TUẦN 1, TIẾT 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương I:
SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
Bài 1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b∈Z; b≠ 0.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
2.Kĩ năng:
- Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn 1 số hữu tỉ bằng nhiều
phân số bằng nhau. Biết so sánh hai số hữu tỉ.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng việc đổi số hữu tỉ sang phân số để giải bài tập
3.Thái độ:
- Học sinh thể hiện sự hứng thú muốn tìm hiểu tập hợp số hữu tỉ
- Học sinh thể hiện sự nghiêm túc trong học tập,tích cực hợp tác với giáo viên
và học sinh khác trong học tập .
4. Định hướng phát triển năng lực
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, nêu được cách thức giải quyết
vấn đề.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
- Phát triển năng lực tư duy lập luận toán học.
- Phát năng lực tính toán cho HS.
5. Định hướng phát triển phẩm chất.
Giáo dục tinh thần yêu quê hương đất nước; thái độ chăm chỉ học tập.
II- Phương pháp kĩ thuật, hình thức thiết bị dạy học.
-Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
-Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm;
1
III- Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, thước chia khoảng.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Thước chia khoảng. Kiến thức cũ về tập hợp
số tự nhiên, số nguyên
IV- Tiến trình dạy học
1- Ổn định:
2- Kiểm tra. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
3- Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1. Khởi động
Mục tiêu: giúp học sinh bước đầu tiếp cận với tình huống thực tiễn liên quan đến số hữu
tỉ.
Phương pháp: thảo luận, vấn đáp
Hình thức: học sinh hoạt động cá nhân trên cơ sở câu hỏi gợi ý của giáo viên.
-GV yêu cầu HS nhắc lại
-HS kí hiệu :N
kiến thức về tập hợp số
-Gv số nguyên kí hiệu ?
nhiên tập hợp số nguyên.
-Hs kí hiệu Z.
-Gv tập hợp số tự nhiên
được kí hiệu ?
-GV : quan hệ giữa N và
-HS: N là tập hợp con của
Z?
Z.
- Gv? Tập hợp số hữu tỉ
có phải là tập hợp số mới
hay không?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Giúp HS hình thành kiến thức về tập hợp số hữu tỉ,cách kí hiêu,
-HS biết quan hệ của tập hợp sợt nhiên, số nguyên, số hữu tỉ.
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
Hình thức: hoạt động cá nhân,
1. Số hữu tỉ:
1. Số hữu tỉ:
1. Số hữu tỉ:
GV: Cho các số
-HS viết
VD:
1
− 5;−1,5;1 ;0
2 Hãy viết mỗi
−5 =
− 5 − 10 − 15
=
=
= ...
1
2
3
số trên thành 3 phân số
bằng nó ?
2
−5 =
− 5 − 10 − 15
=
=
= ...
1
2
3
-GV:Vậy các số
1
− 5;−1,5;1 ;0
2 có đặc điểm
chung gì?
-GV: Vậy thế nào là số
hữu tỉ ?
-GV giới thiệu: tập hợp
các số hữu tỉ ký hiệu là Q
-GV yêu cầu học sinh
làm ?1
-GV? Số nguyên a có là số
hữu tỉ không? Vì sao ?
-GV? Có nhận xét gì về
mối quan hệ giữa các tập
hợp số N, Z, Q
GV yêu cầu học sinh làm
BT1: Điền ký hiệu thích
hợp vào ô vuông
GV kết luận.
−3 −6 −9
=
=
= ....
2
4
6
1 3 6 9 −9
1 = = = =
= ....
2 2 4 6 −6
0 0 0
0
0= = = =
= ....
1 2 3 −4
−3 −6 −9
=
=
= ....
2
4
6
1 3 6 9 −9
1 = = = =
= ....
2 2 4 6 −6
0 0 0
0
0= = = =
= ....
1 2 3 −4
-HS: Viết được dưới dạng
phân số.
Ta nói:
− 1,5 =
-HS : Số hữu tỉ là số viết
được dưới dạng phân số.
Vì sao
1
0,6;−1,25;1
3
…là các số
hữu tỉ
là các
số hữu tỉ ?
-HS: Số nguyên a là số
hữu tỉ vì a viết được dưới
dạng phân số có mẫu là 1.
-HS:
2. Biểu diễn số hữu tỉ ….
-GV vẽ trục số lên bảng
Hãy biểu diễn các số
nguyên − 1;1;2 trên trục
số ?
GV hướng dẫn học sinh
cách biểu diễn các số hữu
?1: Ta có:
0,6 =
− 1,25 =
->
6 3
=
10 5
− 125 − 5 1 4
=
;1 =
100
4 3 3
1
0,6;−1,25;1
3
là các số hữu tỉ
Bài 1: Điền ký hiệu thích hợp
vào ô vuông
thông qua hai ví dụ, yêu
cầu học sinh làm theo
2. Biểu diễn số hữu tỉ ….
GV giới thiệu: Trên trục
số, điểm biểu diễn số hữu
tỉ x được gọi là điểm x
-HS quan sát và trình bày
-GV yêu cầu học sinh làm
1
− 5;−1,5;1 ;0
2
*Định nghĩa: SGK-5
Tập hợp các số hữu tỉ: Q
N ⊂Z ⊂Q
5
2
tỉ 4 và − 3 trên trục số
− 1,5 =
5
Biểu diễn số hữu tỉ 4 trên
3
− 3∈ N
− 3∈Q
−2
∈Q
3
− 3∈ Z
−2
∉Z
3
N ⊂Z ⊂Q
2. Biểu diễn số hữu tỉ ….
VD1: Biểu diễn số hữu tỉ
5
4
trên trục số
BT2 (SGK-7)
Gọi hai học sinh lên bảng,
mỗi học sinh làm một
phần
- GV kết luận
trục số
Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn
vị theo mẫu số, xđ điểm biểu
diễn số hữu tỉ theo tử số
VD2: Biểu diễn số hữu tỉ
2
−3
3. So sánh hai số hữu tỉ
-GV: Muốn so sánh hai
phân số ta làm như thế nào
?
-Gv cho HS làm
ví dụ: So sánh hai phân
số:
3. So sánh hai số hữu tỉ
−2
4
3 và − 5
Để so sánh hai số hữu tỉ ta
làm như thế nào ?
GV giới thiệu số hữu tỉ
dương, số hữu tỉ âm, số 0
-Gv cho HS làm
2
−3
ví dụ: So sánh − 7 và 11
-HS:nhắc lại cách so sánh
phân số
-HS làm
ví dụ: So sánh hai phân số:
−2
4
3 và − 5
-HS: Viết số hữu tỉ dưới
dạng phân số rồi so sánh
như phân số
-GV yêu cầu học sinh
làm ?5-SGK
GV? Có nhận xét gì về
dấu của tử và mẫu của số
hữu tỉ dương số hữu tỉ
âm ?
GV kết luận.
-HS làm:
2
−3
So sánh − 7 và 11
2
− 22 − 3 − 21
=
;
=
Ta có: − 7 77 11 77
Vì: − 22 < −21 và 77 > 0
Nên
− 22 − 21
2
−3
<
⇒
<
77
77
− 7 11
4
trên trục số
Ta có:
2
−2
=
−3
3
Bài 2 (SGK)
a)
− 15 24 − 27
;
;
20 − 32 36
b) Ta có:
3
−3
=
−4
4
3. So sánh hai số hữu tỉ
VD: So sánh
Ta có:
Vì:
và
−3
11
2
− 22 − 3 − 21
=
;
=
−7
77 11
77
− 22 < −21
Nên
2
−7
và
77 > 0
− 22 − 21
2
−3
<
⇒
<
77
77
− 7 11
*Nhận xét: SGK-7
?5: Số hữu tỉ dương
Số hữu tỉ âm
2 −3
;
3 −5
−3 1
;
;−4
7 −5
Không là số hữu tỉ dương
cũng ko là số hữu tỉ âm
0
−2
Hoạt động 3. Luyện tập vận dụng
Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về số hữu tỉ vào BT SGK,
- Giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết các vấn đề toán học (thông qua việc
giải quyết vấn đề để rút ra hệ quả, nhận xét), năng lực giao tiếp toán học (thông
qua việc trình bày lời giải của ví dụ).
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
Hình thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Hoạt động 4. Áp dụng giải bài tập thực tiễn
Mục tiêu: Giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn, phát triển năng
lực giao tiếp toán học (kĩ năng trình bày trước lớp cách giải bài tập thực tiễn)
Phương pháp: Thuyết trình,vấn đáp
Hình thức: Hoạt động cá nhân
Hoạt động 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (4 phút)
5
Mục tiêu:
-Rèn luyện kĩ năng viết số hữu tỉ dưới dạng phân số.
-Vận dụng được cách giải vào bài toán SGK,SBT
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
Hình thức: học sinh hoạt động cá nhân.
- Học bài và làm bài tập:
3, 4, (SGK-8) và 1, 3, 4,
8 (SBT)
TUẦN 2, TIẾT 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2.CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức:
-Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ các số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển
vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
6
2.Kĩ năng:
-Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ về số hữu tỉ.
-Giải được các bài tập tìm x (vận dụng quy tắc chuyển vế,các phép tính trong
Q.)
3.Thái độ:
-Học sinh thể hiện sự hứng thú khí tìm hiểu quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, quy tắc
chuyển vế.
-Học sinh thể hiện sự nghiêm túc khi vận dụng các quy tắc vào trong tính toán.
-Học sinh tính toán cẩn thận, chính xác.
-Học sinh thể hiện sự hợp tác tích cực với giáo viên, học sinh khác trong học
tập.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, nêu được cách thức giải quyết
vấn đề.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
- Phát triển năng lực tư duy lập luận toán học.
- Phát năng lực tính toán cho HS.
5. Định hướng phát triển phẩm chất.
-Giáo dục trung thực, trách nhiệm; thái độ chăm chỉ học tập của học sinh .
II- Phương pháp kĩ thuật, hình thức thiết bị dạy học.
-Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
-Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm;
III- Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, thước chia khoảng.
2. Chuẩn bị của học sinh:: SGK, cách cộng, trừ phân số, quy tắc “chuyển
vế” và quy tắc “dấu ngoặc” ở toán 6
IV- Tiến trình dạy học
1- Ổn định: (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
7
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Câu 1: Số hữu tỉ là số như
thế nào ? Kí hiệu.
-HS lên bảng kiểm bài
Nội dung bài dạy
Số hữu tỉ là số viết được dưới
dạng phân số.
Kí hiệu: Q
Muốn cộng hai phân số cùng
mẫu ta cộng tử và giữ nguyên
mẫu chung.
Câu 2: Nêu quy tắc cộng
hai phân số cùng mẫu,
cộng hai phân số khác mẫu
?
Áp dụng: Tính
x=
1 −4
+
7 7
-Các HS khác lắng
nghe và làm bài vào
tập.
a
b
;y =
m
m
Áp dụng: Tính
1 −4 −3
+
=
7 7
7
3- Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1. Khởi động (1 phút)
Mục tiêu: giúp học sinh bước đầu tiếp cận với tình huống thực tiễn liên quan đến cộng
trừ số hữu tỉ.
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về cộng phân số đã học ở lớp 6.
- Tạo tình huống có vấn đề về bài mới.
Phương pháp: thảo luận, vấn đáp
Hình thức: học sinh hoạt động cá nhân trên cơ sở câu hỏi gợi ý của giáo viên.
-GV: Từ câu hỏi kiểm tra
-HS lắng nghe và suy nghĩ
bài cũ giáo viên hỏi?
-GV:Để cộng, trừ hai số
hữu tỉ ta làm như thế nào?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Giúp HS hình thành kiến thức về cộng trừ số hữu tỉ,
-HS biết vận dụng quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế vào giải các bài tập.
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
Hình thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
1.Cộng, trừ 2 số hữu tỉ.
1.Cộng, trừ 2 số hữu tỉ.
1.Cộng, trừ 2 số hữu tỉ.
8
GV: Nhắc lại quy tắc cộng
hai phân số cùng mẫu,
cộng hai phân số khác
mẫu ?
-GV: Vậy muốn cộng hay
trừ các số hữu tỉ ta làm
như
-Gv: Em hãy nhắc lại các
tính chất của phép cộng
phân số ?
-HS: Viết số hữu tỉ dưới
dạng phân số rồi cộng trừ:
Với
a
b
x = ;y =
m
m
(a, b, m ∈ Z )
hãy hoàn thành
công thức sau:
x+ y =
x=
( a , b, m ∈ Z ; m > 0)
a b a+b
x+ y = + =
m m
m
a b a−b
x− y = − =
m m
m
x− y =
-HS: Phép cộng phân số có
-Gv: Phép cộng số hữu tỉ
tính chất giao hoán, kết
có đầy đủ các tính chất của
hợp, cộng với số 0.
phép cộng phân số.
-Hs làm ví dụ:
-GV nêu ví dụ, yêu cầu
học sinh làm tính
Ví dụ:
a)
− 5 3 − 35 6 − 35 + 6
+ =
+
=
2 7
14 14
14
=
b)
-GV yêu cầu học sinh làm
tiếp ?1 (SGK)
-GV Cho học sinh hoạt
động nhóm làm tiếp BT6
(SGK) ( chia lớp thành 4
nhóm)
a
b
;y =
m
m
=
− 29
1
= −2
14
14
4
− 25 − 4
( −5) − (− ) =
−
5
5
5
(−25) − (−4) − 21
1
=
= −4
5
5
5
?1: Tính:
a)
0,6 +
2
−1
=
− 3 15
1
11
− (−0,4) =
15
b) 3
-GV kiểm tra và nhận xét
2.Quy tắc chuyển vế
-GV yêu cầu HS nhắc lại
quy tắc chuyển vế trong
Z?
-GV yêu cầu một học sinh
-HS hoạt động nhóm 5 phút
Gọi đại diện hai nhóm lên
bảng trình bày bài
Bài 6: Tính:
a)
−1 −1 −1
+
=
21 28 12
b)
c)
2.Quy tắc chuyển vế
9
− 8 15
−
= −1
18 27
−5
1
+ 0,75 =
12
3
đứng tại chỗ đọc quy tắc
chuyển vế (SGK-9)
- HS: Khi chuyển một số
hạng từ vế này sang vế kia
của một đẳng thức ta phải
-GV giới thiệu ví dụ, minh đổi dấu số hạng đó.
hoạ cho quy tắc chuyển
vế.
Ví dụ: Tìm x biết:
-Gv yêu cầu học sinh làm
tiếp ?2
5 9 14
+
=
15 15 15
?2: Tìm x biết:
a)
GV giới thiệu phần chú ý
3,5 − (−
x−
2
11
=3
7)
14
2. Quy tắc chuyển vế
*Quy tắc: SGK- 9
Với mọi
x, y , z ∈ Q
−3
1
1 3
+x= ⇒x= +
5
3
3 5
x=
Gọi hai học sinh lên bảng
làm
d)
x+ y = z⇒ x= z− y
Ví dụ: Tìm x biết:
−3
1
1 3
+x= ⇒x= +
5
3
3 5
1
2
2 1 1
=− ⇒x=− + =
2
3
3 2 6
x=
b)
2
3
2 3 29
−x=− ⇒x= + =
7
4
7 4 28
5 9 14
+
=
15 15 15
?2: Tìm x biết:
a)
x−
b)
1
2
2 1 1
=− ⇒x=− + =
2
3
3 2 6
2
3
2 3 29
−x=− ⇒x= + =
7
4
7 4 28
*Chú ý:Tr9
Hoạt động 3. Luyện tập vận dụng
Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về cộng trừ số hữu tỉ vào BT SGK,
- Giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết các vấn đề toán học (thông qua việc
giải các bài tập).
- Giúp học sinh phát triển năng giao tiếp toán học (thông qua việc trình bày lời giải
của ví dụ).
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
10
Hình thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
GV cho học sinh làm BT8 Học sinh làm bài tập 8 phần Bài 8 Tính:
phần a, c (SGK-10)
a, c vào vở
a)
Gọi hai học sinh lên bảng
làm
Hai học sinh lên bảng trình
bày bài
GV kiểm tra bài của một
số em còn lại
3 5 3
+ − + −
a) 7 2 5
4 2 7
− − −
5
7 10
c)
GV yêu cầu học sinh hoạt
động nhóm làm BT9 a, c
Học sinh lớp nhận xét, góp
ý
3 5 3
+ − + −
7 2 5
=
c)
=
30 − 175 − 42
47
+
+
= −2
70
70
70
70
4 2 7
− − −
5 7 10
56 20 49 27
+
−
=
70 70 70 70
Bài 9 Tìm x biết:
a)
GV yêu cầu học sinh làm
x+
1 3
3 1 5
= ⇒x= − =
3 4
4 3 12
c)
−x−
2
6
6 2 4
=− ⇒x= − =
3
7
7 3 21
Hoạt động 4. Áp dụng giải bài tập thực tiễn (5 phút)
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào các dạng toán khác nhau,
với nhiều cách giải khác nhau, góp phần giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn
đề thực tiễn với nhiều dạng toán khác nhau, phát triển năng lực giao tiếp toán học (kĩ
năng trình bày trước lớp cách giải bài tập thực tiễn)
Phương pháp: Hoạt động nhóm
Hình thức: nhóm 4-5 học sinh
BT 10: Thực hiện phép
BT 10: Thực hiện phép tính Bài 10 Cho biểu thức:
theo hai cách
2 1
5 3
tính theo hai cách
A = 6− +
− 5+ −
−
2 1
5 3
A = 6 − + − 5 + − −
3 2
3 2
2 1
5 3
A = 6 − + − 5 + − −
3 2
3 2
7 5
− 3 − +
3 2
7 5
− 3 − +
3 2
11
2
3
2
7 5
− 3 − +
3 2
A = −2
C1: Thực hiện trong ngoặc C1: Thực hiện trong ngoặc
trước….
trước….
C2: Phá ngoặc, nhóm thích
C2: Phá ngoặc, nhóm
hợp
3
1
2
thích hợp
- Bốn học sinh lên bảng
trình bày bài, mỗi học sinh
- Bốn học sinh lên bảng
trình bày bài, mỗi học sinh làm một phần
làm một phần
Học sinh lớp nhận xét kết
Học sinh lớp nhận xét kết quả
- GV kết luận.
quả
- GV kết luận.
Hoạt động 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (4 phút)
Mục tiêu:
-Rèn luyện kĩ năng cộng trừ số hữu tỉ. Kĩ năng giải bài toán tìm x
-Vận dụng được cách giải vào bài toán SGK,SBT
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
Hình thức: học sinh hoạt động cá nhân.
Học bài theo SGK và vở
-HS ghi chép các bài tập về
nhà.
ghi
BTVN: 7b, 8b, d, 9b, d
(SGK) và 12, 13
(SBT)
TUẦN 2, TIẾT 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ
2.Kĩ năng:
Thực hiện thành thạo các phép tính nhân, chia về số hữu tỉ.
Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong Q.
3.Thái độ:
12
- Rèn tính cẩn thận trong tính toán nhân chia số hữu tỉ
- Học sinh thể hiện sự nghiêm túc trong học tập,tích cực hợp tác với giáo viên
và học sinh khác trong học tập .
4. Định hướng phát triển năng lực
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, nêu được cách thức giải quyết
vấn đề.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
- Phát triển năng lực tư duy lập luận toán học.
- Phát năng lực tính toán cho HS.
5. Định hướng phát triển phẩm chất.
Giáo dục tinh thần yêu quê hương đất nước; thái độ chăm chỉ học tập.
II- Phương pháp kĩ thuật, hình thức thiết bị dạy học.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm;
III- Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
2.Chuẩn bị của học sinh: : SGK, ôn quy tắc nhân, chia phân số, tính chất của
phép nhân phân số.
IV- Tiến trình dạy học
1- Ổn định: (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hoạt động GV
Câu 1: BT 8d, (SGK)
Tính:
Hoạt động HS
-HS1 làm câu 1
Câu 1: BT 8d, (SGK) Tính:
2 7 1 3
− − − +
3 4 2 8
2 7 1 3
− − − +
3 4 2 8
Câu 2: Hãy phát biểu quy
tắc chuyển vế .
Nội dung bài dạy
-HS 2 làm câu 2
13
Câu 2: Quy tắc:Khi chuyển
vế một số hạng từ vế này
sang vế kia của một đẳng
thức ta phải đổi dấu số hạng
BT 9d, (SGK) Tìm x biết:
4
1
−x=
7
3
đó. Dấu cộng thành dấu trừ,
dấu trừ thành dấu cộng
-Cả lớp làm bài vào tập
BT 9d, (SGK) Tìm x biết:
4
1
−x=
7
3
3- Bài mới:
Thời gian
Hoạt động HS-GV
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1. Khởi động (2 phút)
Mục tiêu: giúp học sinh bước đầu tiếp cận với tình huống thực tiễn liên quan đến nhân
chia số hữu tỉ, góp phần giúp học sinh củng cố kiến thức số hữu tỉ,nhân chia phân số ở
lớp 6.
- Tạo tình huống có vấn đề về bài mới.
Phương pháp: thảo luận, vấn đáp
Hình thức: học sinh hoạt động cá nhân trên cơ sở câu hỏi gợi ý của giáo viên.
-GV yêu cầu HS nhắc lại
-HS : Là số viết được dưới
kiến thức cũ:
dạng phân số.
Số hữu tỉ là số như thế
nào?
-Gv: Yêu cầu HS nhắc lại
-HS nhắc lại.
quy tắc nhân,chia phân số.
-GV? Vậy muốn nhân chia
số hữu tỉ ta làm như thế
nào?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Giúp HS hình thành kiến thức về nhân, chia số hữu tỉ,
-HS biết vận dụng quy tắc nhân chia số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế vào giải các bài tập.
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
Hình thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
1. Nhân hai số hữu tỉ.
2. Nhân hai số hữu tỉ.
1. Nhân hai số hữu tỉ
3
-HS nêu cách làm ?: Viết các Ví dụ: Tính
− 0,2.
4
3
1 3
1.3
3
-GV nêu ví dụ: Tính:
số hữu tỉ dưới dạng phân
− 0,2. = − . = −
=−
1
4
5 4
5.4
21
số rồi áp dụng quy tắc nhân
1 .0,5 = ?
1
3
1
3
.
1
3
-GV tương tự: 2
phân số
1 .0,5 = . =
=
2
14
2 2
2.2
4
TQ: Với
-Gv: Vậy muốn nhân hai số
hữu tỉ ta làm như thế nào ?
-GV phép nhân phân số có
những tính chất gì ?
- GV dùng bảng phụ giới
thiệu t/c của phép nhân số
hữu tỉ
-GV: phép nhân số hữu tỉ có
đầy đủ tính chất của phép
nhân phân số.
GV yêu cầu học sinh làm BT
11 (SGK-12)
-Gọi 3 học sinh lần lượt lên
bảng trình bày
-GV kết luận.
2. Chia hai số hữu tỉ (10
phút)
GV: Với
x=
a
c
; y = ( y ≠ 0)
b
d
x=
x. y =
− 2 21 − 2.21 − 3
. =
=
7 8
7 .8
4
b)
Một học sinh lên bảng viết
Học sinh còn lại viết vào vở
AD hãy tính
Học sinh lớp nhận xét, góp
ý
GV yêu cầu học sinh làm
tiếp ?1 (SGK)
Gọi một học sinh lên bảng
trình bày bài
0,24.
- Học sinh suy nghĩ, thảo
luận nhóm tìm ra các
phương án khác nhau
− 15 6 − 15 − 9
= .
=
4
25 4
10
c)
Một học sinh đứng tại chỗ
thực hiện phép tính
Học sinh thực hiện ?1 vào
vở
Một học sinh lên bảng làm
−4
5
a c a.c
. =
b d b.d
Bài 11 (SGK) Tính:
a)
AD quy tắc chia phân số,
hãy viết công thức chia x
cho y
− 0,2 :
a
c
; y = (b, d ≠ 0)
b
d
1
7 (−2).( −7)
(−2). − =
=1
12
6
12
2. Chia hai số hữu tỉ
TQ: Với
x=
x: y =
a c a d a.d
: = . =
b d b c b.c
Ví dụ:
− 0,2 :
?1: Tính:
a)
GV yêu cầu học sinh làm
tiếp BT 12 (SGK) Hãy viết số
Học sinh đọc chú ý SGK
15
a
c
; y = ( y ≠ 0)
b
d
− 4 −1 − 5 1
=
.
=
5
5 4
4
9
2 7 −7
3,5. − 1 = .
= −4
10
5 2 5
hữu tỉ
−5
16
dưới dạng tích,
b)
Học sinh lấy ví dụ về tỉ số
của hai số hữu tỉ
−5
− 5 −1 5
: ( − 2) =
.
=
23
23 2
46
thương của hai số hữu tỉ.
Chú ý (3 phút)
GV giới thiệu về tỉ số của
hai số hữu tỉ
Bài 12 (SGK)
a)
Hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai
số hữu tỉ
GV kết luận.
−5 −5
−5
1 −2
=
:4 =
:2 = :
16
4
8
8 5
− 5 − 5 1 5 −1
=
. = .
= ....
16
4 4 4 4
b)
*Chú ý: SGK
Với
x, y ∈ Q , y ≠ 0
x và y là
Ví dụ:
x
y
hay
1
− 3,5 :
2
;
. Tỉ số của
x: y
1 3
2 :
3 4
Hoạt động 3. Luyện tập vận dụng
Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về cộng trừ số hữu tỉ vào BT SGK,
- Giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết các vấn đề toán học (thông qua việc
giải các bài tập).
- Giúp học sinh phát triển năng giao tiếp toán học (thông qua việc trình bày lời giải
của ví dụ).
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
Hình thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
GV yêu cầu học sinh làm
Bài 13 (SGK) Tính:
Học sinh làm BT 13 (SGK) a)
BT13 (SGK)
− 3 12 25
GV gọi một HS đứng tại
.
. −
4 −5 6
chỗ trình bày miệng phần a,
rồi gọi ba HS lên bảng làm Ba học sinh lên bảng (mỗi
( −3).12.( −25)
1
=
= −7
học
sinh
làm
một
phần)
các phần còn lại
4.( −5).6
2
b)
GV cho học sinh nhắc lại
thứ tự thực hiện phép toán
Học sinh nhắc lại thứ tự
thực hiện phép toán
16
(−2).
− 38 − 7 − 3
3
.
.
=2
21 4 8
8
Học sinh lớp nhận xét, góp
ý
c)
GV kiểm tra và kết luận
d)
=
11 33 3 11 16 3 4
: . = . . =
12 16 5 12 33 5 15
7 − 8 45
.
−
23 6 18
7 − 23 − 7
1
.
=
= −1
23 16
6
6
Hoạt động 4. Áp dụng giải bài tập thực tiễn (5 phút)
Mục tiêu: Thông qua trò chơi giúp HS vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào các
dạng toán khác nhau, với nhiều cách giải khác nhau, góp phần giúp học sinh phát triển
năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn với nhiều dạng toán khác nhau, phát triển năng lực
giao tiếp toán học (kĩ năng trình bày trước lớp cách giải bài tập thực tiễn).
-Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm.
Phương pháp: Hoạt động nhóm
Hình thức: nhóm 4-5 học sinh
Bài 14 (SGK)
GV tổ chức cho học sinh
HS chơi trò chơi: mỗi đội 5
(Bảng phụ)
chơi trò chơi: Điền số thích HS, chuyền tay nhau 1 bút
hợp vào ô trống trên 2 bảng (mỗi người làm 1 phép tính)
phụ
đội nào làm đúng và nhanh
GV nhận xét, cho điểm
nhất là thắng cuộc
khuyến khích đội thắng
cuộc
Hoạt động 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (4 phút )
Mục tiêu: -Rèn luyện kĩ năng tự học của HS ở nhà.
-Vận dụng được cách giải vào bài toán SGK,SBT
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
Hình thức: học sinh hoạt động cá nhân.
Học bài theo SGK + vở
-HS ghi chép các bài tập về
nhà
ghi
Ôn tập giá trị tuyệt đối
của một số nguyên
BTVN: 15, 16 (SGK) và
10, 11, 14, 15 (SBT)
TUẦN 2, TIẾT 4
Ngày soạn:
17
Ngày dạy:
Bài 4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
CỘNG, TRỪ NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm về gía trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- HS hiểu được định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán tìm x có chứa dấu giá trị tuyệt đối
-Rèn luyện kĩ năng làm toán cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
3.Thái độ:
- Học sinh thể hiện sự hứng thú muốn tìm hiểu tập hợp số hữu tỉ
- Học sinh thể hiện sự nghiêm túc trong học tập,tích cực hợp tác với giáo viên
và học sinh khác trong học tập .
4. Định hướng phát triển năng lực
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, nêu được cách thức giải quyết
vấn đề.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực tư duy lập luận toán học trong bài toán tìm x có chứa dấu
giá trị tuyệt đối.
- Phát năng lực tính toán cho HS thông qua việc thực hiện các bài tập cộng trừ
nhân chia số thập phân.
5. Định hướng phát triển phẩm chất.
Giáo dục tinh thần yêu quê hương đất nước; thái độ chăm chỉ học tập.
II- Phương pháp kĩ thuật, hình thức thiết bị dạy học.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm;
III- Chuẩn bị :
18
1. Chuẩn bị của giáo viên: . SGK, bảng phụ, phấn màu, thước
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, máy tính bỏ túi, kiến thức cũ về GTTĐ của
số nguyên
IV- Tiến trình dạy học
1- Ổn định: (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hoạt động GV
Câu hỏi: Giá trị tuyệt đối
của một số nguyên a là gì?
Hoạt động HS
HS1 trả lời câu hỏi
Áp dụng : + Tìm:
Câu hỏi: Giá trị tuyệt
đối của một số nguyên a là
gì?
Giá trị tuyệt đối của một số
nguyên a là khoảng cách từ
điểm a đến điểm 0 trên trục
số.
|15| = ;
|-3| = ;
|0| = 0.
+Tìm x biết |x| = 2
Nội dung bài dạy
Áp dụng : + Tìm: |15| = 15;
-Cả lớp làm bài vào tập |-3| = 3; |0| = 0.
+Tìm x biết |x| = 2 ⇒ x = ±
2
3- Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1. Khởi động (2 phút)
Mục tiêu: góp phần giúp học sinh củng cố kiến thức về GTTĐ số hữu tỉ nguyên ở lớp 6.
giúp học sinh bước đầu tiếp cận với tình huống thực tiễn liên quan đến giá trị tuyệt đối
của số hữu tỉ, Tạo tình huống có vấn đề về bài mới.
Phương pháp: thảo luận, vấn đáp
Hình thức: học sinh hoạt động cá nhân trên cơ sở câu hỏi gợi ý của giáo viên.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Giúp HS hình thành kiến thức về giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ,
- Giúp HS biết cộng trừ nhân chia số thập phân.
-HS biết vận dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ giải các bài tập.
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
19
Hình thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
-Nêu định nghĩa như SGK.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
-Dựa vào định nghĩa hãy
tìm:
3,5 ;
−1
; 0; − 2
2
-HS nhắc lại định nghĩa giá
trị tuyệt đối của số hữu tỉ x.
-HS tự tìm giá trị tuyệt đối
theo yêu cầu của GV.
1.Giá trị tuyệt đối của một
số hữu tỉ:
|x| : khoảng các từ điểm x
tới điểm 0 trên trục số.
-Tìm:
3,5 ;
-Yêu cầu làm ?1 phần b.
-Gọi HS điền vào chỗ trống.
-Tự làm ?1.
-Đại diện HS trình bày lời
giải.
-Trả lời: Với điều kiện x là
-Hỏi: Vậy với điều kiện nào
số hữu tỉ âm.
của số hữu tỉ x thì
?
x = −x
3,5 = 35
0 =0
;
;
−1
; 0; − 2
2
−1 1
=
2
2
−2 = 2
;
.
?1: b)Nếu x > 0 thì
-Ghi vở theo GV.
Nếu x = 0 thì
-GV ghi tổng quát
-Đọc ví dụ SGK.
Nếu
x = x < 0 thì
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
-2 HS lên bảng làm ?2. HS
khác làm vào vở.
x =x
x =0
x( khix ≥ 0)
− x(khix < x0)= − x
-Yêu cầu làm ?2 SGK
-Yêu cầu tự làm Bài 1/11 S
BT.
-Yêu cầu đọc kết quả.
-Tự làm Bài 1/11 SBT.
-2 HS đọc kết quả.
-Làm theo GV.
-Hướng dẫn làm theo qui
tắc viết dưới dạng phân số
thập phân có mẫu số là luỹ
thừa của 10.
-Tự làm các ví dụ còn lại
vào vở.
?2: Đáp số;
a) ; b) ; c)
1
7
1
7
1
−3
5
; d) 0.
Bài 1/11 SBT:
2.Cộng. trừ, nhân, chia số
thập phân:
a)Quy tắc cộng, trừ, nhân:
-Viết dưới dạng phân số
thập phân…
VD: (-1,13)+(-0,264)
-Hướng dẫn cách làm thực
hành cộng, trừ, nhân như
20
đối với số nguyên.
-Các câu còn lại yêu cầu HS
tự làm vào vở.
-Lắng nghe GV hướng dẫn.
-Hướng dẫn chia hai số hữu
tỉ x và y như SGK.
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
-Đọc các ví dụ SGK.
-2 HS lên bảng làm ?3, các
HS còn lại làm vào vở.
Yêu cầu làm ?3 SGK
-HS tự làm vào SBT
− 113 − 264
+
100
1000
− 1130 + (−264)
=
1000
− 1394
=
= −1,394
1000
=
-Thực hành:
(-1,13) + (-0,264)
= -(1,13 + 0,264) = -1,394
b)Qui tắc chia:
-Chia hai giá trị tuyệt đối.
-Đặt dấu “+” nếu cùng dấu.
-Đặt dấu “-” nếu khác dấu.
? 3: Tính
a)-3,116 + 0,263
-Đại diện HS đọc kết quả.
= - (3,116 – 0,263)
= -2,853
-Yêu cầu làm bài 2/12 SBT.
b)(-3,7) . (-2,16)
-Yêu cầu đại diện HS đọc
= 3,7 . 2,16 = 7,992
kết quả.
Bài 2/12SBT:
Đáp số:
a) -4,476 b)-1,38 c)7,268
Hoạt động 3. Luyện tập vận dụng
Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về GTTĐ vào BT SGK,
- Giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết các vấn đề toán học (thông qua việc
giải các bài tập tìm x.
- Giúp học sinh phát triển năng giao tiếp toán học thông qua việc trình bày lời giải
của bài tập cộng trừ nhân chia số thập phân.
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
Hình thức: hoạt động cá nhân,
-Yêu cầu HS nêu công thức - Nêu công thức:
Bài (18/15 SGK):
a, -5,17 - 0,469
xác định giá trị tuyệt đối
=-(5,17 + 0,469) = -5,639
của một số hữu tỉ.
b, -2,05 + 1,73
-Yêu cầu làm bài 3
HS lên bảng thực hiện bài
=-(2,05 - 1,73) = - 0,32
( 18/15 SGK)
tập, cả lớp làm vào vở.
Bài (20/15 SGK): Tính
-Yêu cầu làm Bài 4 ( 20/15
nhanh
SGK).
a)= (6,3+2,4)+[(-3,7)+(0,3)] = 8,7+(-4) = 4,7
b)= [(-4,9)+4,9]+[5,5+(21
5,5)] = 0+0 = 0
Nhận xét bài của bạn.
c)= 3,7
Nhận xét và bổ sung.
d)2,8.[(-6,5)+(-3,5)] = 2,8.(10) = -28
Hoạt động 4. Áp dụng giải bài tập thực tiễn (5 phút)
Mục tiêu: Thông qua việc hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi góp phần giúp học
sinh phát triển năng lực tính toán trên máy tính.
-Rèn luyện kĩ năng làm việc với máy tính bỏ túi.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp…
Hình thức: hoạt động cá nhân
Bài tập 26.Sử dụng máy
HS lắng nghe và thực hiện
Bài tập 26.Sử dụng máy
tính bỏ túi.
tính bỏ túi.
GV giới thiệu các loại máy
tính mới hiện nay và sự cần
thiết khi học cách bấm máy
tính
Hoạt động 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (4 phút )
Mục tiêu: -Rèn luyện kĩ năng tự học của HS ở nhà.
-Vận dụng được cách giải vào bài toán SGK,SBT
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
Hình thức: học sinh hoạt động cá nhân.
Cần học thuộc định nghĩa
và công thức xác định giá
trị tuyệt đối của một số hữu
tỉ, ôn so sánh hai số hữu tỉ.
BTVN: 21, 22, 24 trang
15, 16 SGK; bài 24, 25, 27
trang 7, 8 SBT.
TUẦN 3, TIẾT 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
22
LUYÊN TẬP
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, sử dụng máy tính
bỏ túi.
3.Thái độ:
- Học sinh thể hiện sự hứng thú muốn tìm hiểu cách sử dụng máy tính bỏ túi
- Học sinh thể hiện sự nghiêm túc trong học tập,tích cực hợp tác với giáo viên
và học sinh khác trong học tập .
4. Định hướng phát triển năng lực
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học liên quan đến GTTĐ của số
hữu tỉ, cộng trừ nhân chia số thập phân
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực tư duy lập luận toán học trong bài toán tìm x có chứa dấu
giá trị tuyệt đối.
- Phát năng lực tính toán cho HS thông qua việc thực hiện các bài tập cộng trừ
nhân chia số thập phân.
5. Định hướng phát triển phẩm chất.
Giáo dục thái độ chăm chỉ học tập.Tinh thần trách nhiệm trong việc học.
II- Phương pháp kĩ thuật, hình thức thiết bị dạy học.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm;
III- Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước, máy tính bỏ túi.
IV- Tiến trình dạy học
1- Ổn định: (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
23
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1. Khởi động
Mục tiêu: giúp học sinh củng cố kiến thức GTTĐ của số hữu tỉ,nhân chia phân số
thập phân.
Phương pháp: thảo luận, vấn đáp
Hình thức: học sinh hoạt động cá nhân trên cơ sở câu hỏi gợi ý của giáo viên.
HS1:
HS1:
+ Nêu công thức tính giá trị
tuyệt đối của một số hữu tỉ - 2 hs lên bảng thực
x?
hiện bài tập.
+ Nêu công thức: Với x∈ Q.
+ Chữa BT 24/7 SBT: Tìm
x∈ Q biết:
a)|x| = 2; b) |x| =
3
4
+ Chữa BT 24/7 SBT:
và x <
a) x =± 2,1;
0;
c)|x| =
−1
2
5
; d) |x| = 0,35
x( x ≥ 0)
x =
− x( x < 0)
- Nhận xét bài làm
của bạn
b) x =
3
−
4
;
c)Không có giá trị nào của
x; d)x = 0,35.
và x > 0.
Hôm nay chúng ta luyện
tập các phép tính về số hữu
tỉ.
3- Bài mới:
Hoạt động 2. Luyện tập vận dụng (30 phút)
Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng kiến thức về GTTĐ của số hữu tỉ, cộng trừ nhân chai số
thập phân vào bài tập.
- Giúp HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về số hữu tỉ vào BT SGK,
- Giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết các vấn đề toán học (thông qua việc
giải các bài tập, kiểm tra được kết quả của bài toán…).
- Giúp học sinh phát triển năng giao tiếp toán học (thông qua việc trình bày lời giải
bài toán tìm x có dấu GTTĐ)
24
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
Hình thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Yêu cầu hs làm bài 2 trang
-Làm trong vở bài tập in.
13 (22/16 SGK):
-1 HS đứng tại chỗ đọc kết
Sắp xếp theo thứ tự lớn
quả và nêu lý do sắp xếp:
dần
0,3;
;
; ; 0;
Vì số hữu tỉ dương > 0; số
−5
2 4
−1
6
3 13
-0,875.
hữu tỉ âm < 0; trong hai số
hữu tỉ âm số nào có giá trị
tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn
hơn
Yêu cầu 1 HS đọc kết quả
sắp xếp và nêu lý do
-Đọc đầu bài.
Yêu cầu làm bài (23/16
SGK).
-GV nêu tính chất bắc cầu
trong qua hệ thứ tự.
-3 HS trình bày.
I.Dạng 1: So sánh số hữu tỉ
1.BT (22/16 SGK): Sắp xếp
theo thứ tự lớn dần
< - 0,875 <
<0<
−1
0,3 <
− 0,875 =
Vì:
− 875 − 7 − 21
=
=
1000
8
24
− 5 − 20 − 21
=
>
= −0,875
6
24
24
Và
0,3 =
3
39
40
4
=
<
=
10 130 130 13
4
5
b)
-1 HS lên bảng làm , HS
khác làm vào vở BT.
-Yêu cầu làm bài 24/16 SGK.
-HS nhận xét và sửa chữa
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Yêu cầu làm BT 28/8 SBT
tính giá trị biểu thức A.
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
4
13
2.Bài (23/16 SGK):
Tính chất bắc cầu:
Nếu x > y và y > z ⇒ x > z
a)
< 1 < 1,1;
-Gợi ý: Hãy đổi các số thập
phân ra phân số rồi so
sánh.
-Cho nhận xét bài làm.
−5
6
2
3
c)
–500 < 0 < 0,001:
− 12 12 12 1 13
=
<
= =
− 37 37 36 3 39
<
13
38
II.Dạng 2: Tính giá trị biểu
thức.
1.Bài (24/16 SGK):
Tính nhanh
a)(-2,5 . 0,38 . 0,4)
– [0,125 . 3,15 . (-8)]
-1 HS lên bảng làm, HS khác
= [(-2,5 . 0,4).0,38] –
làm vào vở.
[(-8 . 0,125) . 3,15]
= [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ]
25