Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí việt nam (PVFC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.42 KB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

LÊ KIỀU MI

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TỔNG
CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ
VIỆT NAM (PVFC)
Chuyên ngành :
:
Mã số

Tài chính – Ngân hàng
60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRƯƠNG QUANG THÔNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TỔNG
CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVFC)” là kết quả của
quá trình tự nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và
xử lý một cách trung thực, được trích dẫn đầy đủ nguồn tham khảo hoặc từ các tài
liệu được nêu ở mục các tài liệu tham khảo. Những kết quả nghiên cứu được trình
bày trong luận văn này là thành quả lao động của cá nhân tôi dưới sự chỉ bảo của
giảng viên hướng dẫn PGS. TS Trương Quang Thông. Tôi xin cam đoan luận văn
này hoàn toàn không sao chép lại bất kỳ một công trình nghiên cứu nào đã có từ


trước.
TP.HCM, ngày 19
tháng 06 năm 2013
Tác giả luận văn

Lê Kiều Mi


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC PHƢƠNG TRÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................................... i
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CÔNG TY TÀI CHÍNH.................................................................................................................. 1
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH.................................................... 1
1.1.1 Tín dụng tại Công ty tài chính.................................................................................... 1
1.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng tại Công ty tài chính................................................ 1
1.1.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng....................................................................................... 2
1.1.4 Phân loại rủi ro tín dụng............................................................................................... 2
1.1.4.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro

2

1.1.4.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng 3
1.1.5 Các chỉ số đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng.................................................... 3
1.1.5.1. Chỉ số về tình hình quá hạn

3


1.1.5.2 Chỉ số về tỷ lệ mất vốn

4

1.1.5.3 Chỉ số đánh giá khả năng bù đắp rủi ro5
1.1.6 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng..................................................................... 5
1.1.6.1 Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài 5
1.1.6.2. Nguyên nhân do chính sách của Nhà nước

6

1.1.6.3 Nguyên nhân từ phía người vay 6
1.1.6.4 Nguyên nhân do bản thân CTTC

7

1.1.6.5 Nguyên nhân từ phía bảo đảm tín dụng8
1.1.7 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng.................................................................................. 8
1.1.7.1 Ảnh hưởng đến bản thân CTTC 8
1.1.7.2 Ảnh hưởng đến nền kinh tế

9


1.1.7 Các mô hình đánh giá m

1.1.7.1 Mô hình định tính – M

1.1.7.2 Mô hình định lượng .

1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH ..................

1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro t
1.2.2 Ý nghĩa quản trị rủi ro tín

1.2.3 ết c u mô hình uản tr
1.2.3.1 Chính sách quản trị

1.2.3.2 Bộ máy quản trị r

1.2.4 Các công cụ QTRR TD ......

1.2.4.1 Chính sách tín dụng

1.2.4.2 Chấm điểm và xếp h

1.2.4.3 Phân tích và thẩm đị

1.2.4.4 Bảo đảm tín dụng ....

1.2.4.5 Lập quỹ dự phòng rủ
1.2.5 Quy trình

1.2.5.1 Nhận biết ..............................................

1.2.5.2

1.2.5.3 Kiểm soát rủi ro tín d

1.2.5.4 Tài trợ rủi ro tín dụn

1.3 TH

NG

RỦI R

TN

1.3.1 Thông ệ quốc tế về quản tr

1.3.2inh nghiệm uản trị rủi ro

1.3.2.1 Mô hình Quản tr
Nam

....................................................................................................................

1.3.2.2 Kinh nghiệm QTR
nghiệp Tàu thủy (VFC) ............................................................................................
ẾT UẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TỔNG
CÔNG TY TÀI CHÍNH CÔ PHẦN DẦU KHÍ VI T NAM...................................... 22
2.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA PVFC TRONG THỜI GIAN QUA..........22
2.1.1 Giới thiệu về PVFC...................................................................................................... 22
2.1.2 Kết quả hoạt động của PVFC................................................................................. 23
2.2 H ẠT ĐỘNG T N

ỤNG V RỦI RO TÍN DỤNG TẠI PVFC.....................26


2.2.1 Cơ c u tín dụng............................................................................................................... 26
2.2.2 Tình hình nợ x u............................................................................................................ 30
2.2.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng............................................................. 31
2.2.3.1 Ngu

n nh n khách quan

31

2.2.3.1.1 Do môi trường kinh tế

31

2.2.3.1.2 Nguyên nhân do chính sách của Nhà nước

32

2.2.3.1.3 Mức độ minh bạch tình hình kinh doanh và tài chính 33
2.2.3.1.4 Vai trò của Trung tâm thông tin tín dụng – CIC của
NHNN chưa phát huy hết hiệu quả
2.2.3.1.5 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
2.2.3.2 Nguyên nhân chủ quan

33
34
34

2.3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI PVFC............................................................. 35
2.3.1 Mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC.................................................... 35

2.3.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy QTRR TD
2.3.1.2. Chính sách

36

uản trị rủi ro tín dụng tại PVFC
....38

2.3.1.2.1 Thực hiện mô hình phân cấp mức phán quyết tín dụng
2.3.1.2.2 Thực hiện quy trình nghiệp vụ cho vay

38
39

2.3.1.2.3 Thực hiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và xếp hạng
tài sản đảm bảo
...................................................................................................................................................................

39
2.3.1.2.4 Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh

43

2.3.1.2.5 Thực hiện kiểm tra và giám sát khoản vay

43


2.3.2. Quy trình Quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC............................................... 44



2.3.2.1 Nhận biết, đánh giá rủi ro tín dụng

44

2.3.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng 45
2.3.2.3 Kiểm soát rủi ro tín dụng tại PVFC
2.3.2.4 Tài trợ rủi ro

45
46

2.4 ĐÁNH GIÁ H ẠT ĐỘNG QTRR TD TẠI PVFC.................................................. 48
2.4.1 Kết quả đạt đƣợc......................................................................................................... 48
2.4.1.1 Kết quả đạt được về bộ máy tổ chức QTRR TD
2.4.1.2. Kết quả đạt được về chính sách quản trị rủi ro tín dụng
2.4.1.2.1 Về mô hình phân cấp mức phán quyết tín dụng

48
48
48

2.4.1.2.2 Về quy trình nghiệp vụ cho vay 48
2.4.1.2.3 Về hệ thống xếp hạng TDNB và xếp hạng TSĐB

49

2.4.1.2.4 Về quy định cấp tín dụng49
2.4.1.2.5 Về việc thực hiện kiểm tra, giám sát khoản vay
2.4.1.3. Kết quả đạt được của quy trình QTRR TD


50
51

2.4.2 Những hạn chế trong hoạt động QTRR TD tại PVFC............................... 51
2.4.2.1 Hạn chế trong việc xây dựng chính sách QTRR TD
......................................................................................................................................................

51
2.4.2.2 Hạn chế trong cơ cấu tổ chức QTRR TD
......................................................................................................................................................

53
2.4.3. Nguyên nhân những hạn chế trong hoạt động QTRR TD tại PVFC 54

2.4.3.1 Nguyên nhân chủ quan
......................................................................................................................................................

54
2.4.3.2 Nguyên nhân khách quan
......................................................................................................................................................

55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................................ 55
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THI

N CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO

TẠI TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VI T NAM............56
3.1 ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA PVFC.............................................................. 56

3.2 GIẢI PHÁP H

N THI N CÔNG TÁC QTRR TD TẠI PVFC....................59


3.2.1 Giải pháp về chính sách QTRR TD..................................................................... 60
3.2.1.1 Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý
3.2.1.2 Cải tiến quy trình tín dụng
3.2.1.3 Hoàn thiện công tác phân cấp phê duyệt tín dụng

60
60
61


3.2.1.4 Hoàn thiện công tác Quản lý tín dụng và xử lý nợ

61

3.2.1.5 Hoàn thiện XHTDNB Theo chuẩn mực Basel 62
3.2.2 Hoàn thiện khung quản trị rủi ro tín dụng...................................................... 63
3.2.3 Hoàn thiện cơ c u tổ ch c QTRR TD.................................................................. 64
3.2.2.1 Hoàn thiện bộ máy QTRR TD
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng nhân sự QTRR TD

64
64

3.2.3 Giải pháp khác............................................................................................................... 65
3.2.3.1 Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin tại PVFC 65

3.2.3.2 Minh bạch và công khai hóa thông tin 66
3.3 IẾN NGHỊ Đ I VỚI NHNN VÀ CHÍNH PHỦ..................................................... 66
3.3.1. Đối với Chính Phủ và các bộ ngành có liên quan........................................ 66
3.3.1.2 Hoàn thiện khung pháp lý

66

3.3.1.3 Minh bạch hóa thông tin 67
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam........................................................... 67
3.3.2.1 Hoàn thiện trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC) 67
3.3.2.2 Xếp hạng tín dụng nội bộ 67
3.3.2.3 Ứng dụng Basel vào QTRR TD 68
3.3.2.4 Phát huy vai trò của công ty quản lý tài sản các
3.3.2.5
thanh tra, giám sát

C

69

ăng cường công tác
69

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................................ 70
KẾT LUẬN......................................................................................................................................... 71
TÀI LI U THAM KHẢO
PHỤ LỤC


- BCTC

- CBTĐ
- CIC
- CTTC
- NHNN
- NHTM
- NQH
- PVFC
- PVN
- QTRR
- QTRR TD
- RRTD
- ROA
- ROE
- TCTD
- TSĐB
- VAMC

-

WesternBank: Ngân hàng TMCP Phương Tây

- XHTDNB

: Xếp hạng tín dụng nội bộ

- XHTSBĐ

: Xếp hạng tài sản đảm bảo



DANH MỤC CÁC HÌNH BIỂU ĐỒ
Trang

Hình 1.1 Phân loại RRTD theo nguyên nhân phát sinh rủi ro............................................. 3
Hình 1.2: Các phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ........................................................ 14
Hình 2.1 : ROA và ROE của PVFC qua các năm 2010 – 2012........................................ 25
Hình 2.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo lĩnh vực ngành nghề năm 2010 - 2012...........28
Hình 2.3 : Tỷ lệ N H và tỷ lệ nợ xấu của PVFC giai đoạn năm 2010 – 2012...........31
Hình 2.4: Sơ đồ cơ cấu bộ máy QTRR TD tại PVFC năm 2012..................................... 36
Hình 3.1 Khung Quản trị rủi ro tín dụng................................................................................... 63


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu cơ bản của PVFC ..............................................................
Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản PVFC năm 2010 – 2012 .....................................................
Bảng 2.3 : Cơ cấu nguồn vốn của PVFC qua các năm 2010 – 2012 ........................
Bảng 2.4 : Dư nợ của PVFC phân loại theo hình thức từ năm 2010 – năm 2012 ....
Bảng 2.5 : Cơ cấu dư nợ của PVFC theo thời hạn vay và loại tiền vay ...................
Bảng 2.6: Cơ cấu tài sản thế chấp tại PVFC từ năm 2010 – năm 2012 ....................
Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn của PVFC giai đoạn 2010 – 2012 .........................
Bảng 2.8 Tỷ lệ cấp tín dụng/giá trị TSĐB tại PVFC ................................................
Bảng 2.9 Quy trình tín dụng tại PVFC ......................................................................
Bảng 2.10: Các trọng số trong chấm điểm xếp hạng tín dụng tại PVFC ..................
Bảng 2.11: Số tiền trích lập dự phòng của PVFC giai đoạn từ năm 2010 đến năm
2012 ...........................................................................................................................
Bảng 2.12: Giới hạn tín dụng năm 2013 ...................................................................
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của ngân hàng hợp nhất............................................



DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH
Trang

Phương trình 1.1 Tỷ lệ Nợ quá hạn................................................................................................ 4
Phương trình 1.2 Tỷ lệ khách hàng có NQH.............................................................................. 4
Phương trình 1.3 Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD.................................................................... 4
Phương trình 1.4 Tỷ lệ mất vốn....................................................................................................... 4
Phương trình 1.5 Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất................................. 5
Phương trình 1.6 Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng....................................................... 5
Phương trình 1.7 Xác xuất rủi ro theo số món cho vay....................................................... 17
Phương trình 1.8 Xác xuất rủi ro theo tổng giá trị tài sản bị rủi ro................................. 17
Phương trình 1.9 Tổn thất dự kiến EL (Expected Loss)...................................................... 17
Phương trình 2.1 Công thức xác định điểm XHTDNB của khách hàng.......................41


i

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hội nhập kinh tế quốc tế mở ra nhiều cơ hội cho các ngân hàng nhưng cũng
đặt ra không ít thách thức đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam. Hoạt động của
các ngân hàng và tổ chức tài chính nước ngoài trên thị trường Việt Nam đang ngày
càng mở rộng, nhất là từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Các ngân hàng cạnh
tranh gay gắt với nhau để cung cấp các sản phẩm dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Hoạt động trong l nh v c tài chính ngân hàng – l nh v c nhạy cảm của nền
kinh tế – đ i h i các chủ thể phải t nh táo, sáng suốt và khôn ngoan để chống ch i
với nguy cơ rủi ro cao. ặc iệt trong giai đoạn nền kinh tế toàn cầu đang rơi vào
khủng hoảng th việc đổ v hệ thống các tổ chức tín dụng rất d dàng ảy ra và ảnh
hưởng đến cả nền kinh tế. Trong các l nh v c kinh doanh của các tổ chức tín dụng th

hoạt động tín dụng mang lại l i nhuận chủ yếu và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vấn đề đặt ra
là làm sao vừa đạt đư c l i nhuận mong muốn, vừa kiểm soát rủi ro ở mức c
thể chấp nhận đư c để hướng tới phát triển
Tổng Công Ty Tài Chính Cổ Phần
nh

ng công ty tài chính c quy mô lớn nhất tại Việt Nam hiện nay. Việc kiểm s

rủi ro tín dụng tại PV C đ
chế nhất định và t lệ n
trị rủi ro tín dụng nên tác giả ch n đề tài
TỔN
2.

CÔN
Mục đích nghiên cứu của đề tài:
ề tài đưa ra một khung l thuyết cơ

đánh giá th
nh

ng thành công và hạn chế của công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại PV

đề

uất nh ng giải pháp nh m hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại PV

thời c

kiến nghị đến NHNN để quản l tốt hơn về m



ii

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Luận v n nghiên cứu chủ yếu về mô h nh quản trị rủi ro tín dụng tại Tổng
công ty tài chính cổ phần ầu hí Việt Nam PV C .
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tác giả giới hạn về hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng tại PV C, thời gian nghiên cứu là từ n m 2010 đến n m 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Luận v n sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích kinh tế, phân tích
tổng h p, hệ thống hoá l luận…
5. Cấu trúc của đề tài: gồm 3 chương



d

d


c ạ

à

à
c

c


k

c
ô
Nam



c

y
à
c
ô

c

y à c

d




c

c
ô

y


6. Kết quả và những vấn đề mới của luận văn:
Tác giả đ hệ thống h a cơ sở l luận về Quản trị rủi ro tín dụng tại công ty tài
chính. Từ cơ sở l thuyết đ , tác giả tiến hành phân tích, đánh giá và làm rõ th c trạng
Quản trị rủi ro tín dụng tại PV C, nh ng thành t u cũng như t n tại trong
công tác Quản trị rủi ro tín dụng. Qua việc phân tích nguyên nhân của nh ng hạn
thiện công tác này. iểm nổi ật của luận v n là nghiên cứu chi tiết về mô h nh quản trị
rủi ro tín dụng đang áp dụng tại một Công ty tài chính, r t kinh nghiệm và đưa ra
các giải pháp nh m hoàn thiện mô h nh đang nghiên cứu.


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CÔNG TY TÀI CHÍNH
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH
1.1.1 Tín dụng tại Công ty tài chính
Công ty tài chính là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng, đa số các công ty tài
chính tại Việt Nam hiện nay được thành lập dựa vào nhằm mục tiêu huy động vốn
phục vụ nhu cầu đầu tư phát triển của Tập đoàn - Công ty mẹ, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, tăng sức cạnh tranh và phục vụ chiến lược phát triển của Tập đoàn.
Hiện nay, hầu hết các Công ty Tài chính ở Việt Nam được thành lập để phục
vụ cho chiến lược phát triển chung của Tập đoàn do đó khách hàng cho vay chủ yếu
là các đơn vị thành viên trong Tập đoàn, tập trung vào mục tiêu phát triển một vài
ngành nghề chính. Do đó RRTD của CTTC sẽ chịu sự ảnh hưởng trực tiếp từ các
ngành nghề cho vay tập trung, chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục cho vay. Đây là
điểm khác biệt chủ yếu trong RRTD của CTTC và RRTD của các NHTM. Bên cạnh
đó, một số CTTC sẽ chịu sự chỉ đạo cho vay của Tập đoàn, điều này khiến cho
CTTC không thể đánh giá khoản vay một cách khách quan và chặt chẽ như các
NHTM. Vì vậy, rủi ro tín dụng tại công ty tài chính sẽ có nhiều điểm khác biệt so

với rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
1.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng tại công ty tài chính
Theo Ủy ban giám sát Basel thì “Rủi ro tín dụng được định nghĩa một cách
đơn giản là khả năng mà một khách hàng vay hoặc một đối tác không đáp ứng nghĩa
vụ của mình phù hợp với những điều kiện đã thỏa thuận”.
Theo Timothy W.Koch (1995, trang 107) thì “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi
tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không
thanh toán hay thanh toán trễ hạn”
Theo khoản 1 điều 2 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
của Thống đốc NHNN Việt Nam và các quyết định sửa đổi, bổ sung về việc phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động của TCTD,
RRTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách


2

hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết.
Như vậy, rủi ro tín dụng tại công ty tài chính có thể hiểu là khả năng (xác
xuất) khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết đối với công ty tài
chính, gây ra tổn thất đối với công ty tài chính đó.
1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng


Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: rủi ro tín dụng phát sinh từ khi công

ty tài chính chuyển vốn cho khách hàng, trong quá trình sử dụng vốn vay khách
hàng gặp khó khăn khi hoạt động sản xuất kinh doanh, và điều này làm ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ của khách hàng. Như vậy, rủi ro tín dụng chịu ảnh hưởng gián
tiếp bởi rủi ro của khách hàng vay.



Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Tuy các sản phẩm tín

dụng của công ty tài chính không đa dạng như Ngân hàng thương mại, nhưng Rủi
ro tín dụng vẫn xuất hiện mà CTTC không lường trước được và gây ra hậu quả khó
lường. Nền kinh tế càng phát triển thì mở ra càng nhiều cơ hội kinh doanh nhưng đi
kèm với nó là không ít rủi ro. Khách hàng vay kinh doanh trong nhiều lĩnh vực
ngành nghề, mà mỗi lĩnh vực có một đặc điểm riêng, do đó rủi ro tín dụng đối với
mỗi khách hàng là khác nhau, phức tạp và rất đa dạng.


Rủi ro có tính tất yếu: rủi ro và lợi nhuận luôn đi kèm với nhau, vì vậy các

CTTC phải chấp nhận rủi ro như một điều tất yếu trong hoạt động kinh doanh của
mình. Điều này có nghĩa là khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng thì CTTC đã phải xác
định có rủi ro trong tất cả các khoản mà mình cấp tín dụng cho khách hàng.
1.1.4. Phân loại rủi ro tín dụng
1.1.4.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro


Rủi ro giao dịch: là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao

dịch, trong khâu xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm
rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo, và rủi ro nghiệp vụ.


Rủi ro danh mục: Là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh

mục cho vay của CTTC, bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.



3

Hình 1.1 Phân loại RRTD theo nguyên nhân phát sinh rủi ro
1.1.4.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng


Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: khi đến thời hạn trả nợ quy định trong

hợp đồng tín dụng mà khách hàng vẫn chưa trả nợ vay.


Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp

doanh nghiệp đi vay mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh
nghiệp để thu nợ.


RRTD không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác

mang tính chất tín dụng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, đồng
tài trợ…
1.1.5 Các chỉ số đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng
1.1.5.1. Chỉ số về tình hình nợ quá hạn
Nợ quá hạn trong kinh doanh tín dụng là hiện tượng đến thời hạn thanh toán
khoản nợ người đi vay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn cho
CTTC. Trong quan hệ tín dụng, việc phát sinh nợ quá hạn là điều không thể tránh
khỏi, nhưng nếu Nợ quá hạn phát sinh vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến tình trạng
mất khả năng thanh toán của CTTC.


 Tỷ lệ Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn cho thấy số nợ gốc bị quá hạn và chưa thể được hoàn trả.
Tỷ lệ này cho thấy rủi ro của việc món vay sẽ không được trả.


4

Tỷ lệ nợ quá hạn =



Các khách hàng có nợ quá hạn:

Tỷ lệ khách hàng có NQH =

Nếu tỷ lệ các khách hàng có nợ quá hạn thấp hơn tỷ lệ NQH hay tỷ lệ rủi ro
theo thời gian, thì dường như các khoản cho vay lớn có vấn đề hơn là các khoản cho
vay món nhỏ.
1.1.5.2 Các chỉ số về tỷ lệ mất vốn
Có 2 công thức tính tỷ lệ mất vốn có thể cung cấp một cái nhìn về các khoản
vay có khả năng bị mất và các khoản vay bị mất thật sự của CTTC như sau:



Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng:

Khoản mục dự trữ mất vốn, được thể hiện trong bảng cân đối kế toán, là số
cộng dồn của khoản mục dự phòng mất vốn (được coi như là chi phí trong báo cáo
thu nhập) trừ đi nợ quá hạn được xóa.

Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD =

Dự phòng RRTD được trích lập
(1.3) Dư nợ cho kỳ báo cáo

Tỷ lệ này ở các CTTC thường ít khi vượt quá 5%. Trong trường hợp hoạt
động tín dụng tăng trưởng với tốc độ nhanh hoặc quy mô các khoản vay là lớn thì
nên sử dụng mẫu số là dư nợ trung bình để phản ánh chích xác hơn khoản vay mà
trong đó khoản dự trữ mất vốn được trích ra.



Tỷ lệ mất vốn

Tỷ lệ này được tính bằng cách xác định tỷ lệ vốn vay bị mất trong một giai
đoạn nào đó (thường là 1 năm).
Tỷ lệ mất vốn =


5

Tỷ lệ này khác nhau giữa các CTTC, tùy thuộc vào chính sách xóa nợ của tổ
chức đó. Thông thường, mất vốn nếu lớn hơn 2% có nghĩa là chất lượng tín dụng có
vấn đề.
1.1.5.3 Chỉ số đánh giá khả năng bù đắp rủi ro
Được đánh giá qua hai công thức sau:

tín dụng

1.1.6 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

Có 3 nhóm nguyên nhân cơ bản gây nên rủi ro tín dụng : Đó là các nguyên
nhân khách quan từ môi trường bên ngoài, nguyên nhân từ phía khách hàng, và
nguyên nhân do chính CTTC tạo nên.
1.1.6.1 Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài


Nguyên nhân bất khả kháng

Các thiệt hại đôi khi nảy sinh từ nguyên nhân thiên tai như bão lụt, hạn hán,
hỏa hoạn và động đất. Những thay đổi về nhu cầu của người tiêu dùng hoặc về kỹ
thuật một ngành công nghiệp có thể làm sụp đổ cả cơ đồ của một hãng kinh doanh
và đặt người đi vay từng làm ăn có lãi vào thế thua lỗ.


Thông tin bất cân xứng

Trong quá trình hoạt động, ngân hàng thực hiện nghiệp vụ Nợ và Có –
chuyển vốn từ người gửi tiền sang người đi vay tiền – Toàn bộ giao dịch này sẽ
suôn sẻ nếu các bên tham gia đều có những thông tin và hiểu biết đầy đủ.


Môi trường kinh tế


Có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và thiệt hại hay thành
công đối với người cho vay. Trong giai đoạn kinh tế hưng thịnh, người vay hoạt


6


động tốt do lợi nhuận thu được tương đối cao, nhưng trọng giai đoạn khủng hoảng
khả năng hoàn trả của người đi vay bị giảm sút.
 Môi trường pháp lý
Trong kinh doanh các yếu tố pháp lý có tác động đến hoạt động kinh doanh
bao gồm hệ thống luật, hệ thống các biện pháp bảo đảm cho pháp luật được thực thi
và sự chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của các chủ thể tham gia hoạt động kinh
doanh và các ngành có liên quan. Cùng với môi trường kinh tế, môi trường pháp lý
tạo nên môi trường cho vay của các CTTC. Môi trường cho vay có thể ảnh hưởng
tích cực hay tiêu cực, có thể hạn chế hay làm tăng thêm rủi ro đối với hoạt động
kinh doanh tín dụng của các ngân hàng thương mại.
1.1.6.2. Nguyên nhân do chính sách của Nhà nước
Ngoài các nguyên nhân trên, rủi ro cho hoạt động của Công ty tài chính còn có
những nguyên nhân khác như: Chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ, các biến
động về kinh tế chính trị trên thế giới và những nguyên nhân do tham nhũng …Bất
kỳ sự thay đổi nào trong chính sách kinh tế vĩ mô đều dẫn đến sự thay đổi của lãi
suất, tỷ giá hối đoái, điều kiện mở rộng hay thu hẹp tín dụng … Đây là những nhân
tố gây nên tính bấp bên trong kinh doanh tiền tệ, ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động
của các CTTC, đưa các CTTC vào tình trạng bị động, và rủi ro tổn thất phát sinh là
điều không tránh khỏi.
1.1.6.3 Nguyên nhân từ phía người vay
Nguyên nhân từ phía người đi vay là một trong những nguyên nhân chính gây
ra rủi ro tín dụng cho CTTC vì khách hàng của CTTC đa số là khách hàng trong
ngành và phục vụ cho công ty mẹ, không có lượng khách hàng cơ bản nên sẽ dễ gặp
rủi ro hơn các Ngân hàng thương mại. Đối với các đối tượng khách hàng khác nhau
thì nguyên nhân gây ra rủi ro cũng khác nhau.

Đối với khách hàng cá nhân: đa số các khoản tín dụng cấp cho
khách
hàng cá nhân là đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của họ, do đó nguồn trả nợ chính là thu
nhập ổn định của người vay. Vì vậy bất cứ một nguyên nhân nào gây nên sự mất ổn

định về thu nhập và cuộc sống sinh hoạt của người vay đều có thể dẫn đến họ không


7

thể trả nợ được cho ngân hàng, ví dụ như người vay bị thất nghiệp, người vay gặp
một số bất thường trong cuộc sống (ốm đau, tai nạn ..).

-

Đối với khách hàng doanh nghiệp

Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp: Rủi ro này sẽ xảy ra

nếu việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp không khoa học, việc dự toán chi phí và xác định mức sản lượng
sản xuất không phù hợp. Hơn nữa, công việc đầu tư vẫn luôn chứa đựng khả năng
rủi ro do những thay đổi bất ngờ, ngoài ý muốn của điều kiện kinh doanh, gây ra rủi
ro cho doanh nghiệp.
- Rủi ro tài chính: thể hiện ở việc doanh nghiệp không thể đối phó
với
các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ. Rủi ro này gắn liền với cơ cấu tài
chính doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp sử dụng vốn vay quá nhiều để tài trợ cho
hoạt động kinh doanh thì rủi ro tài chính sẽ tăng lên.
1.1.6.4 Nguyên nhân do bản thân Công ty tài chính

Chính sách tín dụng của CTTC không hợp lý, quá nhấn mạnh vào
lợi nhuận
nên khi cho vay đã quá chú trọng về lợi tức, không kiểm soát rủi ro.



Cán bộ tín dụng của CTTC đó không tuân thủ chính sách tín dụng, không

chấp hành đúng quy trình cho vay. Nguyên nhân có thể là do nhân viên thiếu trách
nhiệm hoặc do thiếu khả năng chuyên môn.

Định giá tài sản đảm bảo không chính xác, hoặc không thực hiện
đầy đủ thủ
tục pháp lý cần thiết.

Giải ngân trước khi có chứng từ đẩy đủ, kế hoạch trả nợ không rõ
ràng và
không được quy định bằng văn bản.


Sự cạnh tranh – CTTC mong muốn có tỷ trọng cho vay nhiều hơn các đối

thủ cạnh tranh đặc biệt là các Ngân hàng thương mại. Điều này có thể dẫn đến sự
cho vay quá mức, tức là cho vay vượt quá khả năng có thể chi trả của người vay.




Cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức kinh doanh, như thông đồng với khách

hàng lập hồ sơ giả để vay vốn…


8


1.1.6.5 Nguyên nhân từ phía bảo đảm tín dụng


Do sự biến động giá trị tài sản đảm bảo theo chiều hướng bất lợi (phụ thuộc

vào đặc tính của tài sản và thị trường giao dịch các tài sản này).


CTTC khó có khả năng tiếp cận, nắm giữ các tài sản bảo đảm để xử lý

chúng (do người vay vi phạm hợp đồng về việc bảo quản duy trì tài sản, do đặc tính
của tài sản hoặc do thiếu các cơ sở pháp lý cho việc xử lý tài sản).


Trường hợp bảo đảm đối nhân (bảo lãnh): Bảo lãnh là sự bảo đảm tiếp có 3

bên tham gia, trong đó bên thứ ba (bên bảo lãnh) đồng ý chịu trách nhiệm về khoản
nợ cho bên thứ hai (khách hàng) của CTTC nếu người này không trả được nợ cho
bên thứ nhất là CTTC. Vấn đề chủ yếu của bảo lãnh là dù CTTC có cố gắng giải
thích về trách nhiệm tiềm tàng đến đâu, người bảo lãnh không bao giờ tự nguyện để
trả tiền. Nếu việc đó xảy ra thì có thể quan hệ giữa người bảo lãnh và CTTC sẽ trở
nên căng thẳng; có thể khó thuyết phục họ trả tiền nếu không thực kiện họ ra tòa,
mà việc này CTTC chỉ tiến hành khi không còn cách nào khác.
1.1.7 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
1.1.7.1 Ảnh hưởng đến bản thân của Công ty tài chính


Khi rủi ro tín dụng xảy ra, CTTC sẽ bị mất một phần hoặc toàn bộ vốn gốc

và lãi vay. Trong khi đó, CTTC vẫn phải trả gốc và lãi vay cho người gửi tiền, điều

này sẽ làm cho CTTC bị mất cân đối về nguồn vốn.


Gây cản trở, khó khăn cho việc chi trả người gửi tiền: CTTC là một tổ chức

đi vay để cho vay. Chính vì thế khi CTTC huy động được một khoản tiền thì ngay
lập tức các CTTC dùng số tiền đó để đầu tư cho vay. Nếu khi đến hạn người vay
không trả nợ cho CTTC đó, thì CTTC sẽ không đủ tiền thanh toán cho khách hàng
gửi tiền vào, điều này làm giảm khả năng thanh toán và uy tín của CTTC. Nếu
khoản tiền đó lớn có thể gây nguy hiểm cho CTTC trong việc hoạch định chi trả
tiền gửi của khách hàng.


Ảnh hưởng đến chi phí, dòng tiền, và khả năng sinh lời, uy tín của CTTC.


×