Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Phân tích cơ cấu nguồn vốn BIDV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.23 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NHTMCP BIDV

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hai Hằng
Nhóm: BIDV

1


Tên thành viên nhóm:
Họ và tên

MSSV

1. Văn Huỳnh Thảo Vy

K174040436

2. Đặng Thị Hằng

K174040328

3. Lưu Nguyễn Mỹ Linh

K174040348

4. Đặng Thị Diệu Hoa



K174040334

5. Nguyễn Thị Thu Thảo

K174040396

6. Phoumsavanh Xayvisith

K174041776

2


BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ
TOÁN HỢP
NHẤT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM (BIDV)

Chỉ tiêu

STT

(đã soát xét)
30/6/2019

(đã kiểm toán)

31/12/2018

(đã soát xét)
30/6/2018

B

NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

I

Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước

90,275,153

105,297,399

72,982,248

II

Tiền gửi và vay các TCTD khác

95,902,394

79,198,149

78,010,124

1


Tiền gửi của các TCTD khác

43,786,234

22,064,492

19,427,324

Vay các TCTD khác

52,116,160

57,133,657

58,582,800

1,059,790,493

989,671,155

964,542,964

-

-

45,554

2

III

Tiền gửi của khách hàng

IV

Các công cụ tài chính phái sinh và các công nợ tài chính khác

V

Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro

12,598,267

12,296,196

11,902,926

VI

Phát hành giấy tờ có giá

48,978,420

39,991,361

57,504,335

VII


Các khoản nợ khác

35,038,744

32,031,952

30,078,671

1

Các khoản lãi, phí phải trả

23,364,286

20,726,439

19,890,693

2

Thuế TNDN hoãn lại phải trả

89,407

90,753

80,433

3


Đơn vị: triệu
VND


3

Các khoản phải trả và công nợ khác
Dự phòng rủi ro khác (Dự phòng cho công nợ tiềm ẩn và cam kết ngoại
bảng)

11,585,051

11,214,760

10,107,545

-

-

-

1,342,583,471

1,258,486,212

1,215,066,822

Vốn và các quỹ


57,589,308

54,551,462

53,199,898

1

Vốn của Ngân hàng

34,396,605

34,396,605

34,369,933

a

Vốn điều lệ

34,187,153

34,187,153

34,187,153

b

Vốn đầu tư xây dựng CB


-

-

-

c

Thặng dư vốn cổ phần

30,306

30,306

30,306

d

Cổ phiếu quỹ

-

-

-

e

Cổ phiếu ưu đãi


-

-

-

g

Vốn khác

179,146

179,146

152,474

2

Quỹ của Ngân hàng

5,737,923

4,617,990

4,598,337

3

Chênh lệch tỷ giá hối đoái


180,018

156,581

333,440

4

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

-

-

-

5

Lợi nhuận chưa phân phối/Lỗ lũy kế

14,137,927

12,341,426

10,790,130

6

Lợi ích cổ đông không kiểm soát


3,076,002

3,038,860

3,108,058

4

TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
VIII

4


TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
TỔNG NGUỒN VỐN

57,528,475

54,551,462

53,199,898

1,400,111,946

1,313,037,674

1,268,266,720

Thông tin tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV):

• Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development of Vietnam; tên gọi tắt: BIDV) là ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất Việt Nam tính
theo tổng khối lượng tài sản và doanh thu năm 2016 và là doanh nghiệp lớn thứ tư Việt Nam theo báo cáo của UNDP năm
2007, đứng thứ 400 trong bảng xếp hạng ngân hàng lớn nhất thế giới (theo xếp hạng của Forbes và Brand Finance 2017).
BIDV thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức theo mô hình Tổng công ty Nhà nước. BIDV hợp tác
kinh doanh với hơn 800 ngân hàng trên thế giới.
• Theo đó, trong cơ cấu nguồn vốn điều lệ hiện nay tỷ lệ số Cổ phần Nhà nước vẫn giữ ưu thế lớn với 3.257.324.161 cổ
phiếu (chiếm 95.28%), cổ phần của cổ đông nước ngoài chiếm 3.27%, còn lại là số cổ phần của cổ đông khác chiếm 1.45%.
• 2019 là năm bản lề để các ngân hàng thương mại (NHTM) thực hiện chủ trương của Chính phủ và Ngân hàng nhà nước
(NHNN) về đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn (CAR) theo thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, dù đã qua nửa năm các NHTM có vốn nhà
nước vẫn chưa có giải pháp khả thi nhằm xoay chuyển tình thế kẹt vốn điều lệ (VĐL) thấp hơn ngưỡng Basel II, thực thi
Thông tư 41 quy định tỷ lệ CAR đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có hiệu lực từ 01/01/2020. Thực hiện
Thông tư này, đến cuối tháng 4/2019, tỷ lệ CAR bình quân của cả hệ thống ngân hàng theo chuẩn Basel I là 12,19%. Tuy
nhiên, CAR của khối NHTM có vốn nhà nước (Agribank, Vietinbank, Vietcombank. BIDV) thấp nhất, bình quân chỉ đạt
9,61%. Trong đó, CAR của Vietcombank xấp xỉ 10%, BIDV 9,1%, 2 ngân hàng còn lại thấp hơn.
Dựa theo Báo cáo tài chính 6/2018-6/2019, ta sẽ phân tích cơ cấu nguồn vốn thông qua phân tích tỷ trọng các chỉ tiêu theo
chiều ngang, chiều dọc và các chỉ số tài chính liên quan đến Nguồn vốn của BIDV.

a) Phân tích và nhận xét cơ cấu nguồn vốn
theo tỷ trọng chiều ngang:
PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN
5


Theo tỷ trọng chiều ngang (Đơn vị: %)
Chỉ tiêu

STT

30/6/2019


31/12/2018

30/6/2018

B
I
II

NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Tiền gửi và vay các TCTD khác

123.69%
122.94%

144.28%
101.52%

100%
100%

1

Tiền gửi của các TCTD khác

225.38%

113.57%


100%

Vay các TCTD khác
Tiền gửi của khách hàng
Các công cụ tài chính phái sinh và các công nợ tài chính khác
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
Phát hành giấy tờ có giá
Các khoản nợ khác

88.96%
109.87%
0%
105.84%
85.17%
116.49%

97.53%
102.61%
0%
103.30%
69.54%
106.49%

100%
100%
100%
100%
100%
100%


1

Các khoản lãi, phí phải trả

117.46%

104.20%

100%

2

Thuế TNDN hoãn lại phải trả

111.16%

112.83%

100%

3

Các khoản phải trả và công nợ khác

114.62%

110.95%

100%


4

Dự phòng rủi ro khác (Dự phòng cho công nợ tiềm ẩn và cam kết ngoại bảng)
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
Vốn và các quỹ

0%
110.49%
108.25%

0%
103.57%
102.54%

0%
100%
100%

Vốn của Ngân hàng
Vốn điều lệ
Vốn đầu tư xây dựng CB
Thặng dư vốn cổ phần

100.08%

100.08%

100%

100%

0%
100%

100%
0%
100%

100%
0%
100%

2
III
IV
V
VI
VII

VIII
1
a
b
c

6


d
e
g


Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu ưu đãi
Vốn khác

0%
0%
117.49%

0%
0%
117.49%

0%
0%
100%

2

Quỹ của Ngân hàng

124.78%

100.43%

100%

3

Chênh lệch tỷ giá hối đoái


53.99%

46.96%

100%

4

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

0%

0%

0%

5

Lợi nhuận chưa phân phối/Lỗ lũy kế

131.03%

114.38%

100%

6

Lợi ích cổ đông không kiểm soát

TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
TỔNG NGUỒN VỐN

98.97%

97.77%

100%

108.14%
110.40%

102.54%
103.53%

100%
100%

Nhận xét tổng quan:
-

-

Nhìn chung, đa số các chỉ tiêu trong Nguồn vốn của BIDV đã chứng kiến sự gia tăng theo thời gian từ tháng 6/2018 đến tháng
6/2019; mặt khác vẫn có một vài chỉ tiêu đã giảm trong khoảng thời gian này. Tuy nhiên, tổng Nợ phải trả, tổng Vốn chủ sở hữu
và tổng Nguồn vốn của BIDV bán niên năm nay đều có sự tăng nhẹ, tương ứng với các phần trăm tăng trưởng: 10.49%, 8.14%
và 10.4% so với tháng 6/2018. Trong đó, vào bán niên 2019, chỉ tiêu “Tiền gửi của các TCTD khác” đã tăng mạnh mẽ nhất (tăng
125.38% so với cùng kỳ năm ngoái) và chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” đã giảm nhiều nhất (giảm 46.01% so với cùng kỳ
năm ngoái), đồng thời mức “Vốn điều lệ” và “Thặng dư vốn cổ phần” của ngân hàng này không đổi qua khoảng thời gian đang
xét.

Cụ thể, ta sẽ phân tích rõ hơn những chỉ tiêu quan trọng trong Nguồn vốn:
• Trong năm 2018, số tiền BIDV nợ chính phủ và NHNN từ tháng 6 đến tháng 12 đã tăng mạnh 44.28%. Tuy nhiên đến tháng
6/2019, khoản này đã được điều chỉnh giảm từ 105.297 tỷ đồng còn 90.275 tỷ đồng (tức giảm 20.59% so với cuối năm 2018).

7


• Tháng 6/2019 khoản tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá có sự gia tăng so với 12/2018, chứng tỏ nguồn vốn huy động của
BIDV đang tăng lên. Trong đó tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỷ trọng lớn chiếm trên 80% tiền gửi của khách hàng qua các kỳ và
phát hành trái phiếu tăng vốn chiếm tỷ trọng cao trên 40%. Qua đó, thu hút nguồn vốn vẫn là ưu tiên lớn của hầu hết các
ngân hàng.

Tiền gửi của khách hàng
(Phân tích theo chiều ngang)
112.00%
110.00%

109.87%

108.00%
106.00%
104.00%

102.61%

102.00%

100%

100.00%

98.00%
96.00%
94.00%
30/6/2019

31/12/2018

30/6/2018

• Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác ở bán niên 2019 đã tăng 21.42% so với cuối năm 2018 và tăng 22.94% so với cùng
kỳ năm ngoái. Trong đó, tiền gửi các TCTD khác thì tăng mạnh 111.81% so với cuối 2018; mặt khác, vay các TCTD khác thì
lại giảm nhẹ 8.57% so với cuối 2018, từ đó có thể thấy BIDV đã và đang huy động được nguồn vốn lớn từ các tổ chức khác dựa
vào uy tín của mình.

8


Tiền gửi và vay các TCTD khác
(Phân tích theo chiều ngang)
250.00%

225.38%

200.00%
150.00%

113.57% 100%

88.96% 97.53%


100.00%

100%

50.00%
0.00%
Tiền gửi của các TCTD khác
30/6/2019




Vay các TCTD khác

31/12/2018

30/6/2018

Vào tháng 6/2019, quỹ của ngân hàng cũng có sự gia tăng tương đối nhiều, tăng 24.78% so với tháng 6/2018. Phần quỹ này bao gồm quỹ
dự phòng tài chính, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khác thuộc vốn chủ sỡ hữu.
Tổng Vốn chủ sở hữu cũng có sự gia tăng, cải thiện nhờ gia tăng lợi nhuận để lại. Theo đó, tháng 6/2018 VCSH là 53.199 tỉ đồng đến
tháng 6/2019 đã tăng lên là 57.528 tỉ đồng, tức là tăng 1.08 lần. Trong đó, tăng nhiều nhất là Lợi nhuận chưa phân phối tăng 1.31 lần. Điều
này làm bảo vệ tốt hơn hoạt động kinh doanh và khả năng đảm bảo của ngân hàng đối với các khoản nợ.

Tổng vốn chủ sỡ hữu
110.00%

108.14%

108.00%

106.00%

104.00%

102.54%

102.00%

100%

100.00%
98.00%
96.00%
94.00%
30/6/2019

31/12/2018

9

30/6/2018


 Về tổng thể có thể nhận thấy BIDV đang huy động vốn mạnh, xuyên suốt trong điều hành kế hoạch kinh doanh, đáp ứng đủ nhu
cầu tăng trưởng tín dụng, cân đối và cơ cấu vốn hợp lý đảm bảo an toàn thanh khoản trong hoạt động kinh doanh khá tốt. Vẫn
giữ vị thế tốt với quy mô hoạt động đứng trong top ba Ngân hàng bán lẻ có quy mô lớn nhất Việt Nam về tín dụng bán lẻ, huy
động vốn dân cư và hoạt động kinh doanh các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ. BIDV trong năm 2019 và các năm tới sẽ tiếp
tục đẩy mạnh phát triển công tác huy động vốn thông qua các kênh huy động vốn dài hạn và ngắn hạn. Nâng cao tính ổn định
của nguồn vốn theo hướng tăng tỷ trọng nguồn vốn huy động dài hạn, cải thiện sự cân đối về kỳ hạn giữa nguồn vốn và sử dụng
vốn.


b) Phân tích và nhận xét cơ cấu nguồn vốn theo tỷ trọng chiều dọc:

PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN
Theo tỷ trọng chiều dọc (Đơn vị: %)
Chỉ tiêu

STT

30/6/2019

31/12/2018

30/6/2018

B
I
II

NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Tiền gửi và vay các TCTD khác

6.45%
6.85%

8.02%
6.03%

5.75%

6.15%

1

Tiền gửi của các TCTD khác

3.13%

1.68%

1.53%

Vay các TCTD khác
Tiền gửi của khách hàng
Các công cụ tài chính phái sinh và các công nợ tài chính khác
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
Phát hành giấy tờ có giá
Các khoản nợ khác

3.72%
75.69%
0.00%
0.90%
3.50%
2.50%

4.35%
75.37%
0.00%
0.94%

3.05%
2.44%

4.62%
76.05%
0.00%
0.94%
4.53%
2.37%

2
III
IV
V
VI
VII

10


1

Các khoản lãi, phí phải trả

1.67%

1.58%

1.57%


2

Thuế TNDN hoãn lại phải trả

0.01%

0.01%

0.01%

3

Các khoản phải trả và công nợ khác

0.83%

0.85%

0.80%

4

Dự phòng rủi ro khác (Dự phòng cho công nợ tiềm ẩn và cam kết ngoại bảng)
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
Vốn và các quỹ

0.00%
95.89%
4.11%


0.00%
95.85%
4.15%

0.00%
95.81%
4.19%

1
a
b
c
d
e
g

Vốn của Ngân hàng
Vốn điều lệ
Vốn đầu tư xây dựng CB
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu ưu đãi
Vốn khác

2.46%

2.62%

2.71%


2.44%
0%
0%
0%
0%
0.01%

2.60%
0%
0%
0%
0%
0.01%

2.70%
0%
0%
0%
0%
0.01%

2

Quỹ của Ngân hàng

0.41%

0.35%

0.36%


3

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

0.01%

0.01%

0.03%

4

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

0%

0%

0%

5

Lợi nhuận chưa phân phối/Lỗ lũy kế

1.01%

0.94%

0.85%


6

Lợi ích cổ đông không kiểm soát
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
TỔNG NGUỒN VỐN

0.22%

0.23%

0.25%

4.11%
100%

4.15%
100%

4.19%
100%

VIII

11


Nhận xét:
-


Khoản tiền gửi của khách hàng là nguồn vốn mà Ngân hàng huy động được và chiếm một tỷ trọng khá lớn trong Tổng Nguồn
vốn. Tính tới tháng 6 năm nay khoảng mục này tỉ trọng đã tăng lên là 75.69% trên Tổng Nguồn vốn, trong khi đó, tỉ trọng chỉ
tiêu này của cuối 2018 và bán niên 2018 lần lượt là 75.37% và 76.05%.

Tiền gửi của khách hàng
76.20%
76.05%
76.00%
75.80%

75.69%

75.60%
75.37%

75.40%
75.20%
75.00%
30/6/2019

-

31/12/2018

30/6/2018

Một nguồn vốn khác cũng chiếm tỉ trọng cao là khoản vay của chính phủ và NHNN, tăng trong năm 2018 và giảm đi vào 6/2019.
Điều này cũng có thể là nguyên nhân tăng tỉ trọng tiền gửi của khách hàng trong cơ cấu nguồn vốn của BIDV vào tháng 6/2019.

12



Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
10.00%
8.02%

8.00%

6.45%

5.75%

6.00%
4.00%
2.00%
0.00%
30/6/2019

-

31/12/2018

30/6/2018

Bên cạnh đó, chỉ tiêu “Tiền gửi và vay các TCTD khác” cũng sở hữu tỷ trọng đáng kể trong Tổng Nguồn vốn Ngân hàng BIDV,
6.85% vào bán niên 2019, so với 6.03% cuối 2018 và 6.15% cùng kỳ 2018.

Tiền gửi và vay các TCTD khác
7.00%


6.85%

6.80%
6.60%
6.40%
6.15%

6.20%

6.03%

6.00%
5.80%
5.60%
30/6/2019

31/12/2018

13

30/6/2018


-

Lợi nhuận chưa phân phối cũng tăng trong tỉ trọng vốn của ngân hàng qua các kỳ tuy nhiên so với nguồn vốn thì vẫn chiếm tỷ
trọng thấp chỉ khoảng 1%. Theo cafef thì 6 tháng đầu năm 2019 lợi nhuận BIDV sụt giảm và thua cả MBbank, cụ thể giảm 4%
so với cùng kỳ mà nguyên nhân chủ yếu do chi phí dự phòng rủi ro tăng mạnh 38%.

c) Phân tích và nhận xét cơ cấu nguồn vốn theo các chỉ số tài chính liên quan:

Cấu trúc nguồn vốn
Chỉ tiêu

Công thức

30/6/2019

31/12/2018

30/6/2018

Hệ số Nợ/Vốn (D/C)

Tổng nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
Tổng vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn
vốn
Tổng TS/ Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng nợ phải trả/Tổng VCSH

95.89%

95.85%

95.81%

4.11%
24.34
23.34

4.15%

24.07
23.07

4.19%
23.84
22.84

Tiền gửi của KH/Tổng nguồn vốn
Tổng TS/ Vốn cấp 1
Vốn điều lệ + Quỹ của Ngân hàng
+ Lợi nhuận chưa phân phối

75.69%
25.90
54,063,003
triệu đồng
93.98%

75.37%
25.67
51,146,569
triệu đồng
93.76%

76.05%
25.58
49,575,620
triệu đồng
93.19%


Hệ số tự tài trợ
Hệ số đòn bẩy tài chính
Hệ số Nợ/VCSH (D/E)
Hệ số Vốn huy động từ khách hàng/Tổng
NV
Hệ số đòn bẩy/Vốn cấp 1
Vốn cấp 1
Tỷ số Vốn cấp 1/VCSH

Theo bảng số liệu trên nhận xét các hệ số như sau:

14


o Hệ số D/C của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển BIDV vào tháng 6/2019 là 95.89%, tăng nhẹ so với mức
95.85% ở cuối 2018 và 95.81% ở cùng kỳ năm trước. Phần trăm tăng không đáng kể, tuy nhiên hệ số D/C của BIDV là cao, cho
thấy nợ phải trả chiếm tỉ lệ lớn, hơn 95% so với tổng cấu trúc vốn của BIDV. Điều đó cho ta thấy được rằng ngân hàng BIDV
đang thực hiện chính sách huy động vốn mạnh và do đó làm cho ngân hàng có thể trở nên rủi ro hơn (còn tùy vào các hệ số khả
năng trả nợ của ngân hàng này)

Hệ số Nợ/Vốn (D/C)
95.90%

95.89%

95.88%
95.86%

95.85%


95.84%
95.82%

95.81%

95.80%
95.78%
95.76%
30/6/2019

31/12/2018

30/6/2018

o Hệ số tự tài trợ của ngân hàng BIDV vào bán niên năm 2019 giảm 0.08% so với cùng kỳ năm 2018, từ 4.19% xuống 4.11%.
Tỷ lệ này tương đối thấp. Điều này cho thấy khả năng bù đắp tổn thất vốn vay từ vốn chủ sở hữu là rất thấp. Chi phí lãi vay, áp
lực thanh toán nợ gốc cao buộc ngân hàng phải luôn theo dõi tình hình nợ vay, phát sinh chi phí.

15


Hệ số tự tài trợ
4.25%
4.19%

4.20%
4.15%
4.15%
4.11%
4.10%

4.05%
30/6/2019

31/12/2018

30/6/2018

o Hệ số đòn bẩy tài chính của ngân hàng BIDV tăng từ 23.84 vào giữa năm 2018 đến 24.34 vào giữa năm 2019 (tăng 0.5). Hệ
số đòn bẩy tài chính thể hiện mối quan hệ giữa nguồn vốn và vốn chủ sở hữu. Tỷ số này của BIDV tương đối thấp thể hiện khả
năng tự chủ tài chính nhưng cũng cho thấy BIDV chưa tận dụng được nhiều lợi thế của đòn bẩy tài chính. Hệ số này cũng cho
phép đánh giá tác động tích cực hoặc tiêu cực của việc vay vốn đến ROE. Vì ROE có thể được tính bằng cách chia lợi nhuận
ròng cho vốn chủ sở hữu bình quân.

Hệ số đòn bẩy tài chính
24.40

24.34

24.20

24.07

24.00

23.84

23.80
23.60
23.40
30/6/2019


31/12/2018

16

30/6/2018


o Hệ số D/E của ngân hàng BIDV tăng từ 22.84 từ bán niên năm 2018 đến 23.34 vào cùng kỳ năm 2019 (tăng 0.5). Chỉ số này
phản ánh quy mô tài chính của doanh nghiệp. Tỷ lệ này của BIDV tương đối cao cho ta biết vốn đi vay mượn của ngân hàng
nhiều hơn phần vốn tự có (do ngân hàng đang có chính sách huy động thêm vốn). Ngân hàng có thể gặp nhiều rủi ro trong việc
trả nợ và rủi ro khi có biến động.

Hệ số Nợ/VCSH (D/E)
23.40

23.34

23.30
23.20
23.07

23.10
23.00
22.90

22.84

22.80
22.70

22.60
22.50
30/6/2019

31/12/2018

30/6/2018

o Hệ số vốn huy động từ khách hàng / Tổng nguồn vốn của BIDV tăng từ 76.05% vào giữa năm 2018 đến 75.69% vào cùng
kỳ năm 2019. Tỷ lệ này cao cho thấy lượng tiền gửi của khác hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
Chứng tỏ ngân hàng hoạt động uy tín và có hiệu quả.

17


Hệ số Vốn huy động từ khách hàng/Tổng NV
76.20%

76.05%

76.00%

75.80%

75.69%

75.60%
75.37%

75.40%

75.20%
75.00%
30/6/2019

31/12/2018

30/6/2018

o Vốn cấp 1, hay còn gọi là vốn nòng cốt (core capital) hoặc vốn cơ bản, là loại vốn tự có của một tổ chức tín dụng. Đây là thước
đo quan trọng đánh giá sức mạnh, tiềm lực tài chính của một ngân hàng. Vốn cấp 1 bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ của tổ
chức đó và phần lợi nhuận giữ lại . Tỷ lệ đòn bẩy trên vốn cấp 1 tức là khả năng được sở hữu bao nhiêu TS trên số đơn vị vốn
cấp 1. Ví dụ, với 5 đồng vốn cấp 1 và 100 đồng tài sản thì tỷ lệ đòn bẩy trên vốn cấp 1 của ngân hàng đó là 5:100 = 5%.
o Nhìn 2 biểu đồ ở dưới, ta thấy vốn cấp 1 của BIDV tăng từ 49,575,620 triệu đồng vào giữa năm 2018 đến 54,063,033 triệu đồng
vào giữa năm 2019 (tăng 4,487,413 triệu đồng). Điều này cho thấy tín hiệu đáng mừng vì tăng vốn là điều kiện sống còn của tất
cả các ngân hàng. Đồng thời, ta thấy hệ số đòn bẩy trên vốn cấp 1 của BIDV tháng 6/2019 tăng tương đối so với cùng kỳ năm
ngoái (từ 25.58 lên 25.9) cho thấy khả năng tạo tài sản từ vốn cấp 1 khả quan, khá tốt so với cùng ngành.

18


Vốn cấp 1
56,000,000
54,063,003
54,000,000
51,146,569

52,000,000

49,575,620


50,000,000
48,000,000
46,000,000
30/6/2019

31/12/2018

30/6/2018

Hệ số đòn bẩy/Vốn cấp 1
26.00
25.90
25.90
25.80
25.67

25.70

25.58

25.60
25.50
25.40
30/6/2019

31/12/2018

30/6/2018

o Tỷ số vốn cấp 1/ VCSH có xu hướng tăng dần cụ thể tăng từ 93.19% vào giữa năm 2018 đến 93.76% vào cuối năm 2018 và

tăng lên 93.98% vào giữa năm 2019. Mà vốn cấp 1 xấp xỉ vốn chủ sỡ hữu cho thấy nguồn vốn chủ sỡ hữu của BIDV chủ yếu
dùng để phòng ngừa cho những rủi ro ngoài dự kiến.

19



×