Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Câu hỏi đáp án kiến thức chuyên ngành thi giáo viên tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.02 KB, 16 trang )

Câu hỏi ôn tập.
Câu 1. Các Tiêu chuẩn dùng để đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên được quy
định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ giáo dục và
Đào tạo
Điều 4. Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ
đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo.
1. Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo
a) Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;
b) Mức khá: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo
đức nhà giáo;
c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ
trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo.
2. Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo
a) Mức đạt: Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên
cơ sở giáo dục phổ thông;
b) Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng
tốt đến học sinh;
c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ
đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
Nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật, nâng cao
năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
1. Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân
a) Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi
dưỡng phát triển chuyên môn bản thân;
b) Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức
chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn
nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân;
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển


chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
2. Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh
a) Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục;
1


b) Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều
kiện thực tế của nhà trường và địa phương;
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học
và giáo dục.
3. Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh
a) Mức đạt: Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm
chất, năng lực cho học sinh;
b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp
dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế;
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm
vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh.
4. Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
a) Mức đạt: Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến
bộ của học sinh;
b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp,
công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc
kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh.
5. Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh
a) Mức đạt: Hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững quy định về công tác tư vấn
và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt

động dạy học và giáo dục;
b) Mức khá: Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối
tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục;
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt
động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Thực hiện xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh dân chủ, phòng, chống
bạo lực học đường
1. Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo
quy định;

2


b) Mức khá: Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của
nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy,
quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có);
c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi
trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.
2. Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ
chức học sinh thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường;
b) Mức khá: Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân,
cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện,
phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của
học sinh (nếu có);
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền
dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng
nghiệp.

3. Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học
đường
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn,
phòng chống bạo lực học đường;
b) Mức khá: Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực
học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm
quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có);
c) Mức tốt: Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn,
phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường
học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.
Điều 7. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã
hội
Tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động phát triển mối quan hệ giữa nhà
trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh
1. Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của
học sinh và các bên liên quan
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh và các bên liên quan;
b) Mức khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh và các bên liên quan;
c) Mức tốt: Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ
với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan.
3


2. Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động
dạy học cho học sinh
a) Mức đạt: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của
học sinh ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt
động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan;

tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên
quan về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh;
b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của
học sinh và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ
và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và
hoạt động giáo dục;
c) Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ
của học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện
chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học sinh.
3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo
đức, lối sống cho học sinh
a) Mức đạt: Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng
xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên
quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên
quan về đạo đức, lối sống của học sinh;
b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của
học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học
sinh;
c) Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ
của học sinh và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.
Điều 8. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công
nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai
thác và sử dụng các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục.
1. Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
a) Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu
tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng
dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
b) Mức khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng
ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục

(ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ)
hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
4


c) Mức tốt: Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc
trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối
với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu
cầu sử dụng tiếng dân tộc.
2. Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công
nghệ trong dạy học, giáo dục
a) Mức đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong
dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo quy định; hoàn thành các khóa đào tạo,
bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ
trong dạy học, giáo dục theo quy định;
b) Mức khá: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học,
giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị
công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục;
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục
tộc;
Câu 2. Yêu cầu đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên được quy định tại
Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo?
Điều 9. Yêu cầu đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên
1. Khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ.
2. Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của giáo viên trong điều kiện
cụ thể của nhà trường và địa phương.
3. Căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại Chương II Quy định này và có các
minh chứng xác thực, phù hợp.
Câu 3. Quy trình đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên được quy định tại

Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo?
Điều 10. Quy trình đánh giá và xếp loại kết quả đánh giá theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên
1. Quy trình đánh giá
a) Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên;
b) Cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên
môn đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên;
c) Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện đánh giá và thông báo kết
quả đánh giá giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng
nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua minh chứng xác
thực, phù hợp.
5


Câu 4. Chu kỳ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên được quy định tại
Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo?
Điều 11. Chu kỳ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên
1. Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học.
2. Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ
hai năm một lần vào cuối năm học.
3. Trong trường hợp đặc biệt, được sự đồng ý của cơ quan quản lý cấp trên, nhà
trường rút ngắn chu kỳ đánh giá giáo viên.
Câu 5. Quy định về hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục đối với giáo viên và Tổ
chuyên môn tại văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của
Bộ giáo dục và Đào tạo.
Điều 30. Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục trong trường
1. Đối với nhà trường:
a) Sổ đăng bộ;
b) Sổ phổ cập giáo dục tiểu học;
c) Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh; hồ sơ giáo dục đối với học sinh

khuyết tật (nếu có);
d) Học bạ của học sinh;
e) Sổ nghị quyết và kế hoạch công tác;
g) Sổ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên;
h) Sổ khen thưởng, kỷ luật;
i) Sổ quản lý tài sản, tài chính;
k) Sổ quản lý các văn bản, công văn.
2. Đối với giáo viên:
a) Giáo án (bài soạn);
b) Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ;
c) Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp);
6


d) Sổ công tác Đội (đối với Tổng phụ trách Đội).
3. Đối với tổ chuyên môn: Sổ ghi nội dung các cuộc họp chuyên môn.
Câu 6. Quy định về nhiệm vụ của giáo viên tiểu học tại văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Điều 34. Nhiệm vụ của giáo viên
1. Giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy
học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh; quản lý học sinh trong
các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn;
chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
2. Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy
tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn
trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh;
đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
3. Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp
vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy.
4. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.

5. Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết
định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra,
đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục.
6. Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ
chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.
Câu 7. Quy định về quyền giáo viên tiểu học tại văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Điều 35. Quyền của giáo viên
1. Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học
sinh.
2. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng
nguyên lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định khi được cử đi học.
3. Được hưởng tiền lương, phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thâm niên và các phụ
cấp khác theo quy định của Chính phủ. Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh
7


thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo chế độ, chính sách quy định đối với
nhà giáo.
4. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự.
5. Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Câu 8. Quy định về hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của giáo viên tại văn
bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ giáo dục và Đào
tạo.
Điều 37. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của giáo viên
1. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của giáo viên phải chuẩn mực, có tác dụng giáo dục
đối với học sinh.
2. Trang phục của giáo viên phải chỉnh tề, phù hợp với hoạt động sư phạm.
Câu 9. Quy định các hành vi giáo viên không được làm tại văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ giáo dục và Đào tạo.

Điều 38. Các hành vi giáo viên không được làm
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp.
2. Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức; dạy không đúng với
quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
3. Cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
4. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
5. Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường, sử
dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp.
6. Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tùy tiện cắt xén chương trình giáo dục.
Câu 10. Quy định về thủ tục để xét học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về
trí tuệ học vượt lớp tại văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014
của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Điều 40. Tuổi của học sinh tiểu học3

8


3. Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học vượt lớp trong
phạm vi cấp học. Thủ tục thực hiện xem xét đối với từng trường hợp cụ thể như sau:
a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh có đơn đề nghị với nhà trường;
b) Hiệu trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm: các đại diện
của Ban giám hiệu và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp
học sinh đang học, giáo viên dạy lớp trên, nhân viên y tế, Tổng phụ trách Đội;
c) Căn cứ kết quả khảo sát của Hội đồng tư vấn, Hiệu trưởng xem xét quyết định.
Câu 11. Thủ tục để xét học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước,
con em người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được học ở trường Tiểu học
theo quy định tại văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của
Bộ giáo dục và Đào tạo.
Điều 40. Tuổi của học sinh tiểu học3
Khoản 4. Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người nước

ngoài làm việc tại Việt Nam được học ở trường tiểu học tại nơi cư trú hoặc trường
tiểu học ở ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Thủ tục thực hiện
như sau:
a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh gửi đơn đề nghị với nhà trường;
b) Hiệu trưởng trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của học sinh và xếp vào lớp
phù hợp.

Câu 12. Nhiệm vụ của học sinh được quy định tại văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Điều 41. Nhiệm vụ của học sinh
1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học tập; chấp hành nội quy nhà trường;
đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
2. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo, nhân
viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, người khuyết tật và
người có hoàn cảnh khó khăn.
3. Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân.
9


4. Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản
nơi công cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn
giao thông.
5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.
Câu 13. Quy định những hành vi học sinh không được làm tại văn bản hợp
nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Điều 43. Các hành vi học sinh không được làm
1. Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể người khác.
2. Gian dối trong học tập, kiểm tra.
3. Gây rối an ninh, trật tự trong nhà trường và nơi công cộng.
Câu 14. Quy định về phòng học tại văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT

ngày 22/01/2014 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Điều 46. Phòng học
1. Phòng học phải đảm bảo đúng quy cách, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm
áp về mùa đông, an toàn cho giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường
học; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi.
2. Phòng học có các thiết bị sau đây:
a) Bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh;
b) Bàn, ghế giáo viên;
c) Bảng lớp;
d) Hệ thống đèn và hệ thống quạt (ở nơi có điện);
e) Hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
Câu 15. Những yêu cầu trong đánh giá học sinh tiểu học được quy định tại văn
bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Điều 4. Yêu cầu đánh giá5

10


1.6 Đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự
cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả
năng; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan.
2. Đánh giá toàn diện học sinh thông qua đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ
năng và một số biểu hiện năng lực, phẩm chất của học sinh theo mục tiêu giáo dục
tiểu học.
3.7 Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kì bằng điểm số kết hợp
với nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó
đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất.
4. Đánh giá sự tiến bộ của học sinh, không so sánh học sinh này với học sinh khác,
không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.
Câu 16. Quy định nội dung đánh giá học sinh tiểu học tại văn bản hợp nhất số

03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Điều 5. Nội dung đánh giá
1. Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh theo chuẩn
kiến thức, kĩ năng từng môn học và hoạt động giáo dục khác theo chương trình giáo
dục phổ thông cấp tiểu học.
2. 8 Đánh giá sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh:
a) Năng lực: tự phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề;
b) Phẩm chất: chăm học, chăm làm; tự tin, trách nhiệm; trung thực, kỉ luật; đoàn kết,
yêu thương.
Câu 17. Quy định đánh giá thường xuyên về học tập đối với học sinh tại văn
bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Điều 6. Đánh giá thường xuyên10
2. Đánh giá thường xuyên về học tập:
a) Giáo viên dùng lời nói chỉ ra cho học sinh biết được chỗ đúng, chưa đúng và cách
sửa chữa; viết nhận xét vào vở hoặc sản phẩm học tập của học sinh khi cần thiết, có
biện pháp cụ thể giúp đỡ kịp thời;
b) Học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét sản phẩm học tập của bạn, nhóm bạn
trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập để học và làm tốt hơn;
11


c) Khuyến khích cha mẹ học sinh trao đổi với giáo viên về các nhận xét, đánh giá
học sinh bằng các hình thức phù hợp và phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ
học sinh học tập, rèn luyện.
Câu 18. Quy định đánh giá thường xuyên về năng lực, phẩm chất đối với học
sinh tiểu học tại văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ
giáo dục và Đào tạo.
Điều 6. Đánh giá thường xuyên10
3. Đánh giá thường xuyên về năng lực, phẩm chất:
a) Giáo viên căn cứ vào các biểu hiện về nhận thức, kĩ năng, thái độ của học sinh ở

từng năng lực, phẩm chất để nhận xét, có biện pháp giúp đỡ kịp thời;
b) Học sinh được tự nhận xét và được tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn về những
biểu hiện của từng năng lực, phẩm chất để hoàn thiện bản thân;
c) Khuyến khích cha mẹ học sinh trao đổi, phối hợp với giáo viên động viên, giúp
đỡ học sinh rèn luyện và phát triển năng lực, phẩm chất.
Câu 19. Quy định về kiểm tra định kì dùng để đánh giá định kì về học tập đối
với học sinh tiểu học tại văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016
của Bộ giáo dục và Đào tạo.
b) Vào cuối học kì I và cuối năm học, đối với các môn học: Tiếng Việt, Toán, Khoa
học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc có bài kiểm tra định kì;
Đối với lớp 4, lớp 5, có thêm bài kiểm tra định kì môn Tiếng Việt, môn Toán vào
giữa học kì I và giữa học kì II;
c) Đề kiểm tra định kì phù hợp chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển
năng lực, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức như sau:
- Mức 1: nhận biết, nhắc lại được kiến thức, kĩ năng đã học;
- Mức 2: hiểu kiến thức, kĩ năng đã học, trình bày, giải thích được kiến thức theo
cách hiểu của cá nhân;
- Mức 3: biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen
thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống;
- Mức 4: vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề mới hoặc đưa
ra những phản hồi hợp lý trong học tập, cuộc sống một cách linh hoạt;
12


Câu 20. Quy định về chấm chữa bài, xử lý bài kiểm tra định kỳ tại văn bản hợp
nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
d) Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang 10 điểm,
không cho điểm 0, không cho điểm thập phân và được trả lại cho học sinh. Điểm của
bài kiểm tra định kì không dùng để so sánh học sinh này với học sinh khác. Nếu kết
quả bài kiểm tra cuối học kì I và cuối năm học bất thường so với đánh giá thường

xuyên, giáo viên đề xuất với nhà trường có thể cho học sinh làm bài kiểm tra khác
để đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh.
Câu 21. Quy định đánh giá định kì về năng lực, phẩm chất đối với học sinh tiểu
học tại văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ giáo dục
và Đào tạo.
a) Vào giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học, giáo viên căn cứ
vào quá trình đánh giá thường xuyên và chuẩn kiến thức, kĩ năng để đánh giá học
sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục theo các mức sau:
- Hoàn thành tốt: thực hiện tốt các yêu cầu học tập của môn học hoặc hoạt động giáo
dục;
- Hoàn thành: thực hiện được các yêu cầu học tập của môn học hoặc hoạt động giáo
dục;
- Chưa hoàn thành: chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập của môn học hoặc
hoạt động giáo dục;
Câu 22. Quy định về hồ sơ đánh giá và tổng hợp kết quả đánh giá tại văn bản
hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Điều 13. Hồ sơ đánh giá và tổng hợp kết quả đánh giá
1. Hồ sơ đánh giá gồm Học bạ và Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.
2. Giữa học kì và cuối học kì, giáo viên ghi kết quả đánh giá giáo dục của học sinh
vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp. Bảng tổng hợp kết quả đánh
giá giáo dục của các lớp được lưu giữ tại nhà trường theo quy định.
3. Cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm ghi kết quả đánh giá giáo dục của học sinh
vào Học bạ. Học bạ được nhà trường lưu giữ trong suốt thời gian học sinh học tại
trường, được giao cho học sinh khi hoàn thành chương trình tiểu học hoặc đi học
trường khác.
13


Câu 23. Quy định về khen thưởng đối với học sinh tiểu học tại văn bản hợp
nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ giáo dục và Đào tạo.

Điều 16. Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh:
a) Khen thưởng cuối năm học:
- Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: kết quả đánh giá
các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt; bài kiểm tra định
kì cuối năm học các môn học đạt 9 điểm trở lên;
- Học sinh có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về ít nhất một môn học hoặc
ít nhất một năng lực, phẩm chất được giáo viên giới thiệu và tập thể lớp công nhận;
b) Khen thưởng đột xuất: học sinh có thành tích đột xuất trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen
thưởng.
Câu 24. Quy định về trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm trong việc đánh giá
học sinh tiểu học tại văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016
của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Điều 19. Trách nhiệm của giáo viên23
1. Giáo viên chủ nhiệm:
a) Chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá học sinh, kết quả giáo dục học sinh
trong lớp; hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định; nghiệm thu, bàn giao
chất lượng giáo dục học sinh;
b) Thông báo riêng cho cha mẹ học sinh về kết quả đánh giá quá trình học tập, rèn
luyện của mỗi học sinh;
c) Hướng dẫn học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn. Tuyên
truyền cho cha mẹ học sinh về nội dung và cách thức đánh giá theo quy định tại
Thông tư này; phối hợp và hướng dẫn cha mẹ học sinh tham gia vào quá trình đánh
giá.
Câu 25. Quy định về quyền và trách nhiệm của học sinh tiểu học trong việc
đánh giá bản thân và đánh giá bạn bè tại văn bản hợp nhất số 03/VBHNBGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
14



Điều 20. Quyền và trách nhiệm của học sinh24
1. Được nêu ý kiến và nhận sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên, hiệu trưởng về
kết quả đánh giá.
2. Tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
Câu 26. Lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông được quy định tại
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Chương trình giáo dục phổ thông được thực hiện theo lộ trình như sau:
1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2 và lớp 6.
3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3, lớp 7 và lớp 10.
4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11.
5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
Câu 27. Mục tiêu của Chương trình giáo dục phổ thông đối với tiểu học được
quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục
và Đào tạo.
Mục tiêu Chương trình giáo dục tiểu học giúp học sinh hình thành và phát triển
những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh
thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia
đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
Câu 28. Quy định về nội dung giáo dục đối với cấp tiểu học tại Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
1. Nội dung khái quát
Mạch
nội
Lớp 1
dung
Gia
−Thành viên và mối quan
đình
hệ

giữa
các thành viên trong gia
đình
−Nhà ở, đồ dùng trong
nhà;
sử
dụng an toàn một số đồ
dùng
trong
nhà
−Sắp xếp đồ dùng cá nhân

Lớp 2

Lớp 3

−Các thế hệ trong
gia
đình
−Nghề nghiệp của
người
lớn
trong
gia
đình
−Phòng tránh ngộ
độc
khi

nhà

−Giữ vệ sinh nhà ở

−Họ hàng nội, ngoại
−Ngày kỉ niệm, sự
kiện
đáng
nhớ của gia đình
−Phòng tránh hoả
hoạn
khi

nhà
−Giữ vệ sinh xung
quanh nhà
15


Trườ
ng
học

Cộng
đồng
địa
phươ
ng

gọn
gàng, ngăn nắp
−Cơ sở vật chất của lớp

học

trường
học
−Các thành viên và nhiệm
vụ
của một số thành viên trong
lớp
học,
trường
học
−Hoạt động chính của học
sinh
ở lớp học và trường học
−An toàn khi vui chơi ở
trường
và giữ lớp học sạch đẹp
−Quang cảnh làng xóm,
đường
phố
−Một số hoạt động của
người
dân trong cộng đồng

7
Mạch nội dung
−An toàn trên đường

Thực
vật


vật



Con
người
sức khoẻ

Trái

Đất



Lớp 1

−Một số sự kiện
thường
được
tổ
chức ở trường học
−Giữ an toàn và vệ
sinh
khi
tham gia một số hoạt
động

trường


−Hoạt động kết nối
với

hội
của
trường
học
−Truyền thống nhà
trường
−Giữ an toàn và vệ
sinh

trường hoặc khu vực
xung
quanh
trường

−Một số hoạt động
−Hoạt động mua bán sản
xuất
hàng
hoá −Một số di tích văn
−Hoạt động giao hoá,
lịch
sử
thông
và cảnh quan thiên
nhiên
Lớp 2


L

−Thực vật và động vật −Môi trường sống của thực
xung
vật
động quanh

động
vật
−Chăm sóc, bảo vệ cây −Bảo vệ môi trường sống
trồng
và của
vật nuôi
thực vật, động vật
−Một số cơ quan bên trong
−Các bộ phận bên ngoài và

giác
thể: vận động, hô hấp, bài tiết
và quan
của

thể
nước
tiểu
−Giữ cho cơ thể khoẻ mạnh
−Chăm sóc và bảo vệ các


an toàn

quan trong cơ thể
bầu −Bầu trời ban ngày, ban −Các mùa trong năm
16

−
độ
vậ
ph
−
độ

−

th
ki
−
qu

−


trời

đêm
−Thời tiết

−
−Một số thiên tai thường
Đ
gặp

−

Câu 29. Quy định về thời lượng giáo dục đối với cấp tiểu học tại Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Thời lượng thực hiện chương trình
Thời lượng thực hiện chương trình mỗi lớp là 70 tiết/năm học, dạy trong 35 tuần.
Ước lượng tỷ lệ % số tiết dành cho các chủ đề ở từng lớp như sau:
Chủ đề
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Gia đình
14%
13%
12%
Trường học
13%
12%
12%
Cộng đồng địa phương 16%
16%
14%
Thực vật và động vật
16%
16%
17%
Con người và sức khoẻ 20%
20%
20%
Trái Đất và bầu trời

11%
13%
15%
Đánh g
Câu 30. Những điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện
Chương trình giáo dục phổ thông thông được quy định tại Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
3. Thiết bị dạy học
Thiết bị dạy học được sử dụng để minh hoạ, làm rõ kiến thức, tạo hứng thú học tập
cho học sinh đồng thời là phương tiện để phát triển tư duy, hình thành kiến thức cho
học sinh thông qua các hoạt động quan sát, dự đoán, nhận xét, điền vào sơ đồ, thử
nghiệm,… Các thiết bị dạy học phải có tính trực quan, cụ thể, gắn với thực tiễn cuộc
sống, đồng thời phải đảm bảo tính logic, tính sư phạm, tính thẩm mĩ và tính giáo
dục.
Thiết bị dạy học của môn Tự nhiên và Xã hội gồm:
a) Các thiết bị dùng chung cho cả lớp
Tranh, video, mô hình về: phòng tránh hoả hoạn khi ở nhà; biển báo, đèn hiệu giao
thông, an toàn giao thông; hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoá; nơi sống
của thực vật, động vật trên Trái Đất; di tích văn hoá lịch sử và cảnh quan thiên
nhiên; hiện tượng thiên tai, ứng phó giảm nhẹ rủi ro thiên tai; hoạt động tiêu biểu
của con người ở từng đới khí hậu;
vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời,
chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
b) Các thiết bị dùng để thực hành theo nhóm, cá nhân
- Quả địa cầu.
17


- Bộ tranh rời về: các loại nhà ở; các đồ dùng trong nhà; biển báo, đèn hiệu giao
thông, an toàn giao thông; hoạt động nghề nghiệp trong xã hội; các thế hệ trong gia

đình; họ hàng nội, ngoại; thực vật, động vật; các loại thức ăn; phòng tránh bị xâm
hại; các cơ quan vận động, hô hấp, bài tiết, tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh. Ngoài ra,
cần khai thác môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh trong dạy học; kết hợp sử
dụng những thiết bị dạy học được cung cấp với đồ dùng dạy học do giáo viên và học
sinh tự làm.

18



×