Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Ca lâm sàng Tăng huyết áp theo SOAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 29 trang )

HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
BỘ Y TẾ

CA LÂM SÀNG

TĂNG HUYẾT ÁP
Nhóm 5 - Tổ: 2 - Lớp: Dược 5 - Khóa 2

HÀ NỘI - 2019


2

Nhóm thực
hiện

1. Nguyễn Gia Linh

Tổ 2-D5K2

MSV: 15540100136

2. Vũ Ngọc Huyền

Tổ 2-D5K2

MSV: 15540100133

3. Đào Ngọc Thắng

Tổ 2- D5K2



MSV: 15540100147


3

NỘI DUNG
I. TÓM TẮT BỆNH ÁN

II. PHÂN TÍCH CA LÂM SÀNG THEO SOAP


4

Hành chính



Họ tên bệnh nhân: Nguyễn

Chuyên môn



Bệnh nhân phải nhập viện

Văn A

sau một cơn choáng xảy ra tại
nhà, vào buổi tối, trong lúc


TÓM TẮT BỆNH



Giới tính: Nam

ÁN



Tuổi: 49

đang ngồi xem bóng đá cùng
con trai 2 ngày trước.



Cân nặng: 75kg



Chiều cao: 168cm



Vòng bụng: 98cm




HA: 165/100 mmHg 



Nhịp tim: 90 lần/ phút


Bản thân:

Bệnh sử



Kiểm tra lại bệnh sử của bệnh nhân cho thấy ông A không có bệnh lý gì đặc biệt. 



Ông cũng chưa từng gặp những cơn choáng tương tự như thế trước đây.



Ông A là kế toán viên.



Ông hút khoảng 20 điếu thuốc mỗi ngày.



Ông thích uống bia hơi vào buổi chiều sau khi đi làm về, mỗi ngày 2 - 3 cốc.


Tiền sử dị ứng: Không.
Không phải dùng thuốc gì đặc biệt.
Gia đình:



Bố của ông A bị THA, được phát hiện lúc 60 tuổi. Bố của ông A vẫn sử dụng thuốc
thường xuyên, nay đã 85 tuổi, và bị suy tim.

5




6

Thăm khám ban đầu phát hiện vết bầm tím trên tay trái và phần đùi
trên do va đập khi choáng ngã.

Khám lâm sàng



Các thông số cơ bản: 



Cân nặng 75kg 




Chiều cao 168cm



Vòng bụng 98cm 



Nhịp tim 90 lần/ phút



HA lúc vào viện của bệnh nhân là 165/100 mmHg 



Mức độ tăng HA và nhịp tim như trên được duy trì trong suốt 48 giờ
qua.


7



 
Kết quả
xét nghiệm sinh hóa máu:


Na

+

+
K

Cận lâm sàng

Ure
Creatinin

132 mmol/L (135-145)
4,3 mmol/L (3,5-5,0)
7 mmol/L (2,5-7,5)
109 mol/L (35-125)

Cholesterol toàn phần

3,9 mmol/L (<4)

Glucose

4,4 mmol/L (4-10)

Bilirubin

12 mol/L (0-17)

ALT


30 units/L (0-50)

Phosphatase kiềm

65 units/L (30-135)


WBC

8.2

4 – 10 K/ul

%NEU

72.6

40 -77 %

#NEU

5.1

2 – 7.5 K/ul

%LYM

18.6


16 – 44 %

#LYM

2.20

1 – 3.5 K/ul

%MONO

8.3

0 – 10 %

#MONO

0.98

0 – 1 K/ul

%ESO

0.2

0 – 7%

#ESO

0.02


0 – 0.6 K/ul

%BASO

0.3

0–1%

#BASO

0.04

0 – 0.1 K/ul

RBC

3.73

3.6 – 5.5 T/L

HGB

135

120 – 160 g/l

HCT

0.38


0,35 – 0,47 L/l

MCV

91.3

80 – 100 fL

MCH

28.4

24 – 33 pg

MCHC

312

310 – 360 g/L

RDW

15.5

9 – 16 %CV

PLT

226


150 – 400 Giga/L

Cận lâm sàng

Công thức máu:
Nhận xét: Các chỉ số xét nghiệm máu bình thường.


9



Ông A được làm các xét nghiệm sinh hóa và huyết học thường quy,
kết quả cho thấy không có xét nghiệm nào có giá trị bất thường, bao
gồm cả các xét nghiệm đường máu và lipid máu.

Cận lâm sàng



Khi mới nhập viện bệnh nhân được dùng:



- Paracetamol 500mg, 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày



- Ibuprofen 400mg, 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày




- Nifedipine 10mg 1 viên, ngậm dưới lưỡi



Hai thuốc giảm đau dùng liên tục trong 2 ngày qua vì bệnh nhân kêu
đau nhiều ở vùng bị va đập


10

Nguyên nhân, nguồn gốc bệnh lý

Đánh giá sơ bộ



Kế toán là công việc ít vận động, có nhiều áp lực.



Thói quen hút thuốc 20 điếu 1 ngày, uống bia khoảng 2-3 cốc 1 ngày



Đồng thời, số đo vòng bụng của ông A là 98cm mà quy định đối với nam là không
quá 90cm. 




Chỉ số thể trọng BMI theo khuyến cáo là 18,5-22,9, với bệnh nhân A cân nặng
75kg, chiều cao 1,68m, chỉ số BMI của ông A là 26,57 đang ở mức thừa cân
tiền béo phì.



Theo khuyến cáo, nguy cơ tim mạch từ tiền sử gia đình ở nam giới phải trước 55
tuổi mà bố ông A được phát hiện THA lúc 60 tuổi và vẫn sử dụng thuốc thường
xuyên nay đã 85 tuổi và bị suy tim. Nên thông tin chưa đủ để xét là một yếu tố
nguy cơ.


11

Phân tích ca lâm sàng


12

Triệu chứng mô tả:

o

vào viện.

(S)
THÔNG TIN CHỦ
QUAN


BN bị choáng tại nhà và bị ngã, có va đập bị bầm tím và đau đưa

Bản thân:



Kiểm tra lại bệnh sử của bệnh nhân cho thấy ông A không có bệnh
lý gì đặc biệt. 



Ông cũng chưa từng gặp những cơn choáng tương tự như thế trước
đây.



Ông A là kế toán viên.



Ông hút khoảng 20 điếu thuốc mỗi ngày.



Ông thích uống bia hơi vào buổi chiều sau khi đi làm về, mỗi ngày 2
- 3 cốc.


Tiền sử dị ứng: Không.
Không phải dùng thuốc gì đặc biệt.

Gia đình:

(S)



Bố của ông A bị THA, được phát hiện lúc 60 tuổi. Bố của ông A vẫn sử dụng thuốc
thường xuyên, nay đã 85 tuổi, và bị suy tim.

THÔNG TIN CHỦ
QUAN

13




Lâm sàng: Thăm khám ban đầu phát hiện vết bầm tím trên tay trái và phần đùi trên
do va đập khi choáng ngã.

(O)
BẰNG CHỨNG KHÁCH
QUAN



Các thông số cơ bản: 




Cân nặng 75kg 



Chiều cao 168cm



Vòng bụng 98cm 



Huyết áp 165/100 mmHg



Nhịp tim 90 lần/ phút



Cận LS: Ông A được làm các xét nghiệm sinh hóa và huyết học thường quy, kết quả
cho thấy không có xét nghiệm nào có giá trị bất thường, bao gồm cả các xét nghiệm
đường máu và lipid máu.



Kiểm tra lại bệnh sử của bệnh nhân cho thấy ông A không có bệnh lý gì đặc biệt. 

14





Kế toán là công việc ít vận động, có nhiều áp lực.



Thói quen hút thuốc 20 điếu 1 ngày, uống bia khoảng 2-3 cốc 1 ngày



Đồng thời, số đo vòng bụng của ông A là 98cm mà quy định đối với nam là không

(A)
ĐÁNH GIÁ TÌNH
TRẠNG

15

quá 90cm. 



Chỉ số thể trọng BMI theo khuyến cáo là 18,5-22,9, với bệnh nhân A cân nặng 75kg,
chiều cao 1,68m, chỉ số BMI của ông A là 26,57 đang ở mức thừa cân tiền béo
phì.



Bên cạnh đó, huyết áp của ông A theo dõi được tại bệnh viện là 165/100mmHg duy

trì trong suốt 48h.



Từ những yếu tố nguy cơ đã phân tích và diễn biến bệnh của ông A, có thể đưa ra
chẩn đoán => tình trạng THA độ 2 theo bảng phân độ THA của Hội Tim Mạch học
Việt Nam.



- Việc điều trị đối với bệnh nhân A là cần thiết và đích HA cần đạt là 140/90mmHg
để tránh biến chứng 




THEO HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP CỦA ACC/AHA (Hội
tim mạch học Hoa Kỳ và Hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ 2017):

Chẩn đoán

- Từ những yếu tố nguy cơ đã phân tích và diễn biến bệnh của ông A, có thể đưa ra chẩn đoán => tình trạng THA giai
đoạn 2.

16




THEO HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP (Ban hành kèm theo


17

Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31 tháng 08 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y
tế).

Phân độ huyết áp

Chẩn đoán

Huyết
Huyết áp
áp tối
tối ưu
ưu

HATTh

HATTr (mmHg)

<
< 120
120




<
< 80
80


Huyết
Huyết áp
áp bình
bình thường
thường

120
120 -- 129
129

Và/
Và/ hoặc
hoặc

80
80 -- 84
84

Tiền tăng huyết áp
Tiền tăng huyết áp

130 - 139
130 - 139

Và/ hoặc
Và/ hoặc

85 – 89
85 – 89


Tăng huyết áp độ 1
Tăng huyết áp độ 1
Tăng huyết áp độ 2
Tăng huyết áp độ 2
Tăng huyết áp độ 3
Tăng huyết áp độ 3
Tăng huyết áp tâm thu đơn độc
Tăng huyết áp tâm thu đơn độc

140 -159
160 – 179

140

Và/ hoặc
Và/ hoặc
Và/ hoặc
Và/ hoặc
Và/ hoặc
Và/ hoặc

100 – 109




< 90
< 90


- Từ những yếu tố nguy cơ đã phân tích và diễn biến bệnh của ông A, có thể đưa ra chẩn đoán => tình trạng THA độ 2.
- Việc điều trị đối với bệnh nhân A là cần thiết và đích HA cần đạt là 140/90mmHg để tránh biến chứng.

90 – 99

110


18

(P)
Kế họạch điều trị

Mục tiêu điều trị

Phân tích đơn

bằng thuốc

thuốc

Thay đổi lối sống
(chế độ không
dùng thuốc)


19




Mục tiêu điều trị bằng ○
thuốc

- Cần đưa huyết áp về “HA mục tiêu’’ và giảm tối đa “nguy cơ tim mạch”.
- “HA mục tiêu’’ cần đạt < 140/90 mmHg và thấp hơn nếu người bệnh vẫn dung nạp được.


20

Khi mới nhập viện bệnh nhân được dùng:
- Paracetamol 500mg, 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày

Phân tích đơn thuốc của bác


- Ibuprofen 400mg, 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày
- Nifedipine 10mg 1 viên/lần, ngậm dưới lưỡi, x 3
lần/ngày


21

PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
CỦA BÁC SĨ



Paracetamol 500mg, 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày




Ibuprofen 400mg, 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày



=> Nhóm NSAID nhằm giảm đau cho bệnh nhân, do chức năng gan, thận của
bệnh nhân thể hiện chỉ số bình thường nên lựa chọn của bác sĩ là hợp lí.



Tuy nhiên có thể cân nhắc chỉ cần dùng 1 loại thuốc giảm đau.



Nifedipine 10mg 1 viên, ngậm dưới lưỡi.



=> Nifedipin là thuốc chẹn kênh canxi. Để hạ huyết áp cấp tốc, Nifedipine được
dùng dưới dạng “ngậm dưới lưỡi”. Nifedipine ngậm dưới lưỡi làm hạ huyết áp
nhanh bằng cách giãn mạch ngoại vi. Nó có thể gây giảm huyết áp không kiểm
soát được.



=> Theo dõi bệnh nhân cẩn thận.


22


Khám lâm sàng (sau 2
ngày nhập viện)








Tổng quát:
BN tỉnh, tiếp xúc tốt.
Mạch: 88 lần/phút
Huyết áp: 140/90 mmHg
Nhịp thở: 20 lần/ph
Nhiệt độ: 37oC

=> BN có đáp ứng với phác đồ điều trị của bác sĩ.
Bệnh nhân hết đau, bác sĩ cho ngừng thuốc giảm đau.
Bác sĩ cho bệnh nhân thay đổi thuốc tăng huyết áp thay cho nifedipine với
nhiều tác dụng phụ:

COVERSYL PLUS 5MG x 1 viên/ngày




23

Mỗi viên Coversyl Plus 5mg/1.25mg chứa Perindopril arginine 5 mg, indapamide

1.25 mg.

PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
CỦA BÁC SĨ



Coversyl Plus có tác dụng trên tất cả các mức độ tăng HA từ nhẹ đến vừa và nặng.



Đây là thuốc kết hợp 2 nhóm ức chế chế men chuyển và lợi tiểu => thuận lợi cho
bệnh nhân trong quá trình sử dụng.



Tác dụng phong bế men chuyển sau 24h ở mức cao, tới khoảng 80% bệnh nhân có
đáp ứng với thuốc, HA đạt tới tình trạng ổn định sau khoảng 1 tháng. 



Có tính chất giãn mạch, phục hồi lại tính đàn hồi của động mạch, có tác dụng sửa
chữa các biến đổi về mô học ở các động mạch tạo lực cản và làm giảm sự phì đại
thất trái.



Việc kết hợp một thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm nguy
cơ hạ kali huyết do thiazid tạo ra khi dùng riêng.



24



Coversyl Plus dùng theo liều đơn điều trị có tác dụng chống THA kéo dài 24h. Tác dụng này xuất hiện
ở liều dùng mà tác dụng lợi tiểu thấp nhất

PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC



Ngoài ra Indapamide dùng trong thời kì ngắn hạn, trung hạn và dài ngày trên bệnh nhân THA đã được
chứng minh: Không có tác dụng trên chuyển hóa lipid, chuyển hóa carbonhydrat, cả trường hợp bệnh

CỦA BÁC SĨ

nhân THA kèm đái tháo đường.



Liều lượng



Liều

dùng:

người


lớn

1

Cách dùng: Nuốt viên thuốc với 1 cốc nước, mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng trước bữa ăn.

viên/ngày.


25



Tác dụng phụ: 
Mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, chuột rút, tụt huyết áp tư thế. Dị ứng,

PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
CỦA BÁC SĨ

phát ban. Đau dạ dày, ăn mất ngon, buồn nôn, táo bón, rối loạn vị giác, ho khan, khô
miệng. Ngoại lệ: phù mạch. Giảm K máu.



Tương tác thuốc: 
Không nên phối hợp lithium, muối K, lợi niệu giữ K, thuốc gây loạn nhịp, gây mê,
allopurinol, chất ức chế tế bào & ức chế miễn dịch, corticosteroid, thuốc trị tăng huyết áp
khác.




Đề xuất BS: Cần thường xuyên theo dõi BN về các chỉ số huyết áp, chức năng thận, CT
máu,…


×