Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HAI NHÓM HEO NÁI LAI LANDRACE × YORKSHIRE VÀ YORKSHIRE × LANDRACE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.72 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
--------

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HAI NHÓM HEO NÁI LAI
LANDRACE × YORKSHIRE VÀ YORKSHIRE × LANDRACE
TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO BƯNG RIỀNG 2,
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Sinh viên thực thực hiện : NGUYỄN MINH KHEN
Lớp

: DH15TY

Ngành

: BÁC SĨ THÚ Y

Niên khóa

: 2015 - 2020

Tháng 05/2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
--------



NGUYỄN MINH KHEN

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HAI NHÓM HEO NÁI LAI
LANDRACE × YORKSHIRE VÀ YORKSHIRE × LANDRACE
TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO BƯNG RIỀNG 2,
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Tiểu luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 05/2020

2


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Khen
Tên tiểu luận: “Khảo sát sức sinh sản của hai nhóm heo nái lai Landrace ×
Yorkshire và Yorkshire × Landrace tại trại chăn nuôi heo Bưng Riềng 2, tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu.
Đã hoàn thành tiểu luận đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các quy định
của Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Hồ Chí Minh, Ngày 20 Tháng 05 Năm 2020
Giáo viên hướng dẫn
TS. Trần Văn Chính

3



LỜI CẢM ƠN
Thành kính ghi ơn
Thành quả học tập hôm nay con kính dâng lên Cha Mẹ và gia đình, những
người đã có công sinh thành chăm sóc nuôi dưỡng, quan tâm, lo lắng và chỉ dạy con
trong suốt những năm tháng qua để con có được như ngày hôm nay.
Trân trọng cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, Ban Chủ Nhiệm
Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Giống Động Vật, cùng toàn thể Thầy, Cô Khoa Chăn
Nuôi Thú Y đã tạo điều kiện học tập và tận tính giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm,
kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập.
Chân thành biết ơn
TS. Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề
tài và hoàn thành tiểu luận tốt nghiệp này
Chân thành cảm ơn
Ban lãnh đạo cùng toàn thể anh chị em tại trại heo Bưng Riềng 2 đã nhiệt tình
giúp đỡ, tạo điều kiện và truyền đạt những kinh nghiệm cho tôi trong quá trong suốt
quá trình thực tập.
Cảm ơn
Tất cả bạn và tập thể lớp DH15TY đã chia sẽ, đồng hành cũng tôi trong những
năm học vừa qua.
Nguyễn Minh Khen

4


TÓM TẮT TIỂU LUẬN
Đề tài được tiến hành tại trại chăn nuôi heo Bưng Riềng 2 thuộc xã Bưng
Riềng, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu từ ngày 10/02/2020 đến 15/04/2020.

Nội dung đề tài khảo sát đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của hai nhóm heo
đang được nuôi tại trại nhằm đóng góp cơ sỡ dữ liệu cho công tác giống để cải thiện và
nâng cao năng suất sinh sản của đàn heo nái sinh sản tại trại. Với số lượng khảo sát nái
của hai nhóm giống LY (54), YL ( 68 nái) và 420 ổ đẻ từ lứa 1 đến lứa 7
Kết quả trung bình một số chỉ tiêu sinh sản chính của 2 nhóm heo nái được ghi
nhận như sau:


Tuổi phối giống lần đầu: 269,78 ngày



Tuổi đẻ lứa đầu: 385,79 ngày



Số heo con đẻ ra trên ổ: 14,52 con/ổ



Số heo con sơ sinh còn sống: 13,97 con/ổ



Số heo con chọn nuôi: 13,41 con/ổ



Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống: 18,88 kg/ổ




Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh: 1,36 kg/con



Số lứa đẻ của nái trên năm: 2,56 lứa/nái/năm



Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm: 35,8 con/nái/năm
Dựa vào khả năng sinh sản của hai nhóm giống, xếp hạng sưc sinh sản như sau:



Hạng I: Nhóm giống YL



Hạng II: Nhóm giống LY

5


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA.................................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................................ii
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. iii
TÓM TẮT TIỂU LUẬN.............................................................................................iv

MỤC LỤC..................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG..........................................................................................x
DANH SÁCH HÌNH..................................................................................................xii
Chương 1 MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề............................................................................................................ 1
1.2. Mục đích và yêu cầu............................................................................................2
1.2.1. Mục đích...........................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi Bưng Riềng 2..............................................3
2.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................3
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................3
2.1.3. Nhiệm vụ..........................................................................................................3
2.1.4. Cấu trúc xây dựng.............................................................................................3
2.1.6. Cơ cấu đàn........................................................................................................6
2.1.7. Chương trình công tác giống............................................................................6
2.2. Giới thiệu về một số giống heo ngoại và nhóm giống heo lai..............................7
2.2.1. Heo Landrace...................................................................................................7
6


2.2.2. Heo Landrace...................................................................................................7
2.2.3. Heo Duroc........................................................................................................7
2.2.4. Heo Pietrain......................................................................................................8
2.2.5. Nhóm heo lai Landrace × Yorkshire và Yorkshire × Landrace........................8
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của heo nái...........................................8
2.3.1. Tuổi thành thục.................................................................................................8
2.3.2. Tuổi phối giống lần đầu....................................................................................9
2.3.3. Tuổi đẻ lứa đầu...............................................................................................10

2.3.4. Số heo con đẻ ra trên ổ...................................................................................10
2.3.5. Số lứa đẻ nái trên năm....................................................................................11
2.3.6. Số heo con cai sữa trên năm...........................................................................11
2.3.7. Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa trên năm........................................................11
2.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái............................12
2.4.1. Yếu tố di truyền..............................................................................................12
2.4.2. Yếu tố ngoại cảnh...........................................................................................13
2.5. Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của nái.......................................14
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.....................................15
3.1. Thời gian và địa điểm........................................................................................15
3.1.1. Thời gian........................................................................................................15
3.1.2. Địa điểm.........................................................................................................15
3.2. Nội dung khảo sát..............................................................................................15
3.3. Phương pháp khảo sát........................................................................................15
3.4. Đối tượng khảo sát.............................................................................................15
3.5. Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo khảo sát.............................................16
3.5.1. Chuồng trại.....................................................................................................16
7


3.5.2. Thức ăn...........................................................................................................16
3.5.3. Nước uống......................................................................................................17
3.5.4. Nuôi dưỡng và chăm sóc................................................................................17
3.5.4.1. Heo hậu bị...................................................................................................17
3.5.4.2. Heo nọc.......................................................................................................18
3.5.4.3. Heo nái khô và mang thai............................................................................19
3.5.4.4. Heo nái đẻ và nuôi con................................................................................20
3.5.4.5. Heo con.......................................................................................................22
3.5.5. Vệ sinh, sát trùng............................................................................................23
3.5.6. Các bệnh thường gặp và cách điều trị.............................................................23

3.6. Các chỉ tiêu khảo sát..........................................................................................24
3.6.1. Tuổi phối giống lần đầu..................................................................................24
3.6.2. Tuổi đẻ lứa đầu...............................................................................................24
3.6.3. Số heo con đẻ trên ổ.......................................................................................24
3.6.4. Số heo con sơ sinh còn sống...........................................................................24
3.6.5. Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh.....................................................24
3.6.6. Số heo con sơ sinh chọn nuôi.........................................................................25
3.6.7. Số heo con giao nuôi......................................................................................25
3.6.8. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống.................................................25
3.6.9. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống...........................................25
3.6.10. Tuổi cai sữa của heo con...............................................................................25
3.6.11. Số heo con cai sữa........................................................................................25
3.6.12. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa..............................................................25
3.6.13. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa........................................................25
3.6.14. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ.........................................................................25
8


3.6.15. Số lứa đẻ của nái trên năm............................................................................25
3.6.16. Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm..............................................25
3.6.17. Số heo con cai sữa của nái trên năm.............................................................26
3.6.18. Xếp hạng khả năng sinh sản.........................................................................26
3.7. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................26
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................................27
4.1. Tuổi phối giống lần đầu.....................................................................................27
4.2. Tuổi đẻ lứa đầu tiên...........................................................................................28
4.3. Số heo đẻ ra trên ổ.............................................................................................28
4.3.1. So sánh giữa 2 nhóm giống.............................................................................29
4.3.2. So sánh giữa các lứa đẻ...................................................................................29
4.4. Số heo con sơ sinh còn sống..............................................................................30

4.4.1 So sánh giữa 2 nhóm giống..............................................................................30
4.4.2. So sánh giữa các lứa đẻ...................................................................................31
4.5. Số heo con còn sống đã điều chỉnh....................................................................31
4.6. Số heo con chọn nuôi.........................................................................................32
4.6.1. So sánh giữa 2 nhóm giống.............................................................................32
4.2.6.2. So sánh giữa các lứa đẻ................................................................................33
4.7. Số heo con giao nuôi.........................................................................................33
4.7.1. So sánh giữa 2 nhóm giống.............................................................................34
4.7.2. So sánh giữa các lứa đẻ..................................................................................34
4.8. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống....................................................35
4.8.1. So sánh giữa 2 nhóm giống.............................................................................35
4.8.2. So sánh giữa các lứa đẻ..................................................................................36
4.9. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống..............................................37
9


4.9.1. So sánh giữa 2 nhóm giống.............................................................................37
4.9.2. So sảnh giữa các lứa đẻ..................................................................................37
4.10. Tuổi cai sữa heo con........................................................................................38
4.10.1. So sánh giữa 2 nhóm giống...........................................................................38
4.10.2 So sánh giữa lứa đẻ........................................................................................39
4.11. Số heo con cai sữa...........................................................................................40
4.11.1. So sánh giữa 2 nhóm giống...........................................................................40
4.11.2 So sánh giữa các lứa đẻ..................................................................................40
4.12. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa.................................................................41
4.12.1 So sánh giữa 2 nhóm giống............................................................................41
4.12.2. So sánh giữa các lứa đẻ.................................................................................42
4.13. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa...........................................................42
4.13.1. So sánh giữa 2 nhóm giống...........................................................................42
4.13.2. So sánh giữa các lứa đẻ.................................................................................43

4.14. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ............................................................................44
4.15. Số lứa đẻ của nái trên năm...............................................................................44
4.16. Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm.................................................45
4.17. Số heo con cai sữa của nái trên năm................................................................46
4.18. Xếp hạng khả năng sinh sản............................................................................46
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................................48
5.1. Kết luận.............................................................................................................48
5.2. Đề nghị..............................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................50
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 53

10


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LY

: Heo nái có cha là Landrace và mẹ là Yorkshire

YL

: Heo nái có cha là Yorkshire và mẹ là Landrace

CV

: Hệ số biến dị

SD

: Độ lệch tiêu chuẩn

: Trung bình

TPGLD

: Tuổi phối giống lần đầu`

TDLD

: Tuổi đẻ lứa đầu

SHCDRTO : Số heo con đẻ ra trên ổ
SHCSSCS

: Số heo con sơ sinh còn sống

SHCCN

: Số heo con chọn nuôi

SHCGN

: Số heo con giao nuôi

TLTOHCSS : Trọng lượng toàn ở heo con sơ sinh
TLBQHCSS : Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
TCS

: Tuổi cai sữa

SHCCS


: Số heo con cai sữa

TLTOHCCS : Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa
TLBQHCCS : Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
CTV

: Cộng tác viên

NSIF

: Liên đoàn cải thiện giống heo quốc gia Mỹ

11


DANH SÁCH CÁC BẢ
Bảng 2. 1 Cơ cấu đàn heo nuôi của trại.........................................................................6
Bảng 2. 2 Hệ số di truyền của một số tính trạng.......................................................12Y
Bảng 3. 1 Phân bố số lượng nái và ổ đẻ khảo sát theo 2 nhóm giống và lứa đẻ...........15
Bảng 3. 2 Sử dụng thức ăn hỗn hợp cho các loại heo..................................................17
Bảng 3. 3 Quy trình tiêm vaccine cho heo hậu bị........................................................18
Bảng 3. 4 Quy trình tiêm vaccine heo nọc...................................................................19
Bảng 3. 5 Khẩu phần ăn heo nái..................................................................................21
Bảng 3. 6 Qui trình tiêm vaccine cho heo nái..............................................................22
Bảng 3. 7 Quy trình tiêm vaccine cho heo con............................................................23
Bảng 3. 8 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ

2


Bảng 4. 1 Tuổi phối giống lần đầu...............................................................................27
Bảng 4. 2 Tuổi đẻ lứa đầu tiên.....................................................................................28
Bảng 4. 3 Số heo con đẻ ra trên ổ của 2 nhóm giống...................................................29
Bảng 4. 4 Số heo con đẻ ra trên ổ của các lứa đẻ.........................................................30
Bảng 4. 5 Số heo con sơ sinh còn sống của 2 nhóm giống..........................................30
Bảng 4. 6 Số heo con sơ sinh còn sống của các lứa đẻ................................................31
Bảng 4. 7 Số heo con còn sống đã điều chỉnh.............................................................32
Bảng 4. 8 Số heo con chọn nuôi của 2 nhóm giống.....................................................33
Bảng 4. 9 Số heo con chọn nuôi của các lứa đẻ...........................................................33
Bảng 4. 10 Số heo con giao nuôi của 2 nhóm giống....................................................34
Bảng 4. 11 Số heo con giao nuôi của các lứa đẻ..........................................................35
Bảng 4. 12 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống của 2 nhóm giống..............35
Bảng 4. 13 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống của các lứa đẻ....................36
Bảng 4. 14 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống của 2 nhóm giống........37
Bảng 4. 15 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống của các lứa đẻ..............38
Bảng 4. 16 Tuổi cai sữa heo con của 2 nhóm giống....................................................38
Bảng 4. 17 Tuổi cai sữa heo con của các lứa đẻ.........................................................39
Bảng 4. 18 Số heo con cai sữa của 2 nhóm giống.......................................................40
12


Bảng 4. 19 Số heo con cai sữa của các lứa đẻ.............................................................41
Bảng 4. 20 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của 2 nhóm giống.............................41
Bảng 4. 21 Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa của các lứa đẻ..........................................42
Bảng 4. 22 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa của 2 nhóm giống.......................43
Bảng 4. 23 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa của các lứa đẻ.............................43
Bảng 4. 24 Khoảng giữa hai lứa đẻ của 2 nhóm giống................................................44
Bảng 4. 25 Số lứa đẻ của nái trên năm........................................................................45
Bảng 4. 26 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm..........................................45
Bảng 4. 27 Số heo con cai sữa của nái trên năm..........................................................46

Bảng 4. 28 Xếp hạng khả năng sinh sản......................................................................47

13


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2. 1 Mặt bằng xây dựng các hạng mục công trình của trại...................................4
Hình 2. 2 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của trại.......................................................5

14


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngành chăn nuôi nói chung, chăn nuôi heo nói riêng là một bộ phận cấu thành
của nền nông nghiệp cũng như có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Hiện
nay chăn nuôi heo ngày càng được chú trọng bởi nhu cầu tiêu dùng về thịt của con
người ngày càng tăng.
Bên cạnh những thuận lợi có được, ngành chăn nuôi heo trong những năm qua
cũng gặp những khó khăn nhất định đó là khi giá heo không ngừng biến động,tình
hình dịch bệnh diễn ra phức tạp. Đặc biệt kể từ khi bùng phát Dịch tả heo châu Phi, số
lượng heo chết và bị tiêu hủy rất đáng kể gây thiệt hại lớn cho người chăn nuôi dẫn
đến lượng thịt heo trên thị trường ngày càng khan hiếm, giá cả đắt đỏ từ đó gây tâm lý
hoang mang cho cả người chăn nuôi và người tiêu dùng.
Trước tình hình đó, các doanh nghiệp chăn nuôi nói chung và trại heo Bưng
Riềng 2 nói riêng cần không ngừng nâng cao trình độ khoa học kĩ thuật bằng cách áp
dụng biện pháp an toàn sinh học nghiêm ngặt, chế độ dinh dưỡng, quản lý chăm sóc,
phòng bệnh thật tốt để đàn heo phát triển tối đa. Đặc biệt yếu tố rất quan trọng góp
phần quyết định đến khả năng sản xuất của con vật là con giống. Vì vậy cần phải

thường xuyên theo dõi, đánh giá, so sánh sức sinh sản của từng giống heo để tiềm ra
những ưu nhược điểm của từng giống từ đó lai tạo ra những con giống mang lại năng
suất cao nhất.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Giống Động Vật,
Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng
dẫn của TS Trần Văn Chính cùng với sự đồng ý giúp đỡ của trại heo Bưng Riềng 2,
chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát sức sinh sản của hai nhóm heo lai Landrace ×
Yorkshire và Yorkshire × Landrace tại trại chăn nuôi heo Bưng Riềng 2, tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu”.

15


1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Đánh giá khả năng sinh sản của từng cá thể và hai nhóm giống heo nái lai LY
và YL hiện có tại trại Bưng Riềng 2 cung cấp cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác chọn
giống nhằm cải thiện và nâng cao năng suất của đàn heo nái tại trại.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi và so sánh số liệu có liên quan đến chỉ tiêu sinh sản của hai nhóm
giống heo nái lai LY và YL được nuôi dưỡng tại trại trong thời gian thực tập.

16


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi Bưng Riềng 2
2.1.1. Vị trí địa lý
Trại heo Bưng Riềng 2 thuộc sở hữu của công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt

Nam, tọa lạc tại ấp 2, xã Bưng Riềng 2, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Trại có tổng diện tích 10 hecta được bao quanh bởi rừng cao su và cách xa khu dân cư,
thích hợp cho việc chăn nuôi quy mô lớn.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Trại được công ty TNHH Chăn nuôi Đoàn Kết xây dựng vào tháng 9/2015. Đến
tháng 4/2017 được công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam mua lại, lấy tên trại là
Bưng Riềng 2 và thuộc chi nhánh kinh doanh heo giống.
2.1.3. Nhiệm vụ
Sản xuất heo con giống cung cấp cho các trại khách hàng của công ty cổ phần
chăn nuôi C.P Việt Nam.
2.1.4. Cấu trúc xây dựng
Mặt bằng xây dựng các hạng mục công trình của trại được trình bày qua hình
2.1.

17


Hình 2. 1 Mặt bằng xây dựng các hạng mục công trình của trại
2.1.5. Cơ cấu nhân sự
Trại gồm có 38 người bao gồm:


Trưởng trại: 1 người



Phó trại: 1 người
18





Pigpro: 1 người



Bảo trì: 2 người



Bảo vệ: 4 người



Nấu ăn: 2 người



Giặt đồ: 2 người



Làm vườn: 1 người



Khu chuồng nái đẻ: 15 người bao




Khu chuồng nái khô và mang thai: 7 người



Trại heo nọc: 1 người



Khu cách ly: 1 người
Thời gian làm việc:



Buổi sáng: 6h30-11h00



Buổi chiều: 1h30-17h00
Cơ cấu nhân tổ chức quản lý sản xuất của trại được trình bày qua hình 2.2

Hình 2. 2 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của trại

19


2.1.6. Cơ cấu đàn
Theo phòng Kỹ Thuật của trại heo Bưng Riềng 2, tính đến ngày 15/04/2020 cơ
cấu đàn heo nuôi của trại được trình bày qua bảng 2.1
Bảng 2. 1 Cơ cấu đàn heo nuôi của trại
Loại heo

Heo nái sinh sản
Heo nái hậu bị
Heo đực giống
Heo con cai sữa
Heo con theo mẹ
Tổng đàn
2.1.7. Chương trình công tác giống

Số lượng (con)
2406
300
35
3542
4237
10520

Chương trình công tác giống của trại được quản lý chặt chẽ, nái sinh sản được
theo dõi cẩn thận để tiện cho việc theo dõi và chọn lọc. Từ đó giữ lại những con có sức
sinh sản tốt, loại thải những nái sinh sản kém, ít con, tỷ lệ đậu thai thấp và chậm lên
giống.
Việc phối giống được thực hiện 3 lần mỗi chu kỳ động dục: Sáng khoảng 7 giờ,
chiều khoảng 16 giờ cùng ngày và phối lại vào sáng sớm ngày hôm sau, nhằm tăng tỷ
lệ đậu thai. Trại không phối giống trực tiếp mà gieo tinh nhân tạo toàn bộ. Tinh được
lấy từ đực giống Duroc được nuôi trong trại.
Heo hậu bị được trại nhập theo quy định của công ty nên trại không thực hiện
chọn heo hậu bị.
Nguồn gốc của heo nái sinh sản là heo lai được lai tạo từ hai giống Yorkshire
và Landrace tạo ra dòng heo lai LY và YL.



Nhóm giống LY:

Đực Landrace x Cái Yorkshire
Nái lai LY (1/2L, 1/2Y)



Nhóm giống YL:

Đực Yorkshire x Cái Landrace
Nái lai YL (1/2Y, 1/2L)

20


2.2. Giới thiệu về một số giống heo ngoại và nhóm giống heo lai
2.2.1. Heo Landrace
Nguồn gốc: nguồn gốc từ Đan Mạch, các nước khác đã lai tạo và chọn lọc, hiện
nay đã tạo ra được rất nhiều dòng.
Đặc điểm: tầm vóc to lớn, thân hình quả tên lửa nhọn về phía đầu, lông trắng
tuyền, hai tai to ngả về phía trước che cả mắt, mõm dài, đầu nhỏ. Bốn chân thẳng,
mông nở, lưng vai phát triển.
Sinh sản: heo đẻ sai. Heo Landrace thích nghi điều kiện nóng ẩm kém hơn
Yorkshire nên khó nuôi ở các nước nhiệt đới. Nái tốt sữa, nuôi con giỏi, tỷ lệ nuôi sống
cao. Hiện nay người ta thường dùng nọc Landrace lai với nái Yorkshire sẽ được con lai
thương phẩm chất lượng rất tốt
2.2.2. Heo Landrace
Nguồn gốc: vùng Yorkshire nước Anh.
Giống này gồm 3 giống: Đại Bạch (Large White), Trung bạch (Middle White)
và Tiểu Bạch (Small White).

Đặc điểm: Tầm vóc to lớn, thân hình chữ nhật cân đối, lông da trắng tuyền, tai
to dựng đứng hoặc hơi nghiêng về phía trước, mồm dài vừa phải, trán rộng, mắt lanh
lợi.
Sinh sản: Heo mắn đẻ, sinh con, nuôi con giỏi, chịu được kham khổ, heo nái 6
tháng tuổi lên giống đẻ trung bình 12 con/ lứa.
Sức sản xuất: Heo Yorkshire tăng trọng nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp, chất lượng
thịt tốt, tỷ lệ nạc cao. Heo 5 tháng tuổi có thể đạt 100kg.
2.2.3. Heo Duroc
Xuất phát từ vùng Đông Bắc của nước Mỹ, được hình thành vào khoảng năm
1960. Màu lông heo Duroc thay đổi từ vàng nhạt, vàng đỏ, đỏ hung và đỏ sẫm nên còn
được gọi là heo bò, thân hình chắc chắn, mặt hơi gãy, tai xụ từ nử vành tai phía trước,
đòn dài, lưng vồng, 4 chân chắc và khỏe.
Trọng lượng trưởng thành lúc 2,5 tuổi ở heo đực nặng 250 – 280 kg và ở heo
cái nặng 200 – 300 kg. Heo Duroc có sức chịu nóng tốt và thích nghi cao với điều
kiện nhiệt đới ít bị stress. Heo nái Duroc đẻ khó, ít con, ít sữa, nuôi con kém, số heo
con sơ sinh còn sống trên mỗi lứa khoảng 7 – 9 con.
21


Đây là giống heo hướng nạc, có phẩm chất thịt tốt. Vì vậy, hiện nay trong việc
lai tạo ra heo con nuôi thịt, người ta thích sử dụng heo Duroc làm đực cuối, phối với
nái giống Yorkshire hoặc Landrace, hoặc nái lai giữa hai giống Yorkshire và Landrace
tạo ra con lai nuôi mau lớn, chịu đựng stress, sản xuất nhiều thịt nạc và phẩm chất thịt
tốt.
2.2.4. Heo Pietrain
Pietrain cổ điển là giống heo xuất xứ từ làng Pietrain ở Vương quốc Bỉ. Đây là
một trong những giống heo có tỷ lệ nạc cao nhất thế giới, có thể đạt 60 - 62%. Lợn đực
trưởng thành nặng 270 – 350kg/ con, lợn cái nặng 220 – 250kg/ con, nuôi 6 tháng tuổi
đạt 100kg/ con.
Màu lông trắng xen lẫn từng đám đen trắng không đồng đều trên cơ thể, tai

thẳng đứng, đầu to vừa phải, mõm thẳng, 4 chân thẳng, mông nở, lưng rộng, đùi to.
Thích nghi kém nơi khi hậu nóng ẩm.
Heo Pietrain có nhược điểm tim yếu vì có tỷ lệ gen Halothane cao khi hoạt
động động mạnh dễ bị vỡ tim (chết đột tử), khả năng chịu đựng kém, nhạy cảm với
stress.
Heo Pietrain thường sử dụng lai với heo Duroc để tạo dòng đực cuối cùng nhằm
nâng cao năng suất thịt mông và tỷ lệ nạc. Heo bắt đầu phối giống lúc 8 tháng tuổi khi
trọng lượng đạt trên 120kg. Số con đẻ ra/ lứa: 8 – 10 con.
2.2.5. Nhóm heo lai Landrace × Yorkshire và Yorkshire × Landrace
Cả hai nhóm heo lai Landrace × Yorkshire và Yorkshire × Landrace đều có màu
lông trắng, tai to bình thường hơi nghiêng (không sụ xuống mặt và cũng không dựng
đứng). Ngoại hình có thể giống Landrace hay Yorkshire tùy theo các tính trạng trội –
lặn của cha mẹ chúng, thường có thân hình dài đòn, chân cao vững chắc, mông vai nở
vừa. Nái sinh sản tốt, nuôi con giỏi. Heo con khỏe mạnh, mau lớn.
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của heo nái
2.3.1. Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là độ tuổi mà heo có sự trường thành về tính dục. Đây là một
trong những chỉ tiêu đầu tiên được các nhà chăn nuôi quan tâm nhất để đánh giá khả
năng sinh sản của heo nái bởi heo có tuổi thành thục sớm sẽ giúp tiết kiệm được thời
22


gian, thức ăn, công chăm sóc và rút ngắn được tuổi đẻ lứa đầu. Tuổi thành thục heo
chịu ảnh hưởng bởi phần lớn yếu tố giống.
Theo Chirstenson và ctv (1979) cho rằng trong các giống heo ngoại Yorkshire,
Landrace, Duroc thì giồng Landrace tuổi thành thục sớm nhất kế đến là giống
Yorkshire (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996).
Theo Phạm Hữu Danh và Lưu Kỳ (2005), trung bình tuổi thành thục của heo
hậu bị cái khoảng 5-8 tháng tuổi. Heo hậu bị cái lai có tuổi thành thục sớm hơn heo
hậu bị cái thuần 1-4 tuần.

Heo hậu bị cái thành thục sớm hay muộn còn phục thuộc vào các yếu tố khác
như: chế độ chăm sóc và dinh dưỡng, điều kiện khí hậu, bệnh tật....
Heo hậu bị cái với chế độ dinh dưỡng kém heo sẽ chạm đạt tuổi thành thục,
nhưng nếu cung cấp quá mức nhu cầu dinh dưỡng cũng làm cho heo chậm thành thục.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000) nhiệt độ môi trường cao (lớn
hơn 280 C) thường kéo dài tuổi thành thục heo.
Theo Zimmerman (1981) và Hughe (1993), khi nuôi riêng heo hậu bị cái sẽ
chậm thành thục hơn khi tiếp xúc với heo đực giống (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996).
Việc thành thục tính dục sớm sẽ đưa heo hậu bị vào quá trình sản xuấ sớm, làm
giảm chi phí nuôi dưỡng mà không gây ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của nái sau
này.
2.3.2. Tuổi phối giống lần đầu
Heo nái có tuổi phối giống lần đầu sớm và sự phối giống tỷ lệ đậu thai cao sẽ
dẫn đến tuổi đẻ lứa đầu sớm, quay vòng nhanh làm tăng được thời gian sử dụng nái.
Theo Phạm Hữu Danh và Lưu Kỳ (1996) cần phải bỏ qua chu kì động dục lần
đầu tiên không nên phối vì cơ thể nái chưa phát triển tốt nhất, chưa dự trữ đủ chất dinh
dưỡng để nuôi thai, trứng cũng chưa chín một cách hoàn hảo. Để đạt được hiệu quả
sinh sản tốt và duy trì lâu dài thì nên cho nái thuần và nái lai đẻ lứa đầu tiên vào
khoảng 12 tháng tuổi.
Theo Trần Thị Dân (2003), để có tỷ lệ đậu thai cao nên phối giống khi heo đạt
khoảng 110 kg và ở lần động dục thứ 2 trở lên.

23


Phát hiện heo động dục là việc quan trọng nhất trong công tác giống. Để phát
hiện chính xác thời điểm heo nái động dục, cần nắm vững chu kỳ động dục và quan sát
kỹ các biểu hiện của heo nái.
Thời điểm phối giống quy định tỷ lệ đậu thai và số heo con đẻ ra trên ổ. Theo
Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), đối với heo hậu bị nên phối giống vào

khoảng 12 – 30 giờ sau khi có biểu hiện động dục và 18 – 36 giờ đối với heo nái rạ.
Phối 2 -3 lần để tăng tỷ lệ đậu thai, mỗi lần cách nhau 12 -24 giờ. Nên phối giống cho
heo lúc sáng sớm hoặc chiều tối, lưu ý tránh thời điểm heo quá béo hoặc quá no.
2.3.3. Tuổi đẻ lứa đầu
Theo bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (2008), tuổi đẻ lứa đầu của nái
hậu bị đạt được hiệu quả sinh sản tốt từ 340 – 385 ngày.
Chỉ tiêu này được tính từ lúc khi heo nái con sinh ra đến khi đẻ lứa đầu tiên
(đơn vị tháng). Đây được xem là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá năng suất
sinh sản của nái, nếu chỉ tiêu này ngắn thì chứng tỏ tuổi thành thục, tuổi phối giống lần
đầu sớm, điều này giúp tăng thời gian sử dụng nái, cũng như tăng hiệu quả kinh tế cho
nhà chăn nuôi.
Tuổi đẻ lứa đầu phụ thuộc vào thời điểm phối giống, hiệu quả phối cũng như kỹ
thuật phối, chế độ dinh dưỡng, sinh trưởng, quản lí, chăm sóc của người chăn nuôi
trong suốt quá trình mang thai. Vì vậy để năng cao hiệu quả kinh tế cho người chăn
nuôi nói chúng hay năng suất sinh sản của con nái nói riêng chúng ta cần quan tâm
hơn nữa công tác chọn giống và kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng ở trại.
2.3.4. Số heo con đẻ ra trên ổ
Số heo con sinh ra trên ổ được ghi nhận là tổng số heo từ khi nái sinh xong con
cuối cùng, bao gồm tất cả những con chết khô, chết tươi, chết lưu, nhỏ trọng lượng và
dị tật.
Theo Claus và ctv (1985), thời điểm phối giống, kỹ thuật phối giống, chất lượng
tinh, chế độ chăm sóc quản lý, nuôi dưỡng sau khi phối, mang thai, nhiệt độ chuồng
nuôi… đều có ảnh hưởng đền chỉ tiêu này. Nhưng để đánh giá năng suất sinh sản của
heo vẫn là giống (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996).
Theo Whitemore (1993), Cải thiện heo giống và sử dụng ưu thế lai sẽ nâng cao
tính mắn đẻ của nái (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996).
24


2.3.5. Số lứa đẻ nái trên năm

Số lứa đẻ của một nái trên một năm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Giống
heo, thời gian lên giống lại sau cai sữa, tỷ lệ đậu thai, đặc biệt là khoảng cách giữa hai
lứa đẻ kế tiếp. Nếu khoảng cách giữa hai lứa đẻ kế tiếp càng ngắn thì số lứa đẻ của nái
trên năm càng nhiều.
Theo Evans (1989) ,việc rút ngắn khoảng cách hai lứa đẻ có thể thực hiện bằng
cách rút ngắn tuổi cai sữa heo, tuy nhiên không nên cai sữa quá sớm (<3 tuần tuổi) vì
có thể gây giảm số trứng rụng và tăng tỷ lệ chết thai ở lần phối tiếp theo. Thời gian cai
sữa thích hợp khi heo con 21-28 ngày tuổi. Heo nái có biểu hiện lên giống lại 4-10
ngày sau cai sữa, vì vậy cần quan sát kĩ để phối giống đúng thời điểm, nếu không thì
sẽ phải chờ đến chu kì sau gây tốn kém thức ăn và công chăm sóc (trích dẫn Võ Thị
Tuyết, 1996).
2.3.6. Số heo con cai sữa trên năm
Đây là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng nuôi con của nái và trình độ
quản lí chăm sóc của người nuôi, chỉ tiêu này liên quan đến các chỉ tiêu khác như là số
heo con cai sữa bình quân trên ổ, số lứa đẻ của nái trên năm, số heo con sơ sinh còn
sống,….
Số heo con cai sữa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: số heo con đẻ ra
trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống, tỷ lệ nuôi sống đến khi cai sữa,...
Theo Liptrap và ctv (1981), để đạt được tỷ lệ heo con nuôi sống đến khi cai sữa
cao thì cần phải có những biện pháp quản lý tốt như cân bằng số heo con cho nái, tập
cho heo con ăn sớm, kiểu chuồng trại thích hợp và vệ sinh sát trùng tốt (trích dẫn Võ
Thị Tuyết, 1996).
2.3.7. Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa trên năm
Đây là chỉ tiêu quan trọng nó phản ánh khái quát năng suất sinh sản của heo mẹ
kết hợp với chế độ chăm sóc heo con từ lúc sinh ra đến khi cai sữa. Sức sinh sản cao
cùng với chế độ chăm sóc heo con tốt sẽ tạo ra trọng lượng toàn ổ heo cai sữa lớn và
ngược lại.

25



×