Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Bài giảng Nhảy xa - ĐH Phạm Văn Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.41 KB, 42 trang )

Y BAN NHÂN DÂN T NH QU NG NGÃI
TR

NG Đ I H C PH M VĂN Đ NG
------------------

BÀI GI NG

MÔN NH Y XA

GI NG VIÊN : H

Qu ng Ngãi, 5/2018

VĂN C

NG


L I NÓI Đ U
Nh y xa là môn thể thao khá phổ biến, đ ợc nhiều ng

i a thích và tham gia

t p luy n. Theo nội dung và tính ch t ho t động c a các môn thể thao trong điền kinh,
thì nh y xa nằm trong nhóm các môn nh y và thuộc ho t động không có chu kỳ. Nh y
xa đòi hỏi sự căng thẳng r t l n c a h thống th n kinh, cơ b p c a con ng

i, đồng

th i là ph ơng ti n có tác d ng l n trong vi c phát triển các tố ch t thể lực, rèn luy n


lòng dũng c m, tính kiên trì và kh c ph c khó khăn trong t p luy n, góp ph n tích cực
ph c v cho công tác nghiên cứu, sinh ho t học t p, lao động s n xu t, quốc phòng đối
v i ng

i luy n t p.
Trong yêu c u đào t o theo h thống tín ch c a tr

Đồng, nhằm t ng b

ng Đ i học Ph m Văn

c nâng cao ch t l ợng d y và học, đáp ứng v i yêu c u thực tế

c a xã hội, chúng tôi biên so n bài gi ng môn nh y xa v i th i l ợng 02 tín ch , gi ng
d y 30 tiết thực hành, 15 tiết lý thuyết, s d ng cho chuyên ngành CĐSP Giáo d c Thể
ch t (GDTC) tr

ng Đ i học Ph m Văn Đồng.

Học ph n nh y xa dành cho SV trình độ cao đẳng chuyên ngành s

ph m

GDTC, bao gồm các ph n lý thuyết chung về nguyên lý và các giai đo n kỹ thu t nh y
xa, ph ơng pháp gi ng d y kỹ thu t, cách tổ chức, trọng tài và lu t thi đ u nh y xa.
Các bài t p thực hành kỹ thu t nh y xa, thực hành các ph ơng pháp gi ng d y, h

ng

dẫn, hu n luy n, tổ chức thi đ u trọng tài môn nh y xa.

C u trúc nội dung môn nh y xa nhằm trang bị cho SV nh ng tri thức cơ b n về
lý lu n và thực hành kỹ thu t nh y v i m c đích c ng cố tăng c
thành

ng

i t p nh ng kỹ năng v n động cơ b n trong môi tr

ng sức khỏe, hình
ng tự nhiên, qua đó

phát triển năng lực rèn luy n thể ch t, kh năng tự rèn luy n thân thể, biết lựa chọn t p
luy n các môn thể thao phù hợp v i nhu c u b n thân, góp ph n đào t o ng
trong nhà tr

i SV

ng chuyên nghi p có đ o đức tốt, trình độ chuyên môn nghi p v cao, có

sức khỏe tốt, thích nghi đ ợc v i các môi tr
các kỹ năng sống vào môi tr

ng làm vi c khác nhau, biết ứng d ng

ng học t p, rèn luy n hợp lý, đáp ứng đ ợc yêu c u

công tác sau này.

1



Đề c ơng bài gi ng đ ợc biên so n dựa trên giáo trình quy định c a Bộ Giáo
d c-Đào t o, kết hợp v i các tài li u, sách tham kh o có liên quan, theo h

ng t p

trung vào các v n đề cơ b n nh t, phù hợp v i trình độ kh năng tiếp thu c a sinh viên,
nh ng vẫn đ m b o nội dung c a ch ơng trình.
Để tiếp thu tốt nội dung bài gi ng, SV c n tự nghiên cứu học t p kết hợp v i
tham kh o tài li u, tự giác tích cực trong ôn t p, ngo i khóa và th o lu n nhóm để n m
ch c các nội dung trọng tâm c a bài, đồng th i có thể v n d ng vào ho t động rèn
luy n học t p c a b n thân cũng nh trong thực ti n công tác sau này.
Trong quá trình biên so n không tránh khỏi nh ng thiếu sót, chúng tôi chân
thành c m ơn nh ng ý kiến đóng góp chân tình c a quý th y cô giáo, các đồng nghi p
và các b n sinh viên để t p bài gi ng ngày càng hoàn ch nh.
Xin chân thành c m ơn!
TÁC GI

2


CH

VI T T T DÙNG TRONG BÀI GI NG

CĐSP

Cao đẳng s ph m

GDTC


Giáo d c thể ch t

GV

Giáo viên

HLV

Hu n luy n viên

SV

Sinh viên

TDTT

Thể d c thể thao

TT

Trọng tài

VĐV

V n động viên

3



Ch

ng 1. LÝ THUY T CHUNG (15 ti t)

1.1. S l

c l ch s phát triển môn nh y xa

1.1.1. Ngu n g c hình thành và phát triển môn nh y xa
Th i Hy L p cổ đ i, t i Đ i hội Olympic (708 tr
dung thi 5 môn phối hợp có thi nh y b t 5 b

c Công Nguyên), trong nội

c c m t đôi, đây đ ợc coi là kh i đ u

c a nh y xa ngày nay. Song, lịch s c a môn nh y xa đ ợc ghi nh n nh sau:
- T năm 1851 môn nh y xa đ ợc đ a vào ch ơng trình gi ng d y và thi đ u
các tr

ng Đ i Học

n

c Anh. Thành tích đ ợc ghi nh n đ u tiên là 5m30 do VĐV

Pauoel (Anh) l p vào năm 1860.
- Năm 1868, A.Tosuel (Anh) nâng thành tích lên 6m40, đến năm 1874 Đ.Lêin
nh y xa hơn 7m (chính xác là 7m05)
- T năm 1880 đến 1890 môn nh y xa phát triển m nh


các n

c Pháp, Mỹ,

Đức, Nga, Th y điển, Nauy.
- Năm 1896, Đ i hội thể thao Olympic hi n đ i đ u tiên đ ợc tổ chức t i Aten
(Hy L p), VĐV nh y xa E.Klark (Mỹ) vô địch, thành tích 6m34, v i kiểu nh y “ngồi”
Môn nh y xa tr thành nội dung ch yếu trong ch ơng trình thi đ u c a các Đ i hội thể
thao Olympic.
1.1.2. S phát triển k thu t nh y xa
V i sự khao khát v ơn t i nh ng đ nh cao thành tích, các VĐV, HLV, các nhà
khoa học luôn tìm tòi các ph ơng pháp có hi u qu nh t trong t p luy n và thi đ u.
Tr

c đây, trong thi đ u VĐV ch biết nh y xa “kiểu ngồi”, ngày nay các VĐV đã biết

s d ng nh y xa kiểu “ ỡn thân” hoặc “c t kéo”. Năm 1920, nh y xa kiểu “ ỡn thân”
ra đ i do VĐV B.Tuelos (Ph n Lan) thực hi n đ u tiên. Năm 1991, VĐV Mike Powell
(Mỹ) nêu kỷ l c thế gi i v i kiểu nh y “c t kéo”.
Sự thay đổi về lu t thi đ u cũng là yếu tố tác động m nh đến sự tiến bộ và thay
đổi c a kỹ thu t nh y xa.
1.1.3. Thành tích môn nh y xa phát triển qua các giai đo n
* Nam Th gi i

4


- Năm 1864, thành tích thế gi i đ u tiên c a nam đ ợc công bố kỷ l c là 5m48.
- Năm 1896 t i Thế v n hội l n thứ nh t (Aten, Hy L p) kỷ l c thế gi i là 6m25.

- Năm 1936 t i Thế v n hội l n thứ XI (Berlin, Đức) v n động viên Mỹ da đen
Jess Owens l p kỷ l c v i thành tích 8m13, kỷ l c này gi 24 năm. Sau đó, v n động
viên Bop.Bimon l p kỷ l c thế gi i v i thành tích 8m90 (Thế v n hội Mexico 1968).
- Năm 1991, V n động viên Mike Powell (Mỹ) l p kỷ l c thế gi i là 8m95, kỷ
l c này vẫn đ ợc gi cho đến ngày hôm nay.
* N Th gi i
- Kỷ l c thế gi i đ u tiên thuộc về VĐV Nh t B n K.Hitômi, l p năm 1928 v i
thành tích 5m98.
- Năm 1948, t i Thế v n hội XIV
chính thức tham gia thi đ u, VĐV ng

Londres (Anh), các VĐV n m i đ ợc

i Hung-ga-ri đ t thành tích cao nh t là 5m96;

năm 1986, VĐV Helen Drister (Đức) l p kỷ l c thế gi i là 7m45. Đến năm 2002, VĐV
G.Tristiacova (Liên Xô cũ) đã l p kỷ l c m i v i thành tích 7m52.
* K l c môn nh y xa của Vi t Nam :
- Thành tích c a Nam là 7m89 do VĐV Bùi Văn Đông (Hà Nội) l p ngày
27/7/2017 t i TP HCM.
- Thành tích c a N là 6m68 do VĐV Bùi Thị Thu Th o (Hà Nội) l p vào tháng
8/2017 t i Sea Games 29 (Malaysia).
1.1.4. Ý nghĩa, tác d ng của nh y xa
T p luy n môn nh y xa có h thống, khoa học, có tác d ng tốt trong vi c gi
gìn, tăng c
giúp cho ng

ng và c ng cố sức khỏe cho ng

i ng


i t p. Thông qua bài t p nh y xa

i t p hoàn thi n về các chức năng:

- Đối v i h th n kinh: Tính linh ho t c a quá trình th n kinh tăng lên rõ r t,
ph n x nhanh.
- Đối v i h v n động : Tăng c

ng sức m nh cơ b p, đặc bi t là cơ chân về sức

m nh và sức b t.

5


- Đối v i cơ quan phân tích có ý nghĩa quan trọng, giúp cho sự phối hợp động
tác phức t p, gi vai trò l n để giúp thăng bằng cho cơ thể

t thế trên không (khi

bay).
- Đặc bi t, trong khi thi đ u do th i gian v n động ng n nên chức năng các cơ
quan thực v t, tu n hoàn, hô h p ít biến đổi và hồi ph c nhanh.
- Nh y xa còn rèn luy n tinh th n dũng c m, ý chí kiên c

ng, kh c ph c khó

khăn và có thể v n d ng thiết thực trong đ i sống, sinh ho t hằng ngày.
- Bài t p nh y xa phù hợp v i lứa tuổi, gi i tính, đặc điểm c a cá nhân. Mặt

khác, sân bãi đơn gi n, d t p nên nh y xa gi vị trí ch yếu trong ch ơng trình giáo
d c thể ch t

tr

ng học, trong ch ơng trình hu n luy n thể lực, trong ch ơng trình

thể thao cho mọi ng

i và thể thao thành tích cao.

* Câu hỏi ôn t p:
1. Tìm hiểu sơ l ợc về môn nh y xa.
2. Nguồn gốc ra đ i và phát triển c a môn nh y xa

trên thế gi i và

Vi t Nam.

3. Ý nghĩa, tác d ng c a môn nh y xa.
* Câu hỏi th o lu n:
1. Lịch s hình thành các kiểu nh y trong môn nh y xa.
2. Tìm hiểu thành tích c a môn nh y xa qua các Đ i hội thể thao Đông Nam Á, Châu
Á và Thế gi i.
1.2. Nguyên lý k thu t môn nh y xa
1.2.1. Đ nh nghĩa
Nh y xa là ph ơng pháp v ợt qua ch

ng ng i v t nằm ngang, là ho t động


không có chu kỳ, gồm nhiều động tác liên kết v i nhau một cách chặt chẽ và phức t p
t ch y l y đà, gi m nh y, bay trên không và kết thúc là rơi xuống đ t. Có thể hiểu
nhảy xa chính là hoạt động của người tập dùng tốc độ chạy đà và sức bật của một
chân để đưa cơ thể vượt qua một khoảng cách xa nhất, tính theo chiều dài (m) hoặc
(cm).
1.2.2. Các y u t quy t đ nh đ n thành tích trong nh y xa

6


Nh y xa là ph ơng pháp dùng sức kh c ph c độ xa. M c đích c a ng

i t p là

làm sao để nh y đ ợc xa hơn.
Độ bay xa c a cơ thể (còn gọi là quỹ đ o chuyển động c a trọng tâm cơ thể)
ph thuộc vào các yếu tố: Tốc độ ban đ u và góc bay. Để đ t thành tích cao, tốc độ ban
đ u c n đ t t i mức tối đa, còn góc bay ph i phù hợp (kho ng 18 – 230). Độ dài S c a
đ

ng bay tổng trọng tâm cơ thể trong môn nh y xa đ ợc tính theo công thức:

Trong đó:
- S: là độ bay xa (thành tích).
- Vo: là tốc độ bay ban đ u c a trọng tâm cơ thể.
- α: là góc bay t o b i véctơ tốc độ v i ph ơng nằm ngang,

th i điểm bay lên

(khi r i khỏi mặt đ t).

- g: là gia tốc rơi tự do.
Theo công thức trên ta th y S t l nghịch v i g và t l thu n v i V0. Để nâng
cao thành tích trong nh y xa, c n t p trung để tăng V0. Thực tế cho th y trong nh y xa,
khi rơi xuống hố cát, độ cao trọng tâm cơ thể c a mọi ng

i h u nh giống nhau. Nếu

mọi yếu tố thành ph n khi gi m nh y nh nhau thì khi gi m nh y, nh ng ng
t m vóc cao hơn, trọng tâm cơ thể c a họ sẽ cao hơn. Nếu độ dài đ
thì ng

i có

ng bay nh nhau

i có độ cao tổng trọng tâm cơ thể ban đ u cao hơn, ch c ch n sẽ bay xa hơn.
Về cơ b n, kỹ thu t môn nh y xa đ ợc chia làm bốn giai đo n: Ch y đà và

chuẩn bị gi m nh y - gi m nh y - bay trên không - tiếp đ t (rơi xuống cát hoặc đ m).
1.2.3. Ch y đà và chuẩn b gi m nh y
Nhi m v c a giai đo n này là t o ra tốc độ di chuyển theo ph ơng nằm ngang
c n thiết (thành ph n quan trọng quyết định độ l n c a V0) và chuẩn bị tốt để có thể
gi m nh y m nh v i góc độ phù hợp.
Có thể b t đ u ch y đà v i nhiều cách khác nhau, nh ng dù bằng cách nào cũng
c n ổn định, không nh h

ng x u t i các các kỹ thu t tiếp theo.

7



Ng

i ta th

ng chú ý t p chính xác, ổn định t n số và độ dài c a 3 - 4 b

cuối cùng c a đà, vì một khi thực hi n các b
tr

c này không tốt thì quá trình ch y đà

c đó không còn giá trị. Qua nghiên cứu cho th y, sự biến thiên bốn b

nh sau: Tính t ván gi m nh y ra (ng ợc chiều h
nh t; b

c 2 (B2) dài nh t; b

nh ng ng n hơn b

c

ng ch y đà), thì b

c 3 (B3) ng n nh ng dài hơn b

c 1; b

c cuối cùng

c 1 (B1) ng n
c 4 (B4) dài

c 2. Nh sự biến thiên đó, mà tốc độ nằm ngang c a ch y đà

không bị nh h

ng tr

c khi gi m nh y, đồng th i ng

cơ thể lên cao tr

c khi gi m nh y.

i nh y nâng đ ợc trọng tâm

1.2.4. Gi m nh y
Gi m nh y b t đ u t khi bàn chân gi m nh y đặt vào điểm gi m nh y và kết
thúc khi bàn chân gi m nh y r i khỏi mặt đ t. Vị trí gi m nh y trong nh y xa là ván
gi m nh y. Điểm đặt chân gi m nh y g n v i điểm dọi c a trọng tâm cơ thể (trong
nh y xa kho ng cách đó càng ng n càng tốt).
Gi m nh y đ ợc là nh duỗi thẳng các kh p theo trình tự t hông xuống đ u gối
và cuối cùng là cổ chân. Động tác đánh hai tay và đá lăng chân phối hợp khi gi m nh y
cũng có tác d ng tăng lực gi m nh y, vì khi đó lực quán tính c a hai tay và chân lăng
cùng h

ng v i lực gi m nh y.
Góc độ gi m nh y - là góc t o b i mặt đ t và chân gi m nh y khi đã duỗi thẳng


tr

c lúc r i đ t; chính xác hơn là gi a mặt đ t v i đ

mũi chân gi m nh y tr

ng thẳng nối t điểm chống c a

c khi r i mặt đ t.

1.2.5. Bay trên không
Giai đo n bay trên không đ ợc tính t khi bàn chân gi m nh y kết thúc gi m
nh y và r i khỏi mặt đ t để cơ thể bay lên, cho t i khi có một bộ ph n nào đó c a cơ
thể ch m cát.
Trong giai đo n này, trọng tâm cơ thể bay theo một đ

ng cong mà độ cao c a

nó tùy thuộc vào tốc độ bay ban đ u V0, góc bay ∞ và lực c n c a không khí. Lực c n
c a không khí l n hay nhỏ tùy thuộc vào h
nh h

ng gió, nếu tốc độ gió l n hơn 2m/s thì

ng m i đáng kể. Nh ng để nh y đ ợc xa, thì ∞ ph i t 180 đến 230, theo lý

8


thuyết góc độ đó ph i 450. Trong thực ti n, khi ch y đà v i tốc độ 9,5 - 10,5m/s các

v n động viên không thể gi m nh y đ ợc v i góc độ đó. Tốc độ ch y đà càng tăng,
càng khó gi m nh y v i góc độ l n.
Trong nh y xa 2 chân th
không lâu, ch m cát

ng là bộ ph n ch m cát tr

c, muốn gi 2 chân

trên

điểm xa hơn thì thân trên c n ch động h th p, t o sự bù tr các

bộ ph n cơ thể khác theo h

ng ng ợc l i. Công thức tính sự bù tr c a các bộ ph n di

chuyển nh sau:
P×L
X ═ ────
B-P

Trong đó:
- X: là sự bù tr c a các bộ ph n di chuyển.
- B: là trọng l ợng cơ thể.
- P: là trọng l ợng c a các bộ ph n cơ thể di chuyển.
- L: là kho ng cách di chuyển c a trọng tâm bộ ph n cơ thể.
Ví d : Khi 2 chân s p ch m cát, nếu ch động 2 tay (P = 5kg) đánh xuống d
và ra sau (L = 50 cm) thì chân vẫn


i

trên cao và có cơ hội v i xa thêm X = (50 x 5) :

(50 - 5) = 5,5cm.
Tính ch t bù tr c a các bộ ph n cơ thể khi bay trên không là điều ki n để c i
tiến kỹ thu t nh y xa, ng

i nh y c n n m v ng nguyên t c trên để v n d ng trong t p

luy n nhằm nâng cao thành tích.
1.2.6. Ti p đ t
Ý nghĩa c a giai đo n này không nh nhau,

các kiểu nh y khác nhau. Trong

đ m hoặc hố nh y, khi nh y rơi xuống, cơ thể ph i chịu một lực F t m gọi là lực ch n
động. Lực này t l thu n v i độ cao t đó ta rơi xuống h, v i trọng l ợng cơ thể P và t
l nghịch v i quãng đ

ng di chuyển thực hi n động tác hoãn xung s và đ ợc tính theo

công thức:

F = (h. P) : s

Trong nh y xa kỹ thu t tiếp đ t có nh h
cùng v i vi c đ a chân về tr

ng trực tiếp đến thành tích. Khi rơi,


c, ph i gi cho mông và 2 tay không ch m cát, tiếp theo

9


động tác tiếp đ t c a 2 bàn chân, cơ thể c n chuyển động về tr
kh p gối và g p kh p hông, đổ ng
nh y xa đ ợc tính t mép tr

i về tr

c - xuống d

c hoặc sang bên về tr

i do thu

c. Thành tích

c ván gi m nh y đến điểm ch m cát, g n ván gi m nh y

nh t c a cơ thể.
* Câu hỏi ôn t p:
1. Trình bày nguyên lý kỹ thu t môn nh y xa.
2. Giai đo n kỹ thu t nào là quan trọng nh t? Vì sao?
3. Ý nghĩa c a giai đo n tiếp đ t trong nh y xa.
* Câu hỏi th o lu n:
1. Độ bay xa c a trọng tâm cơ thể trong nh y xa ph thuộc vào nh ng yếu tố nào?
2. Phân tích công thức tính độ dài S đ


ng bay c a trọng tâm cơ thể trong môn nh y

xa, t đó rút ra yếu tố quyết định đến thành tích.
3. Sự nh h

ng c a vi c thay đổi các t thế trên không c a ng

i nh y đến quỹ đ o

bay trọng tâm cơ thể trong nh y xa nh thế nào?
1.3. Phân tích k thu t nh y xa
Kỹ thu t nh y xa có thể chia thành 4 giai đo n: Ch y đà, gi m nh y, bay trên
không và rơi xuống đ t.
1.3.1. Giai đo n ch y đà
M c đích c a ch y đà là t o ra tốc độ tối đa theo ph ơng nằm ngang tr

c

khi gi m nh y và chuẩn bị tốt cho vi c đặt chân gi m nh y chính xác vào ván gi m.
Số b
còn

c ch y đà

các VĐV nam xu t s c là 18 – 24 b

các VĐV n là 16 – 21 b

c (kho ng 36 – 48m),


c (kho ng 32 – 42m). Số l ợng b

c ch y đà tối

u ph thuộc nhiều v o trình độ hu n luy n chuyên môn về ch y c a VĐV.
Tính chuẩn xác c a ch y đà ph thuộc vào độ dài chuẩn và nhịp đi u thực hi n
các b

c ch y trong đà. B t đ u ch y đà tốt, đóng vai trò quan trọng, vì v y VĐV c n

có t thế ban đ u và động tác ổn định. Có một vài cách b t đ u ch y đà: Đứng t i
chổ, đi bộ vài b

c, ch y b

c đ m vài b

c…Thông th

ng là VĐV đứng t i chỗ,

một chân đứng vào v ch gi i h n c a cự ly đà, chân kia để phía sau, hoặc b t đ u

10


ch y đà bằng vài b

c đi bộ hay ch y nhẹ nhàng rồi tăng d n tốc độ. Đến kho ng


gi a cự ly đà, độ ngã c a thân trên gi m d n (ch còn 78 - 80 o ), tăng biên độ động
tác c a tay và chân. Kết thúc đà,

nh ng b

c cuối cùng, thân trên g n nh thẳng

đứng. Điều r t quan trọng là ph i duy trì kỹ thu t ch y đúng cho đến b

c đà cuối

cùng, có c m giác về “độ nẩy” khi tiếp xúc đ t và kiểm tra đ ợc các động tác c a
mình.
Hai ph ơng án ch y đà th
đ t t i tốc độ tối đa

các b

ng đ ợc dùng là: Tăng tốc độ đều trên toàn đà và

c cuối cùng (cách này phù hợp v i nh ng ng

im i

t p nh y); cố g ng ch y nhanh ngay t đ u, duy trì tốc độ cao trên cự ly và l i cố
g ng tăng tốc độ

cuối cự ly. Dù theo ph ơng án nào, VĐV cũng c n đ t t i tốc độ


ch y đà 9 – 10 m/giây v i n và 10 – 11 m/giây v i nam. Để gi m nh y chính xác,
mỗi VĐV c n xác định v ch báo hi u 2 (nơi b t đ u vào 4 – 6 b
Nếu ch y đà không c n điều ch nh nhịp đi u, độ dài b
–6b

c cuối cùng).

c ch y mà vẫn có độ dài 4

c cuối theo dự kiến, thì m i đ m b o gi m nh y đúng ván gi m v i tốc độ tối

u.
Thông th

ng, độ dài b

c cuối nên ng n hơn b

5–10 cm). Tuy v y, c ũ n g có VĐV có độ dài 2 b
có tr

ng hợp b

c cuối dài hơn b

c tr

c tr

c đó 10–15cm (n là


c cuối nh nhau và th m chí

c đó.

1.3.2. Gi m nh y
Ph n l n các VĐV đặt bàn chân xuống ván gi m bằng gót hoặc c bàn chân.
T i th i điểm đặt bàn chân trên ván gi m, VĐV phối hợp toàn thân làm động tác r i
ván gi m nh y: Duỗi thẳng các kh p c a chân gi m, đồng th i g p gối đ a nhanh
đùi chân lăng về tr

c – lên trên. Tay bên chân gi m vung về tr

khi cánh tay song song v i mặt đ t. Tay bên chân lăng g p

c – lên trên và d ng
khuỷu và đánh sang

bên để nâng cao vai.
Kết thúc gi m nh y, cơ thể r i đ t
nh y, lực tác động lên trọng tâm cơ thể h
chiếm 87% trong khi lực h

t

thế b

ng về tr

c bộ trên không. Khi gi m

c theo ph ơng nằm ngang và

ng lên trên, theo ph ơng thẳng đứng ch chiếm

11


13% (Hình 1). Khi chân gi m nh y r i đ t, tốc độ bay Vo c a các v n động viên xu t
s c có thể t i 9.2 - 9.6 m/giây.

Hình 1
1.3.3. Bay trên không
Sau khi r i đ t, trọng tâm cơ thể bay theo đ

ng vòng cung. Toàn bộ các

động tác c a VĐV trong lúc bay là nhằm gi thăng bằng và t o điều ki n thu n lợi
để rơi xuống hố cát có hi u qu nh t.
Sự khác bi t gi a các kiểu nh y xa chính là

giai đo n này. Có 3 kiểu

chính: “Ngồi”, “ ỡn thân” và “C t kéo”.
1.3.3.1. Kiểu ngồi
Đây là kiểu đơn gi n, tự nhiên nh t, phù hợp v i ng
t

thế “b

chân


i m i t p. Sau khi bay

c bộ” đ ợc 1/3 – 1/2 cự ly, VĐV kéo chân gi m lên song song v i

phía tr

c (chân lăng) và nâng 2 đùi lên sát ngực.

không nên g p nhiều về tr

c. Tiếp đó, tr

t thế này, thân trên

c khi rơi xuống hố cát 2 chân h u nh

đ ợc duỗi thẳng hoàn toàn, đồng th i 2 cánh tay đánh thẳng xuống d
tr

i – về

c và ra sau. Động tác có tính ch t bù tr này t o điều ki n tốt cho vi c duỗi

thẳng chân tr

c khi rơi xuống và gi thăng bằng (Hình 2 và 3)

12



Hình 2

Hình 3
1.3.3.2. Kiểu ỡn thân
Sau khi cơ thể r i đ t và bay lên
đ ợc h xuống d

t thế “b

c bộ”, chân lăng phía tr

i, về sau sát cùng v i chân gi m. Lúc này, hai chân d

phía sau, chân lăng duỗi thẳng hơn, còn chân gi m g p
ch động đ a vùng hông về tr

ng nh

kh p gối. Đồng th i v i vi c

c (so v i tổng trọng tâm cơ thể) ng

vùng th t l ng và ngực. Hai tay lúc này hơi g p

c

i nh y ỡn căng

khuỷu và đ a sang ngang hoặc


đ a sang ngang – ra sau – lên trên cùng t o điều ki n cho vi c “ ỡn thân” tích cực.
Do “ ỡn thân” mà các cơ

mặt tr

c thân đ ợc kéo dãn t o điều ki n cho VĐV

g p thân trên m nh và d dàng đ a chân về tr
xuống, hai chân g p
tr

c, xuống d

c xa hơn khi rơi xuống cát. Khi rơi

kh p gối và đ a nhanh lên trên về tr

i và ng

i nh y

c, còn hai tay đánh về

t thế chuẩn bị ch m cát (Hình 4 và 5)

13


Hình 4


Hình 5
1.3.3.3. Kiểu c t kéo (gi i thi u)
Ngay sau khi r i đ t, hai chân làm tiếp các động tác nh ch y trên không. Hai
tay duỗi thẳng (hoặc hơi co

khuỷu) thực hi n động tác đánh vòng tròn, đuổi nhau

(l y vai làm tr c) và so le v i chân, v a hỗ trợ cho động tác chân, v a để gi thăng
bằng. Thông th
thực hi n t i 3,5 b

ng, có thể thực hi n 2,5 b

c ch y trên không, nh ng cũng có thể

c.

Kiểu nh y này có hi u qu hơn do duy trì đ ợc c u trúc phối hợp c a b

c

ch y khi chuyển t đà sang gi m nh y và các động tác trong giai đo n bay. Song,

14


để phát huy đ ợc nh ng u thế c a kỹ thu t, ng
tốt, có độ linh ho t cao


i nh y c n có trình độ hu n luy n

kh p hông để thực hi n động tác “c t kéo” v i biên độ l n

và có c m giác không gian chính xác khi thực hi n kỹ thu t trên không (Hình 6 và 7a,
7b)

Hình 6

Hình 7a

Hình 7b

15


1.3.4. R i xu ng đ t
Để đ t đ ợc độ xa c a l n nh y, vi c thực hi n đúng kỹ thu t rơi xuống cát
có ý nghĩa r t l n. Không ít VĐV do kỹ thu t này kém nên không đ t thành tích tốt
nh t c a mình. Trong t t c các kiểu nh y, vi c thu chân chuẩn bị rơi xuống cát đ ợc
b t đ u khi tổng trọng tâm cơ thể

cách mặt cát ngang v i mức khi họ kết thúc

gi m nh y.

Hình 8
Để chuẩn bị cho vi c rơi xuống cát, đ u tiên c n nâng đùi, đ a 2 đ u gối lên sát
ngực và g p thân trên nhiều về tr


c (Hình 8). Cẳng chân lúc này đ ợc h xuống d

hai tay chuyển t trên cao ra phía tr

i,

c. Tiếp đó là duỗi, nâng cẳng chân, gót chân

th p hơn mông. Thân trên lúc này không g p về tr

c quá nhiều vì sẽ gây khó khăn

cho vi c nâng chân lên cao. Tay lúc này hơi g p

khuỷu và đ ợc h xuống theo

h

ng xuống d

i và ra sau. Sau khi 2 gót chân ch m cát, c n g p chân

để gi m ch n động và t o điều ki n chuyển trọng tâm cơ thể xuống d
v ợt qua điểm ch m cát c a gót. Thân trên lúc này cố g ng g p về tr
không đổ ng

i về sau làm nh h

ng đến thành tích (Hình 9)


16

kh p gối
i – ra tr

c

c để giúp


Hình 9
* Câu hỏi ôn t p:
1. Kỹ thu t nh y xa đ ợc chia thành m y giai đo n? Phân tích kỹ thu t các giai đo n.
2. Hãy cho biết sự khác nhau gi a nh y xa “kiểu ngồi” và kiểu “ ỡn thân”.
3. T m quan trọng c a ch y đà và gi m nh y trong nh y xa.
* Câu hỏi th o lu n:
1. Độ dài b

c đà cuối trong nh y xa th

ng ng n hơn b

c tr

c đó. Hãy gi i thích?

2. Vì sao động tác ch m đ t có ý nghĩa l n trong vi c nâng cao thành tích trong nh y
xa?
3. Hãy cho biết nhi m v c a giai đo n “bay trên không” trong kỹ thu t nh y xa.
1.4. Ph


ng pháp gi ng d y k thu t nh y xa

Gi ng d y kỹ thu t nh y xa nên tiến hành sau khi ng

i học đã đ ợc chuẩn bị về

nguyên t c t p luy n, phát triển tốc độ, sức m nh tốc độ, sức m nh trong gi m nh y cho
ng

i t p. Trong một buổi t p nh y xa, ngoài nhi m v học kỹ thu t, còn ph i kết hợp

bài t p phát triển thể lực chuyên môn.
Ph ơng pháp gi ng d y kỹ thu t nh y xa bao gồm nh ng nhi m v , bi n pháp ch
yếu sau:

1.4.1. Nhi m v 1
Xây dựng khái ni m kỹ thu t thông qua các bi n pháp sau:
- Gi i thi u, phân tích, làm mẫu, cho xem phim, nh kỹ thu t các kiểu nh y.
- T p ch y tăng tốc độ 30 – 50m.

17


1.4.2. Nhi m v 2
Cho ch y đà, nh y xa để đánh giá sơ bộ kh năng ng

i t p và tự xác định chân

gi m thông qua trò chơi v n động.

- Đà tự do 10 – 12 b

c, kết hợp thực hi n một kỹ thu t nh y xa tự do.

- Trò chơi nh y lò cò một chân, hoặc nh y lò cò tiếp sức.
1.4.3. Nhi m v 3
D y kỹ thu t gi m nh y và b

c bộ thông qua các bi n pháp sau:

- T i chỗ t p đặt chân gi m và gi m nh y.
- Ch y 1 b

c, 3 b

- Gi m nh y – b
-T pb

c đà làm động tác gi m nh y.
c bộ, chân lăng ch m đ t chuyển sang ch y nhẹ nhàng.

c bộ liên t c (3 đến 6 l n một tổ).

- Ch y đà 3 – 5 b

c gi m nh y b

c bộ đ u ch m v t chuẩn treo trên cao

(bóng hoặc cành lá).

- Kết hợp ch y đà 3 – 5 b

c, gi m nh y b

c bộ và chuyển sang ch y ch m.

- Ch y đà ng n (tốc độ tăng d n) gi m nh y b
cách ván gi m n a đ

c bộ qua xà th p 40-50cm, đặt

ng bay trọng tâm cơ thể.

- Nh trên, nh ng có mang thêm v t nặng (3-5kg) trên ng

i, thực hi n 3-5

l n/tổ/3 tổ.
- Đà ng n, gi m nh y m nh, thực hi n b

c bộ và rơi xuống hố cát bằng 2 chân.

1.4.4. Nhi m v 4
D y kỹ thu t ch y đà sau đó phối hợp v i gi m nh y và b
-H

ng dẫn xác định độ dài c a đà, sau đó cho ng

c bộ


i t p tự do l y đà c a mình,

ch y th (ch y đà – đặt chân vào ván gi m).
- Ch y đà ch m sau đó tăng d n tốc độ

các l n lặp l i, theo các b

c đà đã

đ ợc đánh d u.
- Ch y đà 3 – 5 b

c, thực hi n gi m nh y, b

lăng.

18

c bộ, rơi xuống đ t bằng chân


- Ch y đà v i tốc độ cao 5 – 7 b

c, thực hi n gi m nh y, b

c bộ, rơi xuống

đ t bằng chân lăng và ch y nhẹ nhàng ra khỏi hố cát.
- Xác định vị trí gi m nh y, ch y đà 7 – 11 b
nh y, b


c, tốc độ cao, thực hi n gi m

c bộ, rơi xuống đ t bằng 2 chân.

- Ch y toàn đà, tốc độ cao, thực hi n gi m nh y, b

c bộ, rơi xuống đ t bằng 2

chân, yêu c u đặt chân gi m chính xác.
1.4.5. Nhi m v 5a
D y kỹ thu t bay trên không “kiểu ngồi”
- Gi m nh y, b

c bộ, thu chân gi m về tr

- Ch y đà 3 – 5 b

c và rơi xuống đ t bằng 2 chân.

c, thực hi n gi m nh y, b

c bộ, thu chân gi m về tr

c lên

trên gặp chân lăng và rơi xuống đ t bằng 2 chân.
- Ch y đà 5 – 7 b
chân gi m về tr


c, thực hi n gi m nh y, b

c bộ, quá n a đ

ng bay thu

c gặp chân lăng và rơi xuống đ t bằng 2 chân.

- Thực hi n toàn đà, thu chân gi m về tr

c cùng v i chân lăng duỗi cẳng chân

rơi vào hố cát.
- Thực hi n nh trên, nh y xa kiểu ngồi, v i đà trung bình và dài.
1.4.6. Nhi m v 5b
D y kỹ thu t bay trên không “kiểu ỡn thân”
- T i chỗ thực hi n kỹ thu t b
v i đánh tay ra tr
c căng thân (nh

i ra sau cùng

c lên trên và m sang ngang căng thân.

- Đi bộ 1-2-3 b
tr

c bộ, đ a đùi chân lăng xuống d

c thực hi n nh trên, đ a đùi chân lăng ra sau, đẩy hông về

ỡn thân).

- Đứng trên b c cao, làm động tác ỡn thân, rơi xuống hố cát.
- Ch y ch m 3 b

c, đặt chân gi m lên b c cao 30 cm (để g n hố nh y), thực

hi n nh trên.
- Nh trên, nh ng ch y đà v i tốc độ trung bình t 3-5 b
- Thực hi n đà trung bình, nh y v i kỹ thu t ỡn thân.

19

c.


- Ch y toàn đà, tốc độ gi m nh y tăng d n, thực hi n bay trên không v i kỹ
thu t ỡn thân, sau đó g p chân, thân ng

i về tr

c cùng v i đánh tay.

- Thực hi n lặp l i v i toàn bộ kỹ thu t.
1.4.7. Nhi m v 6
D y kỹ thu t rơi xuống cát
- T i chỗ thực hi n nh y xa ỡn thân, yêu c u nâng chân tích cực lên trên và đ a
về tr

c.

- Ch y đà 2 - 3 – 5 b

thân”, sau đó thu 2 chân về tr

c, gi m nh y, b
c, r

c bộ, thực hi n “kiểu ngồi”, hoặc “ ỡn

n ra xa hơn cùng lúc g p thân và tay, rơi xuống

đ t bằng 2 chân.
- Nh y “kiểu ngồi”, hoặc “ ỡn thân”, v i tốc độ ch y đà tăng d n, gi m lên b c
cao 20-40 cm (để g n hố nh y), giúp ng

i t p có c m giác chính xác v i kỹ thu t rơi

xuống hố cát.
- Nh y qua ch
1,5-2m)

ng ng i v t (dây chun, xà th p 20-30cm, đặt cách ván gi m nh y

giai đo n bay, rồi ch m cát.

- Nh y v i đà ng n, đà trung bình, dài thực hi n kỹ thu t “r
ra tr

n” toàn bộ cơ thể


c nhằm t n d ng tối đa độ xa.

1.4.8. Nhi m v 7
Hoàn thi n kỹ thu t nh y xa “kiểu ngồi” và “ ỡn thân”
- T p lặp l i nhiều l n v i kiểu nh y, đà trung bình (10-12 b

c).

- Nh trên, v i đà dài và ổn định nhịp đi u ch y đà, đặt chân gi m chính xác.
- T p v i tổ chức thi đ u, có nh n xét đánh giá kết qu t ng ng
c a GV, c a các b n t p.
* Câu hỏi ôn t p:
1. Trình bày các nhi m v trong gi ng d y kỹ thu t nh y xa.
2. Các bi n pháp chính trong gi ng d y kỹ thu t nh y “ ỡn thân”.
3. Một số sai l m th

ng m c trong nh y xa và bi n pháp s a ch a.

* Câu hỏi th o lu n:

20

i qua quan sát


1. Trong gi ng d y kỹ thu t nh y xa, vì sao ng

i ta th

ng kết hợp v i các bài t p


phát triển thể lực chuyên môn?
2. Ph ơng pháp luy n t p lặp l i có ý nghĩa thế nào trong gi ng d y kỹ thu t nh y xa?
1.5. Một s điều lu t c b n của nh y xa
1.5.1. Các điều ki n chung
1.5.1.1. Các số đo
- Trong t t c các môn nh y theo h
0,01m g n nh t phía d
1.5.1.2. Đ


ng nằm ngang, độ xa ph i đ ợc ghi t i

i cự ly đ ợc đo nếu cự ly này không tròn t i đơn vị cm.

ng ch y đà

ng ch y đà ph i dài tối thiếu là 40m và có độ rộng 1,22m ± 0,01m và đ ợc

đánh d u bằng nh ng v ch tr ng rộng 5cm. Độ dài tối đa c a đ
45m và đ ợc đo t v ch gi m nh y có liên quan t i cuối c a đ

ng ch y đà ph i là

ng ch y đà.

Ghi chú: Nếu vận động viên bắt đầu chạy đà ở vị trí xa hơn vạch giậm nhảy
45 m thì bị coi là phạm lỗi.
- Độ nghiêng tối đa sang bên c a đ
độ nghiêng toàn bộ theo h


ng ch y đà không đ ợc v ợt quá 1:100 và

ng ch y đà không đ ợc v ợt quá 1:1000.

1.5.1.3. Đo tốc độ gió
- Tốc độ gió đ ợc đo trong th i gian 5 giây t lúc VĐV ch y qua v t đánh d u
đ ợc đặt kế bên đ

ng ch y đà. Đối v i nh y xa v t đánh d u này cách v ch gi m

nh y 40m.
- D ng c đo tốc độ gió ph i đặt cách ván gi m nh y 20m,
không xa đ

độ cao 1,22m và

ng ch y đà quá 2m. D ng c đo tốc độ gió ph i phù hợp theo qui định

c a lu t.
1.5.2. Cuộc thi đ u
1.5.2.1. Thi đ u
- Nếu vì lý do nào đó khi nh y, VĐV bị c n tr thì trọng tài (TT) giám sát có
quyền cho VĐV đó nh y l i. Trong thi đ u VĐV ch đ ợc r i khỏi khu vực đang thi,
khi đ ợc phép và có 1 TT giám sát tháp tùng.

21


- Trì hoãn l n nh y: Nếu VĐV cố tình trì hoãn l n nh y sau khi đã đ ợc TT gọi

tên, thì bị m t l n nh y và xem là ph m quy. Nh ng VĐV b t đ u nh y khi th i gian
đ ợc phép v a hết thì vẫn hợp l . Th i gian đ ợc phép là 1 phút.
- Thứ tự nh y: Thực hi n theo kết qu bốc thăm
- Khi số VĐV dự thi nhiều hơn 8 ng

i, mỗi VĐV đ ợc nh y 3 l n. 8 ng

i có

thành tích cao nh t sẽ đ ợc nh y thêm 3 l n n a (theo thứ tự ng ợc v i thành tích,
ng

i có thành tích kém nh y tr

c). Khi chọn VĐV vào chung kết, nếu có tr

ng hợp

thành tích bằng nhau thì xét thành tích cao thứ hai, nếu vẫn bằng nhau thì xét thành
tích cao thứ ba và d

i n a. Trong tr

ng hợp vẫn không phân th ng b i, thì sẽ cho thi

đ u l i theo đúng trình tự một cuộc thi cho đến khi xác định đ ợc hơn, kém.
Ví d : (B ng 1)
VĐV

Thành tích


Thành tích

đ u lo i (cm)

chung kết (cm)

1

2

3

1

2

3

Thành tích

Thứ tự

cao nh t

xếp h ng

Tr n Văn

A


641

674

685

657

659

643

685

I

Lê Văn

B

660

649

658

685

660


673

685

II

1.5.2.2. V n động viên sẽ ph m lỗi nếu:
- Trong khi gi m nh y, ch m đ t phía sau v ch gi m nh y bằng b t kỳ bộ ph n
nào c a cơ thể, dù ch y đà không gi m nh y hoặc có gi m nh y; hoặc
- Gi m nh y t phía bên ngoài ph m vi c hai đ u c a ván, dù
phía tr



phía sau hay

ng kéo dài c a v ch gi m nh y; hoặc

- Ch m đ t

khu gi a v ch gi m nh y và khu vực rơi xuống; hoặc

- S d ng b t cứ hình thức nhào lộn nào trong khi ch y lên hoặc trong hành
động gi m nh y; hoặc
- Trong quá trình tiếp đ t, v n động viên ch m vào ph n phía bên ngoài hố g n
v ch gi m nh y hơn so v i điểm ch m g n nh t trên cát; hoặc
- Khi r i khu vực rơi, điểm tiếp xúc đ t đ u tiên bên ngoài hố cát g n v ch gi m

22



nh y hơn so v i điểm ch m g n nh t trên cát

khu vực rơi xuống, bao gồm b t kỳ

điểm ch m do m t thăng bằng khi rơi nằm hoàn toàn trong hố cát nh ng g n v ch gi m
nh y hơn so v i điểm ch m đ u tiên lúc rơi xuống
Ghi chú 1: Nếu v n động viên ch y đà bên ngoài v ch tr ng đánh d u đ
ch y

ng

b t cứ điểm nào thì không bị coi là ph m lỗi.
Ghi chú 2: Nếu một ph n gi y c a v n động viên ch m vào đ t phía bên ngoài

2 đ u c a ván gi m nh y song

tr

c v ch gi m nh y thì không bị coi là ph m lỗi.

Ghi chú 3: Nếu v n động viên đi ng ợc l i qua khu vực rơi xuống sau khi đã
r i khỏi khu vực rơi đúng quy định thì không bị coi là ph m lỗi.
- Ngo i tr tr
động viên gi m nh y

ng hợp đã nêu trong điểm (g ch ngang thứ 2)
vị trí tr


trên, nếu v n

c khi đ t t i ván gi m thì sẽ không bị coi là ph m lỗi.

- T t c các l n nh y sẽ đ ợc đo t điểm ch m g n nh t do b t kỳ bộ ph n nào
c a cơ thể hoặc chân tay trên khu vực rơi t i v ch gi m nh y hoặc đ

ng kéo dài c a

v ch gi m nh y. Vi c đo ph i tiến hành vuông góc v i v ch gi m nh y hoặc đ

ng

kéo dài c a v ch này.
1.5.2.3. Ván gi m nh y (b c gi m nh y)
- Gi m nh y đ ợc thực hi n trên ván gi m đ ợc chôn ngang mức v i đ

ng

ch y đà và bề mặt c a khu vực rơi (hố cát). C nh c a ván gi m g n v i khu vực rơi
đ ợc gọi là v ch gi m nh y. Ngay sau v ch gi m nh y đ ợc đặt một ván ph ch t dẻo
để giúp cho trọng tài xác định ph m quy.
- Nếu không thể l p đặt ván ph ch t dẻo nh

trên thì có thể áp d ng ph ơng

pháp sau: Ngay sau v ch gi m nh y t o một khuôn bằng đ t xốp hoặc cát có chiều dài
đúng bằng độ dài c a ván gi m nh y và chiều rộng bằng 10cm. Khuôn cát hoặc đ t xốp
này có góc vát 300 dọc theo chiều dài c a nó.
- Kho ng cách gi a ván gi m nh y và mép xa c a khu vực rơi (hố cát) ph i có

độ dài tối thiểu 10m.
- Ván gi m nh y ph i đặt cách mép g n c a khu vực rơi t 1-3m.
- C u trúc: Ván gi m nh y là một khối hình hộp ch nh t bằng gỗ hoặc v t li u

23


cứng phù hợp khác có chiều dài t 1,22m ± 0,01, chiều rộng 20 cm (± 2mm) và chiều
cao (sâu) 10 cm. Mặt trên ván gi m nh y đ ợc sơn màu tr ng.
- Ván xác định ph m quy: Ván này gồm 1 thanh cứng rộng 10 cm (± 2mm) và
dài 1,22m bằng gỗ hoặc b t cứ v t li u nào phù hợp. Ván này sẽ đ ợc g n vào kho ng
trống hoặc giá trong đ

ng ch y đà

c nh ván gi m nh y g n phía khu vực rơi. Mặt

trên ván cao hơn mặt ván gi m nh y 7mm (± 1mm), hai c nh bên có mặt vát v i góc
450 và mặt vát h

ng về phía đ

ng ch y đ ợc ph một l p ch t dẻo có độ dày 1mm

hoặc đ ợc c t thành hõm, khi đ ợc ph đ y bằng ch t dẻo mặt này ph i đ m b o độ
vát 450.
1.5.2.4. Khu vực rơi xuống
- Khu vực rơi xuống (hố cát) ph i có chiều rộng tối thiểu 2.75m và tối đa là
3.00m. Nếu điều ki n cho phép khu vực rơi nên đ ợc bố trí cân đối gi a đ


ng ch y

đà kể c lúc nó đ ợc m rộng.
Ghi chú: Khi trục của đường chạy đà không trùng với đường trung tâm của khu
vực rơi xuống, thì để đạt mục đích trên nên đặt một băng hoặc 2 băng ( nếu cần thiết)
dọc theo khu vực rơi.
- Khu vực rơi xuống ph i đổ đ y cát ẩm và xốp. Mặt trên c a khu vực rơi ph i
bằng v i mức ván gi m nh y.
1.6. Ph

ng pháp tổ chức và tr ng tài (TT) môn nh y xa

Trong thi đ u thể thao, TT là nh ng ng

i trực tiếp thay mặt Ban tổ chức điều

hành vi c thi đ u c a VĐV, chịu toàn bộ trách nhi m tổ chức gi i đ u theo đúng lu t
và điều l gi i.
1.6.1. Phân công tr ng tài – Chức danh và trách nhi m
1.6.1.1. Tổ tr

ng TT nh y xa

- Quyết định các l n nh y thành công hoặc ph m quy c a VĐV.
- Giám sát vi c đo, quyết định và công nh n thành tích.
1.6.1.2. 03 TT viên
- Số 1: Hỗ trợ b t ph m quy, đo thành tích và s a ph ván dẻo để b t ph m quy.

24



×