KẾ HOẠCH BÀI HỌC
I.
•
•
•
-
Tên bài giảng: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN.
Đối tượng: Học sinh lớp 9 trường THCS Lạc Hồng
Thời gian: 1 tiết
Địa điểm: 436/4 Ba Tháng Hai, Phường 10, quận 10.
Giáo viên: Mã Chiêu Thiện
MỤC TIÊU BÀI HỌC: sau khi học xong bài này,học sinh có khả năng:
Về kiến thức:
Lao động là gì, ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
Về kĩ năng:
Biết được các loại hợp đồng lao động.
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
Về thái độ:
Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động.
Tích cực, chủ động tham gia các công việc chung của gia đình, nhà trường, xã hội.
Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, cho gia đình và xã hội.
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG PHÁP:
- Sách GK, SGV GDCD 9
- Điều luật của nhà nước.
- Thảo luận nhóm.
- Pháp vấn.
III. NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Lao động là gì?
• Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị
•
tinh thần cho xã hội.
Hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn
•
•
tại, phát triển của đất nước và nhân loại.
Lao động là quyền của công dân:
Sử dụng sức lao động của mình để học nghề và tìm kiếm việc làm.
Lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội đem lại thu nhập cho bản thân và gia
•
•
đình.
Lao động là nghĩa vụ công dân:
Tự nuôi sống bản thân và gia đình.
Góp phần sáng tạo của cài cà tinh thần cho xã hội duy trình và phát triển đất
nước.
1
VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CẤU TRÚC THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
2
NỘI DUNG GHI
BẢNG
1. Tổ chức lớp.
(1 phút)
Ổn định và tổ chức
lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
Gv: Đặt ra hai câu hỏi dành cho các
(4 phút)
em học sinh.
- Quyền tự do kinh doanh là gì?
- Tại sao chúng ta phải thực hiện
nghĩa vụ đóng thuế.
Hs: Trả lời câu hỏi.
3. Phát triển bài
Gv: Đúng vậy các em. Quyền tự do
(35 phút)
kinh doanh là công dân được tự do
3.1. Hoạt động 1: kinh doanh tuy nhiên phải tuân thủ
Giới thiệu bài
theo quy định của pháp luật. Chúng
ta có nghĩa vụ đóng thuế để góp
phần phát triển kinh tế và làm cho
dân giàu, nước mạnh. Và hôm nay
thầy sẽ giới thiệu lớp thêm một
quyền mới của công dân. Đó là
quyền lao động của công dân. Để
hiểu được lao động là như thế nào,
mục đích lao động là dành cho ai, nó
được nhà nước bảo hộ ra sao. Chúng
ta vào bài mới đó là bài 14: Quyền
và nghĩa vụ lao động của công dân.
3.2. Hoạt động 2
Gv: mời học sinh đứng lên đọc phần I.Đặt vấn đề
Tìm hiểu phần đặt đặt vấn đề số 1.
vấn đề
Gv: Hỏi các em học sinh.
- Ông An có những việc làm như
thế nào?
- Có người lại cho rằng ông An
đang trục lợi? Vì sao?
Hs: Trả lời.
Gv: Đúng vậy các em. Ông An là
người tốt, ông giúp người lao động
có việc làm và thêm thu nhập.
Gv: Việc làm của ông An là một
điều rất tốt. Ông sử dụng sức lao
động của mình đề giúp đỡ các thanh
niên mới lớn trong vùng để họ có
3
cuộc sống sung túc hơn. Ông An đã
lao động để góp phần phát triển xã
hội như thế nào, tầm quan trọng của
nó ra sao để giải thích cho các câu
hỏi này, chúng ta sẽ đến với phần nội
dung bài học.
3.3..Hoạt động 3: Gv: Theo lớp, đất nước ta đã trải
Phân tích nội dung về qua mấy hình thức kinh tế xã hội?
lao động
Hs: Trả lời.
Gv: Đúng vậy, xã hội nước ta trải
qua năm hình thái kinh tế xã hội.
Vậy từ thời nguyên thủy, hoạt động
chính của con người là gì?
Hs: Trả lời.
Gv: Hoạt động chủ yếu của con
người là săn bắt hái lượm. Họ dùng
sức lao động của mình để nuôi sống
bản thân. Vậy ngày nay thì con
người muốn tồn tại thì phải có gì?
Cần phải như thế nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Đúng rồi. Chúng ta muốn tồn
tại thì chúng ta phải lao động, đó là
mục đích của con người để phát triển
và tạo ra của cải vật chất và tinh thần
cho xã hội.
Gv: Lao động là hoạt động tạo ra
của cải vật chất cho xã hội và tinh
thần. Vậy nó có vai trò như thế nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Nó có vai trò quan trọng nhất,
quyết định đến sự tồn tại của chúng
ta.
Gv: Có mấy dạng lao động? Dạng
lao động nào quan trọng hơn. Cho
học sinh thảo luận nhóm.( hai bạn
một nhóm)
Gv: Có 2 dạng lao động: Lao động
chân tay và lao động trí óc. Hai dạng
lao động này đều quan trọng như
nhau. Không phân biệt giàu sang hay
4
II Nội dung bài
học:
1.Khái niệm:
- Lao động là hoạt
động có mục đích
của con người
nhằm tạo ra của cải
vật chất và các giá
trị tinh thần cho xã
hội.
- Lao động là hoạt
động chủ yếu của
con người, là nhân
tố quyết định sự tồn
tại, phát triển của
xã hội.
thấp kém miễn sao lao động đó là
lao động chân chính, làm ra từ đôi
tay, sức lực của bản thân và nằm
trong khuôn khổ pháp luật.
3.4..Hoạt động 4:
Phân tích quyền và
nghĩa vụ lao động của
công dân
Gv: Chúng ta có được những quyền
gì trong lao động ?
Hs: Trả lời.
Gv: Đúng vậy, mỗi chúng ta được tự
do sử dụng sức lao động của mình
để tạo ra của cải vật chất. Không ai
được phép ngăn cấm chúng ta. Bản
thân các em đang tự do sử dụng sức
lao động của mình: Học tập, phụ
giúp cha mẹ, phân công trực nhật
trong trường lớp.
Gv: Theo các em, lựa chọn nghề
nghiệp có ích cho xã hội là như thế
nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Ta được quyền lựa chọn nghề
nghiệp phù hợp với khả năng, sức
lực, miễn những ngành nghề đó
được pháp luật cho phép. Không
được sử dụng sức lao động của bản
thân để làm những nghề trái với
pháp luật.
Gv: Vậy theo các em, đối với gia
đình, đối với trường học, đối với xã
hội chúng ta phải có những nghĩa vụ
như thế nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Đúng vậy. Mỗi bản thân của
chúng ta là một thành viên của gia
đình thì chúng ta có bổn phận phụ
giúp gia đình, học tập thật tốt cũng
như lao động tích cực trong trường
lớp và tạo ra của cải vật chất tinh
5
2. Lao động là
quyền và nghĩa vụ
của công dân.
a. Quyền lao động
của công dân.
- Mọi công dân đều
có quyền tự do sử
dụng sức lao động
của mình để học
nghề tìm kiếm việc
làm.
- Lựa chọn ngành
nghề có ích cho xã
hội, đem lại thu
nhập cho bản thân
và gia đình.
b. Nghĩa vụ lao
động của công
dân:
- Công dân có
nghĩa vụ lao động
để tự nuôi sống bản
thân, nuôi gia đình
góp phần duy trì và
phát triển đất nước.
- Góp phần sáng tạo
ra của cải vật chất
thần cho xã hội ngày càng phát triển
và giàu mạnh.
4. Luyện tập (4 phút) -Gv: Các em lấy vở ra làm bài tập
1sgk/50.
5. Dặn dò (1 phút)
- Hs: Làm bài
-Gv: Các em về nhà học bào cũ và
làm bài tập 2 sgk/50
và tinh thần cho xã
hội.
IV: Bài tập.
Bài tập 1/50
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Người soạn
Giáo viên hướng dẫn
6