi cấp trường;
- Có một năm được công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên trong 02 năm trước liền kề hoặc được công nhận là giáo viên dạy
giỏi cấp trường năm tham dự Hội thi.
Tuy thông tư của Bộ Giáo dục không bắt buộc mọi giáo viên tham gia thi giảng. Nhưng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đảm
bảo các tiêu chí đánh giá xếp loại giáo viên cuối năm thi giáo viên chúng ta vẫn phải tự giác tham gia.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ BÀI THI GIẢNG
GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
MÔN TOÁN LỚP 4
BÀI 78:
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (TIẾT 1)
Chân trọng cảm ơn!
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
BÀI 78:
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (TIẾT 1)
MÔN TOÁN LỚP 4
PhÇn tù giíi thiÖu
KHỞI ĐỘNG T
IẾT HỌC
Hát vui
Toán4
BÀI 78: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (TIẾT 1)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Em biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân hai phân số với số tự
nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (TIẾT 1)
A
Hoạt động cơ bản:
1. Em và bạn cùng đọc bài toán sau và thảo luận tìm ra cách giải:
a) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài
b) Em hỏi bạn trả lời:
2
3
4
5
m và chiều rộng
m
Để tính diện tích hình chữ nhật trên phải thực hiện phép tính gì?
- Cần thực hiện phép tính nhân
- Hoặc theo công thức tính diện tích hình chữ nhật “lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng
(Cùng một đơn vị đo)”
1m
2. Em và bạn quan sát hình vẽ:
2
m
3
Em hỏi bạn trả lời:(Hỏi giao lưu các nhóm)
a) Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu? Vì sao?
b) Hình vuông được chia thành bao nhiêu ô bằng nhau?
c) Diện tích mỗi ô bằng bao nhiêu mét vuông? Tại sao như vậy?
d) Hình chữ nhật phần tô màu có mấy ô?
e) Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu mét vuông? Bạn tính cách nào?
1m
4
m
5
1m
KẾT QUẢ
1
15
1m
2
m
3
2
1m
a) Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
4
m
5
15 ô
b) Hình vuông được chia thành bao nhiêu ô bằng nhau?
c) Diện tích mỗi ô bằng bao nhiêu mét vuông?
d) Hình chữ nhật phần tô màu có mấy ô?
e) Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu mét vuông?
8ô
1
15
2
m
8
15
2
m
3. Đọc kỹ nội dung sau và nghe thầy cô giáo hướng dẫn:
4 2
x
5 3
Ta thực hiện phép nhân như sau:
4x2
=
=
5x3
8
15
Quy Tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
1m
Diện tích hình chữ nhật:
4 2
x
5 3
8
4x2
=
=
5x3
15
m
2
2
m
3
1m
4
m
5
Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (TIẾT 1)
4. a) Em và bạn tính:
a)
3 7 3 x7 21
x
4 5 4 x5 20
b) Nói cho bạn nghe cách tính:
b)
4 1 4 x1 4
x
5 3 5 x3 15
Ô CỬA BÍ MẬT
11
22
33
44
55
66
Luật chơi: Có 6 ô cửa chứa 6 bài tập cho bạn lựa chọn, trong
10 giây bạn phải đưa ra đáp án. Nếu trả lời đúng bạn nhận
được 1 điểm tương ứng. Nếu trả lời sai bạn mất quyền ưu
tiên và đội khác được quyền ưu tiên trả lời
Ô CỬA BÍ MẬT
1 1
x
1
2 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng.
A.
1
6
B.
?
2
8
C.
D.
2 4
x ?
3 7 6
3
6
21
A.
2
6
Chọn đáp án đúng.
B.
8
21
C.
4
7
Tính:
4 12 4
=
7 4 21
X
A
D.
1
3
6
21
A.
A
.
1
12
4
1
35
?
10
X
1
8
B.
2
12
C.
Chọn đáp án đúng.
2
8
6
B
3
15
.
7
8
Tính:
7
8
C
5
X
=
D.
2
35
2 1
x
3 5
2 . 3
15
8
D
1
4
X
1
4
.
1 1
x
5 7
7
32
Vì
Chúng
Tương
Tôi
Lai
Nguyện
Của
Cống
Các
Hiến
Em
Hết
Mai
Mình
Sau
CỦNG CỐ BÀI HỌC
*Các em xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
Chânthànhcảmơnquýthầycô
Chào tạm biệt !