Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
TUẦN 1 Ngày soạn : 22/8/09 Ngày dạy: 24/8/09
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần.
I/ Về kiến thức:
- Nắm được nội dung của chương trình Đòa Lý 6.
- Nắm được p
2
học môn Đòa 6 ntn cho tốt.
II/ Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng: khai thác từ kênh chữ cho hs.
III/ Về thái độ: có thái độ học tập nghiêm túc.
B/ chuẩn bò : Hs : sách, vở, soạn bài.
Gv :
C/ Hoạt động dạy và học : I/ Gv kiểm tra sự chuẩn bò của hs.
II/ Bài mới :
Giới thiệu bài : Ở Tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức Đòa lý. Bắt đầu từ lớp, Đòa
lý sẽ là một môn học riêng trong nhà trương phổ thông . Khi học Đòa lý 6, chúng ta sẽ được học
những nội dung gì ? Cần học môn Đòa lý như thế nào cho tốt ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Em hãy cho biết một số kiến thức Đòa lý mà
em đã được học ở Tiểu học ?
Gv nxét và nói về những kiến thức Đòa lý
mà các em sẽ lónh hội được ở THCS.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hoạt động 1: 1/ Nội dung của môn Đòa lý 6 :
? Dựa vào kiến thức SGK, em hãy cho biế
nội dung của môn Đòa lý 6 ?
Gv nxét, chốt kiến thức, tóm tắt ghi bảng :
? Những hiện tượng hàng ngày thường gặp
do sự vận động của TĐ sinh ra đó là hiện
tượng nào ?
Gv nxét, chốt kiến thức.
? Nội dung tiếp theo của môn Đòa lý 6 là nội
dung nào ?
Gv nxét, chốt kiêùn thức và tóm tắt ghi bảng:
? Ngoài việc cung cấp kiến thức, môn Đòa
lý6 còn hình thành và rèn luyện nhữn kỹ
năng gì ?
Gv nxét, chót kiến thức và tóm tắt ghi bảng:
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở :
- Giải thích được những câu hỏi về TĐ-
môi trường sống của con người về vò trí,
hình dạng kích thước, sự vận động và các
hiện tượng thường gặp trong cuộc sống
hàng ngày
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở :
- Đề cập đến những thành phần tự nhiên
cấu tạo nên TĐ đó là đất, đá, nước, sv …
- Giúp các em có kiến thức ban đầu vềbản
đồ và phương pháp sử dụng chúng.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- Hình thành và rèn luyện những kỹ năng
cơ bản về bản đồ, kỹ năngthu thập, phân
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
1
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
tích, xử lý thông tin…
Hoạt động 2: 2/ Cần học môn Đòa lý như thế nào ?
? Để nắm được những nội dung trên, người
học phải học ntn ?
? Bằng sự hiểu biết của mình em hãy cho
biết những sựu vật, hiện tượng Đòa lý nào
xảy ra ở những xung quanh em?
Gv n/xét và chốt kiến thức.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Phải quan sát các sự vật hiện tượng Đòa
lý trên bản đồ, tranh, ảnh, hình vẽ.
- Phải biết quan sát và khai thác kiến thức
trên bản đồ.
- Phải biết liên hệ những điều đã học vào
thực tế cuộc sống.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
III/ Củng cố: (3’)
Môn Đòa lý bao gồm những nội dung gì? Để học tốt môn Đòa lý 6 thì người học cần
có những p
2
học ntn?
IV/ Hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà học bài và soạn bài 2 sgk.
TUẦN 2 Ngày soạn : 29/8/09 Ngày dạy: 31/8/09
CHƯƠNG I . TRÁI ĐẤT
Tiết 2 Bài 1: VỊ TRÍ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần:
I/ Về kiến thức:
- Nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết được một số đ
2
của hành tinh TĐ
như: vò trí, hình dạng, kích thước…
- Hiểu được một số khái niệm: kinh tuyến, vó tuyến, kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc và công
dụng của chúng.
- Xác đònh được cá kinh tuyến, vó tuyến gốc, nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam trên quả đòa cầu.
II/ Về kỹ năng: Hình thành cho hs kỹ năng: khai thác kiến thức tùe kênh chữ và kênh hình.
III/ Về thái độ: Sauu bài học sẽ biết quan sát thiên nhiên (bầu trời, mặt đất…) thêm yêu
quêhương đất nước.
B/ Chuẩn bò: Hs : soạn bài.
Gv : quả đòa cầu.
C/ Hoạt động dạy và học: I/ Kiểm tra bài cũ: (không)
* Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài theo phần mở đầu của bài trong sgk.
II/ Bài mới:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Hoạt động1: 1/ Vò trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
? Dựa vào H1 sgk, em hãy kể tên 8 hành tinh
chuyển động xung quanh MT? TĐ nằm ở vò
trí thứ mấy trong hệ MT theo thứ tự xa dần Hs quan sát h.1 –sgk trả lời câu hỏi
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
2
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
MT?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
Gv nói thêm về việc hiện nay các nhà khoa
học đã đưa ra kết luận: Hệ MT chỉ có 8 hành
tinh …
? Bằng vốn hiểu biết của mình, em hãy cho
biết: Ý nghóa của vò trí thứ 3 ( theo thứ tự xa
gần MT của TĐ?)
Gv n/xét chốt kiến thức, thuật ngữ, hành
tinh, MT, Hệ MT.
Gv nói thêm về hệ Ngân Hà(Thiên Hà)
- Trái Đất nằm ở vò trí thứ 3 trong số 8
hành tinh theo thứ tự xa gần MT.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hoạt động2: () 2/ Hình dạng và kích thước, của Trái Đất và hệ thống
Kinh, vó tuyến.
a/ Hình dạng:
? Trong trí tưởng tượng của người xưa, TĐ có
hình dạng ntn? Qua phong tục: bánh chưng,
bánh dày?
? Dựa vào H 2 sgk, em hãy cho biết TĐ có
hình gì?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
Gv dùng quả Đòa cầu mô hình thu nhỏ của TĐ
để khảng đònh rõ nét về hình dạng TĐ
Hs trả lời câu hỏi.
Quan sát hình-sgk
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- TĐ có dạng hình cầu.
Hs nghe.
b/ Kích thước:
? Dựa vào H 2 sgk, em hãy cho biết độ dài
của bán kính và đường xđ của TĐ là bao
nhiêu?
Gv n/xét và ghi bảng.
Hs trả lưòi câu hỏi.
- Kích thước của TĐ rất lớn( có bán kính
là 6370 km và dt tổng cộng của TĐ là 510
tr km
2
).
c/ Hệ thống kinh, vó tuyến.
? Dựa vào H3 sgk, em hãy cho biết những
đường dọc nối từ cực B xuống cực N là những
đường gì? Chúng có chung đ
2
gì?
Gv n/xét và chốt kiến thức ghi bảng.
? Tiếp tục quan sát H3 sgk, em hãy cho biết
những vòng tròn vuông gốc với đường kinh
tuyến là những đường gì? Chúng có đ
2
gì?
Gv n/xét, chốt kiến thức cà ghi bảng.
Gv yêu cầu hs xđ các đường k/tuyến và
v/tuyến trên quả đòa cầu.
? Nếu cách nhau 1
0
ở tâm thì trên bề mặt quả
ĐC vẽ được bao nhiêu đường k/tuyến,
v/tuyến?
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
-Kinh tuyến là: Những đường thẳng nối từ
cực B – N và có độ dài bằng nhau.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Vó tuyến là những đường vòng tròn vuông
gốc với các đường kinh tuyến , có đặc
điểm nhỏ dần từ xích đạo về 2 cực.
Hs xđ trên quả đòa cầu.
Hs quan sát.
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
3
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết:
Đường k/tuyến 0
0
và đường vó tuyến 0
0
gọi là
đường gì?
Gv chốt kiến thức và ghi bảng.
Gv yêu cầu hs xđ các đường k/tuyến và vó
tuyến gốc trên quả ĐC.
Gv giảng về nữa cầu Đông, nữa cầu Tây; nữa
cầu B; nữa cầu N
? Em hãy cho biết công dụng của các đường
kinh, vó tuyến.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Các đường k/tuyến và vó tuyến gốc đều
được ghi 0
0
.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn
Grin-Uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn.
- Vó tuyến gốc chính là đường xđ.
Hs xđ trên quả đòa cầu.
Hs quan sát và nghe.
III/ Cũng cố: (3’) TĐ ở vò trí thứ mấy trong hệ MT? Ý nghóa của vò trí đó đối với sự sống
trên TĐ?
Gv gọi một số hs lên xđ các đường k/t,vó tuyến kinh gốc; nữa cầu B,N.Đ.T.
IV/ Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà đọc bài đọc thêm, soạn bài tt.
TUẦN 3 Ngày soạn : 5/9/09 Ngày dạy: 7/9/09
Tiết 3 Bài 2: BẢN ĐỒ VÀ CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần.
I/ Về kiến thức:
- Trình bày được khái niệm bản đồ và một số vài đ
2
của bản đồ được vẽ theo các phép chiếu
đồ khác nhau.
- Biết được một số công việc phải làm khi vẽ bản đồ.
II/ Về kỹ năng:
RKN khai thác kiến thức từ kênh chữ và kênh hình.
III/ Về thái độ: Qua bài học cá em thấy được sự k
2
trong vẽ biểu đồ có ý thức bảo vệ, giữ
gìn bản đồ cũng như cá thiết bò học tập khác.
B/ Chuẩn bò: Gv : Bản đồ TN W, VN và quả đòa cầu.
Hs : soạn bài.
C/ Hoạt động dạy và học: I/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Gọi 2 hs lên làm bài tập 1,2 sgk.
II/ Bài mới:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Hoạt động 1: () 1/ Bản đồ là gì:
Gv giới thiệu một loại bản đồ.
? Trong thực tế cuộc sống, ngoài bản dồ sgk,
còn có những loại bản đồ nào? Phục vụ cho
nhu cầu nào?
Gv n/xét, chốt kiến thức.
? Vậy bản đồ là gì?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
Hs quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
4
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
chính xác về vùng đất hay toàn bộ bề
mặt TĐ trên một mặt phẳng.
Hoạt động 2: () 2/ Vẽ bản đồ.
Gv treo bản đồ w và giới thiệu lại quả đòa
cầu.
? Em hãy tìm hiểu điểm giống và khác nhau
về hình dạng các lục đòa trên bản đồ và trên
quả đòa cầu?
Gv n/xét, chốt kiến thức.
? Vậy vẽ biểu đồ là công việc gì? Và vẽ
bằng cách nào?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
Gv : Các em hãy tưởng tượng chúng ta dùng
dao rạch quả ĐC một đường theo đường kinh
tuyến và đem trải phẳng với hình thì ta sẽ
được một hình giống với hình H 4,5,6 hay H7
trong sgk.
Gv n/xét, chốt kiến thức và giảng thêm về
H4 sgk.
Gv chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu cá em thảo
luận 2 câu hỏi sgk.
Nhóm 1,2 thảo luận câu 1.
Nhóm 3,4 thảo luận câu2.
Sau khoảng 3’ thảo luận, Gv yêu cầu đại
diện nhóm trình bày kết quả.
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
? Emhãy n/xét, sự khác nhau về hình dạng
các đường kinh, vó tuyến ở các bản đồ
H5,6,7? Tai sao có sự khác nhau đó?
Gv n/xét, chốt kiến thức và nói thêm cá cách
chiếu Meecato.
? Vì sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ
k/tuyến, vó tuyến là những đường thẳng?
Gv n/xét và chốt kiến thức.
Gv: các vùng đất được biểu hiện trên bản đồ
không chính xác như ngoài thực tế. Nhưng dù
sao thì bản đồ cũng là một tài lệu học tập
không thể thiếu trong học đòa lý.
? Bản đồ có vai trò ntn trong việc học Đòa lý?
Gv n/xét chốt kiến thức.
Hs quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Là biểu hiện mặt cong hình cầu của TĐ
lên mặt phẳng của giấy bằng cá p
2
chiếu
đồ.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo k/quả, lớp n/xét.
Hs nghe và ghi vở.
- Các vùng đất vẽ trên bản đồ ít nhiều có
sự biến dạng so với thực tế. Càng về 2
cực sự sai lệch càng lớn.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
5
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Hs nghe.
Hoạt động3: () 3/ Một số công việc phải làm khi vẽ bản đồ:
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết
một số công việc phải làm khi vẽ bản đồ?
Gv n/xét, chốt kiến thức và tóm tắt ghi bảng.
Gv giảng thêm về ảnh vệ tinh, hàng không.
Gv nói thêm về sự bảo quản, giữ gìn các loại
bản đồ.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Thu thập thông tin về đối tượng Đòa lý.
- Tính tỷ lệ lựa chọn cá ký hiệu để thể
hiện các đối tượng Đlý trên bản đồ.
Hs nghe.
Hs nghe.
III/ Cũng cố: () - Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong sự việc học Đòa lý?
- Công việc cơ bản nhất của việc vẽ bản đồ?
IV/ Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà học bài, làm bài tập và soạn bài tiếp theo.
TUẦN 4 Ngày soạn : 12/9/09 Ngày dạy: 14/9/09
Tiết 4 Bài 3. TỶ LỆ BẢN ĐỒ.
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần.
I/ Về kiến thức:
- Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghóa của hai loại số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Biết cách tính khoảng cách thực tế, dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
II/ Kỹ năng:
RKN khai thác kiến thức từ kênh hình.
III/ Về thái độ: Hs có thái độ học tập n/túc.
B/ Chuẩn bò: Hs: soạn bài.
Gv : Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau.
C/ Hoạt động dạy và học: I/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học tập Đòa lý?
II/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: Gv yêu cầu 1 hs nhắc lại một số công việc phải làm khi vẽ bản đồ ( Gv n/xét
và chấm điểm). Một trong các công việc khi vẽ bản đồ là tính tỷ lệ. Vậy tỷ lệ bản đồ là gì? Có
mấy loại tỷ lệ bản đồ? Ý nghóa của tỷ lệ bản đồ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Hoạt động1: () 1/ Ý nghóa của tỷ lệ bản đồ.
a/ Tỷ lệ bản đồ.
Gv yêu cầu1 hs lên bảng ghi một số ví dụ về
tỷ lệ số.
Gv nxét,
Gv treo 2 bản đồ có tỷ lệ khác nhau và giới
thiệu vò trí phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ.
? Em hãy đọc tỷ lệ của mỗi bản đồ?
Gv ghi lên phần bảng chính và nói: đây gọi
là tỷ lệ bản đồ.
Hs ghi v/dụ tỷ lệ số trên bảng.
Hs nghe.
Hs q/sát.
Hs đọc tỷ lệ bản đồ.
Hs quan sát và nghe.
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
6
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
? Quan sát các tỷ lệ bản đồ, em hãy cho
n/xét về tử số và mẫu số của các tỷ lệ đó?
Gv n/xét và chốt kiến thức, giảng về tử số,
mẫu số của các tỷ lệ bản đồ đó.
Vậy tỷ lệ bản đồ là gì?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs nghe và ghi vở.
- Là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ so
với khoảng cách tương ứng trên thực đòa.
b/ Ý nghóa:
? Quan sát H8 và H9 sgk, em hãy nêu điểm
giống và khác nhau.
Gv n/xét, chốt kiến thức.
Vậy tỷ lệ bản đồ cho a biết điều gì?
Gv n/xét, chốt kiến thức ghi bảng.
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết có
mấy dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ?
Gv nxét, chốt kiến thức và ghi bảng.
Gv đưa ra một số ví vò khác về tỷ lệ bản đồ.
Ví dụ: tỷ lệ 1: 1000.000. em hãy giải thích.
Gv n/xét, giải thích lại.
? khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỷ lệ
1:2.000.000 bằng bao nhiêu km trên thực
đòa?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng về tỷ
lệ thước.
Gv hướng dẫn hs trả lời câu hỏi sgk. Gv
n/xét chốt kiến thức.
? Vậy muốn bản đồ có mật độ chi tiết cao
cần sử dụng loại tỷ lệ nào?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết :
tiêu chuẩn phân loại các loại tye lệ bản đồ?
Gv n/xét, chốt kiến thức.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lừo câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Tỷ lệ bản đồ cho ta biết bản đồ được thu
nhỏ bao nhiêu lần so với thực đòa.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Tỷ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng:
+ Tỷ lệ số.
+ Tỷ lệ thước.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Tỷ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản
đồ càng cao.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hoạt động2: () 2/ Đo tính các khoảng cách thực đòa dựa vào tỷ lệ
thước hoặc tỷ lệ số trên bản đồ.
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy nêu trình
tự cách đo tính khoảng cách dựa vào tỷ lệ
thước, tỷ lệ số?
Gv n/xets, chốt kiến thức.
Gv chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu hs thảo
luận nhóm theo nội dung sau:
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
7
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Nhóm 1,2:Đo từ khách sạn Hải Vân đến
khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hoà
Bình, đến khách sạn Sông Hàn.
Nhóm 3,4: Đo từ đường Phan Bôi Châu(sgk)
Sau khoảng 3’ thảo luận, Gv yêu cầu đại
diện nhóm trình bày kết quả.
Gv n/xét, chốt kiến thức.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp n/xét.
Hs nghe.
III/ Củng cố: (2) Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỷ lệ bản đồ sau:
1 1 1
100.000 900.000
1.200.000
IV/ Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà học bà và làm bài tập và soạn bài tiếp theo.
TUẦN 5 Ngày soạn : 21/9/09 Ngày dạy: 23/9/09
Tiết 5 Bài 4. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần.
I/ Về kiến thức:
- Biết và nhớ các quy đònh về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vó độ, tạo độ đòa lý của một điểm.
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vó độ, tạo độ đòa lý của 1 điểm trên bản đồ, trên quả
ĐC.
II/ Về kỹ năng:
Hình thành kỹ năng xđ phương hướng trên bản đồ và kỹ năng xđ tạo độ đòa lý của 1 điểm.
III/ Về thái độ:
B/ Chuẩn bò: Hs : soạn bài.
Gv : Qủa ĐC.
C/ Hoạt động dạy và học: I/ Kiểm tra bài cũ: (6’)
-Gọi 2 HS lên làm BT 2,3 -Sgk
II/ Bài mới:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Hoạt động1: (5’) 1/ Phương hướng trên bản đồ:
? Dựa vsò kiến thức sgk, em hãy cho biết
muốn xđ phương hướng trên bản đồ, chúng
ta dựa vào đâu?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
Gv lưu ý hs: phần chính giữa bản đồ là trung
tâm.
? Với các loại bản đồ không vẽ các đường
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
Muốn xđ phương hướng trên bản đồ, cần
dựa vào các đường kinh, vó tuyến:
- Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng
Bắc, đầu phía dưới chỉ hướng Nam.
- Đầu bên trái của vó tuyến chỉ hướng Tây
và đầu bên phải chỏ hướng Đông.
Hs nghe.
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
8
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
kinh tuyến, vó tuyến, khi khi xđ hướng ta dựa
vào đâu?
Gv n/xét, chốt kiến thức.
Gv vẽ các hướng ở H10 lên bảng, yêu cầu hs
lên điền các hướng.
Gv n/xét chốt kiến thức.
Gv treo bản đồ TNVN, yêu cầu hs lên xđ
các hướng trên bản đồ?
Gv n/xét, xđ lại.
? Làm thế nào để xđ phương hướng trên quả
ĐC tròn?
Gv n/xét chốt kiến thức.
? Nếu chúng ta lạc vào rừng mà chúng ta
không có bản đồ thì ta xđ hướng bằng cách
nào?
Gv n/xét, chốt kiến thức.
Gv yêu cầu hs xđ phương hướng của lớp học.
Gv n/xét, xđ lại.
Gv chuyển ý: đánh dấu một đòa điểm bất kỳ
trê quả đòa cầu hoặc trên bản đồ. Ta có được
đòa điểm hay không? Xđ bẳng cách nào?
Hs lên bảng điền các hướng vào sơ đồ.
Hs nghe.
Hs xđ trên bản đồ.
Hs quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs xđ hướng của phòng học.
Hs nghe.
Hoạt động2: (13’) 2/ Kinh độ, vó độ và tạo độ đòa lý.
Gv kẻ các đường kinh tuyến H11 sgk, lên
bảng. Đánh dấu điểm C lên đường k/tuyến
số 20
0
T.
? Dựa vào hình vẽ, em hãy cho biết điểm C
nằm trên trên đường k/tuyến số bao nhiêu?
Khoảng cách từ điểm C đến đường k/tuyến
gốc là bao nhiêu k/độ?
Gv n/xét chốt kiến thức.
Gv: Khoảng cách từ đường k/tuyến đi qua
điểm C đến đường k/tuyến gốc gọi là k/dộ
điểm C.
? Vậy k/độ của một điểm là gì?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
Gv tiếp tục vẽ các đường vó tuyến ở H11 sgk
lên bảng.
? Dựa vào hình vẽ, em hãy cho biết điểm C
nằm trên đường vó tuyến số bao nhiêu?
Khoảng cách từ điểm C đến đường vó tuyến
gốc là bao nhiêu vó độ?
Gv n/xét, chốt kiến thức.
Gv: Khoảng cách từ vó tuyến đi qua điểm C
Hs quan sát.
Hs trả lưòi câu hỏi.
Hs nghe.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách
tính bằng số độ, từ k/tuyến đi qua điểm đó
đến k/tuyến gốc.
Hs quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
9
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
đến đường vó tuyến gốc gọi là vó độ điểm C.
? Vậy vó độ của một của một điểm là gì?
Gv n/xét, chuẩn xác kiến thức và ghi bảng.
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết:
toạ độ đòa lý của một điểm là gì?
Gv n/xét, chuẩn xác kiến thức và ghi bảng.
Gv đánh dấu một điểm bất kỳ trên hình vẽ
rồi yêu cầu một hs lên bảng viết tạo đọ đlý
của một điểm đó.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Vó độ của một điểm là k/cách tính bằng
số độ, từ vó tuyến đi qua điểm đó đến vó
tuyến gốc.
Hs trả lưòi câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Kinh độ và vó độ của một điểm được gọi
chung là tạo độ đòa lý.
+ Cách viết tạo độ đòa lý của một điểm:
Kinh độ viết dòng trên , vó độ viết dòng
dưới.
Ví dụ: 20
0
T
c
10
0
B
Hs kẻ bảng viết tạo độ đòa lý.
Hoạt động 3: (13’) 3/ Bài tập:
Gv chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu hs thảo
luận các bài tập sgk.
- Nhóm1,2 thảo luận bài tập a.
- Nhóm 3,4 thảo luận bài tập b,c,d.
Sau khoảng 4’ thảo luận, Gv yêu cầu đại
diện nhóm trình bày k/quả.
Gv n/xét, chuẩn xác kiến thức và ghi bảng
( theo nội dung BT-sgk)
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày k/quả lớp
n/xét.
Hs nghe , quan sát và ghi vở.
III/ Cũng cố: (3’) Căn cứ vào đâu người ta xđ phương hướng trên bản đồ? Cách viết tạo
độ đòa lý một điểm? Cho ví dụ?
IV/ Hướng dẫn học ở nhà: (1’) Về nhà học bài, soạn bài 5 sgk, làm bài tập 1,2 và làm
bài tập sau: một chiếc máy bay xuất phát từ thủ đô HN, bay thẳng theo hướng Bắc
1000km, rồi rẽ sang hướng Đông 1000km, sau sau đố đi về hướng Nam cũng 1000km, cuối
cùng lại bay về hướng Tây 1000km. hỏi máy bay có về đúng nơi xuất phát là thủ đô HN
không? Vẽ sơ đồ đường bay của máy bay đó?
TUẦN 6 Ngày soạn : 28/9/09 Ngày dạy: 30/9/09
Tiết 6: Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN
ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần:
I/ Về kiến thức:
- Hiểu kí hiệu bản đồ là gì? Biết đ
2
và phân loại các kí hiệu bản đồ.
- Biết đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là kí hiệu
vàd độ cao của đòa hình.
II/ Về kỹ năng:
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
10
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
- Hình thành kó năng đọc bản đồ dựa vào các kí hiệu.
III/ Về thái độ: Hs có thái độ học tập n/túc.
B/ Chuẩn bò: - Gv : Hai bản đồ khác nhau.
- Hs : soạn bài.
C/ Hoạt động dạy và học: I/ Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra 15’)
*GV phát đề bài cho HS:
Đề ra:
Câu1. Muốn xác đònh phương hướng trên bản đồ, người ta dựa vào yếu tố nào?
a. Mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ
b. Các đường kinh tuyến và vó tuyến trên bản đồ
c. Cả 2 câu đều đúng
d. Cả 2 câu đều sai
Câu2. Dựa vào hướng bắc đã cho, em hãy viết tên các hướng còn lại ở hình bên sao cho phù
hợp:
Bắc
-GV thu bài kiểm tra của HS
II/ Bài mới:
Hoạt độngcủa thầy. Hoạt độngcủa trò.
Hoạt động 1: () 1/ Các loại kí hiệu bản đồ.
Gv treo cả 2 loại bản đồ lên bảng.
Gv giới thiệu các dạng kí hiệu trên bản đồ.
? Dựa vào kí hiệu trên bản đồ và H15, em
hãy n/xét gì về các dạng kí hiệu? mỗi bản
đồ, các dạng kí hiệu được dùng ntn?
Gv nxét, chốt kiến thức.
? Vậy kí hiệu bản đồ là gí?
Gv chốt kiến thức và ghi bảng.
? Dựa vào bản đồ, kết hợp kiến thức sgk, em
hãy cho biết các dạng kí hiệu được được ghi ở
chổ nào trên bản đồ?
Gv n/xét, chốt kiến thức và tóm tắt ghi bảng.
? Dựa vào H14,15 sgk, em hãy cho biết có
mấy loại và mấy dạng kí hiệu?
Gv n/xét,chốt kiến thức và ghi bảng.
Hs quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc,
chữ cái… được dùng một cách có quy ước để
thể các sv, hiện tượng đòa lý trên bản đồ.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Tất cả các kí hiệu đều được ghi và giải
thích ý nghóa trong bảng chú giải.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- Có 3 loại kí hiệu: Điểm, đường và diện
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
11
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Gv yêu cầu hs lên bảng xđ các dạng và các
loại kí hiệu trên bản đồ.
Gv n/xét, xđ lại một số dạng và một số loại kí
hiệu và nói thêm về vò trí, sự phân bố của các
kí hiệu trên bản đồ.
tích.
- Có 3 dạng kí hiệu: Hình học, chữ, tượng
hình.
Hs xđ trên bản đồ.
Hs quan sát và nghe.
Hoạt đông2: () 2/ Cách biểu hiện đòa hình trên bản đồ.
Gv hướng dẫn hs cách dọc độ cao của đòa
hình thông qua kí hiệu: màu sắc trên bản đồ
TNVN.
? Ngoài việc thể hiện độ cao đòa hình bằng
thang màu? Người ta còn dùng kí hiệu nào để
thể hiện độ cao trên bản đồ?
Gv n/xét, chốt kiến thức, ghi bảng.
Gv vẽ các đường đồng mức lên bảng.
? Dựa vào hình vẽ trên bảng, em hãy chobiết
đường đồng mức là những đường ntn?
Gv n/xét chốt kiến thức và ghi bảng.
Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu hs thảo
luận nhóm:
- Nhóm1,2: Thảo luận câu hỏi thứ nhất.
- Nhóm3,4: Thảo luận câu hỏi thứ nhất
Sau khoảng 3’ thảo luận, yêu cầu dại diện
nhóm trình bày kết quả.
Gv n/xét, chốt kiến thức, ghi bảng.
Gv vẽ một số đường đồng mức lên bảng và
yêu cầu hs đọc.
Gv nói thêm về ý nghóa của bảng chú giải và
nói thêm về đường đẵng sâu.
Hs nghe và quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- Ngoài việc biểu hiện độ cao đòa hình bằng
thang màu, người ta còn dùng các đường
đồng mức.
Hs quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- Đường đồng mức là những đường nối
những điểm có cùng độ cao.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình này kết quả, lớp n/xét.
Hs nghe và ghi vở:
- Các đường đồng mức càng gần nhau thì đòa
hình càng dốc.
Hs đọc.
Hs nghe.
III/ Cũng cố; () Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước hết ta phải xem bảng chú giải?
? Dựa vào kí hiệu bản đồ (treo trên bảng) tìm ý nghóa của từng loại kí hiệu khác nhau?
IV/ Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập và n/cứu bài 6.
Chuẩn bò giấy A
4
thước, chì để giờ sau thực hành.
TUẦN 7 Ngày soạn : 5/10/09 Ngày dạy: 7/10/09
Tiết 7: Bài 6: THỰC HÀNH:
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
12
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần.
I/ Về kiến thức:
- Hiểu cách sử dụng đòa bàn, tìm phương hướng của các đối tượgn đòa lý trên bản đồ.
- Biết cách đo khoảng cách trên thực đòa và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học trên giấy.
II/ Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng đo, tính khoảng cách thực tế.
III/ Về thái độ: hs có thái độ học tập n/túc có hiệu quả.
B/ Chuẩn bò: - Hs : Giấy A
4
thước, chì, tẩy, bút…
- Gv : 5 đòa bàn và 4 thước dây.
C/ Hoạt đôïng dạy và học: I/ Kiểm tra bài cũ: ()
? Kí hiệu bản đồ là gì? Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải xem bảng chú giải?
II/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) Ở các bài học trước, chúng ta đã n/cứu được một số nọi dung về tỷ lệ
bản đồ cách xđ phương hướng trên bản đồ, các kí hiệu của bản đồ… để vận dụng các kiến thức
đã học đó vào thực tế, hôm nay chúng ta sẽ thực hành về đo vẽ sơ đồ lớp học.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Hoạt động 1: ()
Gv phát cho mỗi tổ một cái đòa bàn và một
thước dây. Yêu cầu hs quan sát đòa bàn.
? Đòa bàn bao gồm những bộ phận nào?
Gv n/xét, nêu lại từng bộ phận của đòa bàn:
- Kim nam châm: + Bắc: màu xanh.
- Vòng chia độ: + Nam: màu đỏ.
Gv hướng dẫn hs cách sử dụng: xoay hộp
đầu xanh trùng với số O . đúng hướng O
0
–
180
0
là đường Bắc Nam.
Gv giao việc cụ thể cho từng tổ đẻ thực hành
đo và vẽ phòng học. Sau đó Gv yêu cầu các
tổ tiến hành đo vẽ và xđ hướng phòng học.
Khi đã có đủ các thông tin: hướng, chiều dài,
chiều rộgn, cửa…
Gv hướng dẫn hs tính tỷ lệ để mới vẽ một sơ
đồ phòng học.
Gv tiếp tục hướng dẫn hs cách viết tên sơ
đồ, tỷ lệ, mũi tên chỉ hướng Bắc.
Hs quan sát đòa bàn.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và quan sát.
Hs nghe, quan sát và làm theo.
Hs nghe.
Các nhóm HS thực hành đo, vẽ vào giấy
Hs hoàn thành sơ đồ.
III/ Tổng kết: Gv thu bài thực hành, nhận xét kết quả của từng tổ
IV/ Dặn dò: Về nhà ôn bài để giờ sau kiểm trả 1 tiết:
Ôn lại các bài tập: 1,2 ( tr 1); 2,3 (tr 14) ; 1,2 (tr 17); 3 (tr 19 sgk).
************************
TUẦN 8 Ngày soạn : 11/10/09 Ngày dạy:14/10/09
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
13
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Tiết 8: KIỂM TRA MỘT TIẾT
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần.
- Nhằm đánh giá sự nhận thức của hs về một số kiến thức cơ bản mà các em đã học từ đầu năm
đến nay.
- RKN: làm bài chính xác và đúng thời gian quy đònh.
- Thái độ: Làm bài n/túc.
B/ Chuẩn bò: Hs : ôn bài.
Gv : Đề bài kiểm tra.
C/ Hoạt dộng dạy và học: I/ Gv ổn đònh tổ chức lớp – k/tra sự chuẩn bò của hs.
II/ Gv phát đề:
* Đề bài: (kem theo)
I/ TRẮC NGHIỆM(3đ):
Em hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trong hệ Mặt trời, Trái đất nằm ở vò trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
a/ Vò trí thứ 6 b/ Vò trí thứ 7 c/ Vò trí thứ 8 d/ Vò trí thứ 9
Câu 2. Trên quả Đòa cầu, đường vó tuyến lớn nhất là:
a/ Vó tuyến 90
0
b/ Vó tuyến 60
0
c/ Vó tuyến 30
0
d/ Vó tuyến 0
0
Câu 3. Bản đồ có tỉ lệ 1: 1.000.000 thì 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực đòa?
a/ 1km b/ 10km c/ 100km d/ Tất cả đều sai
Câu 4. Kí hiệu đường dùng để thể hiện đối tượng nào sau đây?
a/ Sân bay, cảng biển b/ Đường giao thông, sông ngòi
c/ Vùng trồng lúa d/ Tất cả đối tượng trên
Câu 5. Kinh tuyến đối diện kinh tuyến gốc là kinh tuyến:
a/ Kinh tuyến 60
0
b/ Kinh tuyến 90
0
c/ Kinh tuyến 180
0
d/ Kinh tuyến 360
0
Câu6. Trên bản đồ nếu các đường đồng mức càng dày, sát vào nhau thi đòa hình nơi đó:
a/ Càng thoải b/ Càng dốc c/ Bằng phẳng d/ Tất cả đều sai
II/ TỰ LUẬN( 7điểm):
Câu1 (3 điểm). Thế nào là kinh tuyến, vó tuyến ?
Câu2 (1điểm): Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?
Câu3 (3 điểm): Dựa vào lược đồ sau, em hãy:(Lược đồ Hình 12-trang 16,SGK)
a/ Xác đònh các hướng bay từ : Hà nội đến Xi-ga-po; Hà nội đến Yan-gun.
b/ Ghi tọa độ đòa lí của điểm B, H, G, Đ.
III/ Gv thu bài dúng thời gian quy đònh và n/xét giờ kiểm tra.
IV/ Hướng dẫn hoc ïở nhà : Về nhà xem bài lại, soạn bài t
TUẦN 9 Ngày soạn:19/10/09 ;Ngày dạy: 21/10/09
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
14
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Tiết 9 Bài 7: VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ QUẢ
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần.
I/ Về kiến thức:
- Biết được sự chuyển động tự quay quanh một trục tưởng tượng của Trái Đất; hướng
chuyển động của nó từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay một vòng quanh trục của Trái Đất là
24h hay một ngày đêm.
- Trình bày được một số hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh trục.
II/ Về kỹ năng: - Biết dùng quả ĐC, chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên
TĐ.
III/ Về thái độ: - Sau bài học, các em để ý hơn đến các hiện tượng TN như ngày và đêm… từ
đó các có thêm yêu thương quê hương đất nước.
B/ Chuẩn bò: - Hs : Soạn bài.
- Gv : Qủa ĐC, một cây nến.
C/ Hoạt đôïng dạy và học: I/ Kiểm tra bài cũ: không.
II/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) Gv cần phải giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Hoạt động1: (25’) 1/ Sự vận động của Trái Đất.
Gv giảng về sự tự quay quanh của TĐ của
TĐ bằng qảu ĐC.
Gv hướng dẫn hs trả lời câu hỏi sgk.
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
Gv yêu cầu hs lên bảng thực hành về sự
chuyển động của TĐ quanh trục bằng mô
hình quả ĐC.
Gv n/xét, thực hành lại.
? Tất cả mọi nởitên TĐ có giờ giống nhau
không? Vì sao?
? Để có một giờ chung cho toàn bộ thế giới,
người ta làm ntn?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
? Dựa vào H20 sgk, em hãy cho biết: mỗi
múi giờ chênh nhau bao nhiêu giờ? Mỗi khu
vực giờ chênh nhau bao nhiêu kinh tuyến?
Hs nghe và quan sát.
Hs trả lời câu hỏi sgk.
Hs nghe và ghi vở.
- TĐ tự quay quanh trục theo hướng từ Tây
sang Đông
- Thời gian TĐ tự quay quanh trục một
vòng là 24h (một ngày đêm)
Hs thực hành.
Hs quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- Bề mặt TĐ được chia làm 24 khu vực gìờ.
Mỗi khu vực giờ có một giờ riêng. Đó là
giờ khu vực.
Hs trả lời câu hỏi.
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
15
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Gv n/xét, chốt kiến thức.
? Khu vực giờ gốc nằm ở đâu?
Gv chốt kiến thức và ghi bảng.
Gv nói thêm về các khu vực giờ ở bên phải
và bên trái giờ gốc.
? Nước ta nằm múi giờ thứ mấy? Sớm hơn
giờ gốc mấy giờ?
Gv n/xét, chốt kiến thức.
Gv hướng dẫn hs trả lời câu hỏi sgk.
Gv n/xét, chốt kiến thức.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- Khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua,
được coi là khu vực giờ gốc và đánh số O.
(còn gọi là giờ GMT)
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi sgk.
Hs nghe.
Hoạt động2: (19’) 2/ Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của TĐ
Gv dùng cây nến và quả ĐC để minh hoạ
cho hiện tượng ngày và đêm.
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
Gv hướng dẫn hs tả lời câu hỏi sgk.
? Dựa H22 sgk, em hãy cho biết ở Bắc bán
cầu, các vật chuyển động theo hướng từ P –
N và từ O S bò lệch về phía bên phải hay
bên trái? Vì sao có sự lệch hướng đó?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
Gv vẽ sơ đồ sự lệch của các vật khi c/động
trên bề mặt TĐ lên bảng để giảng lại
Hs quan sát, rút ra kết luận về hiện tượng
ngày và đêm.
Hs nghe và ghi vở:
- Khắp nơi trên bề mặt TĐ đều lần lượt có
ngày và đêm.
Hs trả lời câu hỏi sgk.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- Các vật c/động trên bề mặt TĐ đều bò
lệch hướng.
Hs nghe.
III/ Cũng cố:(5’) Gv gọi hs lên bnảg thực hành lại sự c/động của TĐ quanh trục bằng mô
hình quả ĐC.
- Tính giờ của NB, Mỹ, Pháp, n Độ, biết giờ gốc là 7h và 20h.
- sự c/động của TĐ quanh trục sinh ra các hệ quả gì?
IV/ Dặn dò: Về nhà học bài và làm tập, n/cứu bài 8 sgk.
TUẦN 10 Ngày soạn:26/10/09 ;Ngày dạy: 28/10/09
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
16
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Tiết 10: Bài 8: SỰ CHUYÊN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
QUANH MẶT TRỜI
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần.
I/ Về kiến thức:
- Hiểu đwocj cơ chế của sự vận động của trái đất quanh Mặt Trời (quỹ đạo, thời gian chuyển
động và tính chất của sự chuyển động)
- Nhớ vò trí xuân phân, hạ chí, thu phân và đông chí trên quỹ đạo của Trái Đất.
II/ Về kỹ năng:
- Biết sử dụng quả đòa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tònh tiến của TĐ trên quỹ đạo
và chúng minh hiện tượng các mùa?
III/ Về thái độ: Hs có thái độ học tập n/túc.
B/ Chuẩn bò: - Hs : soạn bài.
- Gv : + Mô hình TĐ quay quanh MT.
+ Qủa ĐC.
+ Tranh vẽ sự chuyển động của TĐ quanh MT.
C/ Hoạt đôïng dạy và học: I/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Gọi 1 hs lên làm tập: Tính giờ của Nhật Bản, Mỹ, Pháp, n Độ nếu giờ gốc là 7h và 20h.
- Gọi 1hs lên thực hiện: Hướng quay của TĐ quang trục bằng quả ĐC.
* Giới thiệu bài: (1’) Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu đựoc sự vận động của TĐ quanh trục.
Ngoài sự vận động đó ra, TĐ còn có vận động bnào khác? Đó là nội dung bài học hôm nay?
II/ Bài mới
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Hoạt động1: (15’) 1/ Sự chuyển động của Trái Đất quanh MT.
Gv giới thiệu mô hình TĐ quay quanh MT và
quay cho hs qaun sát.
? Cùng một TĐ thực hiện mấy chuyển động?
Chuyển động quanh MT theo hướng ntn? Khi
TĐ chuyển động quanh MT, nó vẽ trong
không gian một hình ntn?
Gv n/xét, chốt kiến thức va ghi bảng.
? Thời gian TĐ chuyển động một vòng trên
quỹ đạo là bao nhiêu ngày?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
Gv giảng về thuật ngữ: quỹ đạo, hình elíp và
năm lòch.
Gv tiếp tục quay mô hình: khi TĐ chuyển
động trên quỹ đạo, độ nghiêng và hướng
nghiêng của trục có thay đổi không? Chuyển
động đó là chuyển động gì?
Hs quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- Trái Đất chuyển động quanh MT theo
hướng từ Tây sang Đông trên quỹ đaá«c
hình elíp gần tròn.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vỏ:
- Thời gian TĐ chuyển động trọn một vòng
trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
17
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Gv n/xét, chốt kiến thức Hs nghe.
Hoạt đông2: (20’) 2/ Hiện tượng các mùa.
Gv treo tranh (H23 shk vẽ phóng to và hướng
dãn hs quan sát.)
Gv chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu hs thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi sgk.
Sau khoảng 2’ thảo luận, gv yêu cầu đại diện
nhóm trình bày kết quả.
Gv n/xét, chốt kiến thức.
? Vì sao khi chuyển động quanh MT, TĐ lần
lượt ngả mỗi nữa cầu về phía MT?
Gv n/xét, chuẩn xác kiến thức.
? Vào ngày 26/3, nữa cầu Bắc ngả về phía
MT, nữa cầu Nam xa MT hơn nữa cầu nào
nhận được nhiều nhiệt và á/sáng MT hơn?
Nữa cầu đó là mùa gì?
Gv n/xét, chuẩn xác kiến thức và ghi bảng.
Ngỳa 22/12 (Gv đặt câu hỏi như ở ngày
22/6).
Gv hướng dẫn hs trả lời câu hỏi sgk.
Gv n/xét, chuẩn xác kiến thức và ghi bảng.
Giả sử trục TĐ không nghiêng mà thẳng
đứng thì có hiện tưọng các mùa không? Vì
sao?
? Ở đòa phương nơi em đang ở có mấy mùa?
Tại sao?
Gv n/xét, chốt kiến thức và nói thêm về các
mùa ở VN.
Hs quan sát.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp nhận
xét.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- Ngày 22/6 (hạ chí) ở nữa cầu Bắc là mùa
nóng, nữa cầu Nam là mùa lạnh. (đông chí)
- Ngày 22/12 ( Đông chí) ở NCB là mùa
lạnh còn ở NCN là mùa nóng (hạ chí).
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và gh vở:
- Ngày 21/3 Xuân phân ơt NCB, Thu phân
ở NCN .
- Ngày 23/9 Thu phân ở NCB và Xuân ở
NCN.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
III/ Cũng cố: (2’) Gv hệ thống toàn bộ nội dung bài học. Sau đó gọi 1 hs dứng dậy nhắc lại
Gv chốt lại nội dung.
IV/ Dặn dò: Về nhà học bài, và làm bài tập sgk, n/cứu bài 9 sgk.
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
18
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
TUẦN 11 Ngày soạn: 2/11/09 ;Ngày dạy: 04/11/09
Tiết 11: Bài 9: HIỆN TƯNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần.
I/ Về kiến thức:
- Hs hiểu đựoc hiện tượng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động
của Trái Đất quanh MT.
- Các khái niệm về chí tuyến B, chí tuyến N, vòng cực Bắc, vòng cực Nam.
II/ Về kỹ năng:
- Biết dùng quả đòa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác
nhau.
III/ Về thái độ:
- Biiết vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo màu ở
dòa phương.
B/ Chuẩn bò: - Hs : Soạn bài.
- Gv : Vẽ phóng to H24,25 sgk.
C/ Hoạt đôïng dạy và học: I/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Gv kiểm tra bài cũ theo câu hỏi 1,2 sgk.
Gv giới thiệu bài bằng cách cho hs giải thích câu hỏi ca dao(2’).
‘’Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối’’.
II/ Bài mới:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Hoạt động1:(20’) 1/ Hiện tượng ngày đêm, dài ngắn ở các vó độ
khác nhau trên TĐ.
Gv treo bảng 24 sgk vẽ phóng to.
? Đường ST là đường gì? Đường BN là đường
gì?
Gv n/xét, chốt kiến thức.
Gv hướng dẫn hs trả lời câu hỏi sgk.
Gv n/xét, và chốt kiến thức.
Gv yêu cầu tiếp tục trả lời câu hỏi sgk.
Gv chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu hs thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi trong sgk
(q/sát H25)
Sau khoảng 3’ thảo luận, Gv yêu cầu đại
diện nhóm trình bày kết quả.
Gv chốt kiến thức.
Hs quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi sgk.
Hs nghe và ghi vở.
- Khi TĐ ở vò trí ngày 22-6: ở nữa cầu Bắc
có ngày dài hơn đêm. Còn nữa cầu Nam có
đêm dài hơn ngày.
- Khi TĐ ở vò trí ngày 22-12 ở nữa cầu Bắc
có đêm dài hơn ngày; còn ở NBC có ngày
dài hơn đêm.
Hs trả lời câu hỏi sgk.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp n/xét.
Hs nghe và ghi vở:
- Các đòa điểm ở NCB, NCN có hiện tượng
ngày đêm dài ngắn theo vó độ.
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
19
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Gv giảng thêm về độ dài của ngày và đêm ở
2 nữa cầu trong các ngày Thu phân và xuân
phân.
Gv yêu cầu hs giải thích câu ca dao ‘’Đêm
tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng
mười chưa cười đã tối’’
- Các đòa điểm nằm trên đường xđ quanh
năm có ngày đêm dài, ngắn như nhau.
Hs nghe.
Hs giải thích.
Hoạt động2: (15’) 2/ Ở hai miền cực có số ngày có ngày, đêm dài suốt
24 giờ thay đổi theo mùa.
Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi trong sgk.
Gv n/xét chốt kiến thức.
Gv yêu cầu hs quan sát số liệu sgk trang 30.
? Dựa vào bảng số liệu, em em hãy cho biết
số ngày, đêm dài 24 giờ từ 66
0
33’B và 66
0
33’
N đến cực B và N thay đổi ntn?
Gv n/xét, chốt kiến thức.
Hs trả lời câu hỏi sgk.
Hs nghe và ghi vở:
-Vào ngày 22-6 và 22-12 các đòa điểm ở vó
tuyến 66
0
33’B và N có một ngày hoặc một
đêm dài 24 giờ.
-Hs quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- Các đòa điểm nằm ở cực Bắc và cực Nam,
có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng(đêm
trắng)
III/ Cũng cố: (3’)
? TĐ quay quanh MT sinh ra các hiện tượng gì?
? Vì sao TĐ quay quanh trục lại sinh ra hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vó độ khác nhau;
hiện tượng ở 2 miền cực có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng.
IV/ Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập, n/cứu bài 10 sgk.
***************************
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
20
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
TUẦN 12 Ngày soạn: 9/11/09;Ngày dạy: 11/11/09
Tiết 12: Bài 10: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần.
I/ Về kiến thức:
- Biết và trình bày được cấu tạo bên trong của trái đất.
- Biết lớp vỏ TĐ được cấu tạo do bảy đòa mảng lớn và một số đòa mảng nhỏ. Các đòa mảng
này có thể di chuyển tách xa nhau hoặc xô chồm vào nhau tạo nên các dãy núi; núi lửa, động
đất.
II/ Về kỹ năng:
- RKN khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng số liệu.
III/ Về thái độ: Sau bài học các em sẽ thêm yêu và bảo vệ hành tinh xanh.
B/ Chuẩn bò: - Hs : Soạn bài.
- Gv : Tranh ảnh phóng to H26 sgk.
C/ Hoạt đôïng dạy và học: I/ Kiểm tra bài cũ:
CH: Trái Đất quay quanh Mặt Trời sinh ra hiện tượng gì? Nguyên nhân sinh ra hiện
tượng đó?
II/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) Gv lấy phần giưói thiệu bài trong sgk.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Hoạt động1: (15’) 1/ Cấu tạo bên trong củã Trái Đất.
Gv thuyết trình về việc n/cứu các lớp võ đất
đá sâu trong lòng đất của các nhà khoa học.
Gv n/xét, giảng lại trên tranh.
Gv chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu hs thảo
luận nhóm để trả lời câuhỏi sgk.
Sau khoảng 3-4’ thảo luận, Gv yêu cầu đại
diện nhóm trình bày kết quả.
Gv n/xét, chốt kiến thưc.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả. Lớp n/xét.
Hs nghe và ghi vở:
- Gồm 3 lớp võ, lớp trung gian và lõi TĐ
(nhânTĐ).
a. Lớp võ:
Gv vẽ lát cắt đòa hình lên bảng để giảng lại
về chỗ dày 70 km, chỗ dày 5 km.
Dày từ 5-70km, vạt chất ở trạng thái rắn
chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng(tối
đa 1000
0
C)
Hs nghe.
b. Lớp trung gian:
Dày khoảng 300 km vật chất ở trạng thái
quánh dẻo lỏng nhiệtđộ từ 1500 -
4700
0
C.
c. Lõi (nhân) TĐ:
Dày trên 3000 km vật chất ở trạng thái:
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
21
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Gv treo tranh, yêu cầu hs lên xđ lại câu tạo
bên trong của TĐ.
Gv n/xét, xđ lại.
lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất
khonảg 5000
0
C.
Hs xđ trên bản tranh.
Hs quan sát.
Hoạt động2: (12’) 2/ Cấu tạo của lớp võ TĐ.
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết:
lớp võ TĐ có thể tích, khối lượng là bao
nhiêu?
Gv n/xét, chốt kiến thức.
? so với 2 lớp còn lại thì võ TĐ rất mỏng,
nhưng lại có vai trò hết sức quan trọng. Vì
sao?
Gv n/xét chốt kiến thức.
? Dựa vào H27 sgk, em hãy cho biết : lớp võ
TĐ được cấu tạo ntn?
Gv n/xét, chót kiến thức.
Gv yêu cầu đọc tên các đòa mảng ở H27
sgk.
Gv n/xét, xđ lại và nói thêm về các hiện
tượng xảy ra khi các đòa mảng di chuyển.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và hgi vỡ:
- Lớp võ TĐ rất mỏng (từ 5->70 km) và
chiếm 1/% thể tích và 0,5 khối lượng TĐ.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vỡ:
- Lớp võ TĐ được cấu tạo do một số đòa
mảng nàm kề nhau .
Hs đọc tên các đòa mảng.
Hs nghe.
III/ Củng cố: (3’) Gv treo tranh lên bảng rồi yêu cầu hs lên xđ lại cấu tạo bên trong của
TĐ ?
? Nêu đ
2
của lớp vỏ của TĐ ?
IV/ Dựn dò: Về nhà học bài và làm bài tập ở nhà, n/cứu bài mới trước ở nhà.
*********************************************
TUẦN 13 Ngày soạn: 15/11/09; Ngày dạy: 18/11/09
Tiết 13 : Bài11: THỰC HÀNH
SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG
TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
(Điểm 15’)
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần.
I/ Về kiến thức:
- Hiểu được sự phân bố lục đòa và đại dương trên bề mặt Trái Đất và ở 2 bán cầu.
- Biết tên, xđ đúng vò trí của 6 lục đòa và 4 đại dương trên quả ĐC.
II/ Về kỹ năng: RKN: dựa vào kênh hình để rút ra những kiến thức cần thiết.
III/ Về thái độ: có ý thức tốt hơn trong việc bảo vệ Trái Đất – hành tinh.
B/ Chuẩn bò: - Hs : soạn bài.
- Gv : Qủa đòa cầu.
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
22
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
C/ Hoạt đôïng dạy và học:
I/ Kiểm tra bài cũ: (không)
II/ Bài mới
*Giới thiệu bài: (1’) Người ta thường g nửa cầu Bắc là ‘’lục bán cầu’’ nửa cầu Nam là ‘’thuỷ
bán cầu’’ tại sao họ gọi như vậy? N/ dung bài học hôm nay sẽ tìm hiểu điều đó.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
? Dựa vào kiến thức sgk em cho biết: vì sao
nửa cầu Bắc được gọi là ‘’lục đòa bán cầu’’,
còn nửa cầu Nam lại được gọi là ‘’thuỷ bán
cầu’’.
Gv n/xét, chốt kiến thức.
Gv chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu hs thảo
luận nhóm theo nội dung sau:
Nhóm 1,2,3 thảo luận bài tập 1,2.
Nhóm 4,5,6, thảo luận bài tập 3,4.
Sau khoảng 5- 7’ thảo luận , Gv yêu cầu đại
diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận trên bảng.
Gv n/xét bổ sung hoàn thành bài tập của từng
nhóm.
Gv yêu cầu hs lên bảng xđ trên quả ĐC:
- Lục Đòa có dt lớn nhất, nhỏ nhất.
- Lục đòa nằm hoàn toàn ở NCB, nằm hoàn
toàn ở NBN .
- Gv n/xét, chốt kiến thức.
Gv vẽ lên bảng 1 sơ đồ khác về thềm, sườn
lục đòa.
Yêu cầu hs lên xđ các bộ phận đó trên bản
đồ.
Gv n/xét, chốt kiến thức.
Gv yêu cầu hs lên bảng xđ trên quả đòa cầu:
- Bốn đại dương: W.
- Đại dương lớn nhất ; nhỏ nhất.
Gv n/xét, chốt kiến thức, xđ lại.
? Các đại dương > w có thông với nhau
không? Con người đã làm gì để nối các đại
dương trong giao thông đường biển?
Gv n/xét, chốt kiến thức.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
trên bảng, lớp n/xét.
Hs nghe và ghi vở:
- Ở nửa cầu Bắc:
+ Tỷ lệ dt lục đòa: 39,4%.
+ Tỷ lệ dt đại dương: 60,6%.
- Ở nửa cầu Nam:
+ Tỷ lệ dt lục đòa: 19%.
+ Tỷ lệ dt đại dương: 81%.
- Trên Trái Đất có 6 lục đòa: Á – u, Bắc
Mỹ, Nam Mỹ, Phi, xtrây- lia và Nam
Cực.
Hs xđ trên quả ĐC.
- Rìa lục đòa gồm: Thềm lục đòa(- 200
m
) và
sừơn lục dòa (- 2500
m
).
Hs xđ trên bảng .
Hs nghe:
- ĐD chiếm % của TĐ là:
390 x 100
=
76,4%
510
- Bốn đại dương tên w là: TBD, ĐTD,
ADD và BBD.
Hs xđ trên quả đòa cầu.
Hs quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
III/ Củng cố: Gv yêu cầu hs lên bảng xđ lại các châu lục, các đại dương trên quả đòa cầu.
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
23
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
IV/ Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 12 sgk.
TUẦN 14 Ngày soạn: 23/1109; Ngày dạy: 25/11/09
Tiết 14:
Bài 12: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI VÀ NGOẠI LỰC TRONG
VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
A/ Mục tiêu bài học: sau bài học hs cần.
I/ Về kiến thức:
- Hiểu được nguyên nhân của việc hình thành của đòa hình trên bề mặt TĐ là do tác động
của nội lực và ngoại lực. Hai lực này luôn có tác động đối nghòch nhau.
- Hiểu được nguyên nhân sinh ra tác hại của các hiện tượng núi lửa, động đất và cấu tạo
của một ngọn núi lửa.
II/ Về kỹ năng:
RKN: quan sát kênh chữ và kênh hình để tự rút ra kiến thức cần thiết.
III/ Về thái độ: Sau bài học các em sẽ biết cách quan sát và hiểu đòa hình bề mặt TĐ các
em thêm yêu và bảo vệ đòa hình nơi các em đang sinh sống.
B/ Chuẩn bò: - Hs : Soạn bài.
- Gv : Qủa ĐC.
C/ Hoạt đôïng dạy và học:
I/ Kiểm tra bài cũ: (5’).
? Kể tên các lục đòa trên bề mặt TĐ? XĐ chúng trên quả đòa cầu?
? Trái Đất có thể gọi là’’Trái nước’’ được không? Vì sao?
II/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) Gv vẽ một lát cắt đòa hình lên bảng và đặt một số câu hỏi để dẫn dắt hs
nội dung bài học.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Hđ1: (20’) 1/ Tác động của nội lực và ngoại lực:
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết:
Nội lực là gì?
Gv n/xét, chốt kiến thức.
? ngoại lực là gì?
Gv phân tích thêm về q.trình phong hoá các
loại đá và q.trình xâm thực.
? Nếu đòa hình chòu tác động của nội lực
mạnh hơn ngoại lực và ngược lại thì đh của
hai trường hợp này như thế nào?
Gv nhận xét và chôùt kiến thức.
? Em hãy lấy một số VD về tđ của ngoại lực
lên đh bề mặt Trái Đất.
Gv nhận xét
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và gh vở:
- Nội lực là lực sinh ra bên trong TĐ, làm
thay đổi lớp đá của vỏ TĐ dẫn tới hình
thành đòa hình như tạo núi, núi lửa, động
đất.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài
ttrên bề măt Trái Đất, chủ yếu gồm hai quá
trình: quá trình phong hoá các loại đá và
quá trình xâm thực.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs lấy VD.
Hs nghe.
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
24
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Hoạt động 2: (17’) 2/Núi lửa và động đất.
? Dựa vào kiến thức SGK em hãy cho biết
núi lửa được hình thành ntn?
Gvnhận xét, chốt kiến thức.
Gv treo tranh; cấu tạo bên trong của núi
lửa.Yêu cầu hs lên xđcác bộ phận của núi
lửa.
Gv nhận xét, xđ lại.
? Trên thế gới có mấy loại núi lửa ? Đó là
những loại nào?
Gv nhận xét và chốt kiến thức.
Gv nói thêm về hại của núi lửa đang phun
và xđ trên quả Đc các vùng núi lửa hoạt
động mạnh.
Gv xđ VN trên quả ĐC.Em hãy cho biết VN
có nằm trong vùng núi lửa hđ mạnh không?
Gv nhận xét và nói thêm về TN – là nơi có
núi lửa đã tắt.
? Bằng kiến thức thực tế, em hãy cho biết vì
sao ở những vùng núi lửa đã tắt dân cư lại
tập trung đông đúc?
Gv nhận xết và nói thêm về đất đỏ ở đòa
phương.
? Em hãy cho biết động đất là gì?
Gv nhận xét và chốt kiến thức.
Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi SGK.
Gv nhận xét.
Vậy động đất gây ra hậu quả gì? Biện pháp
khắc phục?
Gv nhận xét và chốt kiến thức, nói thêm về
àdụng để đo động đất.
Động đất và núi lửa là do tác động của nội
hay ngoại lực?
Gv nhận xét và chốt kiến thức.
a/ Núi lửa:
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- Là hình thức phun trào mắc ma dưới sâu
lên mặt đất.
Hs xđ trên tranh.
Hs nghe và quan sát.
Hs trả lời câu hỏi
Hs nghe và ghi vở:
- Núi lửa đang phun hoặc núi lửa mới phun
là núi lửa đang hđ.
Hs nghe và quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
- Núi lửa ngừng phun đãû lâu là núi lửa tắt.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
b/ Động đất:
hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
- Là hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất
bò rung chuyển.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi
Hs nghe.
III/ Cũng cố: (2’) ? Nguyên nhân của việc hình thành đòa hình trên bề mặt Trái Đất?
? Thế nào là động đất và núi lửa?
IV/ Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập, đọc bài đọc thêm và soạn bài 13 sgk.
Giáo án-Đòa lí 6 Nguyễn Hữu Lâm
25