Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng
Theo quy định hiện hành, Công ty áp dụng 2 hình thức trả lơng:
+ Trả lơng thời gian
+ Trả lơng khoán
1. Quy trình hạch toán tiền lơng của doanh nghiệp
- Tiền lơng là phần thù lao biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả
cho ngời lao động căn cứ vào thời gian, khối lợng, chất lợng công việc của
ngời lao động mà doanh nghiệp tự trả cho phù hợp và chính xác. Tại Công ty
Cổ phần Xây dựng CTGT 236 trình tự công tác hạch toán tiền lơng đợc hạch
toán nh sau:
1
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lơng
Bảng thanh toán tiền lơng
toàn doanh nghiệp
Chứng từ ghi sổ
Bảng phân bổ tiền lơng
và BHXH
Sổ cái TK 334,
TK338
2. Hình thức trả lơng theo thời gian
- Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào thời gian làm việc,
cấp bậc lơng, chức danh, hệ số lợng. Hình thức này áp dụng cho khối lợng
lao động gián tiếp.
Lơng thời gian =
Lơng cơ bản
x
Số ngày làm việc thực
tế
Số ngày làm việc theo chế độ
Lơng cơ bản = Lơng tối thiểu x Hệ số lơng
3. Hình thức lơng khoán
- Hình thức lơng khoán khối lợng sản phẩm là hình thức trả lơng kết hợp
giữa lơng khoản và sản phẩm
- Chứng từ sổ sách cần sử dụng:
+ Bảng chấm công
+ Phiếu giao việc
+ Bảng thanh toán lơng
- Căn cứ để chia lơng
+ Số công thực tế làm trong tháng
+ Bảng bình bầu của công nhân trong đó: có 3 loại và căn cứ vào bảng
chấm:
+ Loại A: 1,5
+ Loại B: 1,2
+ Loại C: 1
- Bảo hiểm xã hội đợc hình thành bằng cách tính theo quy định 20%
tiền lơng, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh
nghiệp chịu và 5% khấu trừ vào thu nhập của ngời lao động. Sử dụng quỹ
BHXH với mục đích chi trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng nghỉ
việc tạm thời hoặc vĩnh viễn do ốm đau, tai nạn lao động
- BHYT đợc trích lập theo tỷ lệ 3% trong đó 2% tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh, 1% tính vào thu nhập của ngời lao động. Quỹ này dùng để
chi trả cho việc khám chữa bệnh, tiền thuốc cho ngời lao động trong thời gian
ốm đau, thai sản
2
- KPCĐ đợc trích theo tỷ lệ 2% trong đó 1% nộp cho công đoàn cấp
trên, 1% chi cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. Đợc sử dụng cho
mục đích bảo vệ quyền lợi của ngời lao động.
Lơng khoán = Đơn giá 1 công x Số công quy đổi 1 công nhân
Phụ cấp lu động = Lơng tối thiểu x 20%
Đơn giá 1 công =
Tổng số lơng của cả tổ
Tổng số công quy đổi cả tổ
- Các khoản trích nộp nhà nớc của công nhân viên:
+ BHXH: Lơng cơ bản x 5%
+ BHYT: Lơng cơ bản x 1%
- Phụ cấp ăn ca là 3.000/ngày làm việc thực tế
- Phụ trách trách nhiệm
+ Đối với Kế toán trởng: 250.000
Tổ trởng: 250.000
Tổ phó: 100.000đ
1. Bảng chấm công
- Cơ sở lập: Căn cứ vào nhiều ngày làm việc của công nhân
- Phơng pháp lập: mỗi bộ phận lập 1 bảng chấm công
+ Cột 1: Ghi STT Cột 3: ngày trong tháng
+ Cột 2: Họ tên CN Cột 4: quy ra công
2. Bảng thanh toán l ơng
- Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp,
phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoàn thành
- Phơng pháp lập: Bảng này đợc lập cho từng bộ phận, từng đối tợng ứng
với bảng chấm công, mỗi ngời ghi 1 dòng
3. Bảng tổng hợp thanh toán l ơng toàn doanh nghiệp
- Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lơng của các hạt đội và bộ phận
quản lý doanh nghiệp.
- Phơng pháp: lấy dòng tổng của bảng thanh toán lơng, mỗi phòng, đội
ghi 1 dòng.
4. Bảng phân bổ tiền l ơng và BHXH
3
- Cơ sở lập: + Bảng thanh toán lơng đội, phòng ban
+ Bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp
- Phơng pháp lập
* Cột TK 334
+ Dòng TK622, TK 627: căn cứ vào bảng thanh toán lơng của cả tổ đội
để ghi, tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất đợc hạch toán vào TK 622
và chi tiết cho từng đội, bộ phận. Tiền lơng của đội quản lý đội xây dựng đợc
đa vào TK 627 và chi tiết cho từng đội xây dựng.
+ Dòng TK 642: Căn cứ vào bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp
* Cột TK 338
- Dòng TK 622: Căn cứ vào dòng TK 622 hoặc TK 335 (nếu có), sau
nhân với tỷ lệ quy định. Cụ thể là BHXH 15%, BHYT và KPCĐ 2%
+ Dòng TK 627, 622, 642: Căn cứ vào tiền lơng ở cột tổng Có TK334 và
nhân với tỷ lệ theo quy định để ghi vào các cột tơng ứng của TK338
+ Dòng TK 334: Phản ánh số khấu trừ lơng 5% BHXH, 1% BHYT căn
cứ vào số khấu trừ trong bảng thanh toán lơng toàn Công ty.
Lơng chính Lơng sản phẩm + Lơng thời gian + Các khoản phụ cấp
Lơng phụ = Lơng học + Họp + Phép
Đơn vị:
Công
trình:
Công
trình
thay
thế
hàng
rào
thép
giải
phân
cách
giữa
Km
182+80
Bảng
chấm
công
Tháng 4
năm
2008
4
0 QL
1A
TT Họ và tên
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 .. .. .. 26 27 28 29
1 Vũ Thị Hà L x x x x x x
2 Nguyễn Thế Anh L x x x x x x
3 Đỗ Văn Hng L x x x x x x
4 Cao Ngọc Hà L x x x x x x
5 Nguyễn Vân An L x x ô ô x x
Cộng
Lơng thời gian: x Lao động nghĩa vụ: L Nghỉ
T7, CN
Nghỉ phép: P ốm: ô
Ngời chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
5
- Kế toán căn cứ vào Bảng chấm công để tiến hành tính lơng cho từng
ngời. Ví dụ: Trong tháng 4/2008
Vũ Thị Hà (quản đốc)
+ Hệ số lơng: 4,5
+ Ngày công thực tế: 21
+ Hệ số trách nhiệm: 250.000
Lơng cơ bản = 650.000 x 4,5 = 1.925.000đ
Lơng thời gian =
650.000 x 4,5
x 21 = 2.792.000đ
22
Số ngày nghỉ hởng 100% lơng (2 ngày) nh sau:
650.000 x 4,5
x 2 = 265.909đ
22
Phụ cấp ăn ca: 21 x 3.000 = 63.000đ
Tổng lơng đợc hởng = 2.792.000 + 265.909 + 250.000 + 63.000 =
3.370.909đ
Lễ, họp =
650.000 x 4,5
x 2 = 265.909đ
22
Các khoản khấu trừ
- BHXH = 2.925.000đ x 0,05 = 145.250 Tạm ứng 500.000
- BHYT = 2.925.000d x 0,01 = 29.250
Việc trả lơng cho CBCNV trong đơn vị tiến hành theo 2 kỳ
+ Kỳ I: Tạm ứng lơng cho CBCNV vào ngày 21 hàng tháng
+ Kỳ II: Sau khi tính lơng và các khoản thanh toán trực tiếp khác, Công
ty thanh toán nốt số tiền đợc lĩnh trong tháng đó vào ngày 7 của tháng sau
cho CBCNV sau khi đã trừ đi khoản khấu trừ
- Số tiền đợc lĩnh kỳ II của chị Vũ Thị Hà là:
3.370.909 500.000 146.250 + 29.250 = 2.753.909đ
Bảng thanh toán lơng
Tháng 4 năm 2008
6