ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
MA CÔNG TRÌNH
PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ CHÈ
TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Thái Nguyên, năm 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
MA CÔNG TRÌNH
PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ CHÈ
TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Hoài An
Thái Nguyên, năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luân văn
đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn
gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2020
Tác giả luận văn
Ma Công Trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu lý
luận và tích luỹ kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức mà thầy cô
giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc đối với TS.
Dương Hoài An - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế
và Phát triển nông thôn, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Có được kết quả này, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Phòng Kinh tế huyện
Định Hóa, các Phòng, ban của huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên và các cán bộ
đã cung cấp số liệu, tư liệu khách quan, chính xác giúp đỡ tôi hoàn thành bản
luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình đã
giúp đỡ tôi lúc khó khăn, vất vả để hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm
ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi và đóng góp
những ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2020
Tác giả luận văn
Ma Công Trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................... Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN ........................................................ Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH............................................................................................. vi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ...................................... Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU................................................................ Error! Bookmark not defined.
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................... Error! Bookmark not defined.
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................... Error! Bookmark not defined.
3. Đối tượng nghiên cứu........................................ Error! Bookmark not defined.
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................... Error! Bookmark not
defined.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........ Error! Bookmark not
defined.
5.1. Ý nghĩa khoa học............................................. Error! Bookmark not defined.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................. Error! Bookmark not
defined.
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ..... Error! Bookmark not
defined.
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài.................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về chuỗi giá trị.... Error! Bookmark not
defined.
1.1.2. Nội dung phân tích chuỗi giá trị ................. Error! Bookmark not
defined.
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích chuỗi giá trị............. Error! Bookmark not
defined.
1.2. Cơ sở thực tiễn................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Các nghiên cứu về phân tích chuỗi giá trị chè trên thế giới............Error!
Bookmark not defined.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
4
1.2.2. Các nghiên cứu về phân tích chuỗi giá trị chè tại Việt Nam
..........Error! Bookmark not defined.
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ...................................................... Error! Bookmark not defined.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
5
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Định HoáError! Bookmark not
defined.
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ................... Error! Bookmark not
defined.
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ........................ Error! Bookmark not
defined.
2.2. Nội dung nghiên cứu ...................................... Error! Bookmark not
defined.
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not
defined.
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ................. Error! Bookmark not
defined.
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................... Error! Bookmark not
defined.
2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu.................... Error! Bookmark not
defined.
2.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...................... Error! Bookmark not
defined. Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬNError!
Bookmark not defined.
3.1. Thực trạng sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè tại huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên.................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Tình hình sản xuất chè ................................ Error! Bookmark not
defined.
3.1.2. Tình hình chế biến, tiêu thụ chè ................. Error! Bookmark not
defined.
3.2. Phân tích chuỗi giá trị chè Định Hoá ............ Error! Bookmark not
defined.
3.2.1. Lập bản đồ chuỗi giá trị............................... Error! Bookmark not
defined.
3.2.2. Phân tích chuỗi giá trị ................................. Error! Bookmark not
defined.
3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển chuỗi giá trị chè trên địa bàn
huyện
Định
Hóa tâm
.....................................................
defined.
Số hóa
bởi Trung
Học liệu và Công nghệ thông tin –Error!
ĐHTN Bookmark
http://lnot
rc.tnu.edu.vn
6
3.3.1. Định hướng phát triển chuỗi giá trị chè Định HóaError! Bookmark not
defined.
3.3.2. Một số giải pháp ........................................... Error! Bookmark not
defined. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................. Error! Bookmark not
defined.
1. Kết luận............................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Kiến nghị............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Đối với Nhà nước ............................................ Error! Bookmark not
defined.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
7
2.2. Đối với UBND các xã vùng trọng điểm phát triển chèError! Bookmark not
defined.
2.3. Đối với các tác nhân tham gia chuỗi giá trị chè Định Hóa ................Error!
Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................... Error! Bookmark not defined.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
8
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất huyện Định HóaError!
Bookmark
not
defined.
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Định Hóa giai đoạn 2016 - 2018 .Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.3. Tình hình dân số huyện Định Hóa giai đoạn 2016 – 2018..........Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Đối tượng và mẫu điều tra .................. Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.4. Phân tích SWOT ................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1. Diện tích, năng suất, sản lượng chè trên địa bàn huyện Định Hóa giai
đoạn 2016 - 2018................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2: Vai trò của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị chèError! Bookmark
not defined.
Bảng 3.3. Thông tin chung của hộ sản xuất ........ Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.4. Thông tin chung của hộ thu gom ........ Error! Bookmark not
defined. Bảng 3.5. Thông tin chung của cơ sở chế biến chèError!
Bookmark
not defined.
Bảng 3.6. Kết quả và hiệu quả khi sản xuất 1 tấn chè của các hộ sản xuất .Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.7 Kết quả và hiệu quả khi thu gom 1 tấn chè của hộ thu gom ........Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.8. Kết quả và hiệu quả khi chế biến 1 tấn chè nguyên liệu của cơ sở
chế biến................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9. Kết quả và hiệu quả khi chế biến 1 tấn chè nguyên liệu của Cơ sở chế
biến nhỏ ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10. Phân bổ lợi ích giữa các tác nhân liên kết trong chuỗi giá trị chè
Số hóa
bởi Trung
tâm Học liệu và Công nghệ thông tinError!
– ĐHTN
http:/not
/lrc.tnu.edu.vn
huyện
Định
Hóa ..................................................
Bookmark
defined.
vii
Bảng 3.11: Phân tích SWOT khâu sản xuất........ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.12. Phân tích SWOT khâu thu gom ........ Error! Bookmark not
defined. Bảng 3.13: Phân tích SWOT khâu chế biến........ Error! Bookmark not
defined. Bảng 3.14: Phân tích SWOT ngành chè huyện Định HóaError!
Bookmark not defined.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
8
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Định Hóa ... Error! Bookmark not
defined. Hình 3 .2. Mô hình liên kết chuỗi du lịch........ Error! Bookmark not
defined. Biểu đồ 3.1. So sánh diện tích chè của Định Hóa và tỉnh Thái
Nguyên......Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 3.1. Chuỗi giá trị chè huyện Định Hóa ..... Error! Bookmark not
defined.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
9
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Ma Công Trình
Tên luận văn: Phân tích chuỗi giá trị chè tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên
Ngành: Kinh tế nông nghiêp
Mã số: 8.62.01.15
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên
1. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn các vấn đề liên quan đến phân
tích chuỗi giá trị chè.
- Lập bản đồ chuỗi giá trị chè Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên.
- Phân tích chi phí – lợi ích các tác nhân trong chuỗi giá trị chè Định Hoá.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị chè
cho huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
2. Đối tượng nghiên cứu
Các tác nhân trong chuỗi giá trị chè tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên gồm:
- Hộ trồng chè, người thu gom, cơ sở chế biến, doanh nghiệp, nhà phân
phối, người tiêu dùng.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu chuỗi giá trị chè xanh tại huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi không gian: tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- Phạm vi thời gian: số liệu thứ cấp giai đoạn 2016 – 2018, số liệu sơ cấp
thu thập trong tháng 10 năm 2019.
4. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng sản xuất chè trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên trong ba năm gần nhất;
- Xây dựng bản đồ chuỗi giá trị chè Định Hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
10
- Phân tích chuỗi giá trị chè trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy chuỗi giá trị chè trên địa bàn
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
5. Kết luận
Huyện Định Hóa có ưu thế về nguồn tài nguyên thiên nhiên cho phát
triển một nền nông nghiệp đa dạng theo hướng hàng hóa. Là một huyện có
nhiều tiềm năng, lợi thế như đất đai, nguồn nước, khí hậu thích hợp cho phát
tiển một cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo từng vùng như: cây quế, cây chè, cây ăn
quả.... Trong đó chè là cây xóa đói, giảm nghèo và làm giàu của nông dân, thu
nhập của người trồng chè cao hơn từ 20 - 30% so với những hộ sản xuất tự do.
Đây là huyện có diện tích trồng chè lớn thứ tư của tỉnh Thái Nguyên.
Tổng diện tích chè toàn huyện đến năm 2018 là 2.607 ha (trong đó diện
tích chè kinh doanh là 2.266 ha chiếm 87%), tăng 43 ha so với năm 2017, đạt
84% so với mục tiêu của đề án đã được điều chỉnh. Năng suất trung bình của
năm 2017 đạt 109,47ạ/ha, tăng 3,86 tạ/ha so với năm 2016 tương ứng tăng
3,66%; năm 2018 năng suất đạt 110,49 tạ/ha tăng 1,01 tạ/ha so với năm 2017
tương ứng tăng 0,92%. sản lượng chè toàn huyện tăng bình quân đạt 6,89% mỗi
năm. Sản lượng chè búp tươi đã tăng từ 21.925 tấn năm 2016 lên 25.036 tấn
năm 2018. Định Hóa là địa phương có diện tích chè đứng thứ tư của tỉnh Thái
Nguyên (sau huyện Đại Từ, Đồng Hỷ và Phú Lương). Xác định đây là cây trồng
mũi nhọn mang lại hiệu quả kinh tế cao, những năm qua, địa phương này đã
triển khai nhiều biện pháp để nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị cây chè
nhằm giúp người dân thoát nghèo và có điều kiện vươn lên làm giàu trên mảnh
đất quê hương.
Luận văn tập trung phân tích chuỗi giá trị sản xuất chè trên địa bàn huyện
Định Hóa bao gồm các tác nhân: Cơ sở cung ứng đầu vào, hộ trồng chè, cơ sở
thu gom/ thương lái, cơ sở chế biến, doanh nghiệp xuất khẩu và người tiêu dùng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
11
Kết quả phân tích cho thấy trong chuỗi giá trị chè của huyện Định Hóa hộ nông
dân trồng chè chiếm lợi là 10 - 15%; thương lái và các cơ sở chế biến lợi ích
chiếm khoảng 80%.
Luận văn xây dựng bản đồ chuỗi giá trị chè trên địa bàn huyện Định Hóa
bao gồm các tác nhân: Cơ sở cung ứng đầu vào, hộ trồng chè, cơ sở thu gom/
thương lái, cơ sở chế biến, doanh nghiệp xuất khẩu và người tiêu dùng.
Kết quả phân tích cho thấy trong chuỗi giá trị chè của huyện Định Hóa hộ
nông dân trồng chè chiếm lợi là 10 - 15%; thương lái và các cơ sở chế biến lợi
ích chiếm khoảng 80%.
Để thúc đẩy chuỗi giá trị chè trên địa bàn huyện Định Hóa theo hướng
bền vững, cần quán triệt một số quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển và
các giải pháp cơ bản như: Về phía chính quyền địa phương cần hoàn thiện cơ
chế, chính sách; cơ sở hạ tầng, kỹ thuật; liên kết. Đối với doanh nghiệp, cơ sở
chế biến tập trung giải pháp về tiêu thụ, phân phối, công nghệ,… Đối với các
nông hộ tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng đồi chè theo hướng
kết hợp du lịch…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam có lợi thế so sánh về sản xuất chè; tuy sản xuất đã phát triển
mạnh trong thập kỷ qua, song ngành chè vẫn bị kiểm soát và xuất khẩu của
Việt Nam vẫn không có ảnh hưởng lớn tới giá chè thế giới. Sản xuất chè là
một phần trong chuỗi giá trị có tiềm năng lớn trong việc xoá đói giảm nghèo;
cây chè chủ yếu được trồng ở những vùng dân tộc thiểu số có tỉ lệ đói nghèo
cao, đòi hỏi ít đầu vào và là cây trồng cần nhiều lao động. Ngoài ra, rủi ro
thua lỗ là tương đối thấp. Cây chè đóng góp một vai trò quan trọng trong tăng
thu nhập và tạo công ăn việc làm ở các vùng nông thôn Việt nam, đặc biệt là
các vùng núi phía Bắc (Hà Giang, Thái Nguyên, Yên Bái và Phú Thọ), vùng
duyên hải bắc Trung Bộ (tỉnh Nghệ An) và vùng Nam đông bắc (tỉnh Lâm
Đồng). Hai vùng trồng chè chính là hai vùng nghèo nhất nước và cây chè là
một trong số ít cây nông nghiệp phù hợp với điều kiện canh tác tại đây. Vì
thế, phát triển cây chè có ý nghĩa quan trọng về mặt xã hội.
Thái Nguyên là vùng chè trọng điểm của cả nước với tổng diện tích chè
hơn 18.500 ha, 9 huyện thành thị đều có sản xuất chè. Với trên 2.530 ha chè,
Định Hóa là địa phương có diện tích chè đứng thứ tư của tỉnh Thái Nguyên
(sau huyện Đại Từ, Đồng Hỷ và Phú Lương). Xác định đây là cây trồng mũi
nhọn mang lại hiệu quả kinh tế cao, những năm qua, địa phương này đã triển
khai nhiều biện pháp để nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị cây chè
nhằm giúp người dân thoát nghèo và có điều kiện vươn lên làm giàu trên
mảnh đất quê hương.
Theo thống kê, sản lượng chè búp tươi năm 2018 của Định Hóa đạt gần
24.000 tấn, tăng 1.500 tấn so với năm 2017. Có thể thấy, diện tích, năng suất,
sản lượng và giá trị kinh tế của cây chè Định Hóa những năm gần đây đã có
những bước phát triển rõ rệt nhờ những chính sách phát triển hợp lý của
huyện. Tuy nhiên, việc nâng cao giá trị cây chè ở Định Hóa đang gặp không ít
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
2
khó khăn do chưa hình thành được mối liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm chè.
Sự liên kết và trách nhiệm của các tác nhân trong kênh tiêu thụ chưa
hình thành nên khái niệm về chuỗi hàng hóa dịch vụ còn mang tính lý thuyết.
Mặt khác, sản xuất chè hiện nay còn manh mún, đơn lẻ và tự phát, thiếu các
mối liên kết gần gũi thân thiện giữa những người sản xuất với nhà cung ứng
các hàng hóa dịch vụ đầu vào cũng như tiêu thụ sản phẩm. Đây là hạn chế rất
lớn tới việc giảm chi phí sản xuất, tối đa hóa lợi ích kinh tế của từng tác nhân
trong chuỗi cũng như khó khăn trong phát triển mở rộng quy mô, tăng diện
tích chè.
Nghiên cứu chuỗi giá trị chè vùng sản xuất tập trung trên địa bàn huyện
Định Hóa tỉnh Thái Nguyên có ý nghĩa rất quan trọng. Nó giúp cho các nhà
quản lý kinh tế, các cơ quan chỉ đạo sản xuất hiểu rõ hơn hoạt động sản xuất,
kinh doanh chè, những mối quan hệ, tương tác và sự phân phối lợi ích của
từng tác nhân trong chuỗi từ đó đề xuất những giải pháp tác động hợp lý
nhằm hình thành, hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị chè góp phần tăng hiệu
quả kinh tế của cây chè trên địa bàn huyện.
Xuất phát từng những lý do trên, tác giả tiến hành lựa chọn nghiên cứu
đề tài: “Phân tích chuỗi giá trị chè tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”
làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn các vấn đề liên quan đến phân
tích chuỗi giá trị chè.
- Lập bản đồ chuỗi giá trị chè Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên.
- Phân tích chi phí – lợi ích các tác nhân trong chuỗi giá trị chè Định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
3
Hoá.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị
chè cho huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
3. Đối tượng nghiên cứu
Các tác nhân trong chuỗi giá trị chè tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên gồm:
- Hộ trồng chè, người thu gom, cơ sở chế biến, doanh nghiệp, nhà phân
phối, người tiêu dùng.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu chuỗi giá trị chè xanh tại huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi không gian: tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- Phạm vi thời gian: số liệu thứ cấp giai đoạn 2016 – 2018, số liệu sơ
cấp thu thập trong tháng 10 năm 2019.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản của chuỗi giá trị và phân tích
chuỗi giá trị;
- Phân tích SWOT chuỗi giá trị chè tại huyện Định Hóa tỉnh Thái
Nguyên.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá tương đối toàn diện thực trạng chế biến, tiêu thụ mặt hàng
nông sản chè Định Hóa theo khung lý thuyết về phân tích chuỗi giá trị;
- Đề xuất được một số giải pháp nâng cao chuỗi giá trị, đặc biệt ở khâu
tiêu thụ, làm cơ sở khoa học cho các nhà quản lý của doanh nghiệp và nhà
nước tham khảo để xây dựng đề án phát triển vùng chè cho huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho sở
ban ngành của tỉnh, UBND huyện qua đó góp phần nâng cao hiệu quả của
chuỗi giá trị chè Định Hóa, nhằm đưa cây chè trở thành cây nông nghiệp mũi
nhọn của huyện Định Hóa.
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về chuỗi giá trị
1.1.1.1. Chuỗi giá trị theo khung Michael Porter
Chuỗi giá trị cũng được biết đến như là chuỗi giá trị phân tích, là một
khái niệm từ quản lý kinh doanh đầu tiên đã được mô tả và phổ cập
bởi Michael Porter vào năm 1985 trong cuốn sách best-seller của ông có tựa
đề:
“Competitive
Advantage:
Creating
a n d
Sustaining
Superior Performance” (Lợi thế cạnh tranh: Tạo và duy trì thành tích vượt
trội trong kinh doanh).
Theo Michael Porter thì chuỗi giá trị của một ngành, một doanh nghiệp
bao gồm các hoạt động chính và các hoạt động bổ trợ tạo nên lợi thế
cạnh tranh khi được cấu hình một cách thích hợp…Theo đó, chuỗi giá trị
là một chuỗi các hoạt động mà các sản phẩm trải qua tất cả các hoạt động
của chuỗi theo một thứ tự và tại mỗi hoạt động thì sản phẩm đó gia tăng thêm
một số giá trị. Chuỗi các hoạt động cung cấp cho các sản phẩm nhiều giá trị
gia tăng hơn tổng giá trị gia tăng của tất cả các hoạt động cộng lại trích dẫn
tác giả, năm xuất bản của cuốn sách đó vào đây.
Chuỗi giá trị (value chain) – là khung mẫu cơ sở để suy nghĩ một cách
chiến lược về hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời đánh giá chi phí và
vai trò tương đối của chúng trong việc khác biệt hóa. Khác biệt giữa giá trị
với chi phí thực hiện các hoạt động cần thiết để tạo ra sản phẩm/ dịch vụ
ấy sẽ quyết định mức lợi nhuận. Chuỗi giá trị giúp ta hiểu rõ các nguồn gốc
của giá trị cho người mua (buyer value) đảm bảo một mức giá cao hơn cho
sản phẩm, cũng như lý do tại sao sản phẩm này có thể thay thế sản phẩm
khác. Chiến lược là một cách sắp xếp và kết hợp nội tại các hoạt động một
cách nhất quán, cách thức này phân biệt rõ ràng doanh nghiệp này với doanh
nghiệp khác (Michael Porter, 2008).
Về tổng thể có chín loại hoạt động tạo ra giá trị trong toàn chuỗi được
chia thành hai nhóm:
- Nhóm hoạt động chính thì bao gồm dãy năm loại hoạt động: Đưa
nguyên vật liệu vào kinh doanh; Vận hành, sản xuất- kinh doanh; Vận
chuyển ra bên ngoài; Marketing và bán hàng; Cung cấp các dịch vụ liên
quan.
-Nhóm bổ trợ chứa các hoạt động tạo ra giá trị bao gồm: Hạ tầng,
quản trị nhân lực, công nghệ và mua sắm. Các hoạt động bổ trợ xảy ra
bên trong từng loại hoạt động chính.
* Nhóm các hoạt động chính
- Đưa nguyên vật liệu vào kinh doanh (hay còn gọi là hậu cần đến inbound logistics): Những hoạt động này liên quan đến việc nhận, lưu trữ và
dịch chuyển vào sản phẩm, chẳng hạn như quản trị nguyên vật liệu, kho bãi,
kiểm soát tồn kho, lên lịch trình xe cộ và trả lại sản phẩm cho nhà cung cấp.
- Sản xuất: Các hoạt động tương ứng với việc chuyển đổi đầu vào
thành sản phẩm hoàn thành.
- Vận chuyển ra bên ngoài hay hậu cần ra ngoài (outbound logistics):
Đây là những hoạt động kết hợp với việc thu thập, lưu trữ và phân phối hàng
hóa vật chất sản phẩm đến người mua, chẳng hạn như quản lý kho bãi cho
sản phẩm hoàn thành, quản trị nguyên vật liệu, quản lý phương tiện vận tải,
xử lý đơn hàng và lên lịch trình – kế hoạch.
- Marketing và bán hàng: Những hoạt động này liên quan đến việc
quảng cáo, khuyến mãi, lựa chọn kênh phân phối, quản trị mối quan hệ
giữa các thành viên trong kênh và định giá.
- Dịch vụ liên quan: Các hoạt động liên quan đến việc cung cấp dịch
vụ nhằm gia tăng hoặc duy trì giá trị sản phẩm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
* Các hoạt động bổ trợ
-Cơ sở hạ tầng: Chú
ng không chỉ hỗ trợ cho một hoặc nhiều các hoạt động chính mà còn hỗ
trợ cho cả tổ chức. Các doanh nghiệp lớn thường bao gồm nhiều đơn vị hoạt
động; Chúng ta có thể nhận thấy rằng các hoạt động này được phân chia
giữa các trụ sở chính và các công ty con.
- Quản trị nguồn nhân lực: Đây chính là những hoạt động liên quan
đến việc chiêu mộ, tuyển dụng, đào tạo, phát triển và quản trị thù lao cho toàn
thể nhân viên trong tổ chức, có hiệu lực cho cả hoạt động chính và hoạt
động bổ trợ.
- Công nghệ: Có ý nghĩa rất rộng trong bối cảnh ngày nay, theo quan
điểm của M.Porter thì mọi hoạt động đều gắn liền với công nghệ, có thể là bí
quyết, các quy trình thủ tục hoặc công nghệ được sử dụng trong tiến
trình hoặc thiết kế sản phẩm.
- Mua sắm: Thu mua liên quan đến chức năng mua nguyên vật liệu
đầu vào được sử dụng trong chuỗi giá trị của công ty. Việc này bao
gồm nguyên vật liệu, nhà cung cấp và các thiết bị khác cũng như tài sản.
- Xét ở một góc độ khác, chuỗi giá trị còn được nhìn thông qua các
quá trình kinh doanh chủ đạo, bao gồm: (a) Quá trình phát triển công nghệ
sản phẩm; (b) Quá trình quản trị kho và nguyên vật liệu, đầu vào; ( c) Quá
trình từ đặt hàng tới thanh toán; và (d) Quá trình cung cấp dịch vụ.
- Chuỗi giá trị có thể có phạm vi trong một địa phương, quốc gia, và
toàn cầu.
* Chuỗi giá trị nông nghiệp
Được xem như một chuỗi hoạt động làm gia tăng giá trị trong sản xuất
nông nghiệp được thực hiện bởi các cá nhân và tổ chức khác nhau. Nói một
cách đơn giản, các sản phẩm nông nghiệp ở dạng sản phẩm thô ban đầu sẽ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
được thu mua, xử lý, phân phối, tinh lọc, bao gói, tiếp thị và được bán thông
qua các cơ sở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
kinh doanh nông nghiệp. Chuỗi hoạt động này sẽ cho phép các đối tác tham
gia chuỗi giá trị hoạch định chiến lược kinh doanh, liên kết và tổ chức hợp
đồng với nhau và cùng thu lợi nhuận từ những giá trị gia tăng.
Chuỗi giá trị nông nghiệp bao gồm các hoạt động như: phát triển và
phân phối các giống cây và vật nuôi, cung cấp nguyên liệu đầu vào, thành lập
các hội nông dân, sản xuất nông nghiệp nói chung, chế biến sau thu hoạch,
cung cấp công nghệ sản xuất và chế biến, hạ tầng và tiêu chí phân loại sản
phẩm, công nghệ đóng gói và làm lạnh, chế biến nông nghiệp, cất trữ, kho
bãi,vận tải, tài chính và khảo sát thị trường.
Mô hình chuỗi giá trị nông nghiệp giúp các mắt xích phát triển rời rạc
liên kết với nhau để tăng sức cạnh tranh và giá trị cho nông sản Việt Nam,
góp phần nâng cao sức cạnh tranh và thu nhập, kiến tạo một nông thôn mới
với cơ hội mới cho mọi người.
1.1.1.2. Chuỗi giá trị theo Kaplinsky và Morris
“Chuỗi giá trị bao gồm toàn bộ các hoạt động cần thiết để đưa ra một
sản phẩm hoặc dịch vụ từ một ý tưởng thông qua các giai đoạn sản xuất khác
nhau, phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng cuối cùng và vứt bỏ sau khi
sử dụng” (Raphael Kaplinsky & Mike Morris, 2000). Chuỗi giá trị tồn tại
khi mà tất cả các tác nhân tham gia vào hoạt động của chuỗi theo cách để
tối ưu hoá việc tạo ra giá trị dọc theo chuỗi...
Kaplinsky và Morris nhấn mạnh rằng không có một phương pháp
chuẩn tắc cho việc phân tích một chuỗi giá trị. Xây dựng phương pháp phân
tích chuỗi giá trị phụ thuộc vào cách tiếp cận và vấn đề nghiên cứu cũng như
mục tiêu đăt ra. Có nhiều cách tiếp cận trong phân tích chuỗi giá trị,
nhưng mỗi cách tiếp cận chuỗi đều có những lợi thế và bất lợi khác nhau.
Trong Sổ tay nghiên cứu chuỗi giá trị của Kaplinsky và Morris
(2000), việc phân tích chuỗi giá trị gồm những nội dung sau:
- Xác định tác nhân đầu tiên để bắt đầu thực hiện nghiên cứu;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN