Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ TM LONG KHÁNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.86 KB, 33 trang )

Trường Đại học Phương Đông chuyên đề tốt nghiệp
TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
VÀ TM LONG KHÁNH .
I. Đặc điểm tình hình chung của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Đầu Tư và Thương Mại Long Khánh
Địa chỉ: Số 16, ngõ 42, Trần Bình, Phường Mai Dịch Quận Cầu
Giấy_ HN
MST: 0101990466
Điện thoại: (04)2107720. Fax: (04)5148392
Công ty TNHH Đầu Tư và Thương Mại Long Khánh được thành lập
ngày 07/07/2003 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102027188 của
Sở kế hoạch Đầu tư Thành Phố Hà Nội.
Vốn điều lệ: 1.200.000.000 đồng (Một tỷ hai trăm triệu đồng chẵn)
Với sự định hướng đúng đắn và mục tiêu phấn đấu không ngừng.
Công ty TNHH Đầu Tư và Thương Mại Long Khánh chỉ với hơn 5 năm đi
vào hoạt động đó khẳng định đựơc vị trí của mình trong lĩnh vực cung cấp
các thiết bị và linh kiện máy văn phòng. Cùng với đó, nhờ tinh chuyên
nghiệp cao trong kinh doanh, chế độ bảo hành trực tiếp và hỗ trợ kỹ thuật ở
mức tối đa nên những mặt hàng ma công ty phân phối đều đạt chất lượng
cao và được khách hàng tin tưởng
2. Những thành tích đạt được về kết quả kinh doanh.
Tuy mới đi vào hoạt động nhưng Công ty TNHH Đầu Tư và Thương
Mại Long Khánh đã đạt được những kết quả kinh doanh đáng khích lệ, cụ
thể:
1
Lê Văn Hoà Lớp 504413
1
Trường Đại học Phương Đông chuyên đề tốt nghiệp
Chỉ tiêu ĐVT


Năm
2006
Năm
2007
So sánh
Số tiền %
1.Doanh thu bán hàng
1000
đ
2,356,84
5
4,845,89
0
2,489,04
5
10
6
2.Giá vốn hàng bán
1000
đ
1,585,23
5
3,204,87
9
1,619,64
4
10
2
3.Lãi gộp
1000

đ
771,610
1,641,01
1
869,401
11
3
4.Doanh thu hoạt động tài
chính
1000
đ
1,258 2,521 1,263
10
0
5.CP quản lý, bán hàng
1000
đ
652,540
1,365,81
0
713,270
10
9
6.LN thuần
1000
đ
120,328 277,722 157,394
13
1
7.Thuế TNDN

1000
đ
33,692 77,762 44,070
13
1
8.LN sau thuế
1000
đ
86,636 199,960 113,324
13
1
9.Tổng chi phí
1000
đ
2,237,77
5
4,570,68
9
2,332,91
4
10
4
10.Tổng CP/Doanh thu % 95 94
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty)
- Từ các số liệu phân tích trên, ta thấy trong 2 năm 2006 và 2007 tình
hình kinh doanh tại công ty đã có những bước chuyển biến đáng kể: Tổng
lợi nhuận tăng 113.324.000 đồng (tức tăng 131%) thể hiện sự phát triển
trong kinh doanh, đồng thời đóng góp ngày càng nhiều cho Ngân sách Nhà
Nước và tạo niềm tin cho người lao động trong công ty
2

Lê Văn Hoà Lớp 504413
2
Kế toán trưởng(Kế toán tổng hợp)
Thủ kho Thủ quỹKế toán bán hàng & TSCĐ, CCDC
Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội
Kế toán thanh toán & vốn bằng tiền
Trường Đại học Phương Đông chuyên đề tốt nghiệp
- Tổng doanh thu năm 2007 đạt 4.845.890.000 đồng, tăng
2.489.045.000 đồng so với năm 2006 (tức tăng 106%)
- Tổng chi phí (gồm giá vốn và chi phí quản lý, chi phí bán hàng)
tăng 2.332.914.000 đồng (tức tăng 104%). Nhưng căn cứ vào chỉ tiêu Tổng
chi phí / Doanh thu ta thấy tổng chi phí so với doanh thu của năm 2007 là
94%, như vậy đã giảm so với năm 2006 (95%)
Nói chung, hiệu quả kinh doanh trong năm 2007 cao hơn so với năm
2007 thể hiện ở việc lợi nhuận tăng do công ty đã giảm được giá vốn hàng
bán và tiết kiệm các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Điều đó cho thấy hiệu quả trong công tác quản lý của ban lãnh đạo cũng
như hiệu quả trong công việc của đội ngũ nhân viên trong công ty.
3. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung, tất
cả các sổ sách chứng từ đều đựơc tập hợp và gửi về phòng kế toán của đơn
vị. Căn cứ vào các chứng từ này phòng kế toán tiến hành công tác kế toán
trên cơ sở chế độ kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
3
Lê Văn Hoà Lớp 504413
3
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Trường Đại học Phương Đông chuyên đề tốt nghiệp
4. Hình thức kế toán
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:
Giải thích
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, các đối tượng cần theo dõi
chi tiết, kế toán ghi vào sổ, thẻ kê toán chi tiết liên quan, đồng thời ghi vào
4
Lê Văn Hoà Lớp 504413
4
Trường Đại học Phương Đông chuyên đề tốt nghiệp
sổ nhật ký chung, sau đó chuyển ghi vào sổ cái có liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu sổ cái lập bảng cân đối
số phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu số liệu
tổng hợp trên sổ cái và số liệu chi tiết sẽ lập các báo cáo tài chính
5. Chế độ kế toán
Hiện tại công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
cùng với các văn bản quy định bổ sung, sửa đổi, và sử dụng một số tài
khoản trong tài khoản kế toán thống nhất áp dụng cho các doanh nghiệp
được ban hành theo quyết định, bao gồm: TK 111, 112, 142, 156, 133, 131,

331, 333, 334, 632 , 642, 421, 511, 515, 911…
- Về phương pháp tính thuế GTGT: Doanh nghiệp đang thực hiện
việc tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Kế toán phải tổ chức
phản ánh ghi chép chính xác, đầy đủ, kịp thời giá mua, thuế GTGT được
khấu trừ trong giá thanh toán
- Vật tư, hàng hoá tồn kho đựoc hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên: việc tổ chức ghi chép các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho, tồn
kho là liên tục và thường xuyên trên các tài khoản hàng tồn kho.
II. Đặc điểm về tỏ chức quản lý kinh doanh
1. Lĩnh vực kinh doanh:
Trong thời gian qua Công ty TNHH Đầu Tư và Thương Mại Long
Khánh đã khẳng định mình trong các lĩnh vực kinh doanh sau:
- Cung cấp các thiết bị máy văn phòng: máy tính, máy fax, máy in….
- Nhà cung cấp và phân phối chính thức HP, Canon, Epson, Xerox…..
- Tổ và cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo trì các thiết bị
5
Lê Văn Hoà Lớp 504413
5
Phònggiám đốc
Phòng xuất nhập khẩu
Phòng kế toán
Phòng kinh doanh
Phòng kỹ thuật bảo hành
Phòng hành chính bảo vệ
Bộ phận phát triển thị trường
Bộ phận bán lẻ
Bộ phận bán buôn
Trường Đại học Phương Đông chuyên đề tốt nghiệp
- Cung cấp dịch vụ, cài thiết bị văn phòng, hệ thống mạng nội bộ máy
tính.

- Sản xuất, gia công, tái chế mực in , hộp mực in các loại...
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh
Cơ cấu tổ chức của công ty được xây dung theo mô hình trực tuyến
chức năng gồm 5 phòng ban dưới sự chỉ đạo thống nhất trực tiếp từ ban

Sơ đồ bộ máy quản lý trong công ty
6
Lê Văn Hoà Lớp 504413
6
Trường Đại học Phương Đông chuyên đề tốt nghiệp
III. Đặc điểm kế toán hàng hoá tại công ty
1. Vấn đề chung về hàng hoá trong công ty
1.1 Phận loại hàng hoá:
Hàng hoá, sản phảm tại công ty rất đa dạng. Có thể chia thành các
nhóm sau:
- Máy văn phòng: Bộ máy tính, máy in, máy in màu, máy Fax.........
- Linh kiện máy tính: Main, CPU, Ram. HDD, Case, Nguồn, Loa,
CD, VCD, Monitor, USB, Mp3……
- Linh kiện máy in: Hộp mực, Bao lụa máy in, Trống máy in, Gạt
mực máy in, Gạt từ máy in, Trục cao su máy in, Trục từ máy in……….
- Các thiết bị mạng: Card màn hình, Swicth, TV box, ADSl, Card
Wireless…..
- Dịch vụ sửa chữa cài đặt máy tính, máy in, các thiết bị mạng
1.2 Về cách thức quản lý hàng hoá:
- Xuất hàng hoá: Sau khi người lập phiếu viết phiếu xuất (2 liên),
phiếu xuất sẽ được chuyển cho thủ kho, thủ kho căn cứ vào số lượng hàng
hoá trên phiếu xuất đẻ xuất hàng đồng thời thủ kho ký tên vào 2 liên này.
Phiếu xuát kho phải có đầy đủ chữ ký của người lập, phụ trách cung tiêu,
thủ kho và người nhận hàng. Thủ kho dùng chứng từ này để ghi vào thẻ
kho. Định kỳ kế toán lấy phiếu xuất kho và ký xác nhận vào thẻ kho.

- Nhập hàng hoá: Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên (1liên lưu
người lập, 1 liên lưu phòng kế toán), có đầy đủ chữ ký của người lập, phụ
trách cung tiêu. Sau đó chuyển cho thủ kho, thủ kho đối chiếu số lượng trên
phiếu và số lượng hàng hoá thực nhập và cùng người giao hàng ký vào
phiếu nhập. Thủ kho căn cứ vào phiếu này để vào thẻ kho. Định kỳ kế toán
xuống lấy phiếu và kiểm tra việc vào thẻ kho của thủ kho và ký xác nhận
7
Lê Văn Hoà Lớp 504413
7
Trị giá vốn thưc tế hàng hoá xuất khoSố lượng hàng hoá xuất khoéơn giá bình quân gia quyền
x=
=
TGTT hàng hoá tồn đkỳ +TGTT hàng hoá nhập trong kỳ Sl hàng hoá tồn đkỳ + Số lượng hàng hoá nhập trong kỳéơn giá bìnhquân gia quyền
=
18.670.000 + 72.000.000 + 18.000.000 5 + 20 + 5 éơn giá bìnhquân gia quyền
Trường Đại học Phương Đông chuyên đề tốt nghiệp
Định kỳ 2 tuần/lần ké toán hàng hoá, thủ kho và phụ trách kinh
doanh sẽ tiến hành kiểm kê kho.
1.3 Về cách xác định trị giá thực tế nhập kho và trị giá thực tế xuát
kho
Hàng hoá của công ty ®îc quản lý trong một kho, và theo từng danh
®iÓm cụ thể. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường
xuyên, việc ghi chép theo hình thức thẻ song song.
* Trị gía vốn thực tế hàng hoá nhập kho = gía mua cha thuế + các chi
phí liên quan trực tiếp đến việc thu mua - các khoản chiết khấu, giảm gía.
VD: Theo HĐ số 0024468 ngày 05/07/2007, nhập kho 20 chiếc máy
in Laser HP 1160 của công ty Phúc Anh
Trị giá vốn thực tế hàng hoá nhập kho = 72.000.000 đ
* Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho áp dụng theo phương
pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ cho từng danh điẻm hàng hoá.

VD: Theo HĐ số 0080578 ngày 10/07/2007, xuất kho 15 chiếc máy in
Laser HP 1160 cho Toà án nhân dân tối cao
= 3.622.333 đ
Trị giá vốn thưc tÕ hàng hoá xuất kho = 3.622.333 x 15 =
54.335.000đ
2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
8
Lê Văn Hoà Lớp 504413
8
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết hàng hoá
Bảng tổng hợpNXT hàng hoá
Phiếu nhập kho
Hoá đơnGTGT
Sổ cái TK 156
Nhật ký chung
Trường Đại học Phương Đông chuyên đề tốt nghiệp
* Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 156 đẻ theo dõi hàng hoá trong công ty
TK 156 “ Hàng hoá”
* Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê hàng hoá
- Hóa ®¬n GTGT
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết hàng hoá
- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hoá
3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Giải thích:

9
Lê Văn Hoà Lớp 504413
9
Trường Đại học Phương Đông chuyên đề tốt nghiệp
Tại kho: hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập kho, xuất kho,
thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho có liên quan. Sau
mỗi nghiệp vụ hoặc cuối mỗi ngày tính ra số tồn kho và ghi vào thẻ kho.
Hàng ngày hoặc định kì từ 3 đến 5 ngày, thủ kho phải đối chiếu số tồn
trên thẻ kho với số tồn thực tế ở trong kho để sổ sách và hiện vật luôn
luôn khớp nhau. Sau đó thủ kho chuyển các chứng từ nhập kho xuất kho
lên phòng kế toán để kế toán hàng hoá kiểm tra đối chiếu và ghi sổ kế
toán.
Tại phòng kế toán: Kế toán mở “sổ chi tiết hàng hoá”cho từng danh
điểm hàng hoá tương ứng với “thẻ kho”. Định kỳ sau khi nhận được các
chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển đến, nhân viên kế toán hàng
hoá phải kiểm tra đối chiếu các chứng từ nhập, xuất với các chứng từ khác
có liên quan tính thành tiền trên các chứng từ. Căn cứ vào đó kế toán lần
lượt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất kho vào các “sổ chi tiết hàng hóa” liên
quan.
Cuối tháng sau khi ghi chép toàn bộ các nghiệp vụ nhập, xuất kho
vào “sổ chi tiết hàng hoá ”, kế toán tiến hành cộng sổ tính ra số nhập,
tổng số xuất và số tồn kho của từng danh điểm hàng hoá . Số lượng tồn
kho phản ánh trên sổ chi tiết hàng hoá phải được đối chiếu khớp với số
tồn kho ghi trên thẻ kho tương ứng. Số liệu ghi trên dòng tổng cộng sổ chi
tiết hàng hoá là căn cứ để vào “bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hoá”
vào cuối tháng.
Đồng thời, căn cứ vào các chứng từ gốc như hoá đơn giá trị gia tăng
kê nhập, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung theo trình
tự thời gian, sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái TK
156. Số liệu trên sổ cái được đối chiếu với số liệu của b bảng tổng hợp

nhập xuất tồn hàng hoá
10
Lê Văn Hoà Lớp 504413
10
Trường Đại học Phương Đông chuyên đề tốt nghiệp
Sau đây là 1 só ví dụ về chứng từ và sổ sách được sử dụng đẻ theo
dõi hàng hoá trong doanh nghiệp
Trước hết là hoá đơn giá trị gia tăng
4. Hoá đơn giá trị gia tăng
- Hoá đơn GTGT là chứng từ phản ánh mối quan hệ giữa người mua
và người bán, hoá đơn này do bên bán lập, là căn cứ để lập nên phiếu nhập
kho, vào sổ chi tiết thanh toán với người bán và vào sổ nhật ký chung.
00000000000Hoá đơn GTGT
Mẫu số 01/GTGT -
3LL
GS/2007B
Số: 0024468
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 05 tháng 7 năm 2007


Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh
Địa chỉ: Số 79, Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội . Số tài khoản:
………………………
Điện thoại:……...………………................………MS: 0101417128
Họ tên ngời mua hàng: Anh Khánh
Đơn vị: Công ty TNHH Đầu Tư và Thương Mại Long Khánh
Địa chỉ: Số 16, ngõ 42, Phố Trần Bình, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 0101990466
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Máy in Laser HP 1160 Chiếc 20
3,600,00
0 72,000,000


11
Lê Văn Hoà Lớp 504413
11
Trường Đại học Phương Đông chuyên đề tốt nghiệp
Cộng tiền hàng:
………………………. 72,000,000
Thuế suất thuế GTGT 5 % Tiền thuế GTGT…..
……………...…… 3,600,000
Tổng cộng tiền thanh
toán...…………….. 75,600,000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mơi năm triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
…………………………………………………………
………………………………….
………………
….

Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
Hoá đơn GTGT
Mẫu số 01/GTGT -

3LL
MN/2007B
Số: 0080578
Liên 3: Nội bộ
Ngày 10 tháng 7 năm 2007

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đầu Tư và Thương Mại Long Khánh
Địa chỉ: Số 16, ngõ 42, Phố Trần Bình, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại:…………………………………MS: 0101990466
Họ tên ngời mua hàng: Cô Minh
Đơn vị: Toà án nhân dân tối cao
Địa chỉ: Số 48, Lý Thờng Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 100300000019
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính SL Đơn giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Máy in Laser HP 1160 Chiếc 15 5,448,000
81,720,0
00
2 Máy in màu HP 2600N Chiếc 1 13,905,000
13,905,0
00
12
Lê Văn Hoà Lớp 504413
12
Trường Đại học Phương Đông chuyên đề tốt nghiệp
Chiết khấu thương mại
2,000,00
0


Cộng tiền hàng:
……………………….
93,625,0
00
Thuế suất thuế GTGT 5 % Tiền thuế GTGT…..
……………...……
4,781,25
0
Tổng cộng tiền thanh toán...
……………..
98,406,2
50
Số tiền viết bằng chữ: Chín mơi tám triệu bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm
năm mơi đồng
........................................................................................................................
..........................................

Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
Phiếu nhập kho Số: 03
Ngày 05 tháng 7 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh
STT Diễn giải

số

ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3
1 Máy in Laser HP
1160
Chiếc 20 3.600.000 72.000.000
Cộng 72.000.000
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Ngưòi lập Thủ kho
13
Lê Văn Hoà Lớp 504413
13

×