PHÒNG GD& ĐT ĐỒNG HỶ
TRƯỜNG THCS MINH LẬP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Minh Lập, ngày 8 tháng 9 năm 2020
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
MÔN HỌC: NGỮ VĂN 6
Năm học 2020-2021
Căn cứ công văn số 448 /PGDĐT-CMTHCS ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Phòng GD-ĐT Đồng Hỷ về Hướng dẫn thực
hiện điều chỉnh nội dung dạy học và xây dựng kế hoạch giáo dục cấp THCS năm học 2020-2021;
Căn cứ công văn số 468 /PGDĐT-CMTHCS ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Phòng GD-ĐT Đồng Hỷ về Hướng dẫn thực
hiện Thông tư 26/TT-BGDĐT và điều chỉnh kế hoạch giáo dục môn học;
Căn cứ kế hoạch số 30b/KH-CTGD-THCSML ngày 15 tháng 9 năm 2020 của trường THCS Minh Lập cề Chương trình
Giáo dục Nhà trường năm học 2020-2021;
Căn cứ vào tình hình thực tế nhà trường và địa phương;
Giáo viên bộ môn Ngữ văn Khối 6 Trường THCS Minh Lập xây dựng Chương trình giáo dục môn Ngữ văn Khối 6 năm
học 2020-2021 như sau:
I. MỤC TIÊU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 2020-2021
1. Nâng cao được kết quả thực hiện mục tiêu giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành do Bộ GDĐT ban hành.
2. Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các môn học và các hoạt động giáo dục nhằm khắc
phục hạn chế (nếu có) của chương trình (CT) và sách giáo khoa (SGK) hiện hành, góp phần nâng cao chất lượng dạy học, hoạt
động giáo dục của các nhà trường.
3. Tạo cho người học và người dạy tính chủ động, sáng tạo trong quá trình dạy và học. Đặc biệt việc xây dựng các chủ
đề liên môn không những giúp cho bài học bớt khô cứng mà còn giúp học sinh khám phá những nội dung giáo dục mở rộng
sang các môn khác, các em biết suy nghĩ, liên tưởng độc lập, hiểu biết thêm các kiến thức thực tế đời thường.
4. Việc xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm xây dựng và rèn luyện cho các em học sinh các năng lực:
Năng lực tham gia và tổ chức hoạt động: thể hiện ở sự tích cực tham gia hoặc thiết kế, tổ chức
các hoạt động, đặc biệt các hoạt động xã hội; biết đóng góp vào thành công chung; thể hiện tính
tuân thủ với quyết định của tập thể cũng như sự cam kết; trách nhiệm với công việc được giao, biết
quản lý thời gian và công việc cũng như hợp tác hoặc tập hợp, khích lệ... các cá nhân tham gia giải
quyết vấn đề và sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ mọi người.
b, Năng lực tự quản lý và tổ chức cuộc sống cá nhân: biết thực hiện vai trò của bản thân
trong gia đình (theo giới); biết chia sẻ công việc; biết lập kế hoạch chi tiêu hợp lý và phát triển kinh
tế gia đình; biết tạo bầu không khí tích cực trong gia đình.
c, Năng lực tự nhận thức và tích cực hóa bản thân: nhận thức về giá trị của bản thân; là sự
nhận thức về điểm mạnh cũng như điểm yếu trong năng lực và tính cách của bản thân, tìm được
động lực để tích cực hóa quá trình hoàn thiện và phát triển nhân cách; là sự xác định đúng vị trí xã
hội của bản thân trong các mối quan hệ và ngữ cảnh giao tiếp hay hoạt động để ứng xử phù hợp;
luôn thể hiện người sống lạc quan với suy nghĩ tích cực.
d, Năng lực định hướng nghề nghiệp: đánh giá được yêu cầu của thế giới nghề nghiệp và
nhu cầu của XH, đánh giá được năng lực và phẩm chất của bản thân trong mối tương quan với yêu
cầu của nghề; biết phát triển các phẩm chất và năng lực cần có cho nghề hoặc lĩnh vực mà bản thân
định hướng lựa chọn; biết tìm kiếm các nguồn hỗ trợ để học tập và phát triển bản thân; có khả năng
di chuyển nghề.
đ, Năng lực khám phá và sáng tạo: thể hiện tính tò mò, ham hiểu biết, luôn quan sát thế
giới xung quanh mình, thiết lập mối liên hệ, quan hệ giữa các sự vật hiện tượng; thể hiện ở khả năng
tư duy linh hoạt, mềm dẻo tìm ra được phương pháp độc đáo và tạo ra sản phẩm độc đáo.
II. CHƯƠNG TRÌNH CỤ THỂ
1.Chương trình, sách giáo khoa
1.1.Sách giáo khoa lớp 6
Thực hiện theo sách giáo khoa hiện hành của bộ giáo dục
1.2. Chương trình giáo dục môn Ngữ văn 6
Thực hiện 35 tuần/ năm; HKI: 18 tuần; HKII: 17 tuần.
Lớp 6: 35 tuần x 4 = 140;
Học kì I: 18 tuần x 4 tiết/tuần = 72 tiết
Học kì II: 17 tuần x 4 tiết/tuần = 68 tiết
2. Dạy học theo chủ đề
- Tổng số chủ đề liên môn xây dựng trong chương trình gồm:
Chủ đề: Nhân vật và sự việc trong truyện truyền thuyết
Chủ đề: Hình ảnh so sánh trong văn miêu tả
3. Các hoạt động trải nghiệm, sáng tạo của môn:
Không có
4. Dạy học tích hợp
Nhóm chuyên môn xây dựng bài giảng tích hợp của một số tiết như sau:
Tên bài
Môn
Ngữ văn
Tiết 1,2: Bánh chưng bánh giầy
lớp 6
Tiết 5,6: Văn bản Thánh Gióng
Tiết 7,8: Văn bản Sơn tinh Thủy tinh
Nội dung tích hợp
Tích hợp GD tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM
Tích hợp Quốc phòng an ninh
Tích hợp GD tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM
Tích hợp Quốc phòng an ninh
Tích hợp môi trường biển đảo
Tiết 13,14: Sự tích hồ Gươm
Tích hợp Quốc phòng an ninh
Tiết 23,24: Văn bản Thạch Sanh
Tích hợp GD tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM
Tiết 89,90: Văn bản: Buổi học cuối cùng
Tích hợp GD tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM
Tiết 93,94: Đêm nay Bác không ngủ
Tích hợp GD tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM
Tích hợp Quốc phòng an ninh
Tiết 97, 98: Lượm
Tích hợp Quốc phòng an ninh
Tiết 107,108: Cây tre Việt Nam
Tích hợp Quốc phòng an ninh
Tiết 123,124: Bức thư của người thủ lĩnh da đỏ
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
5.Chương trình ngoại khóa bám sát phân phối chương trình
Bám sát theo chương trình SGK.
6. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
6.1. Vận dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, hoạt động giáo dục tích cực: Triển khai các phương pháp,
hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh. Các
11nhiệm vụ học tập có thể được thực hiện ở trong hoặc ngoài giờ lên lớp, ở trong hay ngoài phòng học. Ngoài việc tổ chức cho
học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài
nhà trường. Triển khai áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” theo hướng dẫn của Bộ GDĐT tại công văn số 3535/BGDĐTGDTrH ngày 27/5/2013; sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày
16/01/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các văn bản của Bộ GDĐT về hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa
học và thi khoa học, kỹ thuật …
6.2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh: Thực hiện theo công văn
số 978/SGDĐT-GDTrH ngày 24/8/2015 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên và xây
dựng kế hoạch dạy học của giáo viên. Các tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học và phân phối chương trình các môn học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh. Nhà trường, tổ chuyên môn thường xuyên
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN NGỮ VĂN
Năm học 2020 - 2021
KHỐI 6
Cả năm: 35 tuần = 140 tiết (4 tiết/1 tuần)
Học kỳ I: 18 tuần x 4 tiết = 72 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 4 tiết = 68 tiết
Tuần
Tiết
Tên bài
Thời
lượng
bài
dạy
Yêu cầu cần đạt
Hình
thức tổ
chức
dạy học
HỌC KÌ I
1
1
2
Bánh chưng,
bánh giầy
2 tiết
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại
truyền thuyết
- Cốt lõi lịch thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác
phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương
- Cách giải thích của người Việt Cổ về một phong tục và quan
niệm đề cao lao động, đề cao nhà nông - một nét đẹp văn hoá
của người Việt
2. Kỹ năng:
- Đọc - Hiểu một văn bản thuộc loại truyền thuyết
- Nhận ra những việc chính trong truyện
3. Thái độ:
- Tôn trọng nền văn hoá truyền thống của dân tộc – ý thức giữ
gìn – tôn vinh nền văn hoá lúa nước.
- Yêu đất nước yêu dân tộc mình
- Phát huy và gìn giữ nét đẹp trong truyền thống văn hoá, tinh
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Điều
chỉnh
thực
hiện
3
4
Từ và cấu tạo từ
tiếng Việt
Giao tiếp, văn
bản và phương
thức biểu đạt
1 tiết
1 tiết
hoa của dân tộc.
1. Kiến thức
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng
+ Từ đơn và từ phức
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
* KNS:
- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ TV, nhất là trong
thực tiễn giao tiếp của bủa bản thân.
- Giao tiếp trình bày, suy nghĩ ,ý tưởng, thảo luận chia sẻ những
cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ
3.Thái độ: Giáo dục h/s yêu quí và ham thích tìm hiểu Tiếng
Việt
1. Kiến thức
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt,tiếp nhận tư tưởng tình cảm
bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu
đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn
phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết
minh và hành chính công vụ.
2.Kỹ năng
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt
phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra các kiểu văn bản ở 1 văn bản cho trước căn cứ vào
phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở 1
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
đoạn văn bản cụ thể
- Giáo dục kĩ năng sống cho hs: kĩ năng giao tiếp, ứng xử.Tự
nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp.
3.Thái độ: GD ý thức sử dụng đúng phương thức biểu đạt khi
giao tiếp.
5
6
Thánh
Gióng
7
8
Sơn
Tinh,
Thuỷ
Tinh
2
9
10
3
11
12
Chủ
đề 1:
Nhân
vật và
sự
việc
trong
truyện
truyền
thuyết
Tìm
hiểu
chung
về văn
tự sự
Sự việc
và nhân
vật
trong
văn tự
sự
8 tiết
1. Kiến thức
- HS nắm được khái niệm, đặc trưng của truyện truyền thuyết.
- Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật
của một số truyện truyền thuyết thời đại vua Hùng trong chương
trình Ngữ văn 6
- Hiểu ý nghĩa của truyện, biết ứng dụng các bài học rút ra từ truyện
vào thực tế cuộc sống.
- Bước đầu biết đọc - hiểu văn bản truyện truyền thuyết theo đặc
trưng thể loại.
- Rèn kĩ năng kể chuyện truyền thuyết một cách diễn cảm, phân
tích nhân vật truyền thuyết, phân tích tình tiết truyện.
- Bước đầu biết trình bày cảm nhận, suy nghĩ của mình về nhân vật
và các chi tiết nghệ thật đặc sắc của truyện.
2.Kỹ năng
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích một số chi tiết kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể
theo trình tự thời gian.
3.Thái độ
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử
chống giặc ngoại xâm của dân tộc, lòng biết ơn đối với những
anh hùng có công với đất nước.
- Tích hợp và học tập theo tấm gương đạo đức HCM: yêu
nước , tự hào dân tộc.
- Quan niệm của Bác: nhân dân là gốc sức mạnh bảo vệ Tổ
quốc.
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
4
13,
14
Sự tích hồ
Gươm
2 tiết
15
Từ mượn
1 tiết
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết sự tích Hồ Gươm.
- Truyền thuyết địa danh.
- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết
về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
2.Kỹ năng:
- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết
tưởng tượng trong truyện
- Kể lại được truyện.
* GD kĩ năng sống cho HS dân tộc ít người:
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ,
lớp.
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin,so sánh...
3.Thái độ:
- Giáo dục HS lòng tự hào về danh lam thắng cảnh và truyền
thống chống giặc ngoại xâm của dân tôc.
- Yêu thích môn học
1. Kiến thức
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn
bản.
2.Kỹ năng
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
* Kĩ năng sống:
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
16
Nghĩa của từ
1 tiết
5
17
18
19
20
Chủ đề và dàn
bài của bài văn
tự sự
Tìm hiểu đề và
cách làm bài văn
tự sự
2 tiết
2 tiết
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng từ mượn trong giao tiếp
của bản thân.
- Giao tiếp trình bày, suy nghĩ ,ý tưởng, thảo luận ,chia sẻ về
cách sử dụng từ mượn trong TV.
3.Thái độ: Có thái độ đúng khi sử dụng từ mượn.
1. Kiến thức
- Khái niệm nghĩa của từ
- Cách giải thích nghĩa của từ.
2.Kỹ năng
- Rèn khả năng giải thích nghĩa của từ, dùng từ đúng nghĩa,tra
từ điển để hiểu nghĩa của từ.
- Kĩ năng sống: lựa chọn cách sử dụng từ t.việt đúng nghĩa
trong giao tiếp.Trình bày suy nghĩ ý tưởng, thảo luận và chia sẻ
những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa
3.Thái độ
- Giáo dục lòng ham thích tìm hiểu và tích luỹ vốn từ tiếng
Việt.
- Yêu thích môn học
1. Kiến thức
- Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.
- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong
bài văn tự sự.
- Bố cục của bài văn tự sự.
2. Kĩ năng: Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài
cho bài văn tự sự.
3. Thái độ: Vai trò của chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
1. Kiến thức
- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự( qua từ ngữ được diễn đạt
trong đề).
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề,lập ý, lập dàn ý khi làm
bài văn tự sự.
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
6
21
22
23
24
Từ nhiều nghĩa
và hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ
1 tiết
Lời văn, đoạn
văn tự sự
1 tiết
Thạch Sanh
2 tiết
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
2.Kỹ năng
- Rèn thói quen tìm hiểu đề,đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu
của đề và cách làm một bài văn tự sự.
- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.
3.Thái độ: GD ý thức chuẩn bị trước khi làm bài
1. Kiến thức
- Từ nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
2.Kỹ năng
- Luyện kỹ năng: Nhận biết từ nhiều nghĩa.
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao
tiếp.
- Rèn kĩ năng sống cho HS: Lựa chọn cách sử dụng từ TV đúng
nghĩa trong thực tiễn giao tiếp bản thân…
3.Thái độ: GD ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV
1. Kiến thức
- Lời văn tự sự: dùng để kể người và kể việc.
- Đoạn văn tự sự: gồm 1 số câu được xác định giữa hai dấu
chấm xuống dòng.
2.Kỹ năng
- Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý,vận dụng vào
đọc- hiểu văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn, lời văn tự sự.
3.Thái độ: GD ý thức lựa chọn, tìm lời văn thích hợp khi kể
chuyện
1. Kiến thức
- Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và
giá trị nội dung của truyện
- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ .
- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
7
25
26
Chữa lỗi dùng từ
2 tiết
27
Em bé thông
2 tiết
dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch
Sanh
2.Kỹ năng
- Bước đầu biết cách đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc
trưng thể loại .
- Biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các
nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện
- Kể lại một câu chuyện cổ tích
3.Thái độ
- GD lòng hướng thiện, căm ghét cái ác.
- GD kĩ năng sống cho HS: Tự nhận thức giá trị lòng nhân ái,
sự công bằng trong cuộc sống..
1. Kiến thức
- Các lỗi dùng từ : lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm .
- Cách sửa chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm
- Bước đầu có kỹ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân
mắc lỗi dùng từ .
- Dùng từ chính xác khi nói, viết .
2.Kỹ năng
- Các lỗi dùng từ : lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm .
- Cách sửa chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm
- Bước đầu có kỹ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân
mắc lỗi dùng từ .
- Dùng từ chính xác khi nói, viết.
*KNS:
- Ra quyết định: Nhận ra và lựa chọn cách sử các lỗi dùng từ ở
địa phương.
- Giao tiếp : Trình bày,suy nghĩ, thảo luận cách sử dụng từ địa
phương
3.Thái độ: GD ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV
1. Kiến thức: Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
-
Dạy
28
minh
8
29
Chỉ từ
1 tiết
30
31
Danh từ
2 tiết
kiện, cốt truyện ở tác phẩm “Em bé thông minh ”. Cấu tạo xâu
chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã
vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. Tiếng cười vui vẻ, hồn
nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích
và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động
2.Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. trình
bày suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh . Kể lại
được truyện.
- GD kĩ năng sống cho HS: Tự nhận thức giá trị lòng nhân ái,
sự công bằng trong cuộc sống..
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trong chia sẻ thông tin
3.Thái độ: GD lòng tự hào, trân trọng những con người thông
minh, nhanh trí.
1. Kiến thức
- Khái niệm chỉ từ
- Nghĩa khái quát của chỉ từ
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ
+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ
2. Kĩ năng
- Nhận diện được chỉ từ
- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s lòng yêu mến tiếng Việt.
1. Kiến thức
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ
riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.
2.Kỹ năng
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Luyện nói kể
chuyện
32
1 tiết
9
33
Ngôi kể và lời
kể trong văn tự
sự
34
35
Ếch ngồi đáy
giếng
1 tiết
2 tiết
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
3.Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú. Có ý thức trau dồi vốn tiếng
Việt
1. Kiến thức
- Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
- Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân,
2. Kĩ năng: Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu
chuyện của bản thân trước lớp
3. Thái độ: Mạnh dạn nói trước lớp.
1. Kiến thức
- Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự.
- Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ 3 và ngôi kể thứ nhất.
- Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể.
2.Kỹ năng
- Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự.
- Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tụ sự.
3.Thái độ
- Có ý thức lựa chọn ngôi phù hợp khi kể.
1. Kiến thức
- Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn.
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện ếch
ngồi đáy giếng
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 tác phẩm
ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Nghệ thuật đặc sắc của truyện : Mượn truyện loài vật để nói
chuyện con người, ẩn bài học triết lí ; Tình huống bất ngờ, hài
hước, độc đáo
2. Kĩ năng
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện ếch
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
10
36
Ôn tâp kiểm tra
giữa học kì I
37
38
Kiểm tra
giữa học kì I
1 tiết
2 tiết
ngồi đáy giếng.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
*GDKNS:
- Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe, trình bày suy nghĩ, ý tưởng
,cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung nghệ thuật và bài
học của truyện ngụ ngôn.
*GDKNS cho HS dân tộc rất ít người: Kĩ năng tìm kiếm và xử
lí thông tin khi đọc văn bản; kĩ năng giao tiếp trong khi thảo
luận.
3.Thái độ
- Giáo dục tinh thần khiêm tốn học hỏi, phê phán bệnh chủ
quan kiêu ngạo và thận trọng khi xem xét đánh giá sự vật.
- Tự nhận thức được cách ứng xử khiêm tốn, dũng cảm, biết
học hỏi trong cuộc sống
1. Kiến thức:
- Ôn tập kiến thức văn tự sự đã học.
- Củng cố lại kiến thức đã học về từ vựng tiếng việt, về ngữ
pháp.
2. Kĩ năng:
- Cảm thụ tác phẩm văn học, so sánh, dựng đoạn văn.
- Sử dụng Tiếng Việt
3. Thái độ: Yêu thích văn tự sự
1. Kiến thức:
- Vận dụng văn tự sự viết bài văn cụ thể.
- Củng cố lại kiến thức đã học về từ vựng tiếng việt, về ngữ
pháp.
2. Kĩ năng:
- Viết bài hoàn chỉnh theo yêu cầu, bố cục rõ ràng. Dùng từ ngữ
chính xác
- Cảm thụ tác phẩm văn học, so sánh, dựng đoạn văn.
- Ý thức làm bài độc lập.
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
11
39
40
Thầy bói xem
voi
41
Thứ tự kể trong
văn tự sự
2 tiết
1tiết
3. Thái độ: Yêu thích văn tự sự
1. Kiến thức
- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 tác phẩm
ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Cách kể chuyện tự nhiên, độc đáo.
2. Kĩ năng
- Đọc hiểu văn bản truyện ngụ ngôn
- Nắm được những nét chính về nội dung, nghệ thuật của
truyện.
- Giao tiếp: phản hồi ,lắng nghe,trình bày suy nghĩ, ý tưởng
,cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung nghệ thuật và bài
học của truyện ngụ ngôn.
*GDKNS cho HS dân tộc rất ít người: Kĩ năng tìm kiếm và xử
lí thông tin khi đọc văn bản; kĩ năng giao tiếp trong khi thảo
luận.
*THMT: Liên hệ về sự thay đổi môi trường.
3.Thái độ
- Thận trọng khi xem xét đánh giá sự vật.
- Tự nhận thức được cách ứng xử khiêm tốn, biết học hỏi trong
cuộc sống
1. Kiến thức
- Hai cách kể – hai thứ tự kể : kể “xuôi”, kể “ngược”
- Điều kiện cần có khi kể “ngược”
2.Kỹ năng
- Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu
hiện nội dung
- Vận dụng 2 cách kể vào bài viết của mình
3.Thái độ
- Rèn luyện tư duy lôgic
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
42
43
44
Cụm danh từ
Trả bài kiểm tra
giữa học kì I
2 tiết
1 tiết
45
46
Luyện nói kể
chuyện
47
48
Luyện tập xây
dựng bài tự sự Kể chuyện đời
thường
2 tiết
49
Treo biển
1 tiết
2 tiết
12
13
1. Kiến thức
- Nghĩa của cụm danh từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
2. Kĩ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s lòng yêu mến tiếng Việt.
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về văn tự sự( kể chuyện đời thường).
- Đánh giá được ưu điểm, nhược điểm từ bài viết của học sinh,
đề ra phương hướng sửa chữa, khắc phục.
2. Kĩ năng: Phát hiện và sửa lỗi.
3. Thái độ: Nghiêm túc sửa lỗi cho bản thân để tiến bộ hơn
trong bài sau
1. Kiến thức
- Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
- Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân,
2. Kĩ năng: Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu
chuyện của bản thân trước lớp
3. Thái độ: Mạnh dạn nói trước lớp.
1. Kiến thức
- Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường.
- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể,lời kể trong kể chuyện đời thường.
2. Kĩ năng: Làm một bài văn kể chuyện đời thường .
3. Thái độ: Mạnh dạn, chủ động luyện tập
1. Kiến thức
- HS nắm được khái niệm truyện cười
- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt
truyện trong tác phẩm
- HS nắm được cách kể hài hước về hành động không suy xét,
không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
50
Lợn cưới, áo
mới
51
52
Số từ và lượng
từ
1 tiết
2 tiết
2. Kĩ năng
- Đọc hiểu văn bản
- Nhận ra các chi tiết gây cười
- Kể lại câu truyện
*KNS cho HS dân tộc rất ít người: Kĩ năng tìm kiếm xử lí
thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước
nhóm, tổ ,lớp.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý, giữ gìn giá trị văn hoá độc
đáo của dân tộc
1. Kiến thức
- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt
truyện trong tác phẩm
- HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu truyện: chế giễu,
phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ
làm trò cười cho thiên hạ.
2. Kĩ năng
- Đọc hiểu văn bản
- Nhận ra các chi tiết gây cười
*KNS cho HS dân tộc rất ít người: Kĩ năng tìm kiếm xử lí
thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước
nhóm, tổ ,lớp.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý, giữ gìn giá trị văn hoá độc
đáo của dân tộc
1. Kiến thức
- Khái niệm số từ và lượng từ
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ :
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ
2. Kĩ năng
- Nhận diện được số từ và lượng từ.
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
53
54
Ôn tập truyện
dân gian
2 tiết
14
15
55
56
Kể chuyện
tưởng tượng
57
58
Luyện tập kể
chuyện tưởng
tượng
2 tiết
2 tiết
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.
- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu và trau dồi vốn từ TV
1. Kiến thức
- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học : Truyền
thuyêt, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân
gian đã học.
2. Kĩ năng
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể
loại.
- Kể lại 1 vài truyện dân gian đã học.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích văn học dân gian, yêu
quý trân trọng người lao động.
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng
- Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự
2. Kĩ năng: Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản
3. Thái độ: Phát huy tư duy sáng tạo .
1. Kiến thức: Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự
sự.
2. Kĩ năng
- Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng.
- Kể chuyện tưởng tượng.
- Tích hợp kĩ năng sống: Giao tiếp ứng xử: Trình bày suy nghĩ
để kể các câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Tích hợp môi trường: Ra đề bài về chủ đề môi trường bị thay
đổi.
3. Thái độ
- Tạo sự chủ động sáng tạo trong tư duy.
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
59
60
Phó từ
Động từ
1 tiết
1 tiết
16
61
Cụm động từ
1 tiết
62
63
Tính từ và cụm
tính từ
2 tiết
- Yêu thích môn học.
1. Kiến thức
- Khái niệm Phó từ
+ Ý nghĩa khái quát của Phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của Phó từ.
- Các loại Phó từ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết phó từ trong văn bản .
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu và trau dồi vốn từ TV
1. Kiến thức: Khái niệm động từ: ý nghĩa khái quát của động
từ. đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động
từ, chức vụ ngữ pháp của động từ). Các loại động từ.
2. Kĩ năng: Nhận biết động từ trong câu. Phân biệt động từ
tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. Sử dụng động từ
để đặt câu.
3.Thái độ: GD ý thức trau dồi vốn từ Tv, giữ gìn sự trong sáng
của TV
1. Kiến thức
- Nghĩa của cụm động từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ
2. Kĩ năng: Sử dụng cụm động từ
3. Thái độ: GD ý thức trau dồi vốn từ tiếng Việt, giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt.
1. Kiến thức
- Khái niệm tính từ: ý nghĩa khái quát của tính từ. đặc điểm ngữ
pháp của tính từ ( khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ
pháp của tính từ ). Các loại tính từ.
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
64
17
65
66
Thầy thuốc giỏi
cốt nhất ở tấm
lòng
1 tiết
Ôn tập
2 tiết
- Cụm tính từ: nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm tính
từ. nghĩa của cụm tính từ. chức năng ngữ pháp của cụm tính từ.
Cấu tạo đầy đủ của cum tính từ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết tính từ trong văn bản.
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc
điểm tuyệt đối. sử dụng tính từ và cụm tính từ trong nói và viết.
3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu và trau dồi vốn từ TV
1. Kiến thức
- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh.
- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với
kí ghi chép sự việc.
- Truyện nêu cao gương sáng của 1 vị lương y chân chính.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng sống: + Tự nhận thức và xác định lối sống có trách
nhiệm với người khác trên cương vị cá nhân.
+ Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày cảm nhận
của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của
truyện.
- KNS đối với HS dân tộc rất ít người: kĩ năng tìm kiếm xử lí
thông tin, kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm theo nhiệm vụ phân
công.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần kính phục nhân cách cao thượng
của những người hết lòng phụng sự nhân dân
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững các yêu cầu cần đạt của 3 phần:
+ Đọc - Hiểu văn bản
+ Phần Tiếng Việt
+ Phần Tập làm văn
- Biết vận dụng tích hợp Văn - Tiếng Việt - TLV ở cấp độ khái
quát, hệ thống toàn chương trình một năm học.
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
67
68
KIỂM TRA
HỌC KÌ I
2 tiết
18
69
70
71
72
Hoạt động Ngữ
văn: Thi kể
chuyện
2 tiết
Chương trình
Ngữ văn địa
phương: Sự tích
đền Thượng, núi
Đuổm
1 tiết
Trả bài kiểm tra
1 tiết
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng ý thức hệ thống hoá kiến thức văn học lớp 6.
- Có thái độ ôn tập nghiêm túc để có kết quả thi học kì tốt.
1. kiến thức
- Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng về môn
ngữ văn trong chương trình học kì I.
- Đánh giá kỹ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng kiến thức
về phần Tiếng Việt , phần văn bản trong việc viết bài văn của
học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
2. Kĩ năng:
- Viết bài hoàn chỉnh theo yêu cầu, bố cục rõ ràng. Dùng từ ngữ
chính xác
- Cảm thụ tác phẩm văn học, so sánh, dựng đoạn văn.
- Ý thức làm bài độc lập.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
1. Kiến thức: Qua tiết học, học sinh biết cách kể lại một câu
chuyện dựa trên các truyện đã học.
2. Kĩ năng: Rèn cho h/s kĩ năng kể chuyện trước tập thể có thể
hiện cử chỉ,
giọng điệu.
3.Thái độ : Giáo dục HS lòng yêu thích, say mê môn Ngữ văn
1. Kiến thức: HS nắm nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ
thuật tiêu biểu của truyện .
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn học địa phương.
-Nắm được nội dung các sự kiện trong truyện.
-Kể lại được truyện.
3.Thái độ : Giáo dục HS ý thức bảo vệ di tích của địa phương
mình
1. Kiến thức: Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
-
Dạy
môn Văn +Tiếng Việt + Tập vàm văn. Phát huy ưu điểm, khắc
phục nhược điểm.
2. Kĩ năng: Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs.
3.Thái độ : Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và
phát huy
học kì I
học trực
tiếp tại
lớp
HỌC KÌ II
19
73
74
Bài học đường
đời đầu tiên
75
Chương trình
địa phương: Sự
tích sông Công,
núi Cốc
2 tiết
1 tiết
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết
cho thiếu nhi.
- Dế Mèn - một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính
tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Phân tích nhân vật .
- Vận dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn
miêu tả.
- Kể lại được truyện.
3.Thái độ : Giáo dục tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần
đoàn kết
1. Kiến thức:
- Thấy được: Sự tích Sông Công, Núi Cốc là một truyện truyền
thuyết hay của Thái Nguyên giải thích về nguồn gốc của Sông
Công, Núi Cốc- một danh lam, thắng cảnh đẹp của TN. Đồng
thời truyện cũng đề cao khát vọng về HP, tình yêu lứa đôi, phê
phán những hủ tục của XH PK.
2. Kĩ năng:
- Đọc, cảm nhận được ý nghĩa của truyện truyền thuyết.
- Những yếu tố thần kì trong truyện và ý nghĩa của nó.
3. Thái độ: Yêu mến, tự hào về những giá trị văn hóa tinh thần
của quê hương.
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
76
77
78
20
79
80
21
81
82
Tìm hiểu chung
về văn miêu tả
Quan sát, tưởng
tượng, so sánh
và nhận xét
trong văn miêu
tả
Chủ
Sông
đề 2:
nước
Hình Cà Mau
ảnh so
sánh
1 tiết
2 tiết
6 tiết
1. Kiến thức
- Biết được đặc điểm chung nhất về văn miêu tả trước khi đi
sâu vào một thao tác chính nhằm tạo lập văn bản này.
- HS biết được những đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường
dùng văn miêu tả.
2. Kĩ năng
- Thực hiện thành thạo kĩ năng nhận diện văn miêu tả.
- Thực hiện được kĩ năng viết văn miêu tả.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính sáng tạo, cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS.
1. Kiến thức
- Biết được mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Hiểu được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kỹ năng:
-Thực hiện thành thạo kĩ năng quan sát, tưởng tượng so sánh và
nhận xét khi miêu tả.
- Thực hiện vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong
đọc viết bài văn miêu tả.
3.Thái độ:
- Có thói quen quan sát, liên tưởng
- Giáo dục tính sáng tạo, năng động khi quan sát, tưởng tượng
so sánh và nhận xét cho học sinh
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam, Vượt
thác
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất
phương Nam.
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Vượt
thác
83
84
22
85
86
trong
văn
miêu
tả
So sánh
Bức tranh của
em gái tôi
2 tiết
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong đoạn trích.
- Biết được khái niệm, tác dụng của phép so sánh.
- Biết được cấu tạo và các kiểu so sánh thường gặp.
- Hiểu cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra
những so sánh đúng, tiến đến tạo những so sánh hay
2. Kỹ năng
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả
kết hợp thuyết minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Kĩ năng sử dụng so sánh trong nói và viết. Nhận biết và phân
tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được
1.Kiến thức:
- Hiểu được nội dung của truyện: tình cảm trong sáng và lòng
nhân hậu của người em gái có tài năng đối với người anh.
- Biết được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí
nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
- Hiểu được cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của
câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc
qua sự tự nhận thức của nhân vật chính.
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
23
87
88
Luyện nói về
quan sát, tưởng
tượng, so sánh
và nhận xét
trong văn miêu
tả
89
90
Buổi học cuối
cùng
2 tiết
2 tiết
2.Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật.
- Đọc – hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự
kết hợp với miêu rả tâm lí nhân vật.
- Kể tóm tắt được câu chuyện trong một đoạn văn ngắn.
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện bản thân, yêu cái tốt, sống thân thiện,
chan hòa với mọi người xung quanh.
1.Kiến thức:
- Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói.
- Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả,
- Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi
miêu tả một đối tượng cụ thể.
2.Kỹ năng:
- Sắp xếp các ý theo một trinh tự hợp lí.
- Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói.
- Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói
đúng nội dung, tác phong tự nhiên.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự học, tự rèn của HS .
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện : phải biết giữ gìn và
tình yêu tiếng mẹ đẻ, đó là một phương diện quan trọng của
lòng yêu nước .
- Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong
tác phẩm .
- Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời
đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc .
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong truyện .
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp
Dạy
học trực
tiếp tại
lớp