TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM “ SỐ HÓA THƯ
VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC”
Sinh viên thực hiện
: LÊ CÔNG QUYỀN
PHẠM HỮU CHIẾN
NGUYỄN ĐÌNH DƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC ANH
Giảng
dẫn
viên
hướng : NGUYỄN VĂN HÙNG
Ngành
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành
: CÔNG NGHỆ PHẦM MỀM
Lớp
: D12CNPM2
Khóa
: 2017-2022
Hà Nội, tháng 10 năm 2020
Số hóa thư viện điện tử
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
ST
T
Họ và tên sinh viên
1
Lê Công Quyền
2
Phạm Hữu Chiến
3
Nguyễn Đình Dương
4
Nguyễn Đức Anh
Họ và tên giảng viên
Điểm
Chữ ký
Chữ ký
Ghi
chú
Ghi chú
Giảng viên chấm 1:
Giảng viên chấm 2:
2
2
Số hóa thư viện điện tử
MỤC LỤC
3
3
Số hóa thư viện điện tử
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
4
4
Số hóa thư viện điện tử
PHẦN 1. HỒ SƠ DỰ ÁN
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Theo luật đầu tư số: 67/2014/QH13, dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ
vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên
địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
Thư viện điện tử là một lĩnh vực đặc thù, nên việc số hóa thư viện điện tử
phải thể hiện được nét đặc thù đó trong từng chi tiết, phải làm sao để thư viện
điện tử phải đem đến sự hài lòng cho đối tượng sử dụng mỗi khi đăng nhập vào,
phải thể hiện được giá trị của thư viện điện tử mỗi khi người sử dụng đăng nhập
tìm kiếm tài liệu nào đó, làm sao để thư viện điện tử có thể lưu trữ thông tin, tài
liệu một cách đầy đủ chính xác, tạo cho người sử dụng cảm thấy tiện lợi, yên
tâm về chất lượng giá trị của thư viện điện tử.
Vậy nên số hóa thư viện điện tử với phạm vi trong trường Đại học Điện
Lực phục vụ hoạt động của giảng viên, sinh viên gồm các chức năng chính sau:
5
5
Số hóa thư viện điện tử
CHƯƠNG 2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
2.1 Những khó khăn thư viện truyền thống gặp phải
Thư viện trường Đại học Điện lực được mở ra để phục vụ nhu cầu tìm đọc
và tham khảo các loại sách, tài liệu cho giảng viên sinh viên, cần mất nhiều thời
gian để quản lý và bảo quản, đòi hỏi phản ứng nhanh, tính cập nhật cao, hệ
thống xử lý phức tạp. Chính vì vậy nêu không có hệ thống điện tử giúp cho việc
quản lý, thì hiệu quả công việc sẽ không được cao, gây nhiều khó khăn rắc rối,
có thể kể đến một số khó khăn điển hình:
- Khó khăn trong công tác thống kê, báo cáo, liên kết giữa hệ thống quản lý
thư viện với các bên liên quan(Hiệu bộ, phòng khảo thí, phòng công tác
học sinh sinh viên, các chi đoàn,…)
- Gây tốn nhân lực khi toàn bộ thư viện được vận hành thủ công, khó tránh
khỏi sai sót do con người gây ra(thường sẽ nhiều hơn so với phần mềm
điện tử).
- Dữ liệu đồng bộ cần thời gian lâu để xử lý, không có tính phản hồi kịp
cho đối tượng là người mượn.
- Bất tiện, phức tạp trong việc liên lạc, trao đổi với người mượn, cũng như
những bất cập gặp phải khi người mượn không thể đến thư viện.
- Chi phí bỏ ra sẽ cao hơn.
2.2 Vai trò cấp thiết của việc số hóa thư viện điện tử
- Báo cáo và cung cấp đầy đủ cho nhà trường
Khi nhà trường sử dụng phần mềm thư viện điện tử sẽ có được những
báo cáo cụ thể theo từng format riêng, thông qua đó thì việc quản lý sẽ
dễ dàng hơn, giúp duy trì sự hoạt động ổn định của thư viện hơn rất
nhiều.
- Hỗ trợ tăng doanh số của thư viện
Khi các cá nhân, tổ chức khi sử dụng thư viện điện tử sẽ không còn ngại
việc phải đi tìm tra cứu đầu sách, tà liệu. Người dùng chỉ việc click vào
mục tìm kiếm và gõ đầu sách, tài liệu cần xem, giúp thu hút số lượng
người dùng của thư viện sau khi ấn đăng nhập vào hệ thống.
- Hỗ trợ quản lý sách tài liệu cho nhân viên quản lý.
6
6
Số hóa thư viện điện tử
Phần mềm số hóa thư viện điện tủ giúp cho việc quản lý của người quản
lý trở nên dễ dàng và tiện lợi hơn. Khi mà vai trò người quản lý trong
thư viện là vô cùng quang trọng. Họ là người sẽ quản lý số lượng sách,
tài liệu, quản lý người mượn đọc sách, tránh gây ra sự cố hỏng hóc mất
mát gây thất thu cho thư viện.
7
7
Số hóa thư viện điện tử
CHƯƠNG 3. TÓM TẮT NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN
3.1 Mục tiêu của dự án
3.1.1 Mục tiêu chung
- Xây dựng nguồn sách tự nhiên, giảm trọng tải tài liệu in ấn truyền thống sang
số hóa điện tử.
- Xây dựng các chính sách tạo lập, truy cập tài nguyên số.
- Nâng cấp và cải tạo hạ tầng công nghệ thông tịn của trường.
- Ứng dụng công nghệ mới, hiện đại phù hợp với thực tiễn.
3.1.2 Mục tiêu cụ thể
-Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ thư viện, các phần mềm quản lý thư viện điện
tử, xây dựng các hệ thống sách điện tử.
-Xây dựng và tổ chức nguồn nhân lực thông tin điện tử.
-Tạo lập thông tin điện tử.
-Thực hiện nghiêm túc luật sở hữu trí tuệ và bản quyền tác giả.
-Xây dựng biểu mẫu tổng hợp, báo cáo tình trạng thực tế hoạt động.
3.1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thư viện điện tử, sách điện tử, các thiết bị truy cập,
các bài toán cần tương tác.
- Phạm vi nghiện cứu: Đề tài được nghiên cứu để áp dụng cho việc xây dựng
dự án thư viện điện tử.
3.1.4 Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng:
-Thu thập, nghiên cứu các công nghệ, tìm hiểu các phần mềm quản lý thư viện
-Tìm hiểu và đưa ra quy trình của dự án
8
8
Số hóa thư viện điện tử
-Phân tích và tổng hợp
3.2.Kế hoạch xây dựng dự án
1.Giai đoạn xác định dự án: Thiết lập các mục tiêu của dự án,xác định yêu cầu
của dự án,thiết lập cơ cấu tổ chức bộ máy dự án và kết thúc giai đoạn 1 là một
bản văn kiện dự án trình bày những nét chung nhất về dự án như mục tiêu dự
án,các yêu cầu thời gian,ngân sách,cơ cấu tổ chức bộ máy nhâ sự,rủi ro
2.Giai đoạn lập kế hoạch:Xây dựng các kế hoạch dự án-kế hoạch tiến độ ,kế
hoạch cho phí ,kế hoạch huy động và quản lý nguồn lực,kế hoạch quản lý rủi
ro,kế hoạch về quản lý nhân sự dự án
3.Giai đoạn thực hiện dự án:Các hoạt động chính của dự án được thực
hiện.Trong giai đoạn này công tác quản lý dự án chú trọng và theo dõi và giám
sát tình hình thực hiện các hoạt động của dự án:kiểm soát thời gian chi phí,chất
lượng.Quản lý sự thay đổi,đưa ra các dự báo về thời gian và chi phí thực hiện
dự án
4.Giai đoạn bàn giao và kết thúc dự án:Bàn giao các sản phẩm của dự án cho
khách hàng và bố trí lại các nguồn nhân lực dự án .Bàn giao dự án cho khách
hàng thường kèm theo đào tạo nguồn nhân lực và chuyển giao các tài liệu kỹ
thuật cho khách hàng.Bố trí các nguồn lục dự án thường bao gồm điều chuyển
nhân viên ,các trang thiết bị máy móc sang các dự án khách,tổ chức tổng kết
đánh giá dự án và rút ra những bài học kinh nghiệm.
3.3 Hiệu quả của dự án
Đề tài xây dựng sẽ đem lại những kết quả như sau:
-Nhận thức rõ tầm quan trọng của thư viện điện tử, và xu thế phát triển thư viện
điện tử.
-Ứng dụng thực tiễn của thư viện điện tử.
-Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong phương pháp giảng dạy.
9
9
Số hóa thư viện điện tử
-Dự án sẽ đặt nền móng cho việc xây dựng dự án thư viện của các trường khác.
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG
NGHỆ
4.1 Định hướng thiết kế
- Hệ thống hoạt động tốt với đầy đủ các chức năng theo thiết kế.
+ Chức năng phía người dùng.
+ Chức năng của người quản trị hệ thống .
+ Chức năng của nhân viên hệ thống.
- Dễ sử dụng , thân thiện , đầy đủ thông tin chi tiết về quản lý thư viện số,
…
- Giao diện trực quan , bắt mắt .
4.2 Yêu cầu về chức năng hệ thống
+ Quản lý hệ thống dữ liệu bao gồm việc cập nhật và quản lý sách, độc giả một
cách chính xác và nhanh chóng.
+ Quản lý tình hình hoạt động của thư viện. việc mượn sách và trả đúng thời
hạn.
+ Các chức năng tìm kiếm và thống kê thông tin được sử dụng một cách dễ
dàng và nhaanh chóng, cho phép người quản lý và sử dụng một cách dễ dàng
và nhanh chóng, cho phép người quản lý và người sử dụng nắm được thông tin
một cách thuận tiện và chính xác.
+ Đối với việc phục vụ tra cứu, hệ thống cần đưa ra mục lục phân loại,danh
sách các đầu sách có trong thư viện, sao cho độc giả dễ dàng tìm được các tư
liệu cần thiết, đồng thời quản lý được những độc giả dễ dàng tìm được các tư
liệu cần thiết, đồng thời quản lý được những độc giả có nhu cầu mượn tư liệu.
Chức năng báo cáo thống kê phải được đảm bảo một cách chính xác và nhanh
gọn.
10
10
Số hóa thư viện điện tử
4.3 Giải pháp cho hệ thống phần mềm
Hình 4.3 Sơ đồ hệ thống
ST
T
1
Công nghệ,công cụ sử
dụng
Công nghệ ,công cụ cho
quản lý dự án
Microsoft Project
Mô tả dự án
-Giúp lập kế hoạch dự án(Thiết kế kế
hoạch thực hiện dự án):dựa trên các
dữ liệu ban đầu
+Các công việc phải làm
+Ràng buộc đối với mỗi công việc
(thời gian,thứ tự thực hiện)
+Đội ngũ thực hiện dự án
+Kinh phí cần thiết
+Xem tình hình dự án
11
11
Số hóa thư viện điện tử
2
Microsoft Visio
3
GanttPro
-Dùng để vẽ sơ đồ chức năng hệ
thống,các biểu đồ,báo cáo hệ thống,kế
hoạch dự án
-Cho phép lập kế hoạch và quản lý
các dự án trực tuyến
-Trực quan hóa các quy định,tạo và
phân công nhiệm vụ cho các thành
viên trong nhóm
4
Trello
-Đặt thời hạn và xem tỷ lệ phần tram
các nhiệm vụ riêng lẻ đã hoàn thành
so với các mốc thời gian dự kiến
-Phân chia quản lý các công việc rõ
ràng theo từng vị trí ,từng tình trạng
của từng đầu việc như:đang thực
hiện,thực hiện song ,hủy bỏ
-Đây là công cụ hỗ trợ làm việc nhóm
nên cho phép các thành viên trong
nhóm có thể yêu cầu sự giúp đỡ của
nhau khi thực hiện một nhiệm vụ nào
đó
5
6
7
8
Công nghệ, công cụ cho
xây dựng phần mềm
HTML
PHP/MySQL
Java
Javascript
9
VB VC++
10
11
C/C+
Microsoft.Net
12
13
14
C#
WAN
Internet
-Code giao diện
-Xây dựng Database
-Code giao diện
-Xử lý tương tác giữa người dung và
giao diện phần mềm
-Tạo các chương trình người dung
,tiện ích và ứng dụng web back-end
-Dừng trong 1 số module nhỏ
-Cung cấp những thành phần được
thiết kế sẵn,có thể được sử dụng trong
phần mềm
-Xây dựng giao diện
-Hỗ trợ cho việc xây dựng phần mềm
-Hỗ trợ cho việc xây dựng phần mềm
12
12
Số hóa thư viện điện tử
15
Intranet
-Hỗ trợ cho việc xây dựng phần mềm
Bảng 4.3 Công nghệ công cụ hỗ trợ dự án
CHƯƠNG 5. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ DỰ TOÁN
5.1 Tổng mức đầu tư
- Tổng kinh phí đầu tư cho dự án là: 441.518.833 VND
- Tính theo thông tư số:2589/BTTTT-ƯDCNTT của Bộ thông tin và truyền
thông.
TT
I
1
2
3
4
5
6
II
III
IV
V
Hạng mục
Tính điểm trường hợp sử dụng
(Use-case)
Điểm Actor (TAW)
Điểm Use case (TBF)
Tính điểm UUCP
Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF)
Hệ số phức tạp về môi trường
(EF)
Tính điểm AUCP
Nội suy thời gian lao động (P)
Giá trị nỗ lực thực tế (E)
Mức lương lao động bình quân
(H)
Định giá phần mềm nội bộ (G)
Diễn giải
Phụ lục III
Phụ lục IV
UUCP = TAW +TBF
TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)
AUCP = UUCP x TCF x
EF
P = người/giờ/AUCP
E = 10/6 x AUCP
H = người/giờ
G = 1.4 x E x P x H
2
3
374
13
13
Số hóa thư viện điện tử
TT
Khoản mục chi phí
Cách tính
Giá trị
1
Giá trị phần mềm
1,4 x E x P x H
2
Chi phí chung
G x tỷ lệ
3
Thu nhập chịu thuế
tính trước
(G+C) x tỷ lệ
4
Chi phí phần mềm
G + C + TL
TỔNG CỘNG
GPM
Bảng 5.1 Tính toán giá trị phần mềm
5.2 Dự toán Chi tiết xây dựng phần mềm
TT
Loại Actor
Mô tả
1
Đơn giản
(simple
actor)
2
Trung bình
(average
actor)
Thuộc loại giao
diện của chương
trình
Giao diện tương
tác hoặc phục vụ
một giao thức hoạt
động (HT)
Giao diện đồ họa
(NQT, Công dân,
BTV, NSD)
Số
tác
nhân
Trọng
số
Điể
m
của
từng
loại
tác
nhân
1
1
1
1
2
2
Ghi
chú
Phức tạp
3
(complex
3
3
9
actor)
Cộng
12s
(1+2+3)
Bảng 5.2.1 Tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông
tin với phần mềm
14
14
Số hóa thư viện điện tử
TT
1
Loại
Trọng
số
Hệ
số
BM
T
Điểm
của từng
loại
trường
hợp sử
dụng
B
Đơn
giản
Trung
bình
Phức
tạp
2
Số
trường
hợp sử
dụng
(Usecase)
18
4
3
5
1
10
1
15
1
M
Đơn
giản
Trung
bình
Phức
tạp
90
40
45
0
0
5
1.2
0
0
10
1.2
0
0
15
1.2
0
Mô tả
Các yêu
cầu phải
thỏa mãn
thì PM
mới được
chấp nhận
Use case
đơn giản
<= 3
transactions
hoặc đường
chỉ thị
Các chức
năng
không
phải là cốt
lõi hay các
chức năng
phụ trợ
hoặc theo
yêu cầu
của bên
đặt hàng
Use case
trung bình
từ 4 đến 7
transactions
15
15
Số hóa thư viện điện tử
3
T
Các yêu
cầu được
bên PT
PM tư vấn
thêm hoặc
đưa ra để
bên đặt
hàng lựa
chọn thêm
nếu muốn
0
Đơn
0
5
1.5
0
giản
Use case
Trung
phức tạp >
0
10
1.5
0
bình
7
transactions
Phức
0
15
1.5
0
tạp
Cộng
175
(1+2+3)
Bảng 5.2.2 Tính Toán Điểm Các Trường Hợp Sử Dụng (Use-Case)
TT
Các hệ số
I
Hệ số KT-CN (TFW)
Hệ thống phân tán (Distributed
System)
Tính chất đáp ứng tức thời hoặc
yêu cầu đảm bảo thông lượng
(response throughput
performance objectives)
Hiệu quả sử dụng trực tuyến
(end user efficiency online)
Độ phức tạp của xử lí bên trong
(complex internal processing)
Mã nguồn phải tái sử dụng được
(Code must be reuseable)
Dễ cài đặt (Easy to install)
1
2
3
4
5
6
Giá
trị
xếp
hạng
Trọng
số
Kết
quả
Ghi
chú
48
2
2
4
4
1
4
3
1
3
4
1
4
4
1
4
5
0.5
2.5
16
16
Số hóa thư viện điện tử
7
8
9
10
11
12
13
II
Dễ sử dụng (Easy to use)
5
0.5
2.5
Khả năng chuyển đổi (Portable)
4
2
8
Khả năng dễ thay đổi (Easy to
4
1
4
change)
Sử dụng đồng thời (Concurrent)
4
1
4
Có các tính năng bảo mật đặc
4
1
4
biệt
Cung cấp truy nhập trực tiếp tới
3
1
3
các phần mềm third party
Yêu cầu phương tiện đào tạo
1
1
1
đặc biệt cho người sử dụng
Hệ số độ phức tạp về KT-CN (TCF= 0,6
1.08
+ (0,01 x TFW))
Bảng 5.2.3 Tính Toán Hệ Số Phức Tạp Kỹ Thuật-Công Nghệ
TT
Kỹ năng
1
Kỹ năng lập trình
HTML
PHP/MySQL
Java
Javascript
VB VC++
C/C++
Microsoft.NET
Kylix
Perl
C#
Delphi ...
Kiến thức về phần mềm
Flash
Illustrator
Photoshop
Firework SQL server Oracle
IIS
Frontpage
MS Word
2
Điểm đánh giá
5
5
4
4
3
3
4
5
4
3
3
3
17
17
Số hóa thư viện điện tử
3
4
MS Excel
Open Office MS Access
Visio
MS Project
Linux
Unix
Win NT Win 2000/XP LAN
WAN
Internet
Intranet
...
Hiểu biết về qui trình và kinh nghiệm
thực tế(ghi rõ loại)
Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm
theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP
Có kinh nghiệm vềứng dụng tương tự
(application experiences)
Có kinh nghiệm về hướng đối tượng
(Object Oriented)
Có khả năng lãnh đạo Nhóm
Có tính cách năng động
Loại khác (ghi rõ loại)
…
TT
Các hệ số tác động môi
trường
Giá
trị
xếp
hạng
I
Hệ số tác động môi trường
và nhóm làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành
viên
Có áp dụng qui trình phát
triển phần mềm theo mẫu
RUP và có hiểu biết về RUP
Có kinh nghiệm về ứng dụng
tương
tự
(application
20
1
2
3
3
3
3
3
3
3
4
4
4
4
3
4
Trọng
số
Kết
quả
Đánh
giá độ
ổn
định
KN
9.25
1
3
1.5
0.5
1.5
1.5
0.1
0.1
18
18
Số hóa thư viện điện tử
experiences)
Có kinh nghiệm về hướng đối
3
tượng (Object Oriented)
3
1
3
0.6
4
Có khả năng lãnh đạo Nhóm
3.5
0.5
1.75
0.1
5
Tính chất năng động
2.5
1
2.5
0.6
Đánh giá chung cho Dự án
6
Độ ổn định của các yêu cầu
2
2
4
1
Có sử dụng các nhân viên
làm Part-time (một phần thời
7
gian)
0
-1
0
0
Dùng ngôn ngữ lập trình loại
8
khó
5
-1
-5
0
Hệ số phức tạp về môi
trường (EF= 1,4 + (-0,03 x
1.122
II
EFW))
5
Độ ổn định kinh nghiệm
III
(ES)
2.5
Nội suy thời gian lao động
IV
(P)
32
Bảng 5.2.4 Tính Toán Hệ Số Tác Động Môi Trường Và Nhóm Làm Việc,
Hệ Số Phức Tạp Về Môi Trường
5.3 Chuyển giao và hướng dẫn sử dụng
Bảng chuyển đổi yêu cầu chức năng sang trường hợp sử dụng.
19
19
Số hóa thư viện điện tử
20
20
Số hóa thư viện điện tử
21
21
Số hóa thư viện điện tử
22
22
Số hóa thư viện điện tử
PHẦN 2: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN
CHƯƠNG 1. VÀI NÉT VỀ DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu
Với xu thế thông tin toàn cầu, thư viện điện tử đang là mô hình phát triển
chung cho các hệ thống thư viện hiện nay. Dự án xây dựng phần mềm quản lý
thư viện điện tử được xây dựng và phát triển nhằm mục đích theo dõi, quản lý
và phục vụ bạn đọc một cách tốt nhất.
Thời điểm hiện tại, Đại học Điện lực đang tiến tới xây dựng hệ thống thư
viện điện tử phục vụ cho giảng dạy, nghiên cứu và học tập của sinh viên, cán
bộ, giảng viên trong trường.
Phía khách hàng – Trường ĐH Điện Lực yêu cầu xây dựng một hệ thống
quản lý thư viện điện tử nhằm thay thế hệ thống hiện tại. Các nhu cầu nhân lực,
thông tin yêu cầu nghiệp vụ sẽ được phía Trường ĐH Điện Lực cung cấp đầy
đủ.
-
1.2. Phạm vi dự án
Dự án xây dựng hệ thống cài đặt theo mô hình kiến trúc J2EE tại máy chủ
của Trường ĐH Điện Lực, cho phép quản lý thư viện, người sử dụng truy nhập
từ xa thông qua giao diện web.
Yêu cầu hệ thống:
Thân thiện dễ sử dụng đối với bạn đọc/ mượn.
Dễ dàng quản lý đối với người thủ thư.
Dễ nâng cấp, bảo trì.
Yêu cầu từ khách hàng:
Hệ thống có chức năng đăng nhập cho người sử dụng khi truy nhập.
Chức năng tìm kiếm thông tin tài liệu.
Chức năng mượn trả sách.
Lập báo cáo ngày, tháng, năm.
An toàn thông tin, dữ liệu, bảo mật.
Phân quyền cho người sử dụng.
23
23
Số hóa thư viện điện tử
-
-
-
Thời gian hoàn thành: 109 ngày.
Ngày bắt đầu: 05/10/2020.
Ngày kết thúc: 04/03/2021.
Kinh phí cho dự án: 561,938,619VND.
Kinh phí dự trữ: 10% tổng kinh phí.
1.3. Các điều kiện ràng buộc
Phạm vi của dự án là không thay đổi trong quá trình làm dự án vì vậy thời gian
và kinh phí cho dự án cũng là không thây đổi
Phía khách hàng không chấp nhận nếu giao sản phẩm chậm >10 ngày, sản phẩm
không đảm bảo chất lương, không đung yêu cầu sẽ không được chấp nhận
Mọi rủi ro về mặt kĩ thuật, con người khách hàng không chịu trách nhiệm
Các rủi ro liên quan tới thư viện đại diện phía bên dự án phải thông báo trước.
Nếu xảy ra lỗi trong thời gian bảo trì phía bên công ty sẽ chịu mọi chi phí bảo trì
cũng như tổn thất do hệ thống gây ra.
Hết thời gian bảo trì nếu hệ thống có lỗi phía bên công ty sẽ sang xem xét (nếu
có nhu cầu) nhưng phía Trường ĐH Điện Lực phải trả mọi chi phí.
1.4. Sản phẩm bàn giao
Hệ thống được thiết kế và triển khai đầy đủ các chức năng, yêu cầu của bên phía
khách hàng.
Cơ sở dữ liệu hệ thống.
Mã nguồn (Source code).
Tài liệu sử dụng đi kèm.
1.5. Tiến trình quản lý dự án
Phần 1: Tôn chỉ dự án
Phần 2: Kế hoạch quản lý dự án
Phần 3: Kế hoạch quản lý thời gian
Phần 4: Kế hoạch quản lý chi phí
Phần 5: Kế hoạch quản lý chất lượng
24
24
Số hóa thư viện điện tử
Phần 6: Kế hoạch quản lý cấu hình
Phần 7: Kế hoạch quản lý nguồn nhân lực
Phần 8: Kế hoạch quản lý truyền thông và giao tiếp
Phần 9: Kế hoạch quản lý rủi ro
Phần 10: Kế hoạch quản lý việc mua sắm
1.6. Bảng phân công công việc
Công việc
Người thực hiện
• Tôn chỉ dự án
Lê Công Quyền
• Kế hoạch quản lý dự án
• Kế hoạch quản lý thời gian
• Kế hoạch quản lý chi phí
Phạm Hữu Chiến
• Kế hoạch quản lý chất lượng
• Kế hoạch quản lý cấu hình
•
Kế hoạch quản lý nguồn nhân lực
•
Kế hoạch quản lý truyền thông và giao
tiếp
• Kế hoạch quản lý rủi ro
Nguyễn Đức Anh
Nguyễn Đình Dương
• Kế hoạch quản lý việc mua sắm
Bảng 1.6 Bảng phân công công việc
CHƯƠNG 2. TÔN CHỈ DỰ ÁN
2.1. Tổng quan
Hệ thống được thiết kế và xây dựng cho Trường ĐH Điện Lực, quản lý việc
mượn trả sách, tài liệu, tìm kiếm, download tài liệu học tập nghiên cứu. Sau
đây là các chức năng chính của hệ thống:
25
25