THREE BIO WORD
(Đề thi có 8 trang)
TỔNG HỢP CÂU HỎI THEO CHUYÊN ĐỀ
TỪ CÁC ĐỀ THI THỬ SỞ, TRƯỜNG NĂM 2019
Chuyên đề: Chương I – Cơ chế di truyền và biến dị
Họ và tên thí sinh:………………………………………………….
Số báo danh:…………………………….
PDF hóa bởi team Three BioWord
Mã đề: 001
Câu 1: Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
(4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở
tế bào nhân thực?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A – U, T – A, X – G, G – X.
B. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein.
C. Enzim ARN polimeraza tổng hộ mARN theo chiều 5’ 3’.
D. Chỉ có một mạch của gen tham gia và quá trình phiên mã tổng hợp mARN.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 3: Sự kiện nào sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào
nhân thực?
A. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch mới được tổng hợp, còn mạch kia
là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo toàn)
B. Vì enzim ADN – polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ 3’, nên trên mạch
khuôn 5’ 3’mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 3’ 5’mạch mới được
tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn rồi được mối lại nhờ enzim nối
C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc 3 tái
bán và để lộ ra hai mạch khuôn.
D. Enzim ADN – polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nến mạch mới theo
nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với T và ngược lại; G luôn liên kết với X và ngược lại.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 4: Ở kỳ đầu của giảm phân I, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cần giữa các đoạn
crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit.
B. đảo đoạn NST.
C. chuyển đoạn NST.
D. mất đoạn và lặp đoạn NST.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 5: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp
alen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không
có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
C.Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành
từng cặp.
D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 6: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Theo chiều tháo xoắn, trên mạch khuôn có chiều 3’ 5’mạch bổ sung được tổng hợp
liên tục có chiều 5’ 3’
B. Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi.
C. Trong quá trình tái bản ADN cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị tái bản.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi mạch khuôn có sự bổ sung giữa A với T, G với
X và ngược lại.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 7: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, X thì trên mạch gốc của gen này
có thể có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?
A. 6 loại mã bộ ba.
B. 24 loại mã bộ ba.
C. 9 loại mã bộ ba.
D. 27 loại mã bộ ba.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 8: Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên
A. phân tử mARN.
B. phân tử ARN.
C. phân tử tARN.
D. mạch gốc của gen.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 9: Giả sử trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operộn Lạc ở vi khuẩn E. coli bị thay
đổi, có thể dẫn đến
A. đột biến gen cấu trúc.
B. biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế.
C. các gen cấu trúc phiên mã liên tục.
D. biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P).
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 10: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa
cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
A. 5’UXG3’, 5’AGX3’.
B. 5’UUU3', 5’AUG3’.
C. 5’AUG3', 5'UGG3’.
D. 5’XAG3’, 5’AUG3’.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 11: Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng
A. ngăn NST dính vào nhau.
B. đính với thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
C. điều hòa biểu hiện một số gen.
D. khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh
vật?
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.
B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến
hóa của sinh vật.
C. Đột biến gen xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa của sinh
giới.
D. Đột biến gen làm xuất hiện các tính trạng mới làm nguyên liệu cho tiến hóa.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 13: Có các nhận định sau:
(1). Thông tin di truyền trên mạch gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN theo
nguyên tắc bổ sung.
(2). mARN của tế bào nhân sơ sau phiên mã trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp Prôtêin;
mARN của tế bào nhân thực phải cắt bỏ các intron rồi nối các exon lại tạo mARN trưởng thành
mới tham gia tổng hợp protein.
(3). Trong tế bào cơ thể sinh vật, mARN có các mã kết thúc: UAA, UAG, UGA
(4). Ở tế bào nhân sơ, sau khi tổng hợp chuỗi pôlipeptit thì axitamin mở đầu được cắt bỏ
nhờ enzim chuyên biệt, còn ở tế bào nhân thực thì không xảy ra hiện tượng này.
Tổ hợp đáp án đúng là :
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi
môi trường có lactozo và khi môi trường không có laztozo?
A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.
B. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã hóa tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 15: Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển
hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như
sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi
động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (0) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen. Những giải
thích đúng là:
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (2) và (3)
C. (2) và (4)
D. (2) và (3).
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 16: Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(1). Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
(2). Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.
(3). Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit
amin giống nhau.
(4). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ
các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 17: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
B. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến
hoá.
C. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang
tâm động.
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy
hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ARN và prôtêin loại histôn.
B. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể.
C. Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào.
D. Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 19: Thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac?
A. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. Vùng vận hành (O).
C. Gen điều hoà (R).
D. Vùng khởi động (P).
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 20: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch
được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ 3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ 5’.
C. Vì enzim ADN polimeraza chi tác dụng lên mạch khuôn có chiều 5’ 3’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn có chiều 3’ 5’.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 21: Trên 1 phân tử mARN bình thường được phiên mã từ operon Lac ở vi khuẩn E.coli
A. có tối thiểu 1 bộ ba kết thúc.
B. có thể có hoặc không có bộ ba kết thúc.
C. không có bộ ba kết thúc.
D. có tối đa 1 bộ ba kết thúc.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 22: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc
thể?
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến đa bội.
D. Đột biến mất đoạn.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 23: Vùng điều hoà là vùng
A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.
B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
C. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
D. mang thông tin mã hoá các axit amin.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 24: Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?
A. Dựa vào chức năng sản phẩm của gen.
B. Dựa vào sự biểu hiện kiểu hình của gen.
C. Dựa vào kiểu tác động của gen
D. Dựa vào cấu trúc của gen.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 25: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?
A. Thay thế một cặp A – T bằng cặp G – X.
B. Thay thế một cặp G – X bằng cặp A –T.
C. Mất một cặp A – T.
D. Thêm một cặp G – X.
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 26: Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. rARN.
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 27: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một operon để enzim ARN-polimeraza bám vào khởi
động quá trình phiên mã được gọi là
A. gen điều hòa.
B. vùng vận hành.
C. vùng mã hoá.
D. vùng khởi động.
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 28: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là:
A. A liên kết U; G liên kết X.
B. A liên kết X; G liên kết T.
C. A liên kết T; G liên kết X.
D. A liên kết U; T liên kết A; G liên kết X; liên kết G.
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 29: Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều
này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. Mã di truyền có tính phổ biến.
C. Mã di truyền có tính liên tục.
D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 30: Dưới đây là một phần trình tự nucleotit của mARN được phiên mã từ đoạn mạch trên
ADN.
5’... AUGXAUGXXUUAUUX ...3’
Vậy trình tự nuclêôtit của một đoạn mạch gốc của gen là:
A. 3’... AUGXAUGXXUUAUUX ....5’.
B. 3’... ATGXATGXXTTATTX ...5’.
C. 3’... TAX GTA XGG AAT AAG ...5’.
D. 5’... ATGXATGXXTTATTX ..3’.
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 31: Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
A. foocmin metionin
B. metionin
C. pheninalanin
D. glutamin
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 32: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một
phân tử ARN được gọi là
A. mã di truyền
B. codon.
C. anticodon.
D. gen.
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 33: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có
đường kính
A. 700nm.
B. 30nm.
C. 300nm.
D. 11nm.
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 34: Khi nói về hoạt động của operon Lac phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng
nhau.
B. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau.
C. Đường lactôzơ làm bất hoạt prôtêin ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào
prôtêin ức chế làm cho cấu trúc không gian của prôtêin ức chế bị thay đổi.
D. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đối và phiên mã khác
nhau.
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 35: Tìm số phát biểu đúng:
(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn.
(2) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 21 sang nhiễm sắc thể số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính.
(3) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST.
(4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen.
(5) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3.
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 36: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào dưới đây được sử dụng để xác định vị trí gen trên
nhiễm sắc thể?
A. Dị bội (lệch bội) và Mất đoạn
B. Dị đa bội.
C. Mất đoạn
D. Chuyển đoạn
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 37: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
(1). ở sinh vật nhân thực qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có chiều dài bằng ADN
mẹ.
(2). Ở sinh vật nhân thực enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới
(3). Quá trình tự nhân đôi là cơ sở dẫn tới hiện tượng nhân bản gen trong ống nghiệm
(4). ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trong mỗi đơn vị lại có nhiều điểm sao
chép
(5). Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên
tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 38: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến
xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nucleotit trên phân tử ARN.
B. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nucleotit trên mạch gốc ở vùng mã hóa của gen.
C. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trên phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
D. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả
các nucleotit trên mỗi mạch đơn.
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 39: Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một cá thể trong quần thể thu
được kết quả sau:
Cá thể
Cặp nhiễm sắc thể
Cặp 1
Cặp 2
Cặp 3
Cặp 4
Cặp 5
Cặp 6
Cặp 7
Cá thể 1
2
2
3
3
2
2
2
Cá thể 2
1
2
2
2
2
2
2
Cá thể 3
2
2
2
2
2
2
2
Cá thể 4
3
3
3
3
3
3
3
Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?
(1) Cá thể 1: là thể ba kép (2n + 1 + 1) vì có 2 cặp đều thừa 1 NST.
(2) Cá thể 2: là thể một (2n – 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.
(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n).
(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n).
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3.
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 40: Qua trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo
tại một điểm trên cặp NST số 2 và số 3 đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử. Quan sát quá trình
phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện
trong tế bào M có 16 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một
cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn
ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Cây B có bộ NST 2n = 16.
(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n +
1).
(4) Cây A có thể là thể một nhiễm
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2
(THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần I – 2019)
1
C
21
A
2
B
22
D
3
B
23
C
4
D
24
A
5
A
25
A
6
C
26
C
7
B
27
D
8
C
28
C
9
C
29
B
ĐÁP ÁN
10 11 12
A
A
B
30 31 32
C
A D
13
B
33
D
14
D
34
D
15
D
35
D
16
B
36
A
17
C
37
B
18
A
38
A
19
C
39
A
20
A
40
B