Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.92 KB, 19 trang )

Tài sản cố định
1. Kế toán TSCĐ
- TSCĐ là những t liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài
Đặc điểm của TSCĐ là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh,
TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó đợc chuyển dần từng phần vào chi phí
kinh doanh khác với đối tợng lao động, TSCĐ tham gia nhiều chu kỳ kinh
doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc h hỏng.
- Do TSCĐ trong công ty nhiều loại với nhiều hình thái biểu hiện nên có
thể chia thành 2 loại sau:
+ TSCĐ hữu hình là những t liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất
cụ thể có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ quy định.
+ TSCĐ vô hình là những TSCĐ không có hình thái, vật chất phản ánh
một lợng giá trị mà doanh nghiệp đã thực sự đầu t có liên quan trực tiếp đến
nhiều chu kỳ kinh doanh.
- Chứng từ, sổ sách nhận TSCĐ
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý nhợng bán TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
+ SổTSCĐ
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ:
+ Khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng
- Hàng ngày căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý,
nhợng bán TSCĐ .để ghi vào sổ thẻ TSCĐ
- Cuối quý căn cứ vào sổ thẻ TSCĐ vào bảng trích khấu hao để vào
CTGS. Từ CTGS vào sổ đăng ký CTGS, từ CTGS vào sổ cái.
Mức KH
một năm =
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng
Mức KH Mức khấu hao năm


1
tháng =
12
Mức KH
quý =
Mức khấu hao năm
4
Số KH phải trích
tháng này =
Số KH đã trích tháng
trớc +
Số KH tăng trong
tháng -
Số KH giảm trong
tháng
Sơ đồ luân chuyển
Ghi cuối quý
Ghi hàng tháng
- Chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp, đợc lập
trên cơ sở từng chứng từ gốc cùng một loại hoặc cùng một nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ đựơc lập một lần vào cuối tháng và đợc đánh số hiệu liên tục
2
Biên bản bàn giao
TSCĐ, biên bản thanh
lý, nhợng bán TSCĐ
Sổ thẻ TSCĐ
Sổ đăng ký
chứng từ GS
Bảng khấu hao
TSCĐ

Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK 211,
TK 214
Bảng cân đối
TK
trong cả năm theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và các chứng từ
gốc đính kèm. Chứng từ ghi sổ phải đợc kế toán trởng duyệt trớc khi ghi sổ
kế toán
- Sổ cái TK 211,214
+ Cơ sở: căn cứ vào CTGS để lập
+Phơng pháp: cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập sổ
cái
- Tăng TSCĐ
+ TSCĐ tăng do nhiều nguyên nhân do mua sắm, cấp phát, xây dựng
hoàn thành bàn giao. Mỗi trờng hợp tăng TSCĐ công ty lập một hồ sơ lu trữ
gồm các giấy tờ liên quan đến tài sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh.

3
Hoá đơn GTGT Mẫu số 01 GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 7 tháng 4 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty CP thiết bị điện tử Hồng Hà
Địa chỉ: Thị xã Phủ Lý Hà Nam
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:0700218932
Họ và tên ngời mua: Nguyễn Hoàng Nam
Tên đơn vị: Công ty CPQL và XDCTGT 236
Địa chỉ: Hoàng Liệt Hoàng Mai Hà Nội
Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: CK MS: 0100109561-1
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Máy in Cái 01 30.000.000 30.000.000
Cộng tiền hàng: 30.000.000
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT 3.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 33.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mơi ba triệu đồng chẵn
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
4
Biên bản giao nhận TSCĐ
Số 19
Ngày 15 tháng 4 năm 2009
Căn cứ vào quyết định số 29 ngày 28 tháng 2 năm 2006 của giám đốc
công ty CPQL và XDCTGT 236 về việc bàn giao TSCĐ
Bên A (bên mua): Công ty CPQL và XDCTGT 236
Địa chỉ : Hoàng Liệt Hoàng Mai Hà Nội
Số tài khoản : 013E00014. Ngân hàng Công thơng Hà Nội
Đại diện : Ông Nguyễn Thành Trung - Trởng phòng kỹ thuật
Bên B (bên bán) : Công ty Cổ phần điện tử
Địa chỉ : 20 Hai Bà Trng Hà Nội
Số tài khoản : 0054001378. Ngân hàng Ngoại thơng Hà Nội
Đại diện : Ông Nguyễn Quang Ngọc Giám đốc
Xác nhận về việc bàn giao TSCĐ nh sau:
TT
Tên sản phẩm,
hàng hoá
Số hiệu
TSCĐ
Năm đa vào sử
dụng

Tổng tài sản
Giá mua
Chi phí vận
chuyển
Nguyên giá TSCĐ
1 Mua máy in ML001 2009 30.000.000 3.000.000 33.000.000
Đại diện bên A
(Ký, họ tên)
Đại diện bên B
(Ký, họ tên)
5
Biên bản giao nhận TSCĐ
Số 20
Ngày 20 tháng 4 năm 2009
Căn cứ vào quyết định số 29 ngày 28 tháng 2 năm 2006 của giám đốc
công ty CPQL và XDCTGT 236 về việc bàn giao TSCĐ
Bên A (bên mua): Công ty CPQL và XDCTGT 236
Địa chỉ : Hoàng Liệt Hoàng Mai Hà Nội
Số tài khoản : 01300014. Ngân hàng Công thơng Hà Nội
Đại diện : Ông Nguyễn Đỗ Viết Xuân-Trởng phòng kế hoạch
Bên B (bên bán) : Công ty Điện tử
Địa chỉ : 20 Hai Bà Trng Hà Nội
Số tài khoản : 0054001378. Ngân hàng Ngoại thơng Hà Nội
Đại diện : Ông Nguyễn Quang Ngọc Giám đốc
Xác nhận về việc bàn giao TSCĐ nh sau:
STT
Tên sản phẩm, hàng
hoá
Số hiệu
TSCĐ

Năm đa vào sử
dụng
Tổng tài sản
Giá mua
Chi phí vận
chuyển
Nguyên giá TSCĐ
1 Mua máy photo MT02 2009 37.000.000 3.000.000 40.000.000
Đại diện bên A
(Ký, họ tên)
Đại diện bên B
(Ký, họ tên)
6
- Giảm TSCĐ
+ Đối với những tài sản không cần dùng thì đơn vị phải có kế hoạch báo
cáo với cơ quan cấp trên để có kế hoạch điều chỉnh, thanh lý, nhợng bán
TSCĐ đó. Sau đó sẽ có cán bộ theo dõi xem TSCĐ đó có thể đem nhợng bán,
thanh lý không.
+ Đối với những tài sản hỏng, không sử dụng đợc nữa thì báo cáo cấp
trên cho thanh lý khi có quyết định của cấp trên mới đợc thanh lý.
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày 25 tháng 4 năm 2009
Căn cứ quyết định số 37/TT ngày tháng năm 1994 của công ty về
việc thanh lý TSCĐ
I Ban thanh lý gồm:
- Ông Nguyễn Quang Ngọc Giám đốc
- Ông Đỗ Ngọc Quân Trởng phòng kế hoạch
II Tiến hành thanh lý
- Tên tài sản : Xe ôtô 12 chỗ
- Nơi sản xuất : Việt Nam

- Năm sản xuất: 1992
- Năm đa vào sử dụng: 1999
- Nguyên giá: 257.146.617
đ
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 256.146.617
đ
- Giá trị còn lại: 1.000.000
đ
III Kết luận của ban thanh lý
- Hiện nay, công ty không có nhu cầu sử dụng, ban thanh lý nhất trí đề
nghị cho công ty thanh lý tài sản này
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×