Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
Tuần 1 Ngày 3 tháng 9 năm 2009.
Bài 1 Tiết 1
Văn bản: Con rồng cháu tiên
(Truyền thuyết)
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết. Hiểu nội dung ý nghĩa truyện Con
Rồng cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỉ ảo của truyện. Kể đợc
tóm tắt truyện. Tích hợp với TLV+Tiếng Việt.
B- chuẩn bị:
- Bức tranh to về Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 ngời con chia tay nhau.
c- tiến trình hoạt động:
B ớc 1: ổn định tổ chức.
B ớc 2: KTBC.
B ớc 3: Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu rất phát triển ở Việt Nam đợc nhân dân
bao đời a thích. Nh Phạm Văn Đồng nói: Những truyền thuyết dân gian th ờng có
cốt lõi là sự thật lịch sử mà nhân dân ta, qua nhiều thế hệ đã lý tởng hóa gửi gắm
vào đó tâm tình thiết tha của mình, cùng với thơ và mộng, chắp đôi cánh của trí t-
ởng tợng dân gian, làm nên những tác phẩm văn hóa mà đời đời con ngời a thích.
Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên là một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu cho
chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng. Nội dung ý nghĩa của truyện là gì?
Truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật gì? Vì sao bao đời nhân dân ta rất tự hào
và yêu thích câu chuyện này? Tiết học sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
I Giới thiệu chung:
? Truyện thuộc thể loại nào?
Gọi một học sinh đọc dấu * trang 7.
? Em nào hiểu truyền thuyết là gì?
? Truyện đợc gắn với thời đại nào?
- Truyền thuyết.
- Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các
nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ, thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo. Thể
hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân ta
đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử đợc kể.
-Thời đại Vua Hùng.
II- Đọc - Hiểu văn bản:
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
1
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
1- Đọc:
- Giáo viên đọc mẫu -> Gọi học
sinh đọc
2- Chú thích:
? Yêu cầu học sinh theo dõi SGK -
T7
? Ng tinh là ntn?
? Thế nào là thủy cung
? Tìm từ Hán Việt có từ tố Thủy
là nớc.
? Thần nông là gì.
? Em hiểu tập quán là nh th
n o?
- Chú ý các chú thích 1,2,3,5,7
- Con cá sống lâu năm thành yêu quái
- Cung điện ở dới nớc.
- Sơn thủy, thuỷ mặc
- Nhân vật trong thần thoại và truyền thuyết đã
dạy loài ngời trồng trọt và cấy cày.
- Thói quen của một cộng đồng đợc hình thành
từ lâu trong đời sống đợc mọi ngời làm theo.
3- Bố cục:
? Văn bản đợc chia làm mấy đoạn.
Giới hạn và nội dung từng đoạn.
(GV nhận xét, bổ sung với mỗi học
sinh đọc, chia đoạn)
- 3 đoạn
+ đoạn 1: Từ đầu -> Long Trang: Cuộc gặp gỡ
giữa Lạc Long Quân và Âu Cơ.
+ đoạn 2: Tiếp theo -> lên đờng: Lạc Long Quân
và Âu Cơ chia con để cai quản.
+ đoạn 3: Còn lại: Sự ra đời của Nhà nớc Văn
Lang.
4- Phân tích:
? Truyện kể về những ai? Về sự
việc gì?
? Những chi tiết nào cho ta biết
nguồn gốc của Lạc Long Quân và
Âu Cơ? Em có nhận xét gì về hai
nhân vật đó.
? Hình dáng.
? Tài năng.
- Kể về Lạc Long Quân nòi rồng kết duyên với
Âu Cơ giống tiên, sinh ra bọc 100 trứng nở ra
100 con trai, từ đó hình thành dân tộc Việt
Nam .
a- Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ:
- Lạc Long Quân: Là một vị thần con trai thần
Long Nữ ngự trị tại vùng biển cả.
- Âu Cơ: Con thần nông trên núi xinh đẹp ->
nguồn gốc quyền quý.
- Lạc Long Quân: mình rồng, thờng sống ở dới
nớc.
- Cả hai đều tài giỏi, thông minh, có đức độ, th-
ơng ngời, Lạc Long Quân có sức khỏe vô địch,
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
2
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
? Trong cuộc sống đời thờng có
nhân vật nào nh vậy không?
? Ngời xa đã dùng biện pháp nghệ
thuật gì để miêu tả nhân vật này?
Thần đã có những việc làm gì?
? Em hiểu thế nào là ng tinh.
? Nghĩa của từ tinh ntn.
? Nghĩa của từ ng ntn.
GV bình thêm.
có nhiều phép.
- Không.
- Trí tởng tợng, kì ảo bay bổng mang yếu tố
hoang đờng.
- Giúp dân diệt trừ ng tinh, dạy dân cách trồng
trọt, chăn nuôi và cách ăn ở (nếp sống văn hóa).
- Con cá sống lâu năm thành yêu quái
Tinh - thần linh, yêu quái.
Ng- Ng dân; ng nghiệp
-> Qua các chi tiết trên ta thấy một ngời tài giỏi,
một ngời xinh đẹp, trai tài gái sắc thật xứng đôi.
b- Cuộc hôn nhân giữa Lạc Long Quân và Âu Cơ
? Cuộc hôn nhân giữa Lạc Long
Quân và Âu Cơ có gì kì lạ.
? Việc kết duyên của Lạc Long
Quân và Âu Cơ, chuyện Âu Cơ sinh
nở có điều gì kì lạ.
? Sau đó điều gì đã xảy ra?
? Vì sao xảy ra điều đó?
? Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại thế nào là tập quán.
? Mâu thuẫn đó giải quyết ra sao.
? ý nghĩa của chi tiết này.
- Truyện kết thúc ntn.
? Theo truyện này ngời Việt là con
cháu của ai.
? Theo em sự việc sinh nở của Âu
Cơ ; chia con có thật trong cuộc
sống không?
- Rồng ở biển, tiên ở núi gặp nhau đem lòng yêu
nhau -> kết chuyện vợ chồng thắm thiết.
- Âu Cơ có mang -> sinh ra bọc trăm trứng -> nở
trăm con hồng hào đẹp đẽ lạ thờng, không cần
phải bú mớm mà lớn nhanh nh thổi, mặt mũi
khôi ngô, khỏe mạnh nh thần.
- Lạc Long Quân trở về thủy cung, Âu Cơ nuôi
con một mình.
- Kẻ sống trên cạn, ngời ở dới nớc tập quán khác
nhau.
- 50 con theo cha -> miền biển.
- 50 con theo mẹ -> lên núi.
- ý nguyện đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, gắn bó
lâu bền của dân tộc Việt Nam.
- Ngời con trởng theo Âu Cơ -> làm vua lấy hiệu
là Hùng Vơng -> Nớc Văn Lang.
- Con Rồng, cháu Tiên.
- Không.
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
3
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
Vậy tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để diễn tả điều đó.
? Thế nào là chi tiết tởng tợng.
? Các chi tiết này có vai trò gì trong
truyện.
? Truyện Con Rồng cháu Tiên
mang lại cho ta ý nghĩa gì.
(Học sinh thảo luận nhóm)
- Tởng tợng, kì ảo, bay bổng, hoang đờng.
- Là những chi tiết kì lạ, khác thờng không có
trong thực tế cuộc sống mà do trí óc của con ng-
ời suy nghĩ sáng tạo ra.
- Làm cho các nhân vật đợc kể trở nên lớn lao, kì
vĩ, đẹp đẽ, câu chuyện trở nên sinh động, hấp
dẫn cuốn hút ngời nghe.
- Giải thích suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng
liêng của cộng động ngời Việt. Tin vào tính xác
thực của những điều truyền thuyết về tổ tiên.
- Tự hào về nguồn gốc, dòng giống Tiên rồng rất
đẹp và cao quý.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện
đoàn kết, thống nhất yêu thơng đùm bọc lẫn
nhau.
III- Ghi nhớ
? GV gọc học sinh đọc - GV liên hệ câu nói của Bác: Các vua Hùng....
giữ lấy nớc
IV- Luyện tập:
Kể diễn cảm truyện Con Rồng
Cháu Tiên= 10 dòng.
? Em thử kể câu chuyện Kinh và
Bana là anh em. Các câu ca dao,
thơ có ý nghĩa gì.
- Hớng về cội nguồn.
- Đề cao, ca ngợi nguồn gốc dân tộc là con một
nhà dù phong tục tập quán , tiếng nói khác nhau.
d- củng cố - hớng dẫn:
- Su tầm 5 truyện truyền thuyết khác nói về thời các vua Hùng.
- ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên.
- Soạn Bánh Ch ng - Bánh Giày
----------------o0o---------------
Ngày 4 tháng 9 năm 2009.
Tiết 2
Văn bản: Bánh Chng, Bánh Giầy
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
4
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
(Truyền thuyết)
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu ý nghĩa của truyền thuyết vừa giải thích nguồn gốc của bánh chng, bánh
giày, vừa phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nớc.
- Đề cao lao động và thể hiện sự thờ kính trời đất tổ tiên của nhân dân ta.
B- Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về nhân dân ta chở lá dong, gạo, xay đỗ để gói bánh chng, bánh giày.
c- tiến trình hoạt động:
B ớc 1: ổn định tổ chức.
B ớc 2: KTBC.
- Kể lại truyện Con Rồng Cháu Tiên và nêu ý nghĩa của truyện
B ớc 3: Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hàng năm mỗi khi xuân về Tết đến nhân dân ta - con cháu của các vua Hùng từ
miền ngợc -> miền xuôi, vùng nũi cũng nh vùng biển cả lại nô nức, hồ hởi xay đỗ
giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quý tự hào về miền văn hóa
cổ truyền độc đáo của dân tộc và nh sống lại truyền thuyết Banh ch ng, bánh giầy.
Truyền thuyết giải thích gì? Do đâu mà nhân dân ta có tục ngày Tết làm bánh.
I Giới thiệu chung:
Văn bản Bánh Chng Bánh Giầy
thuộc thể loại nào?
? Thế nào là truyền thuyết? Truyện
kể vào thời gian nào?
- Truyền thuyết.
- Học sinh trả lời.
II- Đọc - hiểu văn bản:
1- Đọc - Chú thích:
? Truyện nên đọc với giọng ntn.
GV gọi học sinh đọc, nhận xét
? Tổ tiên.
? Phúc ấm.
? Tìm từ Hán Việt có từ tố phúc
- Học sinh chú ý chú thích 1,2,3...
+ Các thế hệ cha ông cụ kị đã qua đời.
+ Phúc của tổ tiên để lại cho con cháu.
+ Hạnh phúc, phúc phận, làm phúc.
2- Bố cục:
Văn bản Bánh Chng Bánh Giầy
chia làm mấy đoạn?
- 3 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu -> chứng giám: Hình ảnh, ý định,
cách thức vua Hùng chọn ngời nối ngôi.
+ Đ2: Tiếp -> hình tròn: Lang Liêu đợc thần
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
5
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
giúp đỡ làm bánh.
+ Đ3: Còn lại: Lang Liêu đợc nối ngôi và truyền
thống BCBG.
II - Phân tích:
a- Hoàn cảnh, mục đích, cách thức vua Hùng chọn ngời nối ngôi:
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
trong hoàn cảnh nào với mục đích
gì.
? Điều đó thể hiện vua Hùng là ng-
ời ntn.
? ý của vua ra sao?
? Hình thức chọn ngời.
? Câu đố có gì đặc biệt.
? Các con của vua Hùng đã làm gì
để vừa ý vua.
? Trong số đó có ai không làm nh
vậy.
? Đó là những vật ntn.
GV: Trong hoàn cảnh một nớc nh
nớc ta thời vua Hùng thì khoai , lúa
là một sản vật quý giá.
- Giặc đã yên, vua đã già yếu.
- Phải chọn một ngời có đức để truyền ngôi, giúp
dân, giúp nớc.
- Muốn chăm lo cho dân đợc hạnh phúc -> sự
quan tâm đến đất nớc.
- Ngời nối ngôi phải nối đợc ý chí của vua, đánh
đuổi giặc xâm lăng giữ gìn đất nớc thịnh vợng
mà không nhất thiết phải là ngời con trởng.
- Đặt ra một cuộc thi thố tài năng nhân lễ Tiên
Vơng, ai làm vừa ý vua sẽ đợc truyền ngôi.
- Không ai biết ý vua cha thế nào
- Đua nhau làm cỗ thật lâu, thật ngon để vừa ý
vua cha. Tìm những của quý hiếm ở trên rừng,
dới biển.
- Lang Liêu rất buồn vì mẹ chàng trớc kia lại bị
vua cha ghẻ lạnh rồi ốm chết, khi lớn chàng ở
riêng chăm lo trồng lúa, trồng khoai,
-Vật chất tầm thờng.
b- Lang Liêu làm bánh chng cúng Tiên vơng và đợc nối ngôi
? Thần đã giúp đỡ ntn.
? Trong các thần thoại, cổ tích
những nhân vật ntn thì hay đợc thần
giúp đỡ.
- Chỉ ra giá trị của lúa gạo
- Mách chàng lấy gạo làm bánh lễ Tiên Vơng...
- Hiền lành.
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
6
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
? Trong thực tế có thần không. Qua
đó nói lên điều gì?
? Thần đã giúp đỡ Lang Liêu làm
bánh là ai?
?Lang Liêu đã làm bánh nh thế
nào?
? Vua cha đã chọn sản vật của ai.
Vì sao?
? Vì sao Lang Liêu đợc chọn để nối
ngôi.
? Em hãy phát biểu cảm nghĩ của
em về nhân vật này.
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết
BCBG.
(Thảo luận nhóm)
? Theo em truyện kể theo trình tự
nào.
? Nhân vật chính là ai.
- Chân lý ở hiền gặp lành.
- Chính là nhân dân. Ai có thể suy nghĩ về lúa
gạo và trân trọng hạt gạo của trời và đất nh
những ngời nông dân , và đó cũng là kết quả,
giọt mồ hôi công sức của nông dân.
- Chọn gạo nếp thơm lừng, trắng tinh đem vo
sạch, lấy đậu xanh, thịt lợn làm nhân, dùng lá
dong trong vờn gói thành hình vuông nấu một
ngày cho thật nhừ. Cũng gạo nếp chàng đồ lên
giã nhuyễn nặn hình tròn.
- Chọn của Lang Liêu vì hai thứ bánh có ý nghĩa
thực tế (quý trọng nghề nông, hạt gạo nuôi sống
con ngời và là sản phẩm do chính con ngời làm
ra).
- Hai thứ bánh có ý tởng sâu xa (tợng trng cho
trời và đất), tợng trng muôn loài.
- Thứ bánh hợp với vua, chứng tỏ tài đức của con
ngời có thể nối chí vua. Đem cái quý nhất trong
đất trời của đồng ruộng do chính tay mình làm
ra và tiến cúng Tiên Vơng dâng lên, thì đúng là
con ngời tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân
trọng những ngời luôn sinh thành ra mình.
- Giải thích phong tục làm bánh chng bánh giầy.
Đề cao lao động, nghề nông thể hiện sự thờ
kính trời đất ca ngợi tài năng của cha ông ta
trong việc xây dựng nền văn hóa đậm đà màu
sắc mang phong vị dân tộc.
- Thời gian.
- Lang Liêu - ngời anh hùng văn hóa.
III- Ghi nhớ:
Giáo viên gọi học sinh đọc.
IV Luyện tập:
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
7
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
? ở quê em ngày Tết thờng làm
BCBG nh thế nào?
-( học sinh thảo luận nhóm )
Tìm những chi tiết mà em thích
nhất trong truyện. Vì sao.
? ý nghĩa của phong tục ngày Tết
nhân dân ta làm bánh chng, bánh
giầy
- Thần mách bảo.
- Vua nói với mọi ngời về hai loại bánh.
- N.dân có câu: Thịt mỡ d a hành câu đối đỏ.
Cây nêu ngày Tết bánh chng xanh.
- Nhớ và biết ơn, tự hào về tổ tiên tỏ lòng thời
kính đất trời. Đề cao công việc nhà nông, giữ gìn
truyền thống văn hóa, đậm đà bản sắc dân tộc.
D- củng cố - hớng dẫn:
? Trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam em biết những truyện nào nhằm giải
thích nguồn gốc sự vật.
? Viết một đoạn văn ngắn PBCN của em về nhân vật Lang Liêu.
? Kể diễn cảm truyện.
? Soạn bài: Nghĩa của từ.
-------------------o0o----------------
Ngày 5 tháng 9 năm 2009.
Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
(Truyền thuyết)
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Thế nào là từ, đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt cụ thể là:
+ Khái niệm về từ.
+ Đơn vị cấu tạo từ (tiếng).
+ Các kiểu cấu tạo từ.
- Học sinh biết nhận biết kiểu từ và sử dụng từ trong giao tiếp.
B- chuẩn bị:
- Bảng phụ.
c- tiến trình hoạt động:
B ớc 1: ổn định tổ chức.
B ớc 2: KTBC.
- Kể lại truyện Bánh chng bánh giầy. Nêu ý nghĩa của truyện.
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
8
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
B ớc 3: Bài mới:
* Giới thiệu bài:
I Từ là gì:
1- Ví dụ:
? Gọi học sinh đọc SGK.
? Câu trên có bao nhiêu tiếng. Vì
sao.
? Có bao nhiêu từ. Vì sao.
? Đơn vị nào cấu tạo nên từ.
? Từ trồng trọt ; chăn nuôi mỗi
từ gồm mấy tiếng.
? Từ dùng để làm gì.
? Từ có cấu trúc ntn.
? Trên từ là gì.
GV tiếp tục cho học sinh nhận xét
ví dụ trên bảng phụ.
? Không có từ có thể đặt câu đợc
không.
? Khi nào một tiếng đợc coi là một
từ
- Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và
cách ăn ở.
- 12 tiếng (do các âm ghép lại).
- 9 từ (tiếng có nghĩa)
-> tiếng.
- 2 tiếng -> có từ có 1 tiếng và có từ có 2 tiếng
trở lên.
- Dùng để đặt câu.
- Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Cụm từ.
VD: Nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng nở ra
một trăm ngời con hồng hào, đẹp đẽ lạ thờng.
- Không
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu
2- Ghi nhớ:
GV gọi học sinh đọc SGK trang 13.
II Từ đơn và từ phức:
1- Ví dụ:
? Tìm từ một tiếng và từ hai tiếng
trong VD sau.
? Từ thiệt thòi thuộc từ loại nào.
? Từ anh em thuộc từ loại nào.
? Từ có 2 tiếng trở lên gọi là từ gì
? Khi nào xác định đó là từ ghép
? Khi nào xác định đó là từ láy.
? Từ có một tiếng gọi là gì.
? Đặt một câu có từ đơn, từ láy, từ
So với sanh em chàng thiệt thòi nhất.
- Từ láy phụ âm đầu.
- Từ ghép.
- Từ phức.
- Là từ do 2,3,4 tiếng ghép lại có một ý nghĩa
chung.
- Là từ do 2 hay nhiều tiếng láy tạo thành.
- Từ đơn.
2 -Ghi nhớ:
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
9
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn Từ, đây, nớc,
trong......
Từ ghép Chăn nuôi.......
Từ phức
Từ láy trồng trọt
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
ghép.
? Gọi học sinh lên điền vào bảng
phân loại
Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ:
- Từ gồm một tiếng -> đơn.
hay nhiều tiếng -> phức.
+ Những từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa gọi là từ
ghép.
+ Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các
tiếng gọi là từ láy.
III- Luyện tập:
? Các từ (..) thuộc kiểu cấu tạo từ nào.
Tìm các từ đồng nghĩa với nó.
? Tìm các từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc.
(GV chia học sinh theo nhóm)
? Điền những từ thích hợp vào chỗ
trống.
GV chia học sinh làm 4 nhóm - mỗi
nhóm tìm một loại.
- Nguồn gốc, con cháu -> từ ghép.
- gốc gác, gốc tính, cội nguồn
Bài tập 2:
Nhóm 1:
- Theo giới tính (nam, nữ): ông, bà, cha mẹ, chú,
thím, cậu, mợ...
Nhóm 2:
- Theo bậc (trên dới): cha - con, ông - cha, anh -
em, bác- cháu, chú - cháu, bà - cháu, mẹ - con...
Bài tập 3:
d- củng cố - hớng dẫn:
- GV hệ thống lại bài giảng.
- Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm.
- Phân biệt từ đơn - từ phức - từ ghép.
- Làm các bài tập còn lại. Việt một đoạn văn có sử dụng từ đơn, từ phức, từ láy.
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
10
Nêu cách chế biến: bánh rán, bánh xốp...
Nêu tên chất liệu: bánh nếp, bánh ngô...
Nêu t/c bánh: bánh dẻo, bánh phồng...
Nêu hình dáng: bánh gối, quấn thừng...
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
- Chuẩn bị tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
----------------o0o---------------
Ngày 8 tháng 9 năm 2009.
Tiết 4
Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu
đạt.
- Vận dụng chính xác vào trong giao tiếp cuộc sống.
B- chuẩn bị:
- Các loại văn bản khác nhau làm giáo cụ trực quan; giấy mời, hóa đơn.
c- tiến trình hoạt động:
B ớc 1: ổn định tổ chức.
B ớc 2: KTBC.
? Thế nào là từ đơn, từ phức.
? Làm bài tập 4+5 SGK
B ớc 3: Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Con ngời sống trong xã hội luôn phải giao tiếp với nhau với những mục đích nhất
định, có thể bằng lời nói hoặc bằng bài viết để tiếp nhận t tởng, tình cảm của nhau.
Điều đó phải bằng phơng tiện ngôn từ, bằng văn bản. Vậy có những kiểu văn bản
nào, tiết học hôm nay sẽ trả lời điều đó.
I - Tìm hiểu chung về văn bản và phơng thức biểu đạt.
1- Văn bản và mục đích giao tiếp:
? Trong đời sống muốn khen hay
chê một ai đó, muốn nêu ý kiến
đánh giá, bàn luận trình bày một
vấn đề nào đó ta phải dùng phơng
tiện gì.
? Ngời này truyền đạt t tởng tình
cảm đến ngời kia, nói chuyện tâm
sự với ngời kia đó là quá trình gì?
- Phơng tiện ngôn từ (dùng lời nói hoặc chữ
viết).
- Quá trình giao tiếp.
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
11
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
Thế nào là giao tiếp.
? Muốn trình bày một vấn đề là t t-
ởng tình cảm nguyện vọng một
cách đầy đủ, trọn vẹn cho một ngời
khác hiểu thấu đáo ta làm ntn.
? Thế nào là văn bản.
? Vì sao nói truyền thuyết Con
rồng cháu tiên là một văn bản.
? Gọi học sinh đọc câu ca dao:
Ai ơi giữ cho chí bền
Dù...............................ai
Câu ca dao này đợc sáng tác và
truyền miệng để làm gì.
? ý chí và lòng kiên định trong cuộc
sống có cần thiết không.
? Hai câu 6 tiếng và 8 tiếng liên kết
với nhau ntn về luật thơ và về ý.
? Lời phát biểu trong lễ khai giảng
của các thầy cô giáo có phải là một
văn bản không.
? Bức th em viết cho bạn bè ngời
thân có phải là một văn bản không.
? Hãy kể thêm những văn bản khác
mà em biết.
? Có sự khác biệt nào giữa các văn
- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt tiếp ngời t t-
ởng tình cảm bằng phơng tiện ngôn từ.
- Trình bày có đầu, có đuôi, có chủ đề thống
nhất , trọn vẹn, có liên kết mạch lạc và phơng
thức biểu đạt phù hợp -> văn bản.
- Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề
thống nhất, nội dung trọn vẹn, có liên kết mạch
lạc, bố cục chặt chẽ, vận dụng phơng thức biểu
đạt phù hợp.
- Trình bày có đầu có đuôi một sự việc, có nhân
vật ->tự sự.
- Khuyên nhủ mọi ngời phải bền lòng vững chí,
không hoang mang, giao động trong cuộc sống.
- Có.
+ Về luật: Tiếng cuối của câu 6 (bền) bắt vần
với tiếng thứ 6 của câu 8 (nền).
+ Về ý: cả hai câu đề tập trung vào một ý, không
thay đổi ý chí.
- Nh vậy là câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn một
ý và ta có thể xem đó là một văn bản.
- Có vì : Nội dung đầy đủ, thống nhất có chủ đề;
phơng thức biểu đạt phù hợp, chuỗi lời.
- Có vì có thể thức, có chủ đề thông báo tình
hình và quan tâm tới ngời nhận th.
- 1 mẫu quảng cáo sản phẩm.
- Đơn xin phép nghỉ học.
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
12
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
bản nói trên.
- Khác nhau về đối tợng giao tiếp, mục đích giao
tiếp.
- Văn bản có thể ngắn - có thể dài.
=> Vậy xuất phát từ mục đích giao tiếp mà
chúng ta có những cách nói, cách viết khác
nhau, phải biết lựa chọn những phơng tiện ngôn
ngữ cho phù hợp để tơng quan giữa ngời nói và
ngời nghe cho nên mới hình thành nhiều kiểu
văn bản khác nhau.
2- Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của văn bản:
? Tùy theo mục đích giao tiếp cụ
thể mà ta sử dụng các kiểu văn bản
với các phơng thức biểu đạt phù
hợp. Có 6 kiểu văn bản thờng gặp
với các phơng thức biểu đạt tơng
ứng. Mỗi kiểu văn bản có mục đích
giao tiếp riêng.
(Giáo viên ghi 6 kiểu văn bản lên
bảng phụ).
GV lấy một số ví dụ cụ thể.
- Truyện BCBG (a).
- Câu tục ngữ:Ăn quả... cây (d)
- Lời hớng dẫn sử dụng thuốc (đ)
- Đơn từ báo cáo (e)
- Đoạn miêu tả học ở lớp 5 (b)
? Gọi học sinh đọc BT 1(T17) cho
biết kiểu văn bản.
- Hai đội bóng...... thành phố.
- Tờng thuật diễn biến trận đấu.
- Tả lại những pha bóng đẹp.
- Giới thiệu quá trình thành lập và
thành tích hai đội.
a- Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc.
b- Miêu tả: Tái hiện trạng thái sự vật, con ng-
ời.
c- Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
d- Nghệ thuật: Nêu ý kiến đánh giá bàn luận.
đ- Thuyết minh: Giới thiệu đặc điểm, tính
chất .
e- Hành chính công vụ: Trình bày ý muốn
quyết định nào đó thể hiện quyền hạn trách
nhiệm giữa ngời với ngời.
- Hành chính - công vụ.
- Tự sự.
- Miêu tả.
- Thuyết minh.
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
13
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
- Bày tỏ lòng yêu bóng đá.
- Bác bỏ ý ..... kém.
(GV tổ chức cho học sinh thảo
luận theo nhóm)
- Biểu cảm.
- Nghị luận.
II- Ghi nhớ: SGK - T17.
III- Luyện tập:
Gv gọi học sinh đọc BT 1.
Chia học sinh theo nhóm.
? Tại sao lại khẳng định câu cao
dao sau là một văn bản:
Gió mùa thu ngủ
Năm canh chày . canh
Bài tập 1:
a- tự sự.
b- miêu tả.
c- nghị luận.
d- biểu cảm.
đ- thuyết minh.
A- Có hình thức câu chữ rõ ràng.
B- Có nội dung thông báo hoàn chỉnh.
C- Có hình thức và nội dung thông báo hoàn
chỉnh.
D- Đợc in trong sách.
D- Củng cố - hớng dẫn:
- Thế nào là giao tiếp? Văn bản?
- Viết một đoạn văn(5 dòng) thuộc kiểu văn bản miêu tả.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài Thánh Gióng .
---------------o0o---------------
Ký duyệt và nhận xét của Tổ:
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
14
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
Tuần 2
Ngày 10 tháng 9 năm 2009
Tiết 5
Văn bản:
TháNH gióng
(Truyền thuyết)
A- Mục tiêu cần đạt:
- Nắm đợc nội dung định nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
- Đây là một truyền thuyết lịch sử phản ánh khát vọng và ớc mơ của nhân dân
việt cổ chiến thắng ngoại xâm.
- Kể lại chuyện này.
B- chuẩn bị:
- SGK và SGV tranh ảnh về truyện Thánh Gióng.
c- tiến trình hoạt động:
B ớc 1: ổn định tổ chức.
B ớc 2: KTBC.
- Kể lại diễn cảm truyện, BC, BG
- Nêu ý nghĩa của truyện.
- Em thích những chi tiết nào trong truyện.
B ớc 3: Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Ngay từ buổi đầu dựng nớc và giữ nớc, cha ông ta đã phải liên tiếp chống giặc
ngoại xâm. Một dân tộc nhỏ bé luôn phải đơng đầu với kẻ thù lớn mạnh. Nên muốn
có sức mạnh chiến thắng kẻ thù bảo vệ nền độc lập dân tộc luôn luôn là khát vọng -
ớc mơ cháy bỏng của nhân dân ta. Bởi vậy chủ đề đánh giặc cứu nớc luôn là chủ đề
lớn, cơ bản xuyên suốt quá trình lịch sử Việt Nam nói chung và VHDGVN nói riêng.
Thánh gióng là chuyện dân gian thể hiện rõ chủ đề này. Truyện vừa có yếu tố truyền
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
15
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
thuyết, t tởng anh hùng ca, với nhiều chi tiết hay và đẹp các em sẽ đợc thấy ý thức và
sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của ngời Việt Cổ.
I Giới thiệu chung:
? Truyện thuộc thể loại nào?
? Gióng hay Dóng?
? Truyện kể vào thời gian nào?
- Truyền thuyết.vừa có yếu tố thần thoại anh
hùng ca.
- Truyện có nhiều dị bản,. nhân dân còn kể bằng
thơ, vè.
* Dóng: Vì các thần thoại có nhân vật Đùng,
Đổng, Dóng có liên quan đến nhau nên Cao Huy
Đỉnh dùng D để viết tên Dóng.
- Gióng: một số ngời khác dùng Gióng vì Gióng
( Gióng tre, Gióng đánh mạnh và liên tục từng
hồi, gióng thúc ngựa đi.
- Thời đại vua Hùng Vơng thứ 6.
II- Đọc - Hiểu văn bản:
1- Đọc: Chú thích
? Truyện nên đọc Gióng đọc ntn?
- GV gọi Học sinh đọc từng đoạn
nhận xét.
? Yêu cầu học sinh chú ý các chú
thích: 1,2,4,6,10,11,13,18,19.
Học sinh 1. Từ đầu- nằm đấy.
Học sinh 2. Tiếp cứu nớc.
Học sinh 3. Còn lại
2. Bố cục.
? Truyện chia làm mấy phần nội
dung từng phần.
4 phần:
P1: Từ đầu - nằm đấy Gióng sinh ra -> 3T.
P2:Tiếp - cứu nớc , Gióng xin đi đấnh giặc
P3: Tiếp- lên trời: gióng đánh thắng giặc.
P4: Còn lại: những di tích còn xót lại và nhân
dân ta biết ơn Gióng.
3 Phân tích:
?Truyện Thánh Gióng có những
nhân vật nào? Ai là nhân vật chính?
- Cha mẹ Thánh Gióng, sứ giả, vua, Bà con dân
làng.
- Nhân vật chính là Gióng.
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
16
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
a/ Sự ra đời kỳ lạ của Gióng.
Tìm những chi tiết có liên quan
đến sự ra đời của Gióng, sinh ra ở
đâu?
? Vậy sự ra đời của Gióng có bình
thờng không?
? Vậy tác giả dân gian đã dùng
BPNT gì để xây dựng nhân vật.
? Yếu tố khác thờng đó nhấn mạnh
điều gì về Gióng?
- Làng Gióng.
- Bà ra đồng thấy có một vết chân to liền đặt lên
ớm thử - về nhà bà thụ thai và 12 tháng sau sinh
ra một cậu bé mặt mũi khôi ngô.
- Thực tế không có nh vậy sự ra đời của Gióng
không bình thờng mà khác thờng.
- Tởng tợng yếu tố hoang đờng kỳ ảo.
- Gióng khác ngời bình thờng, Gióng là thần sẽ
có sức mạnh nh thần.
b/ Tuổi thơ kỳ lạ
? Những chi tiết nói về tuổi thơ của
Gióng.
Đến khi nào Gióng biết nói.
Tiếng nói đầu tiên của Gióng có ý
nghĩa ntn?
( giáo viên bình thêm)
? Gióng là hình ảnh của ai?
Lên 3 không biết nói; cời;không biết đi; đặt đâu
nằm đấy..
- Có giặc xâm phạm -> nghe loa của sứ giả,
Gióng nói.
Ông hãy...........này..
-Tiếng giao của sứ giả là lời hiệu triệu của Vua
Hùng , là tiếng nói của non sông. Nghe tiếng sứ
giả Thánh Gióng nói đợc ngay đó là lòng yêu n-
ớc, ý chí bảo vệ Tổ quốc, tiếng nói đầu tiên là
tiếng nói yêu nớc ý chí đánh giặc cứu nớc tạo cho
ngời anh hùng có những khả năng hành động
khác thờng kì lạ.
-Hình ảnh của nhân dân lúc bình thờng thì nhân
dân âm thầm lặng lẽ Nh (Gióng 3 năm không nói
không cời). Nhng khi Tổ quốc lâm nguy thì họ
xung phong sẵn sàng xung trận.
- Ngời anh hùng đánh gặc không thể chỉ có ý chí
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
17
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
Tại sao gióng lại yêu cầu ngựa sắt,
roi sắt.
Từ sau hôm gặp Sứ giả Thánh
Gióng có gì khác lạ?
- ý nghĩa của chi tiết này?
quyết tâm , không chỉ đánh giặc bằng tay không
mà phải có vũ khí -> đây là thời đại đồ sắt trong
lịch sử nớc ta., dân tộc ta biết dùng sắt tạo vũ khí.
- Lớn nhanh nh thổi.
- Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi Gióng
và ai cũng mong chú giặc gặc cứu nớc.
- Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân
dân sức mạnh của Gióng đợc nuôi dỡng từ cái
bình dị Gióng đã trở thành con ngời của mọi ngời
chính nhân dân đã bồi đắp hun đúc lên sức mạnh
của ngời anh hùng truyền cho ngời anh hùng sức
mạnh để chiến thắng.
c/ Thánh Gióng ra trận đánh giặc
? Khi nhắc đến chân núi Trâu
Gióng có điều gì thay đổi.
? Em hiểu lẫm liệt là ntn?
? Sự lớn nhanh nh vậy có ý nghĩa
gì?
Đời sống thực có nh vậy không?
- GV liên hệ thêm quan niệm ngời
anh hùng thần trụ trời, Sơn Tinh?
Kể lại quá trình đánh giặc của
Thánh Gióng
? Em có nhận xét gì về vũ khí mà
Gióng dùng để đánh giặc.
- Chú bé vùng dậy vơn vai một cái bỗng biến
thành tráng sỹ Mình cao hơn tr ợng oai
phong lẫm liệt
- Hùng dũng, oai nghiêm.
- Để đủ sức đáp ứng với nhiệm vụ đánh giặc
của mình -> sức mạnh phi thờng.
- Nét độc đáo của trí tởng tợng là lòng yêu n-
ớc ở đây là: Hôm qua thời bình còn bé nhỏ,
hôm nay đất nớc có giặc thì cao lớn muôn tr-
ợng, dờng nh nhiệm vụ càng nặng nề bao
nhiêu thì càng cao lớn bấy nhiêu.
- Tráng sỹ bớc lên vỗ vào mông ngựa
,...Tráng sỹ mặc áo giáp.... nhổ tre.... bay lên.
- Ngựa sắt: Phơng tiện vũ khí bằng kim loại.
- Tre : Vũ khí thông thờng, thô sơ, đây là sự
kết hợp tự nhiên và khéo léo của cha ông ta
chống kẻ thù, Gióng đánh thắng giặc không
những bằng vũ khí mà còn bằng cả cây cỏ
của nhân dân ta. Bằng những gì có thể giết
chết đợc giặc.
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
18
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
-> Gióng là ngời anh hùng sinh ra từ nhân
dân, nhân dân nuôi dỡng sức mạnh và ý chí,
kết hợp chi tiết kỳ ảo, đời thờng khiến cho
ngời anh hùng gần gũi với chúng ta.
d/ Thánh Gióng sống mãi với chúng ta.
? Sau khi Gióng đánh thắng giặc
Gióng đã làm gì ? điều đó có ý
nghĩa gì?
Chi tiết nào khiến ta tin truyện có
thật?
? Nêu ý nghĩa của hình tợng Thánh
Gióng.
? Truyền thuyết thờng liên quan
đến sự thật lịch sử. Theo em Thánh
Gióng có liên quan đến sự thật lịch
sử nào?
( Phân nhóm học sinh thảo luận)
- Cởi áo giáp sắt cả ngời lẫn ngựa từ từ bay lên
trời.
- Chi tiết hoang đờng kỳ ảo? Gióng ra đời phi th-
ờng thì ra đi phi thờng phù hợp với tâm nguyện
của nhân dân nên nó sống mãi trong lòng của
nhân dân.
- Ngời con yêu nớc đã hoàn thành nhiệm vụ ra đi
một cách thanh thản, vô t không nghĩ đến công
danh địa vị cho riêng mình.
- Sự quý trọng của nhân dân ta với Gióng luôn
giữ mãi hình ảnh ngời anh hùng nên để chú trở về
với cõi vô biên bất tử.
- Di tích còn sót lại: những khóm tre đằng ngà
làng cháy và đền thờ ở làng Phù Đổng
- Là hình tợng tiêu biểu rực rỡ của ngời anh
Hùng. đánh giặc giữ nớc trong VHVN nói chung,
VHTG nói riêng. Đây là hình tợng ngời anh hùng
đánh giặc đầu tiên tỉêu biểu cho lòng yêu nớc của
nhân dân ta.
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt cổ lên
từ giai đoạn Phùng Hng => Đông sơn.
- Vào thời Hùng Vơng chiến tranh tự vệ càng ác
liệt. C dân Việt Cổ tuy khổ nhng đã kiên quyết
chống lại mọi đạo quân xâm lợc.
3. Ghi nhớ:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập:
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
19
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
? Theo em tại sao hội thi thể thao
trong nhà trờng PT lại mang tên
Hội khỏe Phù Đổng
- Dàng cho lứa tuổi thanh, thiếu niên, Học sinh,
lứa tuổi của Gióng trong thời đại mới.
- Mục đích của Hội thi là: khỏe có sức mạnh nh
Gióng, T tởng chiến đấu kiên cờng nh Gióng để
học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự nghiệp
bảo vệ đất nớc.
5. Củng cố - Hớng dẫn
? Hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống.
Hình tợng (A)..................với những màu sắc thần kỳ là những biểu tợng rực rõ
của (B) .....................bảo vệ đất nớc, đồng thời là sự thể hiện (C) ............của nhân
dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về (D) ...................cứu nớc chống giặc ngoại xâm.
? Về nhà học kỹ bài. nắm đợc ND-NT của truyện.
? Soạn Từ m ợn.
--------------------o0o-----------------
Ngày 10 tháng 9 năm 2009
Tiết 6
Tiếng Việt
Từ Mợn
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là từ mợn.
- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn 1 cách hợp lý trong khi nói và viết.
B- chuẩn bị:
- SGK- Bảng phụ.
c- tiến trình hoạt động:
B ớc 1: ổn định tổ chức.
B ớc 2: KTBC.
? Thế nào là từ đơn- từ phức.
? Viết một đoạn văn có sử dụng từ láy.
B ớc 3: Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trong thực tế các em hay đợc tiếp xúc với các từ : Tivi, xà phòng, Barie....
Nhng các em cha biết nó có nguồn gốc từ đâu? và tại sao ngời ta lại sử dụng nó.
Thực ra TV ta đã mợn những từ của nhiều nớc khác nhau để biểu thị những sự việc,
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
20
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
hiện tợng, đặc điểm mà TV của ta cha có. Vậy thế nào là từ mợn, từ mợn đợc dựa
trên nguyên tắc nào. Cô và các em sẽ tìm hiểu điều đó.
I. Từ thuần việt và từ mợn.
? Em hãy đọc điều thứ 2 trong 5
điều Bác Hồ dạy?
? Em hiểu lời dạy trên ntn ?
yêu cầu học sinh mở SGK trang
20.
- Giải thích từ Trợng và Tráng
sỹ trong câu sau:
? Các em xem phim nhiều thấy
phim của nớc nào hay sử dụng từ
này?
? Vậy các từ đó có nguồn gốc từ
đâu?
? Nếu thay từ Tráng sĩ là con trai
và hơn 3.33m có đợc không? Vì
sao?
? tại sao tác giả dân gian lại sử
dụng từ Phi trong câu sau?
? phi nghĩa là gì? : tại sao lại
không sử dụng từ bay?
? Trong câu sau: những từ nào đợc
mợn từ mợn có tác dụng gì hơn so
với sử dụng từ Tiếng Việt.?
Năm 1931 nớc ta có phong trào
Xô Viết Nghệ Tĩnh , theo em từ
nào là từ mợn.?
- Học tập tốt, lao động tốt
- Học ở thầy cô, bạn bè, có phơng pháp mục
đích.
- Lao động ở lớp, ở trờng, gia đình
- Chú bé vùng dậy vơn vai 1 cái bỗng biến
thành 1 tráng sỹ mình cao hơn trợng.
- Tráng : Khỏe mạnh to lớn.
- Sĩ : Trí thức thời xa và những ngời đợc tôn
trọng nói chung.
- Trợng: Đơn vị đo = 10 thớc TQ (3,33m)
- Trung Quốc
- TQ.
- Không : về không sát nghĩa cần biểu đạt và dài
dòng.
- Tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc.
- Đến ngày lễ Tiên Vơng, các lang mang sơn hào
hải vị, nem công chả phợng tới chẳng thiêú thứ
gì?
=> Ngắn gọn, ý sâu cần biểu đạt.
- Xô Viết
- Liên Xô
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
21
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
? Từ nào đợc mợn trong câu sau?
? Em có nhận xét gì về hình thức
chữ viết của từ mợn Ra-đi- ô?
? Vì sao lại nh vậy?
? Một cân gạo đợc gọi là gì?
? Đã đợc việt hóa cha?
? Hiện nay bộ phận từ mợn quan
trọng nhất trong Tiếng Việt là mợn
của ngôn ngữ?
? Tại sao TV mợn là từ Hán?
? Gọi học sinh đọc ghi nhớ?
- Bố em rất thích nghe Ra-đi -ô
- Có dấu gạch ngang để nối các tiếng.
- Những từ đợc việt hóa cao thì viết nh thuần
việt: Mít tinh; Xô Viết.
- Những từ mợn cha đợc việt hóa hoàn toàn: khi
viết nên dùng gạch nối ngang nối các tiếng:
Bôn-sơ-vích, in-tơ-nét.
-1ki-lô-gam
- Cha
- Mợn từ tiếng Hán
- Bên cạnh đó còn mợn của Anh, Nga, Pháp ...
- Ghi nhớ1:(SGK) trang 25.
II/ Nguyên tắc từ mợn
Gọi học sinh đọc đoạn văn của Hồ
Chủ Tịch
? Vì sao ta phải mợn tiếng nớc
ngoài.? có điểm gì tích cực.
? Có lên lạm dụng?
Mà phải mợn ntn?
? Nếu hỏi em đợc nghỉ hè bao lâu ?
em trả lời ntn?
( Giáo viên củng cố thêm cho học
sinh.)
- Có chữ ta không có sẵn và khó dịch đúng.
- Làm giầu cho ngôn ngữ dân tộc.
- Không nên lạm dụng mợn một cách tùy tiện để
đảm bảo sự trong sáng của ngôn ngữ tiếng việt.
- 3 tháng ( Tam cả nguyệt)
* Ghi nhớ 2: (SGK- trang 25)
III/ Luyện tập: bài tập 1.
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
1
( Chia nhóm Học sinh)
Gọi học sinh đọc, giáo viên hớng
dẫn để học sinh nắm đợc nghĩa
của từng từ.
a/ Hán Việt: vô cùng ngạc nhiên , tự nhiên, sính
lễ.
b/ Hán Việt: Gia nhân.
c/ Anh: pốp, In-tơ-nét.
Bài tập 2.
a/ Đơn vị đo lờng: mét, Ki-lô-mét, ki-lô-gam.
b/ Là tên bộ phận xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác-
đờ-bu
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
22
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
c/ Là tên một đồ vật: Ra-đi-ô, vi-ô-lông, ắc -coóc-
đê-ông.
Bài tập 4.
Giáo viên dùng bảng phụ , Ghép từ ở cột a với từ( hoặc cụm từ đồng nghĩa ) ở cột
B.
A B C
1/ Thính giả a. Ngời xem Thính giả - ngời nghe
2/ Khán giả b. Ngời đọc ........
3/ Xà phòng c. Ngời nghe
4/ Độc giả d. Bột giặt
5/ Đại diện e. Thay mặt
6/ Ra-đi-ô g. Đài
7/ Phôn f. Bàn đạp
8/ pê-đan h. Gọi điện
IV/ Củng cố hớng dẫn.
? Đọc phần đọc thêm Bác Hồ nói về việc dùng từ m ợn
? Em hiểu lời nói của Bác ntn?
- Về nhà: + Học kĩ bài, làm bài tập còn lại
+ Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
------------------o0o-------------------
Ngày 11 tháng 9 năm 2009
Tiết 7
Tập Làm Văn
Tìm hiểu chung về văn tự sự.
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
-Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự bao gồm: Trần thuật, tờng thuật, kể
chuyện.
- Hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc
trong văn tự sự.
B- chuẩn bị:
-SGK, SGV, Bảng phụ.
c- tiến trình hoạt động:
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
23
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
B ớc 1: ổn định tổ chức.
B ớc 2: Kiểm tra
- Thế nào là văn bản ? có những kiểu văn bản thờng gặp nào?
- Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm gì?
B ớc 3: Bài mới:
I ý nghĩa và đặc điểm chung:
? Hàng ngày các em có kể và nghe
kể chuyện không?
Kể những chuyện gì?
- Có
+ Tấm cám, cây khế( kể chuyện văn học.
+ 1 bạn nhặt đợc của rơi trả ngời đánh mất
( chuyện đời thờng)
+ Em đã làm một việc giúp đỡ gia đình
( Chuyện sinh hoạt)
1- Mục đích ý nghĩa:
- Trong cuộc sống xung quanh ta
có biết bao chuyện xảy ra và biết
bao chuyện con ngời muốn biết.
? Theo em kể chuyện để làm gì?
? Vậy tự sự có mục đích gì?
? Các em đã đợc học văn bản tự sự
nào?
? Giáo viên chứng minh qua truyện
BCBG
+ Đ/v ngời nghe: Kể chuyện để nhận thức về ng-
ời, sự vật đợc biết, tìm hiểu.
+ Đ/v ngời kể: là thông báo cho biết, giải thích
bày tỏ thái độ khen chê về sự vật, sự việc.
- Tự sự là phơng thức chủ yếu để thông báo sự
việc, sự vật.
- Con Rồng Cháu Tiên, Bánh chng Bánh giầy ,
Thánh Gióng.
2- Phơng thức tự sự:
? Nếu một bạn muốn biết nguyên
nhân An thôi học mà ngời kể về An
lại kể những việc không liên quan
đến việc thôi học của An có đợc
không? Vì sao ?
? Muốn cho ngời khác biết Lan là
một ngời tốt em phải làm gì?
Trong câu chuyện sẽ có những việc
- Không, vì nội dung câu chuyện ngời nghe sẽ
không hiểu.
- Kể về những việc làm của Lan và bày tỏ thái
độ.
Nhân vật là sự việc
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
24
Trng THCS Hip Cỏt
Tổ khoa học xã hội
Lan và các hành động của Lan, đó
là 2 yếu tố gì?
Có thể thiếu đợc không?
? Vậy tự sự giúp ngời nghe nghe
ngời đọc hiểu điều gì?
? Truyện Thánh Gióng là một văn
bản tự sự vậy văn bản vậy văn bản
này cho ta biết điều gì?( Truyện kể
về ai? , ở thời nào? Làm việc gì?
diễn biến của sự vật, sự việc kết quả
ý nghĩa ntn?
( Giáo viên yêu cầu Học sinh làm
nháp sau đó lên bảng làm bài)
? Nếu chỉ kể việc Thánh Gióng đi
đánh giặc thì có thể kể từ SV mấy?
=> SV mấy?
Nh truyện có hoàn chỉnh không?
? Nếu cho việc Gióng lớn nhanh
nh thổi trớc sự việc Gióng ra đợc có
đợc không? Vì sao?
? Vậy các sự việc trong văn tự sự
phải ntn? Khi kể có cần chi tiết
không?
? Chuỗi các sự việc trên làm lên
truyện Thánh Gióng? Truyện có ý
nghĩa gì?
? Vậy tự sự (kể chuyện) có phơng
thức kể ntn?
- không
- giúp ngời ta giải thích về sự việc, tìm hiểu con
ngời, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
1/ Sự ra đời của Thánh Gióng.
2/ Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm
đánh giặc.
3/ Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi.
4/ Vơn vai thành Tráng sĩ=> đi đánh giặc.
5/ Đánh tan giặc.
6/ Thánh Gióng lên núi cởi áo giáp bay về trời.
7/ Vua lập đền thờ phong danh hiệu
8/ những dấu tích còn lại của Gióng.
- không
- không
- Có trình tự sự việc xảy ra trớc thờng là nguyên
nhân có vai trò giải thích cho sự việc - sau chuỗi
các sự việc.
- Lòng yêu nớc thơng dân từ rất sớm của cha
ông ta. Thánh Gióng tợng trng cho lòng yêu quê
hơng đất nớc và sức mạnh của nhân dân chống
giặc ngoại xâm.
* Ghi nhớ: (SGK - 26).
II -Luyện tập
Bài tập 1:
Gọi học sinh đọc truyện Ông Già
và Thần chết SG trang 28.
? Truyện có nhiều sự việc nào? - Ông già đốn củi mang về.
Giáo án Ngữ Văn 6 Trn Th Qunh Dip
25