Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

giáo án tự chon ngư văn 9 (theo chủ đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.71 KB, 54 trang )

Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
Ngày dạy:.........../.........../...........
CHủ Đề 1: từ vựng - các biện pháp tu từ
Tiết 1: từ tiếng việt theo đặc điểm Cấu tạo
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về cấu tạo từ tiếng Việt: từ đơn, từ phức
- Phân biệt các loại từ phức (từ ghép, từ láy).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
I. ổ n định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Từ đơn là gì? Lấy ví dụ?
HS nêu, lấy VD.
GV: Từ phức là gì? Lấy ví dụ?
HS nêu, lấy VD.
GV: Từ phức đợc chia thành những kiểu phức
nào?
HS trả lời.
GV: Có những kiểu ghép nào ? Lấy VD cụ thể
từng trờng hợp?
HS nêu, lấy VD.
I.Lý thuyết: Từ phân theo cấu tạo
1. Từ đơn và từ phức.


- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng có nghĩa.
VD: bố, mẹ, xanh,...
- Từ phức là từ gồm có hai tiếng hay nhiều
tiếng.
VD: bà ngoại, sách vở, sạch sẽ,...
Từ phức gồm:
+ Từ ghép: là từ đợc tạo cách ghép các tiếng có
quan hệ về ý. VD: sách vở, ...
+ Từ láy: gồm những từ phức có quan hệ láy
âm giữa các tiếng. VD: đo đỏ, ...
2. Từ ghép:
a. Từ ghép đẳng lập:
- Từ ghép đẳng lập là từ ghép mà giữa các tiếng
có quan hệ bình đẳng, độc lập ngang hàng
nhau, không có tiếng chính, tiếng phụ.
VD: bàn ghế, sách vở, tàu xe,...
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
GV: Có những kiểu láy nào ? Lấy VD cụ thể
từng trờng hợp?
HS nêu, lấy VD.
b. Từ ghép chính phụ:
Từ ghép chính phụ là từ ghép mà giữa các
tiếng có quan hệ tiếng chính, tiếng phụ.
VD: bà + ....(bà nội, bà ngoại, bà thím, bà
mợ,...)
3. Từ láy:
a. Láy toàn bộ:
- Láy toàn bộ là cách láy lại toàn bộ cả âm, vần
giữa các tiếng.

VD: xinh xinh, rầm rầm, ào ào,...
Lu ý: Tuy nhiên để dễ đọc và thể hiện một số
sắc thái biểu đạt nên một số từ láy toàn bộ có
hiện tợng biến đổi âm điệu. VD: đo đỏ, tim tím,
trăng trắng,...
b. Láy bộ phận:
- Láy bộ phận là cách láy lại bộ phận nào đó
giữa các tiếng về âm hoặc vần.
+ Về âm: rì rầm, thì thào, ...
+ về vần: lao xao, lích rích,...
Hoạt động 2: . II. Luyện tập
Bài tập 1: Hãy hoàn thiện sơ đồ sau về cấu tạo từ tiếng Việt:
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Cấu tạo từ
Tiếng Việt
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
Bài tập 2: Cho các từ láy sau: lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, thuồng luồng, róc rách, đu đủ,
ầm ầm, chôm chôm, xao xác, hổn hển, ngậm ngùi, cào cào, bìm bịp, ù ù, lí nhí, xôn xao,
chuồn chuồn.
a. Những từ nào thờng đợc sử dụng trong văn miêu tả? Vì sao?
b. Phân biệt sự khác nhau giữa hai từ róc rách và bìm bịp.
Bài tập 3: Tìm các từ ghép Hán Việt: viên (ngời ở trong một tổ chức hay chuyên làm một
công việc nào đó), trởng (ngời đứng đầu), môn (cửa).
*. Gợi ý:
Bài tập 1: cần hoàn thành:
Bài tập 2: Những từ nào thờng đợc sử dụng trong văn miêu tả:
lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, róc rách, đu đủ, ầm ầm, chôm chôm, xao xác, hổn hển, ngậm ngùi, cào
cào, ù ù, lí nhí, xôn xao.
Bài tập 3: - Viên: giáo viên, nhân viên, kế toán viên,...
- Trởng: hiệu trởng, lớp trởng, tổ trởng,...

- Môn: ngọ môn, khuê môn,...
IV. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối đoạn trích Cảnh ngày xuân.
- Chuẩn bị: Nghĩa của từ
Ngày dạy: .........../........./..........
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Cấu tạo từ
Tiếng Việt
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ ghép ĐL
Từ ghép CP Từ láy Tbộ Từ láy bộ phận
Từ láy vần
Từ láy âm
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
CHủ Đề 1: từ vựng - các biện pháp tu từ
Tiết 2: nghĩa của từ tiếng việt
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về nghĩa của từ tiếng Việt: nghĩa đen, nghĩa bóng, hiện t-
ợng chuyển nghĩa của từ, hiện tợng từ đồng âm - đồng nghĩa - trái nghĩa.
- Phân biệt một số hiện tợng về nghĩa của từ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết làm bài tập.
B. Chuẩn bị :
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
I. ổ n định lớp

II. Kiểm tra bài cũ.
Làm bài tập VN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối đoạn trích Cảnh
ngày xuân.
III. Tổ chức dạy học bài mới
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
GV: Hãy vẽ sơ đồ khái quát về nghĩa
của từ tiếng Việt?
HS vẽ đúng.
GV: Thế nào là nghĩ đen, nghĩa bóng
của từ? Lấy VD để làm rõ?
HS nêu và lấy VD.
GV: Thế nào là hiện tợng chuyển
nghĩa của từ?
HS nêu.
GV: Thế nào là từ đồng âm? VD?
HS nêu và lấy VD.
GV: Thế nào là từ đồng nghĩa? VD?
HS nêu và lấy VD.
GV: Thế nào là từ trái nghĩa? VD?
HS nêu và lấy VD.
Hoạt động 2:
GV: đa ra bài tập 1
HS trao đổi và thảo luận để làm
HS trình bày trớc lớp.
GV chốt lại nội dung bài tập
I. Lý thuyết

1. Khái quát về nghĩa của từ
- Nghĩa đen là nghĩa gốc, nghĩa ban đầu của từ.
- Nghĩa bóng là nghĩa phát triển trên cơ sở nghĩa gốc
của từ.
VD: ăn (ăn cơm): nghĩa đen
ăn (ăn phấn, ăn ảnh,...): nghĩa bóng
2. hiện tợng chuyển nghĩa của từ
- Chuyển nghĩa: Là hiện tợng thay đổi nghĩa của từ, tạo
ra những từ nhiều nghĩa.
3. hiện tợng từ đồng âm - đồng nghĩa - trái
nghĩa
a. Từ đồng âm
- Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhng
nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. Từ
đồng âm giống nhau về chính tả cũng có thể khác nhau
về chính tả.
VD: cái bàn, bàn bạc, ...
b. Từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau
VD: chết/mất/toi/hi sinh,...
c. Từ trái nghĩa
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa
khác nhau.
- Từ trái nghĩa đợc dùng trong thể đối, tạo các hình tợng
tơng phản, gây ấn tơng mạnh, lời nói thêm sinh động.
VD: cao - thấp, xấu - đẹp, hiền - dữ,...
II. Luyện tập
Bài tập 1: Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa đều có hình

thức âm thanh giống nhau. Dựa vào đâu ta phân biệt đợc
từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? cho ví dụ?
Gợi ý:
- Từ đồng âm lẫn từ có hình thức âm thanh giống nhau
nhng hoàn toàn khác xa nhau về nghĩa.
VD: Cà chua (tiếng trong tên gọi một sự vật - danh từ))
Cà này muối lâu nên chua quá. (từ chỉ mức độ -
tính từ)
- Từ nhiều nghĩa là những từ có mối liên hệ với nhau về
nghĩa.
VD: mùa xuân, tuổi xuân,... đều có chung nét nghĩa chỉ
sự sống tràn trề
Nghĩa của từ
Nghĩa đen Nghĩa bóng
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
IV. H ớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Giải thích nghĩa của các từ sau đây?
+ Thâm thuý , thấm thía, nghênh ngang, hiên ngang.
Gợi ý: + Thâm thuý: Sâu sắc một cách kín đáo, tế nhị.
+ Thấm thía: Tiếp nhận một cách tự giác có suy nghĩ.
+ Nghênh ngang: Hành vi kém văn hoá.
+ Hiên ngang: T thế của ngời anh hùng.
- Chuẩn bị: Nghĩa của từ (Tiếp theo)
Ngày dạy: .........../........./..........
CHủ Đề 1: từ vựng - các biện pháp tu từ
Tiết 3: nghĩa của từ tiếng việt (tiếp theo)
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về nghĩa của từ tiếng Việt: cấp độ khái quát nghĩa của từ,

trờng từ vựng.
- Phân biệt một số hiện tợng về nghĩa của từ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết làm bài tập.
B. Chuẩn bị :
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
I. ổ n định lớp
II. Kiểm tra bài cũ.
Làm bài tập VN: Giải thích nghĩa của các từ sau đây?
+ Thâm thuý , thấm thía, nghênh ngang, hiên ngang.
III. Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
I. Lý thuyết
1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
GV: Thế nào là từ ngữ nghĩa rông, từ ngữ nghĩa
hẹp? VD?
HS nêu và lấy VD.
GV: Thế nào là trờng từ vựng? VD?
HS nêu và lấy VD.
Hoạt động 2:
GV: đa ra bài tập 1a
HS trao đổi và thảo luận để làm bài theo yêu
cầu
HS trình bày trớc lớp.
GV chốt lại nội dung bài tập

GV: đa ra bài tập 1b
HS trao đổi và thảo luận để làm bài theo yêu
cầu
HS trình bày trớc lớp.
GV chốt lại nội dung bài tập
- Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái
quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa
của từ khác.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm
vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của
một số từ khác.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm
vi nghĩa của từ đó đợc bao hàm trong phạm vi
nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, lại và có
nghĩa hẹp.
VD: Cây: lá, hoa, cành, thân, gốc, rễ.
Cây là từ ngữ nghĩa rộng so với lá, hoa, cành,
thân, gốc, rễ và lá, hoa, cành, thân, gốc, rễ là
từ ngữ nghĩa hẹp so với cây.
2. Trờng từ vựng:
- Trờng từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất
một nét chung về nghĩa.
VD: Trờng từ vựng trạng thái tâm lí gồm: giận
dữ, vui, buồn,...
II. Luyện tập
Bài tập 1: a. Trong câu văn Không! Cuộc đời
cha hẳn đã đáng buồn hay vẫn đáng buồn nh-
ng lại đáng buồn theo một nghĩa khác (Lão
Hạc - Nam Cao)

cụm từ đáng buồn theo một nghĩa khác ở đây
đợc hiểu với nghĩa nào?
A. Buồn vì Lão Hạc đã chết thật thơng
tâm.
B. Buồn vì một ngời tốt nh Lão Hạc mà
lại phải chết một cách dữ dội.
C. Buồn vì cuộc đời có quá nhiều đau
khổ, bất công.
D. Vì cả ba điều trên.
Bài tập 1:b. Từ nào có thể thay thế đợc từ bất
thình lình trong câu Chẳng ai hiểu lão chết vì
bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình nh vậy
(Lão Hạc - Nam Cao)
A. nhanh chóng B. đột ngột
C. dữ dội D. quằn quại
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
GV: đa ra bài tập 2
HS trao đổi và thảo luận để làm bài theo yêu
cầu
HS trình bày trớc lớp.
GV chốt lại nội dung bài tập
Gợi ý: a. D b. B
Bìa tập 2: Vận dụng kiến thức về trờng từ vựng
để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở
đoạn trích sau :
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trờng
học, chúng thẳng tay chém, giết những ngời
yêu nớc thơng nòi của ta, chúng tắm các cuộc
khởi nghĩa của ta trong những bể máu.

Gợi ý: Trờng từ vựng : Tắm, bể. Cùng nằm
trong trờng từ vựng là nớc nói chung.
- Tác dụng : Tác giả dùng hai từ tắm và
bể khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động và
có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
IV. H ớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: tìm từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp của các từ cho sau:
Bút, hoa, áo, sách...
- Chuẩn bị: Từ tiếng Việt theo nguồn gốc - chức năng
Ngày dạy:........./........../..............
CHủ Đề 1: từ vựng - các biện pháp tu từ
Tiết 4: Từ tiếng việt theo nguồn gốc - chức năng
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về từ tiếng Việt theo nguồn gốc: từ mợn, từ Hán Việt, từ địa
phơng, biệt ngữ xã hội, thuật ngữ, từ tợng thanh - từ tợng hình.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
I. ổ n định lớp
II. Kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
III. Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt

Hoạt động 1:
GV: Thế nào là từ mợn? Có những bộ
phận từ mợn nào là chủ yếu trong
tiếng Việt?
HS nêu khái niệm và các bộ phận từ
mợn. GV bổ sung qua sơ đồ.
GV: Thế nào là từ địa phơng? VD?
HS nêu khái niệm và VD.
GV: Thế nào là biệt ngữ xã hội? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
GV: Thế nào là thuật ngữ? VD?
HS nêu khái niệm và VD.
GV: Thế nào là từ tợng thanh ? VD?
HS nêu khái niệm và VD.
i. lí thuyết
1. Từ mợn
- Từ mợn là những từ mợn từ tiếng của nớc ngoài để biểu
thị sự vật, hiện tợng, đặc điểm ... mà tiếng Việt cha có từ
thật thích hợp để diễn đạt.
2. Từ địa phơng
- Từ địa phơng là những từ đợc sử dụng phổ biến ở một
địa phơng, vùng miền nhất định.
VD: mô (đâu), tê (kia), răng (sao), rứa (thế)...là những từ
ở địa phơng vùng Bắc Trung Bộ (Thanh Hoá).
3. Biệt ngữ xã hội
- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ đợc dùng trong một
tầng lớp xã hội nhất định.
Không nên lạm dụng biệt ngữ xã hội vì có thể sẽ gây khó
hiểu.
VD: ngỗng (điểm 2), trứng (điểm 1),...

4. Thuật ngữ
- Thuật ngữ là những biểu thị khái niệm khoa học, công
nghệ, thờng đợc dùng trong các văn bản khoa học, công
nghệ.
VD: thạch nhũ (Địa lí), từ vựng (Ngôn ngữ học),...
5. Từ tợng thanh - từ tợng hình.
- Từ tợng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của ng-
ời, vật trong tự nhiên và đời sống.
VD: oa oa, hu hu, hô hố,...
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Từ mợn
Từ mợn tiếng Hán
(Từ Hán Việt)
Từ mợn các ngôn
ngữ khác (Pháp,
Anh...)
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
GV: Thế nào là từ tợng hình? VD?
HS nêu khái niệm và VD.
Hoạt động 2:
GV: đa ra bài tập 1
HS trao đổi và thảo luận để làm bài
theo yêu cầu
HS trình bày trớc lớp.
GV chốt lại nội dung bài tập
GV: đa ra bài tập 2
HS trao đổi và thảo luận để làm bài
theo yêu cầu
HS trình bày trớc lớp.
GV chốt lại nội dung bài tập

GV: đa ra bài tập 3
HS trao đổi và thảo luận để làm bài
theo yêu cầu
- Từ tợng hình là từ mô phỏng hình dáng, điệu bộ của ng-
ời, vật.
VD: Khật khỡng, lừ đừ,...
II. Luyện tập
Bài tập 1:
a) Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tợng hình?
A. vật vã B. rũ rợi C. xôn xao D. xộc xệch
b) Từ nào dới đây không phải là từ Hán Việt?
A. vô địch B. nhân dân C. bộ óc D. chân lý
c) Trong đoạn thơ sau có mấy từ Hán Việt ?
Thanh minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ, hội là đạm thanh
Gần xa nô nức yến anh.
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.
Gợi ý: a) B b) C c) 11
Bài tập 2: Tìm các từ láy tợng thanh, từ láy tợng hình
trong các câu, đoạn thơ sau:
a. Ao thu lạnh lẽo nớc trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)
b. Trời thu trong vắt mấy tầng cao
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu
(Thu vịnh - Nguyễn Khuyến)
c. ôi! Từ không đến có
Xảy ra nh thế nào?

Nay má hây hây gió
Trên lá xanh rào rào
( Quả sấu non trên cao - Xuân Diệu)
Gợi ý: Từ láy tợng thanh: rào rào; từ láy tợng hình:
lạnh lẽo, tẻo teo, lơ phơ, hắt hiu, hây hây, rào rào.
Bài tập 3: Xác định các từ địa phơng có trong đoạn thơ
sau:
Chuối đầu vờn đã lổ
Cam đầu ngõ đã vàng
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
HS trình bày trớc lớp.
GV chốt lại nội dung bài tập

Em nhớ ruộng nhớ vờn
Không nhớ anh răng đợc!
(Thăm lúa - Trần Hữu Thung)
Gợi ý: lổ:trổ, răng (sao)
IV. H ớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN:
1. Giải nghĩa các thuật ngữ sau và cho biết nó thuộc môn, lĩnh vực khoa học nào: đơn chất,
truyện, đơn bào,truyện Nôm.
2. Đọc đoạn thơ: Gần miền có một mụ nào... Dớp nhà thờ t ợng ngời thơng dám nài ! -
Truyện Kiều (Nguyễn Du). Thống kê từ Hán Việt theo mẫu:
+ Năm từ theo mẫu viễn khách:
+ Năm từ theo mẫu tứ tuần:
+ Năm từ theo mẫu vấn danh
- Chuẩn bị: Khái quát về các biện pháp tu từ từ vựng
Ngày dạy:....../....../........

CHủ Đề 1: từ vựng - các biện pháp tu từ
Tiết 5: Khái quát về các biện pháp tu từ từ vựng
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về các biện pháp tu từ tiếng Việt. Phân biệt một số phép tu
từ so sánh - ẩn dụ - hoán dụ - nhân hoá.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
I. ổ n định lớp
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
II. Kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
III. Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Hãy kể tên các biện pháp tu từ từ vụng đã
học?
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
GV: Thế nào là so sánh? Cho ví dụ minh hoạ?
HS: Nêu khái niệm và lấy ví dụ.
GV: Thế nào là nhân hoá? Cho ví dụ minh hoạ?
HS: Nêu khái niệm và lấy ví dụ.
GV: Thế nào là ẩn dụ? Cho ví dụ minh hoạ?
HS: Nêu khái niệm và lấy ví dụ.
GV: Thế nào là hoán dụ? Cho ví dụ minh hoạ?

HS: Nêu khái niệm và lấy ví dụ.
GV: Thế nào là điệp ngữ? Cho ví dụ minh hoạ?
HS: Nêu khái niệm và lấy ví dụ.
GV: Thế nào là chơi chữ? Cho ví dụ minh hoạ?
i. lí thuyết
- Các biện pháp tu từ từ vựng: So sánh, ẩn dụ,
nhân hoá, hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ, nói quá,
nói giảm - nói tránh.
1. So sánh:
- Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự
việc khác có nét tơng đồng để làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Trẻ em nh búp trên cành
2. Nhân hoá:
- Là cách dùng những từ ngữ vốn dùng để miêu
tả hành động của con ngời để miêu tả vật, dùng
loại từ gọi ngời để gọi sự vật không phải là ngời
làm cho sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần
gũi với con ngời.
VD: Chú mèo đen nhà em rất đáng yêu.
3. ẩn dụ:
- Là cách dùng sự vật, hiện tợng này để gọi tên
cho sự vật, hiện tợng khác dựa vào nét tơng
đồng (giống nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
4. Hoán dụ:
- Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật,
hiện tợng khác dựa vào nét liên tởng gần gũi
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn

đạt.
VD: Đầu bạc tiễn đầu xanh (Ngời già tiễn ngời
trẻ: dựa vào dấu hiệu bên ngoài).
5. Điệp ngữ:
- Là từ ngữ (hoặc cả một câu) đợc lặp lại nhiều
lần trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc
lộ cảm xúc...
VD: Võng mắc chông chênh đờng xe chạy
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
HS: Nêu khái niệm và lấy ví dụ.
GV: Thế nào là nói quá? Cho ví dụ minh hoạ?
HS: Nêu khái niệm và lấy ví dụ.
GV: Thế nào là nói giảm, nói tránh ? Cho ví dụ
minh hoạ?
HS: Nêu khái niệm và lấy ví dụ.
Hoạt động 2:
GV: : Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học và
ẩn dụ, hoán dụ tu từ học?
HS: Làm theo yêu cầu.
GV: Biện pháp tu từ đợc sử dụng trong hai câu
thơ sau là gì ?
Ngời về chiếc bóng năm canh
Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi .
( Truyện Kiều - Nguyễn Du )
GV: Các câu thơ sau sử dụng những biện pháp
tu từ nào ?
a. Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa

6. Chơi chữ:
- Là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm
tạo sắc thái dí dỏm hài hớc.
VD: Mênh mông muôn mẫu màu ma
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
7. Nói quá:
- Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô,
tính chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu tả để
nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm.
VD: Lỗ mũi m ời tám gánh lông
Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.
8. Nói giảm, nói tránh:
- Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế
nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch
sự.
Ví dụ: Bác Dơng thôi đã thôi rồi
Nớc mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
II. Luyện tập
Bài tập 1:
- ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học là phép
chuyển nghĩa tạo nên nghĩa mới thực sự của từ,
các nghĩa này đợc ghi trong từ điển.
- ẩn dụ, hoán dụ tu từ học là các ẩn dụ,
hoán dụ tạo ra ý nghĩa lâm thời (nghĩa ngữ
cảnh) không tạo ra ý nghĩa mới cho từ. Đây là
cách diễn đạt bằng hình ảnh, hình tợng mang
tính biểu cảm cho câu nói; Không phải là ph-
ơng thức chuyển nghĩa tạo nên sự phát triển
nghĩa của từ ngữ.

Bài tập 2:
Tơng phản
Bài tập 3:
a. Nhân hoá và so sánh
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
b. Ngày ngày mặt trờ đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trog lăng rất đỏ.
b. Phép tu từ ẩn dụ: Mợn hình ảnh mặt trời
để chỉ Bác Hồ.
IV. H ớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Viết đoạn văn kể về một con vật trong gia đình em, trong đó vận dụng các phép tu
từ.
- Chuẩn bị: Luyện tập làm bài tập về các biện pháp tu từ từ vựng
Ngày dạy:......./......./.......
CHủ Đề1: từ vựng - các biện pháp tu từ
Tiết 6: Luyện tập làm bài tập về các biện pháp tu từ từ vựng
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về các biện pháp tu từ tiếng Việt qua làm các bài tập thực
hành.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị :
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
I. ổ n định lớp
II. Kiểm tra bài cũ.

Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
III. Tổ chức HS luyện tập
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
Hoạt động 1:
GV: Xác định và phân tích phép tu từ có trong
các đoạn thơ sau:
A. Đau lòng kẻ ở ngời đi
Lệ rơi thấm đá tơ chia rũ tằm.
(Nguyễn Du)
B.Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
(Nguyễn Duy)
C. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
(Chinh phụ ngâm khúc)
D. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm
(Chính Hữu)
HS : Trao đổi và trả lời
GV nhận xét, chốt lại nội dung cần làm.
Hoạt động 2 :
Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm
nói tránh?
A. Thôi để mẹ cầm cũng đợc.
B. Mợ mày phát đạt lắm, có nh dạo trớc
đâu.

C. Bác trai đã khá rồi chứ.
D. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt.
HS : Trao đổi và trả lời
GV nhận xét, chốt lại nội dung cần làm.
Hoạt động 3 :
GV Cho các ví dụ sau: Chân cứng đá mềm, đen
nh cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn cân
treo sợi tóc, xanh nh tàu lá, long trời lở đất.
Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về
các ví dụ trên?
A- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so
sánh.
B- Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp
nói quá.
Bài tập 1:
A. Nói quá: thể hiện nỗi đau đớn chia li khôn
xiết giữa ngời đi và kẻ ở.
B. Nhân hoá - ẩn dụ: Phẩm chất siêng năng cần
cù của trenh con ngời Việt Nam trong suốt
chiều dài lịch sử dân tộc.
C. Điệp ngữ: Nhấn mạnh không gian xa cách
mênh mông bát ngát gia ngời đi và kẻ ở. Từ đó
tô đậm nỗi sầu chia li, cô đơn của ngời chinh
phụ.
D. Hoán dụ: bàn tay để chỉ con ngời.
Bài tập 2: Câu nào D sử dụng biện pháp nói
giảm nói tránh
Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt.
Nhắm mắt = chết
Bài tập 3: Nhận xét B sau đây nói đúng nhất

về các ví dụ trên?
B- Là các câu thành ngữ có sử dụng biện
pháp nói quá.
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
C- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói
quá.
D- Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so
sánh.
HS : Trao đổi và trả lời
GV nhận xét, chốt lại nội dung cần làm.
Hoạt động 4 :
GV: Vận dụng các phép tu từ đã học để phân
tích đoạn thơ sau:
Cứ nghĩ hồn thơm đang tái sinh
Ngôi sao ấy lặn, hoá bình minh.
Cơn ma vừa tạnh, Ba Đình nắng
Bác đứng trên kia, vẫy gọi mình
(Tố Hữu)
HS : Trao đổi và trả lời
GV nhận xét, chốt lại nội dung cần làm.
Bài tập 4:
- Các phép tu từ có trong đoạn thơ:
hoán dụ: Hồn thơm;
ẩn dụ: Ngôi sao, bình minh
Từ ngữ cùng trờng từ vựng chỉ các hiện tợng
tự nhiên: Ngôi sao, lặn, bình minh, cơn ma,
tạnh, nắng.
- Phân tích cách diễn đạt bằng hình ảnh để thấy
cái hay cái đẹp của đoạn thơ: thể hiện sự vĩnh

hằng, bất tử của Bác: hoá thân vào thiên nhiên,
trờng tồn cùng thiên nhiên đất nớc, giảm nhẹ
nỗi đau xót sự ra đi của Ngời. Hình ảnh thơ vừa
giàu sắc thái biểu cảm vừa thể hiện tấm lòng
thành kính thiêng liêng của tác giả đối với Bác
Hồ.
IV. H ớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: Trau dồi vốn từ.
Ngày dạy:......./......./.......
CHủ Đề 1: từ vựng - các biện pháp tu từ
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
Tiết 6: luyện tập trau dồi vốn từ
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về cách trau dồi vốn từ: Cách nắm vững nghĩa của từ và
cách dùng từ, cách làm tăng vốn từ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng trau dồi vốn từ qua làm các bài tập.
B. Chuẩn bị :
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Nêu những cách trau dồi vốn từ?
III Tổ chức HS hoạt động
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt

Hoạt động 1:
? Nêu những cách để trau dồi vốn từ?
- HS xác định đợc 2 cách rèn luyện để trau dồi
vốn từ chính.
? Tại sao cần phải nắm vững nghĩa của từ và
cách dùng từ?
- HS lí giải
? Ta có thể làm tăng vốn từ cho bản thân bằng
những cách nào?
- HS rút ra kinh nghiệm cá nhân. GV bổ sung,
rút ra kết luận chung.
Hoạt động 2:
i. kĩ năng rèn luyện trau dồi vốn từ
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và
cách dùng từ
- Một từ có thể nhiều nghĩa, ngợc lại một khái
niệm có thể đợc biểu hiện bằng nhiều từ.
- Vì vậy cần phải có ý thức nắm đợc nghĩa của
từ và sắc thái ý nghĩa của từ trong từng trờng
hợp thì mới có thể dùng từ một cách chính xác.
2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
- Gặp từ ngữ khó không hiểu thì ta phải nhờ họ
giải thích để hiểu biết và nắm chắc đợc nghĩa
của từ.
- Khi xem sách vở, báo chí nếu gặp từ ngữ nào
mình không hiểu nghĩa thì phải tra từ điển hoặc
hỏi những ngời tin cậy để nắm đợc nghĩa của từ
đó để hiểu đợc nội dung của văn bản.
- những từ mới cần ghi chép cẩn thận...
ii. luyện tập

Bài tập 1:
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
Giáo an tự chọn Ngữ văn 9 Năm học: 2010-2011
Bài tập 1: Tìm nghĩa của các từ: đánh, chín ,
gánh, nắm trong các trờng hợp sau:
- Đánh cho mấy đòn, đánh đuổi giặc, đánh đàn,
đánh cờ, đánh chuối để trồng, đánh hàng ra chợ.
- Quả cây đã chín, cơm canh đã chín, vá chín
săm xe, ngợng chín mặt.
- Gánh lấy thất bại, gánh lúa về nhà.
- Nắm tay lại để đấm, nắm vắt xôi, nắm chính
quyền, nắm kiến thức.
HS : Trao đổi và trả lời
GV nhận xét, chốt lại nội dung cần làm.
Bài tập 2: Phát hiện lỗi dùng từ sau và chữa lại
cho đúng:
a. Anh em công nhân đã nhận đầy đủ tiền bù lao
của mấy ngày làm thêm ca.
b. Ba tiếng kẻng dóng lên một hồi dài.
c. một kĩ s ngời Nga là cha ruột của súng AK.
d. Trong chiến tranh, nhiều chiến sĩ cách mạng
đã bị tra tấn hết sức cực đoan.
e. Cách đây 25 năm, điểm chuẩn dể du học nớc
ngoài là 21 điểm vào năm 1981.
HS : Trao đổi và trả lời
GV nhận xét, chốt lại nội dung cần làm.
Bài tập 3: Phân biệt sự khác nhau giữa nghĩa
của các từ trong từng cặp từ sau: thám báo -
quân báo; tình báo - gián điệp; trinh sát - trinh
thám; đối thủ - đối phơng.

HS : Trao đổi và trả lời
GV nhận xét, chốt lại nội dung cần làm.
Bài tập 4: Đặt câu với các từ ngữ Hán Việt sau
: tinh tú, điều tiết, tiết tháo, phá gia chi tử, công
luận, độc thoại.
- Đánh (đánh cho mấy đòn): làm đau, làm tổn
thơng bằng tác động của một lực (nghĩa gốc),
các từ đánh còn lại dùng theo nghĩa chuyển.
Bài tập 2:
a. bù lao = thù lao.
b. cha ruột = cha đẻ.
c. cực đoan = dã man; ...
Bài tập 3:
Mẫu : lính có nhiệm vụ dò xét thu thập tình
hình quân sự phục vụ chiến đấu cho địch thì gọi
là thám báo, cho ta thì gọi là quân báo.
Bài tập 4:
Mẫu: Ông ấy vẫn giữ vững tiết tháo của một nhà
nho.
IV. H ớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT.
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm Trờng THCS Triệu Vân
 

 

 



















×